Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Luận văn) mối quan hệ giữa giá vàng và chính sách tiền tệ tại việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.29 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
--

t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo

Nguyễn Thị Ánh Loan

ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va



MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ VÀNG
fu

ll

VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM
oi

m

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c

ai
an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
--

t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju


y
th

Nguyễn Thị Ánh Loan

yi
pl
n

ua

al
va

n

MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ VÀNG
ll

fu

m

oi

VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM
at

nh

z
z

k

jm

Mã số: 60340201

ht

vb

Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng

om

l.c
ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

an
Lu
n

ey

t

re

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC ĐỊNH

va

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013


i

LỜI CẢM ƠN

t
to
ng
hi

Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:

ep

PGS. TS. Nguyễn Ngọc Định – Phó Hiệu trưởng Trường Đại Học Kinh Tế

do

w


TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, định hướng phương pháp khoa học và chỉ dẫn

n

lo

tôi xuyên suốt quá trình thực hiện luận văn.

ad

y
th

Q thầy cơ Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh, Khoa Tài Chính

ju

Doanh Nghiệp đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian

yi

tôi học tập tại trường.

pl
ua

al

Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, anh chị, bạn bè


n

khóa cao học K19 của Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh đã chia sẻ và hỗ

va

n

trợ, động viên, khích lệ tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.

fu

ll

Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã nỗ lực học hỏi, xin ý kiến đóng góp của

m

oi

Q thầy cơ và bạn bè, đọc nhiều tài liệu liên quan, song chắc chắn khơng tránh

nh

khỏi thiếu sót do kiến thức còn nhiều hạn chế. Rất mong nhận được những thơng tin

at

z


đóng góp, phản hồi q báu của Quý thầy cô và bạn đọc.

z
ht

vb

Xin chân thành cảm ơn!

k

jm

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013

gm

Người viết

om

l.c
ai
an
Lu
n

va

Nguyễn Thị Ánh Loan


ey

t
re


i

LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ của

hi
ep

người hướng dẫn khoa học.

do

Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài là trung thực và chưa từng

w

n


được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.

lo
ad

Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được

y
th

chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.

ju

yi

Ngồi ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá của các tác giả

pl

khác, cơ quan tổ chức khác và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ

al

n

ua

tra cứu và kiểm chứng, đồng thời thể hiện sự tôn trọng đối với tài sản trí tuệ.


n

va

Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

ll

fu

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013

m
oi

Người viết

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm

Nguyễn Thị Ánh Loan


om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


i

t
to

MỤC LỤC

ng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. i


hi
ep

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................... i

do

w

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... ii

n
lo

ad

TĨM TẮT ........................................................................................................................ i
: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1

ju

y
th

CHƯƠNG 1

pl

CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI: ....................................................... 3


ua

al

2.1.

: TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ..... 3

yi

CHƯƠNG 2

n

2.1.1. Nghiên cứu “The price of Gold and Monetary Policy” – Giá vàng và

va

n

chính sách tiền tệ của W.D.Lastrapes và George Selgin (1996): ............. 3

fu

ll

2.1.2. Nghiên cứu “Gold price and Inflation” – Giá vàng và lạm phát của

m


oi

Greg Tkacz (2007): ................................................................................... 5

nh

CÁC NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM:......................................................... 5

at

2.2.

z

z

2.2.1. Nghiên cứu “Monetary Policy in Vietnam: Evidence from a Structural

vb

jm

ht

VAR” – Chính sách tiền tệ tại Việt Nam: Bằng chứng từ mơ hình cấu
trúc VAR của PhD. Ky Viet Tran – World Bank (04/2009): ................... 5

k
l.c
ai


gm

2.2.2. Paper “Inflationary Implication of gold price in Vietnam” tác động
của giá vàng đến lạm phát tại Việt Nam của Nguyễn Thị Kim Cúc

om

2013:.......................................................................................................... 8

an
Lu

CHƯƠNG 3

: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 10

LỰA CHỌN MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU: .................................................... 10

3.2.

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU: ................................................... 11

n

va

3.1.

ey


3.2.2. Chỉ số giá tiêu dùng tồn phần (CPI):..................................................... 11

t
re

3.2.1. Giá trị sản xuất cơng nghiệp (Y): ............................................................ 11


ii

3.2.3. Lãi suất dài hạn (R): ................................................................................ 12

t
to

3.2.4. Giá vàng (G): .......................................................................................... 12

ng
hi

3.2.5. Chỉ số giá nguyên-nhiên-vật liệu (CP): .................................................. 12

ep
do

3.2.6. Tổng dự trữ ngân hàng (TR): .................................................................. 13

w
n


3.2.7. Lãi suất ngắn hạn (FR):........................................................................... 13

lo

ad

3.2.8. Tổng hợp các biến và mô tả số liệu: ....................................................... 14

y
th

ju

3.2.9. Thứ tự sắp xếp các biến: ......................................................................... 15

yi

3.3.

PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH: ................................................ 16

pl
: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................. 18

n

ua

XU HƯỚNG ĐIỀU HÀNH GIÁ VÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


va

4.1.

al

CHƯƠNG 4

n

TẠI VIỆT NAM NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY:........................................................ 18

ll

fu
oi

m

4.1.1. Xu hướng điều hành giá vàng trong nước: ............................................. 18

PHÂN TÍCH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU: ................................................... 19

z

4.2.

at


nh

4.1.2. Xu hướng điều hành chính sách tiền tệ trong nước: ............................... 19

z
jm

ht

vb

4.2.1. Các bước kiểm định mơ hình: ................................................................. 20
4.2.2. Phân tích phản ứng xung:........................................................................ 28

k
: KẾT LUẬN ..................................................................................... 47

l.c
ai

gm

CHƯƠNG 5

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 50

om

PHỤ LỤC 1 MƠ HÌNH VAR CƠ SỞ .......................................................................... 52


an
Lu

PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG ................................................... 58

va
n

PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH NHÂN QUẢ GRANGER ............................... 65

ey

t
re


i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng
hi
ep
do
w
n

ADF: Augmented Dickey-Fuller – Phương pháp Dickey-Fuller bổ sung


-

CPI: Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng

-

EX: exchange Rate – Tỷ giá hối đoái

-

GSO: General Statistics Office – Tổng cục thống kê Việt Nam

lo

-

ad

IFS: International Financial Statistics – Thống kê tài chính quốc tế

ju

y
th

-

IMF: International Monetary – Quỹ tiền tệ quốc tế


-

NHNN: Ngân hàng nhà nước

-

USD: Đô la Mỹ

-

VAR: Vector Autoregession – Tự hồi quy vector

-

VND: Đồng Việt Nam.

-

SJC: Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn.

-

SVAR: Structural Vector Autoregession – Tự hồi quy vector có cấu trúc

-

VCSC: Viet Capital Securities Joint Stock Company: Công ty Cổ phần

yi


-

pl

n

ua

al
n

va

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z

jm

ht

WGC: World Gold Council – Hội đồng vàng thế giới


k

-

vb

Chứng khoán Bản Việt.

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


i

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


t
to
ng

Bảng 4.1: Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi số liệu................................................... 21

hi
ep

Bảng 4.2 Kết quả kiểm định lựa chọn độ trễ mơ hình .................................................. 22

do

Bảng 4.3: Kết quả kiểm định lựa chọn độ trễ mơ hình ................................................. 23

w
n

lo

Bảng 4.5 : Tính ổn định của mơ hình VAR với nhóm dữ liệu giá vàng trong nước .... 27

ad

Bảng 4.6: Phản ứng của các biến yếu tố vĩ mơ và chính sách tiền tệ trước một cú sốc

y
th


ju

giá vàng thế giới ............................................................................................................ 29

yi

pl

Bảng 4.7: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc lãi suất dài hạn: ................................ 31

al

n

ua

Bảng 4.8: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc tỷ lệ dự trữ bắt buộc ......................... 33

n

va

Bảng 4.9: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc lãi suất cho vay qua đêm .................. 35

ll

fu

Bảng 4.10: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc giá vàng trong nước ....................... 37


m

oi

Bảng 4.12: Phân rã phương sai lãi suất dài hạn ............................................................ 41

nh

Bảng 4.13: Phân rã phương sai tỷ lệ dự trữ bắt buộc .................................................... 43

at
z

z

Bảng 4.14: Phân rã phương sai lãi suất cho vay qua đêm............................................. 45

k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re


ii

DANH MỤC CÁC HÌNH

t
to
ng

Hình 4.1: Tính ổn định của mơ hình VAR với nhóm dữ liệu giá vàng thế giới ........... 24

hi
ep

Hình 4.2: Tính ổn định của mơ hình VAR với nhóm dữ liệu giá vàng trong nước ...... 27

do

Hình 4.3: Phản ứng của các biến yếu tố vĩ mô và chính sách tiền tệ trước một cú sốc


w

n

giá vàng thế giới ............................................................................................................ 28

lo
ad

Hình 4.4: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc lãi suất dài hạn .................................. 30

y
th

ju

Hình 4.5: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc tỷ lệ dự trữ bắt buộc ......................... 32

yi

pl

Hình 4.6: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc lãi suất cho vay qua đêm .................. 34

al

n

ua


Hình 4.7: Phản ứng của các yếu tố trước cú sốc giá vàng trong nước .......................... 36

n

va

Hình 4.8: Phân rã phương sai giá vàng trong nước....................................................... 38

ll

fu

Hình 4.9: Phân rã phương sai lãi suất dài hạn............................................................... 40

m

oi

Hình 4.10: Phân rã phương sai tỷ lệ dự trữ bắt buộc .................................................... 42

nh

Hình 4.11: Phân rã phương sai lãi suất cho vay qua đêm ............................................. 44

at
z
z
k


jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


i

TĨM TẮT

t
to
ng


Với mục đích tìm hiểu mối quan hệ giữa giá vàng và chính sách tiền tệ tại

hi

Việt Nam đề tài nghiên cứu thực hiện phân tích tập hợp các yếu tố liên quan đến giá

ep

vàng, chính sách tiền tệ trong môi trường vĩ mô thông qua sử dụng phương pháp tự

do

w

hồi quy Vector VAR. Các yếu tố đại diện cho mô trường vĩ mô trong bài bao gồm

n

lo

giá trị sản lượng công nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng; các yếu tố đại diện cho chính

ad

sách tiền tệ bao gồm lãi suất dài hạn (lãi suất trái phiếu kỳ hạn 05 năm), tỷ lệ dự trữ

y
th


ju

bắt buộc và lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng; yếu tố

yi

giá vàng được phân tích dưới hai khía cạnh giá vàng thế giới quy đổi và giá vàng

pl

ua

al

trong nước. Dữ liệu phân tích được lấy từ kỳ tháng 01/2000 đến hết tháng 06/2013
tương ứng với 162 số kỳ quan sát.

n
va

Kết quả phân tích mơ hình tự hồi quy vecor VAR cho thấy giá vàng nói

n
ll

fu

chung đóng vai trò quan trọng kéo theo sự biến động thuận chiều của các biến chính

oi


m

sách tiền tệ gồm lãi suất dài hạn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất ngắn hạn; trong

at

nh

khi, sự thay đổi của các biến chính sách tiền tệ không kéo theo xu hướng biến động
rõ rệt nào của giá vàng. Ngoài ra, biến động của cả giá vàng thế giới và giá vàng

z
z

trong nước đều kéo theo phản ứng thuận chiều mạnh mẽ của chỉ số giá tiêu dùng.

vb

jm

ht

Điều này thể hiện rằng giá vàng cũng là một chỉ báo quan trọng và cần được quan
tâm đúng mức hơn nữa trong việc điều hành chính sách tiền tệ ổn định giá cả.

k
gm

Từ khóa chính: Mơ hình tự hồi quy vector VAR, chính sách tiền tệ, giá vàng,


l.c
ai

giá trị sản xuất công nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng, lãi suất dài hạn, chỉ số giá dầu, tỷ

om

lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cho vay qua đêm.

an
Lu
n

va

ey

t
re


1

t
to

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU

ng

hi

Trong giai đoạn nền kinh tế thế giới và trong nước đình trệ với các nguy cơ

ep

do

khủng hoảng tài chính, lạm phát gia tăng, vàng, mà cụ thể là vàng miếng càng phát

w

huy mạnh mẽ vai trị phương tiện cất trữ an tồn. Theo nhận định chung việc vận

n
lo

hành thị trường kinh doanh vàng có ảnh hưởng đến hiệu quả thực thi chính sách tiền

ad

y
th

tệ và ngoại hối.

ju

Trong vòng hơn 01 năm vừa qua, một số các dự thảo, các quyết định quan


yi

pl

trọng của Ngân hàng Nhà Nước liên quan đến quản lý kinh doanh vàng miếng ít

ua

al

nhiều gây biến động trên thị trường và đã thu hút nhiều chú ý và ý kiến trái chiều

n

của người dân và các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh vàng miếng.

va

n

Do đó, nghiên cứu “Mối quan hệ giữa giá vàng với chính sách tiền tệ tại

fu

ll

Việt Nam” dưới góc nhìn định lượng là một cách tìm hiểu sâu hơn vai trò của vàng

m


oi

đối với nền kinh tế trong nước hấp dẫn tác giả và là động lực để tác giả thực hiện đề

at

nh

tài này.

z

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là xác định mối quan hệ điều chỉnh

z
ht

vb

qua lại giữa biến động giá vàng và chính sách tiền tệ tại Việt Nam trong thập niên

k

jm

vừa qua từ đó đánh giá vai trò của giá vàng đối với các biến động chính sách tiền tệ.

l.c
ai


như sau:

gm

Để giải quyết mục tiêu trên, bài phân tích cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu

om

Một là, biến động giá vàng trong nước và biến động giá vàng thế giới có mối

an
Lu

quan hệ như thế nào đối với các biến chính sách tiền tệ trong nước đại diện là: lãi

suất dài hạn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất cho vay qua đêm trong môi trường vĩ

va
n

mô?

ey

lên giá vàng?

t
re

Hai là, biến động của các biến chính sách tiền tệ có ảnh hưởng như thế nào



2

Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về mặt lý thuyết và thực tiễn đối với các đơn vị

t
to

hoạch định chính sách liên quan và cũng hướng đến lợi ích cho các học giả quan

ng

tâm đến vấn đề:

hi
ep

Đối với các đơn vị hoạch định chính sách: có được thơng tin về vai trò và

do

mức độ tác động qua lại giữa giá vàng và các biến chính sách tiền tệ để đưa ra các

w

n

giải pháp điều hành thị trường hiệu quả.


lo
ad

Đối với các học giả: tham khảo kết quả và phương pháp nghiên cứu khi thực

y
th

hiện các nghiên cứu liên quan.

ju

yi

Đề tài nghiên cứu có kết cấu như sau:

pl

ua

al

Chương 1: Giới thiệu

n

Chương 2: Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây

va


n

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

ll

fu
at

nh

Chương 5: Kết luận.

oi

m

Chương 4: Nội dung và các kết quả nghiên cứu

z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


3

CHƯƠNG 2 :

t
to
ng

TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

hi
ep

TRƯỚC ĐÂY


do
w
n

lo

Mối quan hệ giữa biến động giá vàng và chính sách tiền tệ tại một quốc gia,

ad

vùng lãnh thổ dường như không phải là đề tài nghiên cứu nhiều hấp dẫn, do đó tác

y
th

ju

giả đã dành thời gian tìm kiếm lâu dài nhưng số lượng các nghiên cứu trong và

yi

ngoài nước liên quan trực tiếp đến vấn đề này tương đối hạn chế.

pl
n

ua

al


2.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI:

n

va

2.1.1. Nghiên cứu “The price of Gold and Monetary Policy” – Giá vàng và

ll

fu

chính sách tiền tệ của W.D.Lastrapes và George Selgin (1996):

oi

m

Nghiên cứu sử dụng mơ hình SVAR phân tích mối liên hệ của giá vàng và

at

nh

chính sách tiền tệ tại Mỹ với nội dung chính như sau:

z

Các biến sử dụng trong mơ hình:


z
om

l.c
ai

gm



k



jm






ht

vb

=⎜




Trong đó: y là tổng sản lượng đầu ra, p là chỉ số giá tiêu dùng, r là lãi suất

an
Lu

dài hạn (tác giả chọn lãi suất trái phiếu 10 năm của Mỹ), cp là chỉ số giá nguyên-

va

nhiên-vật liệu, g là giá vàng, tr là tổng dự trữ ngân hàng, fr là lãi suất ngắn hạn của

n

Fed.

t
re

=

+. . . +

ey

Mơ hình kinh tế được xây dựng có dạng:
+

,

(1)



4

Trong đó, u là vector 7x1 của dãy số khơng tương quan, những cú sốc ngoại

t
to

sinh tiềm ẩn, và E

= Ω giả sử là đường chéo, thì ma trận A (7x7) có a trong



ng

mỗi yếu tố đường chéo của nó. Ma trận A , i = 0, … , p, chứa cấu trúc thông số đo

hi
ep

lường tương quan động, trong khi các yếu tố của u thì giải thích cho sự đổi mới cơ

do

bản thuộc về kinh tế đến các quy tắc quyết định của doanh nghiệp và điều kiện cân

w


n

bằng thị trường (ví dụ cú sốc cung và cầu).

lo
ad

Hàng thứ 5 đại diện cho giá vàng cân bằng, vì vậy

đếm các cú số ngoại

y
th

sinh đến cung và cầu vàng. Hàng thứ 6 thể hiện nhu cầu ngành tài chính trong tổng

ju

yi

dự trữ, hàng cuối cùng là chức năng chính sách của quỹ dự trữ liên bang, đó là cung

pl

của dự trữ ngân hàng. Cú sốc cuối cùng,

được hiểu như là một cú sốc chính

al


n

ua

sách ngoại sinh, ví dụ sự nhấn mạnh vào nghiên cứu phân tích thực nghiệm trong

n

va

các nghiên cứu dẫn truyền chính sách tiền tệ.

ll

fu

Tác giả phân tích 2 nội dung sau để tìm vai trị của vàng. Đầu tiên là tính đàn

oi

m

hồi của chính sách tiền tệ với kỳ vọng thay đổi trong giá vàng, đại diện bởi hệ số

nh

tương ứng trong hàng cuối cùng của A . Thứ hai là phản ứng cân bằng động của các
). Tác giả

at


biến dự trữ thị trường khác nhau đến cú sốc ngoại sinh trong giá vàng (

z

z

không giới hạn phản ứng tức thời của những biến khác trong hệ thống tỷ lệ quỹ dự

jm

ht

vb

trữ liên bang trong mô hình này.

k

Chuỗi dữ liệu thực nghiệm hàng tháng được lấy từ tháng 12/1982 đến hết

gm

tháng 11/1995 với độ trễ được chọn cho VAR ổn định là độ trễ 6. Các phân tích rút

l.c
ai

ra từ mơ hình VAR trên chuỗi dữ liệu thực nghiệm thu được như sau:


om

-

Lãi suất ngắn hạn của Fed tăng 74 điểm cơ bản làm cho cung tổng dự trữ

Một cú sốc tăng giá vàng thực 2% làm cho lãi suất ngắn hạn của Fed tăng

giá vàng, phản ứng tồn tại trong khoảng vài tháng.

ey

rằng Fed thật sự có thay đổi cung dự trữ để đáp ứng với sự thay đổi trong

t
re

10 điểm cơ bản sau 12 tháng và giảm dự trữ ngân hàng. Điều này ngụ ý

n

va

-

an
Lu

tăng 1%.



5

-

Phản ứng của Fed với cú sốc giá tiêu dùng cũng giống như cú sốc giá

t
to

vàng tuy nhiên thể hiện mạnh hơn và tức thời hơn.

ng

-

Các cú sốc giá vàng dẫn tới sự gia tăng chỉ số giá hàng hóa, và Fed phản

hi
ep

ứng dựa trên giá cả hàng hóa là chủ yếu. Điều đó, nó có thể là do phản

do

ứng của chính sách với giá vàng là một tác động gián tiếp, và vàng khơng

w
n


có vai trị độc lập trong việc hình thành chính sách. Tuy nhiên, giá cả

lo
ad

hàng hóa đáp ứng nghịch trong ngắn hạn những cú sốc vàng. Tác động

y
th

của vàng lên cầu dự trữ khơng mạnh, vì nó dẫn tới một phản ứng thuận

ju

yi

chiều giữa phản ứng cân bằng của dự trữ và lãi suất ngắn hạn của Fed.

pl

Điều này dẫn đến nhận định rằng vàng đóng một vai trị độc lập trong

al

n

ua

việc hình thành chính sách tiền tệ.


n

va

Sau các phân tích thực nghiệm của mình, tác giả kết luận chung rằng, tại Mỹ,

ll

fu

giá vàng độc lập với chính sách tiền tệ.

m

oi

2.1.2. Nghiên cứu “Gold price and Inflation” – Giá vàng và lạm phát của Greg

at

nh

Tkacz (2007):

z

Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tính phân tích

z


ht

vb

dữ liệu giá vàng và lạm phát từ năm 1994 đến năm 2005 tại 14 quốc gia gồm Mỹ và

jm

các quốc gia OECD, một số quốc gia ngoài OECD (Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil,

k

Isreal) kết luận được rằng giá vàng dẫn đến lạm phát tại nhiều quốc gia lên đến 2

gm

năm và là một chỉ số đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia OECD theo đuổi lạm

om
an
Lu

2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM:

l.c
ai

phát mục tiêu.

VAR” – Chính sách tiền tệ tại Việt Nam: Bằng chứng từ mơ hình cấu trúc


trúc kinh tế trong thời gian ngắn. Những đặc điểm này làm phức tạp các nghiên cứu

ey

Việt Nam là nền kinh tế đang phát triển nơi mà có sự thay đổi lớn trong cấu

t
re

VAR của PhD. Ky Viet Tran – World Bank (04/2009):

n

va

2.2.1. Nghiên cứu “Monetary Policy in Vietnam: Evidence from a Structural


6

kinh tế thực nghiệm. Vì vậy, nên lựa chọn mơ hình kinh tế phù hợp với cấu trúc dễ

t
to

bị phá vỡ với giai đoạn ngắn. Vì kích thước thời gian ngắn, các phá vỡ cấu trúc và

ng


tự nhiên mở ra nhanh chóng mà đặc trưng cho các nền kinh tế đang chuyển đổi, bao

hi
ep

gồm Việt Nam, tác giả không ngụ ý đề cập sự hội nhập kỹ thuật. Tác giả mở rộng

do

thảo luận về vai trị của vàng trong chính sách tiền tệ từ một phương trình cân bằng

w

n

đến mơ hình VAR và rộng hơn đến mơ hình SVAR. Say đây là những lý do lựa

lo

ad

chọn mơ hình VAR và SVAR:
Các mơ hình này phù hợp với nền kinh tế mà có nhiều sự phá vỡ cấu trúc.

ju

y
th

-


Sự giới hạn trong dữ liệu sẵn có hạn chế việc sử dụng các mơ hình lớn.

-

Các mơ hình này có khả năng mô tả được các phản ứng động.

yi

-

pl

al

n

ua

Nghiên cứu sử dụng mơ hình VAR và SVAR phân tích vai trị của vàng

va

trong chính sách tiền tệ tại Việt Nam. Trong đó, tác giả phân tích tác động qua lại

n

giữa các biến: tăng trưởng cung tiền (Mt), chỉ số giá tiêu dùng (CPIt), chỉ số tỷ giá

fu


ll

hối đối VND/USD theo cơng bố của NHNN (ER ), khe hở chỉ số sản xuất công

oi

m

nghiệp GINDt, % khe hở giữa giá vàng trong nước và giá vàng thế giới đổi sang

nh
at

USD (GAP )

z

z

Mơ hình VAR cơ bản được tác giả sử dụng trong nghiên cứu:

vb

jm

ht

Yt = A1yt-1 + A2yt-2 + … + Apyt-p + ut


k

Trong đó, yt = (y1t,…,ykt)’ là ma trận vector (k x 1) của chuỗi dữ liệu thời

gm

gian, A là các biến của ma trận, kích thước ma trận (k x k); ut = (u1t, …ukt)’ là một

l.c
ai

vector sai số không xác định của các thời kỳ.

om

Mơ hình SVAR tác giả sử dụng trong nghiên cứu:
+ A∗ y

+ ⋯ + A∗ y

+ Bε

an
Lu

Ay = A∗ y

ey

t

re

kết luận chính như sau:

n

va

Chuỗi dữ liệu phân tích từ tháng 01/1993 đến tháng 12/2002 và thu được các

Kết luận về phản ứng của chính sách tiền tệ đối với các cú sốc:


7

-

Cú sốc CPI làm cho cung tiền M2 phản ứng nghịch chiều nhưng biến mất

t
to

sau 4 tháng. Kết quả này là chắn chắn vì việc ổn định một số chỉ tiêu giá

ng

cả là một phần của NHNN.

hi
ep


-

M2 có bước nhảy đột ngột để phản ứng với cú sốc

. Điều này chắc

do

chắn vì M2 tăng là tín hiệu quan trọng liên quan đến tình trạng tài khoản

w
n

ngoại tệ của các ngân hàng ở Việt Nam.

lo

ad

-

Cú sốc trong khe hở giá vàng dẫn đến tăng tức thời M2, và nó nhanh

y
th

chóng tự điều chỉnh lại ngay sau đó. Kiểu phản ứng này tương tự với

ju


phản ứng của NHNN như trong đề cập của mơ hình McCallum.

yi
pl

Một số kết luận khác:

al

Trong mơ hình SVAR: 80% biến động của CPI được giải thích bởi chính

n

ua

-

n

va

nó, và 12% được giải thích bởi M2, 6% được giải thích bởi GAP , và 3%

ll

fu

được giải thích bởi ER . Như vậy, nghiên cứu tìm thấy được tác động của


oi

m

lạm phát đến cú sốc M2, ER , GAP . Trong khi khơng tìm thấy tác động
nào từ ER đến các thay đổi trong CPI.

nh

Cũng trong mơ hình SVAR, 84% thay đổi của ER được giải thích bởi

at

-

z
z

chính nó, 10% được giải thích bởi GAP .

vb

Tác động của cú sốc giá vàng trên lạm phát và tỷ giá hối đối trong mơ

ht

-

Tồn bộ biến động của GAP


được giải thích bởi chính nó. Như vậy

CPI giải thích 37% biến đối của M2 trong mơ hình SVAR (trong mơ hình
VAR là 4.4%)

va

-

an
Lu

-

om

NHNN có thể sử dụng GAP như một chỉ báo lạm phát.

l.c
ai

gm

-

với tỷ giá hối đối và lạm phát.

k

jm


hình SVAR cung cấp bằng chứng để NHNN tin rằng giá vàng có quan hệ

Mơ hình SVAR cung cấp cho ta các mối liên hệ hợp lý hơn giữa chính

n

ey

t
re

sách tiền tệ và lạm phát.


8

2.2.2. Paper “Inflationary Implication of gold price in Vietnam” tác động của

t
to

giá vàng đến lạm phát tại Việt Nam của Nguyễn Thị Kim Cúc 2013:

ng

Nghiên cứu sử sụng mơ hình MS-VAR phân tích dữ liệu từ tháng 01/2001

hi
ep


đến tháng 12/2011, và đi đến kết luận chung giá vàng như một chỉ số dẫn đến lạm

do

phát tại Việt Nam với mức độ ngày càng nghiêm trọng, và chính phủ Việt Nam có

w

n

sự thay đổi trong chính sách để đối phó với sự thay đổi của khe hở giá vàng trong

lo

ad

nước và giá vàng thế giới.

y
th

Nhận xét chung:

ju

yi

Tóm lại, sau khi tham khảo các nghiên cứu trước đây liên quan đến nội dung


pl

đề tài và tham khảo một số tài liệu lý thuyết về mơ hình kinh tế định lượng, tác giả

al

n

ua

rút ra được một số điểm như sau:

n

va

Phương pháp chủ yếu sử dụng để phân tích các yếu tố kinh tế vĩ mơ liên

ll

fu

quan nhiều đến chính sách tiền tệ là phương pháp tự hồi quy vector VAR hoặc

oi

m

SVAR. Trong đó, mơ hình SVAR được cho là phù hợp với nền kinh tế còn nhiều
biến động (Ky Viet Tran, 2007) và khi áp dụng mơ hình này, mấu chốt là phải bóc


nh

at

tách được phần dư của từng yếu tố riêng rẽ để phân tích tác động của một cú sốc

z

z

này lên các yếu tố khác được chính xác, để làm được điều này cần thiết thực hiện

vb

việc sắp xếp trật tự và khóa ảnh hưởng các biến (giới hạn phản ứng tức thời của các

ht

jm

biến). Trong khi đó, mơ hình VAR được coi là mơ hình thống kê khơng giới hạn,

k

cũng quan tâm đến trật tự sắp xếp các biến và phản ứng của tất cả các biến đều được

l.c
ai


gm

coi trọng.

om

Các biến đại diện cho chính sách tiền tệ được các tác giả sử dụng lần lượt là

an
Lu

lãi suất (ngắn hạn, dài hạn), cung tiền, tổng dự trữ, tỷ giá hối đối. Các biến kinh tế
vĩ mơ liên quan được đưa vào mơ hình phân tích lần lượt là sản lượng đầu ra

va

(thường dùng sản lượng sản xuất công nghiệp), chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá

n

ey

phân biệt giá vàng trong nước và giá vàng thế giới.

t
re

nguyên-nhiên-vật-liệu. Yếu tố giá vàng khi đưa vào mơ hình phân tích tại Việt Nam



9

Giá vàng có một vai trị nhất định liên quan đến chính sách tiền tệ, đặc biệt

t
to

liên quan đến mức độ lạm phát.

ng
hi

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

ep

Trong chương 2 tác giả tham khảo các nghiên cứu trước đây liên quan đến giá

do

w

vàng và chính sách tiền tệ trong và ngồi nước, thơng qua đó, rút ra được một số

n

lo

điểm chung:


ad

y
th

Thứ nhất, mơ hình SVAR và mơ hình VAR phù hợp với việc phân tích tác

ju

động của các biến chính sách trong kinh tế vĩ mơ.

yi

pl

Thứ hai, giá vàng có một vai trị nhất định liên quan đến chính sách tiền tệ.

al

n

ua

Thứ ba, các biến chính sách lãi suất, dự trữ, cung tiền, tỷ giá hối đoái được các

va

tác giả đưa vào mơ hình phân tích như đại diện cho các phản ứng về tiền tệ; khi xây

n


dựng các mơ hình phân tích, các biến này cũng được đặt cạnh những chỉ số kinh tế

fu

ll

vĩ mô cơ bản khác là sản lượng đầu ra và mức giá tiêu dùng.

oi

m

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai


gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


10

CHƯƠNG 3 :

t
to
ng

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

hi
ep
do

3.1. LỰA CHỌN MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU:

w

n

lo

Hiện nay, cơng cụ chính sách tiền tệ tại Việt Nam bao gồm: các hoạt động trên

ad

thị trường mở, thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc, thay đổi chính sách chiết khấu, và một

y
th

số cơng cụ kiểm sốt trực tiếp như kiểm sốt tín dụng, ấn định lãi suất cho các ngân

ju

yi

hàng trung gian,…. Do đó, kết hợp với kết luận tại chương 2, tác giả lựa chọn các

pl

biến gồm giá trị sản xuất công nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng, lãi suất dài hạn, giá

al

n

ua


vàng, chỉ số giá nguyên-nhiên-vật liệu, dự trữ ngân hàng thương mại, lãi suất ngắn

n

va

hạn để đưa vào mơ hình nghiên cứu, cách lựa chọn biến này áp dụng theo nghiên

ll

fu

cứu “The price of Gold and Monetary Policy – Giá vàng và chính sách tiền tệ” của

oi

m

W.D.Lastrapes và George Selgin (1996).

nh

Mơ hình SVAR được cho là phù hợp hơn trong hầu hết các nghiên cứu liên

at

quan đến chính sách tiền tệ tại chương 2. Tuy nhiên, đối với tập hợp biến tác giả sử

z


z

dụng xây dựng mơ hình trong bài nghiên cứu này, thật khó để đưa ra các giới hạn và

vb

jm

ht

khẳng định biến nào không chịu ảnh hưởng tức thời của biến khác trong các biến
còn lại, mà đây là yếu tố quan trọng để áp dụng mơ hình SVAR.

k
gm

Do đó, tác giả lựa chọn phân tích bằng mơ hình VAR, quan sát tất cả các phản

l.c
ai

ứng tức thời để tiếp nhận kết quả tự nhiên nhất vốn có của việc mơ hình hóa dữ liệu

om

đem lại, và theo mơ hình VAR trong phân tích “Monetary Policy in Vietnam:

an
Lu


Eviden from a Structural VAR – Chính sách tiền tệ tại Việt Nam – Bằng chứng từ

mơ hình cấu trúc VAR” của Ky Viet Tran (04/2009), mơ hình VAR trong bài

ey

t
re

Trong đó:

n

Yt = A1yt-1 + A2yt-2 + … + Apyt-p + ut

va

nghiên cứu này được viết như sau:


11



Yt là vector thể hiện: Giá trị sản xuất công nghiệp (Y), chỉ số giá tiêu dùng

t
to


toàn phần (CPI), lãi suất dài hạn (R), chỉ số giá nguyên- nhiên-vật liệu

ng

(CP) giá vàng trong nước (G) hoặc giá vàng thế giới quy đổi (WG), tỷ lệ

hi
ep

dự trữ bắt buộc (TR), lãi suất ngắn hạn (FR).

do
w
n



Ai: ma trận hệ số của các thời gian khác nhau ( i=1,…,p)



ut: vector đơn vị biểu hiện cho các yếu tố không xác định

lo

p: giá trị trễ

ad




y
th

3.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU:

ju

yi

Bài nghiên cứu sử dụng số liệu theo tháng, từ tháng 01/2000 đến tháng

pl

ua

al

06/2013, số liệu được điều chỉnh để loại bỏ yếu tố mùa vụ, các chỉ số CPI và chỉ số
giá dầu được quy đổi về cùng kỳ gốc tháng 01/2000.

n
va

Giá trị sản xuất công nghiệp và giá vàng được quy đổi thành chuỗi logarit tự

n
ll

fu


nhiên (ln) để làm hài hòa mức biểu diễn của các kết quả phân tích.

m

oi

3.2.1. Giá trị sản xuất công nghiệp (Y):

nh

at

Biến tổng hợp sản lượng đầu ra Y tương đương tổng sản phẩm quốc dân

z

z

GDP. Tuy nhiên dữ liệu GDP thống kê theo chu kỳ từng q, nên để phục vụ mơ

vb

jm

ht

hình nhiều kỳ tháng, tác giả thay thế bằng giá trị sản xuất công nghiệp.
Từ 01/06/2011, để phản ánh thực chất sản xuất công nghiệp vốn đã thay đổi


k
l.c
ai

gm

với nhiều cấu thành hơn trước, Tổng cục thống kê công cố chỉ số sản xuất công
nghiệp thay cho chỉ số giá trị sản xuất công nghiệp tính theo giá năm 1994.

om

Nhằm tránh quy đổi nhiều giá trị ảnh hưởng đến tính chính xác của chuỗi số

an
Lu

liệu, các số liệu từ tháng 06/2011 trở về sau được quy đổi sang giá trị sản xuất tính

tồn phần (headline inflation) chưa được hiệu chỉnh yếu tố mùa vụ cho việc
hoạch định chính sách tiền tệ (Lê Hồng Giang, 2009)

ey

thức, nhưng dường như NHNN Việt Nam đang sử dụng chỉ số giá tiêu dùng

t
re

3.2.2. Chỉ số giá tiêu dùng toàn phần (CPI):Tuy khơng cơng bố chính


n

va

theo giá năm 1994.


12

Trong bài tác giả cũng sử dụng thống nhất chỉ số giá tiêu dùng toàn phần để

t
to

làm thước đo cho mức độ lạm phát qua các kỳ, tuy nhiên, để ổn định mơ hình, chỉ

ng

số được quy đổi về giá trị kỳ gốc tháng 01/2000 và được hiệu chỉnh yếu tố mùa vụ.

hi
ep

3.2.3. Lãi suất dài hạn (R):

do
w

Do hạn chế về mặt thu thập dữ liệu lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm tại Việt


n
lo

Nam, biến lãi suất dài hạn trong bài được lấy theo lãi suất trái phiếu kỳ hạn 5 năm

ad

y
th

điều chỉnh theo các lần công bố lãi suất trái phiếu, công trái của NHNN và các kết

ju

quả đấu thầu trái phiếu chính phủ.

yi
pl

3.2.4. Giá vàng (G):

ua

al
Trong nhiều năm qua, giá vàng trong nước chịu ảnh hưởng rất lớn bởi vai trị

n

n


va

điều tiết của Nhà nước, vì vậy, có những giai đoạn chênh lệch giá vàng thế giới và

ll

fu

giá vàng bán ra tại Việt Nam rất cao, lên đến vài triệu đồng một lượng. Do đó, tác

oi

m

giả sẽ tiến hành nghiên cứu mơ hình theo hai chuỗi dữ liệu giá vàng:

at

nh

Một là, nghiên cứu trên chuỗi dữ liệu trên giá vàng thế giới.

z

Hai là, nghiên cứu trên chuỗi giá vàng trong nước được hình thành dưới điều

z
ht

vb


tiết của NHNN.

k

jm

Giá vàng được lấy theo bình quân giá chốt các ngày trong tháng.

l.c
ai

gm

3.2.5. Chỉ số giá nguyên-nhiên-vật liệu (CP):

Chỉ số giá nguyên–nhiên-vật liệu ở Việt Nam công bố không liền mạch với

om

chỉ một số quý từ năm 2011 trở về sau (nguồn: Tổng cục thống kê), bài nghiên cứu

an
Lu

chọn đại diện đưa vào mơ hình bằng chỉ số giá dầu, một trong các loại nhiên liệu

tháng 01/2000.

ey


price FOB (USD/barrel) theo chu kỳ tháng, và quy đổi thành chỉ số theo kỳ gốc

t
re

Giá dầu được lấy theo cơng bố chính thức của giá dầu Europe Brent spot

n

va

quan trọng trong các dây chuyền sản xuất và vận hành.


13

3.2.6. Tổng dự trữ ngân hàng (TR):

t
to

Để phản ánh những phản ứng của NHNN trong việc điều hành chính sách

ng

tiền tệ phù hợp tại Việt Nam, bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu tỷ lệ dự trự bắt buộc

hi
ep


đối với tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng đồng Việt Nam quy

do

định cho khối ngân hàng thương mại qua các giai đoạn, theo các văn bản cơng bố

w

n

của NHNN, thay vì sử dụng số liệu tổng dự trữ ngân hàng như đề nghị của W.D.

lo

ad

Lastrapes.

y
th

ju

3.2.7. Lãi suất ngắn hạn (FR):

yi

pl


Theo đề nghị trong nghiên cứu của W.D. Lastrapes, biến FR được lấy theo

al

ua

lãi suất ngắn hạn của Fed tương ứng với lãi suất ngắn hạn tại Việt Nam có được từ

n

hoạt động cung và cầu tiền trong hoạt động thị trường mở của NHNN, do giới hạn

va

n

về sưu tập dữ liệu lãi suất trên hoạt động thị trường mở, bài nghiên cứu sử dụng lãi

ll

fu

suất cho vay qua đêm.

m

oi

Dữ liệu về lãi suất cho vay qua đêm được hình thành theo cung – cầu vốn


nh

at

giữa các ngân hàng không được lưu giữ hệ thống và cơng bố chính thức, và có sự

z

chênh lệch lãi suất giữa các giao dịch giữa các ngân hàng khác nhau. Do đó, cũng

z

ht

vb

như biến tổng dự trữ ngân hàng (TR), bài nghiên cứu thiên về dữ liệu thể hiện chính

jm

sách tiền tệ của NHNN, nên biến lãi suất ngắn hạn được chọn là lãi suất cho vay

k

qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn

gm

trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với các ngân hàng được quy định trong các


l.c
ai

quyết định của NHNN từ tháng 12/2002 đến tháng 06/2013, khuyết dữ liệu từ tháng

om

01/2000 đến tháng 11/2002.

an
Lu
n

va

ey

t
re


14

3.2.8. Tổng hợp các biến và mơ tả số liệu:

t
to

Kí hiệu


Dữ liệu mẫu
(theo tháng)

Nguồn

Tổng giá trị sản xuất
công nghiệp (VNĐ)

Y

2000:012013: 06

GSO

Chỉ số giá tiêu dùng
toàn phần (%)

CPI

2000:012013: 06

IFS - IMF

R

2000:012013: 06

Văn bản NHNN,



CP

2000:012013:06

US Energy
information, tính tốn
của tác giả

WG

2000:012013: 06

WGC, SJC

2000:012013: 06

SJC

ng

STT

Các biến phân tích

hi
ep

1

do

w
n

lo

2

ad

y
th

4

Chỉ số giá dầu

ju

3

Lãi suất trái phiếu kỳ
hạn 5 năm (%)

yi
pl
n

ua

al

va

Giá vàng thế giới
(USD/Oz)

5.2

Giá vàng Việt Nam
theo giá bán ra
(VNĐ/chỉ)

G

6

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
ngân hàng thương mại
không kỳ hạn và kỳ hạn
dưới 12 tháng

TR

2000:012013: 06

7

Lãi suất cho vay qua
đêm (%)

FR


2002:122013: 06

n

5.1

ll

fu

oi

m
at

nh

z
z
vb
k

jm

ht

VCSC, văn bản
NHNN


gm

om

l.c
ai

Chú thích:

Văn bản NHNN

an
Lu

IFS-IMF: Hệ thống cơ sở số liệu chỉ tiêu tài chính của Quỹ Tiền tệ Quốc tế;



SJC: Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn.



GSO: Tổng cục thống kê Việt Nam



US Energy information Administration: Cơ quan thông tin năng lượng Mỹ.




VCSC: Viet Capital Securities Joint Stock Company: Công ty Cổ phần

n

ey

t
re

Chứng khoán Bản Việt.

va




15



WGC: World Gold Council: Hội đồng vàng thế giới

t
to

3.2.9. Thứ tự sắp xếp các biến:

ng
hi


Việc xác định thứ tự hợp lý nhất của biến nội sinh là rất quan trọng để xác

ep

do

định những cú sốc cấu trúc.

w
n

Thứ tự sắp xếp các biến theo đề nghị của tác giả W.D.Lastrapes như sau Y 

lo

ad

CPI  R  CP  WG  TR  FR, tuy nhiên, mối liên hệ giữa giá vàng thế giới

y
th

và giá vàng tại Mỹ là một, do đó trật tự sắp xếp các biến được điều chỉnh cho phù

ju

hợp với tình hình tại Việt Nam trong bài nghiên cứu này như sau:

yi
pl


(1) WG  CP  Y  CPI  R  TR  FR

ua

al
Giá vàng thế giới không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố trong nước nên được

n
n

va

xếp đầu tiên.

ll

fu

Chỉ số giá dầu CP lấy theo giá thế giới thường có mối quan hệ tương tác song

oi

m

hành với giá vàng thế giới và không chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố trong nước

at

nh


nên được xếp thứ 02 trước các biến yếu tố trong nước.

z

Tổng giá trị sản xuất công nghiệp Y được xếp thứ 03 vì yếu tố này ít chịu ảnh

z
ht

vb

hưởng trực tiếp từ các biến trong nước còn lại.

jm

Chỉ số giá tiêu dùng tồn phần CPI cũng ít đóng vai trị là kết quả trực tiếp bởi

k

những thay đổi trong tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất mà ngược lại là yếu tố chỉ dẫn

l.c
ai

gm

các biến chính sách tiền tệ nên được xếp tại vị trí thứ 04.

an

Lu

phần đang là định hướng thực hành chính sách tiền tệ của NHNN.

om

Lãi suất dài hạn R được xếp thứ 05 vì như nói trên, chỉ số giá tiêu dùng toàn

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, và lãi suất ngắn hạn cũng được quyết định dự trên các

(2) CP  Y  CPI  R  G  TR  FR

ey

với tất cả các cú sốc trong mơ hình.

t
re

suất ngắn hạn là hai cơng cụ CSTT của NHNN nó thể hiện các phản ứng trở lại đối

n

va

chỉ số kinh tế vĩ mô nên được xếp sau cùng. Ngoài ra, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi


×