Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn) một số giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố hố chí minh , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.16 KB, 107 trang )

0

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
----------ooOOoo-----------

ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad

ju

y
th
yi

NGUYỄN THỊ ÁI VÂN

pl
n

ua


al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z

k

jm

MÃ SỐ: 60.31.12

ht

vb

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

om


l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

n

a
Lu

TS.NGUYỄN VĨNH HÙNG

n

va

y

te
re

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2011


1


LỜI CÁM ƠN

t
to
ng

Để hoàn thành đề tài nghiên cứu, tác giả đã nỗ lực rất nhiều trong việc tìm kiếm

hi
ep

tài liệu, thu thập, phân tích và xử lý thơng tin về đối tượng nghiên cứu, để thể hiện

do

nội dung đề tài một cách nổi bật nhất. Bên cạnh đó là sự hỗ trợ tận tình của Giáo

w

n

viên hướng dẫn, gia đình và đồng nghiệp.

lo
ad
ju

y
th


Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy giáo Tiến sĩ Nguyễn Vĩnh Hùng đã

yi

tận tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu.

pl
al

ua

Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng khó tránh khỏi những sai sót, hạn chế, khuyết

n

điểm, tác giá rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Quý Cô và bạn

va

n

đọc để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn .

ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re



2

LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Tôi xin cam đoan đây là kết quả sau q trình tìm tịi và nghiên cứu của chính

hi
ep

tơi, khơng sao chép bất cứ thành quả của cơng trình nghiên cứu nào và tơi hồn tồn

do

chịu trách nhiệm trước các nội dung đã trình bày trong luận văn.

w
n

Tác giả

lo
ad
ju


y
th
yi
pl

Nguyễn Thị Ái Vân

n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k


jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


3

MỤC LỤC

t
to


Trang phụ bìa

ng

Lời cám ơn

hi
ep

Lời cam đoan

do

Mục lục

w

n

Danh mục các chữ viết tắt

lo

ad

Danh mục các bảng

ju

y

th

Danh mục các sơ đồ, hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU

yi
pl

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH

al

ua

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................................1

n

1.1 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa……………………………………….1

va

n

1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa…………………………………….1

fu

ll


1.1.2 Phân lọai doanh nghiệp vừa và nhỏ……………………………………...1

m

oi

1.1.3 Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường hiện

nh

nay……………………………………………………………………………...2

at

z

1.1.4 Ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế

z

vb

thị trường hiện nay …………………………………………………………….3

ht

1.1.4.1 Ưu điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa…………………………..3

jm


k

1.1.4.2 Nhược điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa………………………4

gm

1.2 Khái quát về tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa…………………....5

ai

om

l.c

1.2.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa….…….……………...5
1.2.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa……………...……...6

a
Lu

1.2.2.1 Tổ chức huy động vốn (tạo vốn bảo đảm thỏa mãn nhu cầu vốn

n

1.2.2.2 Phân phối thu nhập bằng tiền…………………………………….8

1.2.3.1 Tín dụng ngân hàng………………………………………………9

y


1.2.3 Các hình thức tín dụng, ưu nhược điểm các hình thức tín dụng….……...9

te
re

1.2.2.3 Kiểm tra, giám sát………………………………….……………..8

n

va

cho q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp) và luân chuyển vốn………....6


4

1.2.3.2 Tín dụng thương mại……………………………………………11

t
to

1.2.3.3 Thuê tài chính…………………………………………………...13

ng

1.3

Chính

sách


của

Nhà

nước

đối

với

doanh

nghiệp

nhỏ



hi
ep

vừa……...………………………………………………………………………….15

do

1.4 Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của các nước…….…....16

w
n


1.4.1 Trung Quốc………………..…………………………………………...16

lo

ad

1.4.2 Nhật Bản………..…………………………………………………..….22

y
th

1.5 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam……………………………………...23

ju

Kết lụân chương 1………………………………………………………………...25

yi

pl

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỖ TRỢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHỎ

ua

al

VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH …………………………………26


n

2.1 Lợi thế khi đầu tư vào Thành phố Hồ Chí Minh …………………………..26

va

n

2.2 Vị trí của DNNVV trong sự phát triển của TPHCM ……………………...27

fu

ll

2.2.1 Về kinh tế……………………………………………………………….27

m

oi

2.2.2 Về xã hội………………………………………………………………..30

at

nh

2.3 Chính sách của Nhà nước về hỗ trợ tài chính phát triển DNNVV………...32
2.3.1 Đánh giá hiệu quả hỗ trợ tài chính DNNVV tại TPHCM………………36

z

z

2.3.1.1 Những mặt đạt được…………………………………………….36

vb

ht

2.3.1.2 Những mặt hạn chế……………………………………………...39

jm

2.4 Các nguồn hỗ trợ tài chính cho sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ …40

k
ai

gm

2.4.1 Tín dụng ngân hàng…………………………………………………….40

l.c

2.4.2 Thuê tài chính…………………………………………………………..53

om

2.4.3 Các quỹ hỗ trợ, đầu tư…………………………………………………..56

a

Lu

2.5 Những khó khăn cịn tồn tại và vấn đề đặt ra cho các DNNVV TPHCM...59

n

Kết luận chương 2………………………………………………………………...61

NGHIỆP

NHỎ



VỪA

TẠI

THÀNH

PHỒ

HỒ

CHÍ

3.1 Bối cảnh kinh tế xã hội ………………………………………………………62

y


MINH……………………………………………………………………………...62

te
re

DOANH

n

va

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN


5

3.1.1 Bối cảnh quốc tế………………………………………………………..62

t
to

3.1.2 Bối cảnh trong nước……………………………………………………63

ng

3.2 Một số giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển DNNVV tại Thành phố Hồ

hi
ep


Chí Minh ………………………..………………………………………………...66

do

3.2.1 Tăng cường huy động vốn từ các ngân hàng…………… ……………..66

w
n

3.2.2 Tăng cường huy động vốn từ kênh cho thuê tài chính …………………69

lo

3.2.3 Tăng cường huy động vốn từ Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV

ad

y
th

TPHCM……………………………………………………………………….70

ju

3.2.4 Tăng cường huy động vốn từ quỹ đầu tư mạo hiểm TPHCM………....71

yi

pl


3.2.5 Nâng cao năng lực của DNNVV trong việc huy động vốn ……………72

ua

al

3.2.6 Các giải pháp hỗ trợ của Nhà nước và Thành phố Hồ Chí Minh………75

n

3.3 Một số kiến nghị đối với cấp lãnh đạo Thành phố Hồ Chí Minh, cơ quan

va

n

quản lý Nhà nước Việt Nam……………………………………………………...77

fu

ll

Kết luận chương 3………………………………………………………………...78

at

nh

Phụ lục


oi

Tài liệu tham khảo

m

Kết luận

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va


y

te
re


6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

t
to
ng
hi

ACB: Ngân hàng Á Châu

ep

Agribank: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

do

w

BIDV: Ngân hàng đầu tư và phát triển

n


lo

CP: Chính phủ

ad

CTTC: Cho thuê tài chính

y
th

CT-NHNN: Chỉ thị-Ngân hàng Nhà nước

ju

yi

NDT: Nhân dân tệ

pl

DN: Doanh nghiệp

al

n

ua

DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa


ll
m

ĐTNN: Đầu tư nước ngoài

fu

DNTN: Doanh nghiệp tư nhân

n

va

DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước

oi

Eximbank: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

at

nh

FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

z

GDP: Tổng sản phẩm quốc nội


z

y

te
re

NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần

n

NHTMNN: Ngân hàng thương mại Nhà nước

va

NHTM: Ngân hàng thương mại

n

NHNN: Ngân hàng Nhà nước

a
Lu

NH: Ngân hàng

om

NĐ-CP: Nghị định-Chính phủ


l.c

Maritime Bank: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

ai

MHB: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

gm

MB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

k

KTTĐPN: Kinh tế trọng điểm phía Nam

jm

JBIC: Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản

ht

vb

GTGT: Giá trị gia tăng


7

NQ-CP: Nghị quyết-Chính phủ


t
to

QĐ-UBND: Quyết định-Ủy Ban Nhân dân

ng

QĐ-BKH: Quyết định-Bộ kế hoạch và đầu tư

hi
ep

QĐ-BTC: Quyết định-Bộ tài chính

do

QĐ-TTg: Quyết định-Thủ tướng Chính phủ

w

n

Sacombank: Ngân hàng Sài gịn thương tín

lo

ad

TCTD: Tổ chức tín dụng


y
th

TCKT: Tổ chức kinh tế

ju

TMCP: Thương mại cổ phần

yi

pl

TNCN: Thu nhập cá nhân

ua

al

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

n

TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh

va
n

TT-BTC: Thơng tư-Bộ tài chính


fu

ll

TT-NHNN: Thông tư-Ngân hàng Nhà nước

at

nh

VNĐ: Việt Nam đồng

oi

m

USD: Đô là Mỹ

Vietcombank: Ngân hàng ngoại thương Việt Nam

z
ht
k

jm

VIB: Ngân hàng quốc tế

vb


Vpbank: Ngân hàng ngồi quốc doanh

z

Vietinbank: Ngân hàng cơng thương

om

l.c

ai

WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới

gm

XNK: Xuất nhập khẩu

n

a
Lu
n

va

y

te

re


8

DANH MỤC CÁC BẢNG

t
to
ng

Trang
Bảng 1.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam………………………….2

hi
ep

Bảng 1.2 Định nghĩa các DNNVV Trung Quốc…………………………………...18

do

Bảng 2.1 GDP Thành phố phân theo thành phần kinh tế năm 2008-2010…………....28

w

n

Bảng 2.2 Cơ cấu các thành phần kinh tế Thành phố giai đoạn 2001-2010………...28

lo


ad

Bảng 2.3 Thu ngân sách Thành phố từ XNK và nội địa giai đoạn 2001-2010…….29

y
th

Bảng 2.4 Giá trị thương mại và xuất khẩu Thành phố giai đoạn 2008-2010 ……...30

ju

Bảng 2.5 Tỷ lệ tăng dân số Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2000-2009……….32

yi

pl

Bảng 2.6 Tốc độ tăng trưởng tín dụng và huy động vốn TPHCM T12/2009……...45

ua

al

Bảng 2.7 Tỷ trọng tín dụng, huy động vốn của tồn hệ thống TCTD theo nhóm

n

TCTD TPHCM tháng 12 năm 2009………………………………………………..45


va

n

Bảng 2.8 Mức lãi suất huy động của các Ngân hàng thương mại …………………....46

fu

Bảng 2.9 Mức lãi suất cho vay tối đa áp dụng thời gian tới của

ll

khối ngân

m

oi

hàng………………………………………………………………………………...47

nh

Bảng 2.10 Mức lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại…………………......47

at
z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


9

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

t
to


Trang

ng

Hình 1.1 Tốc độ trưởng kinh tế GDP Trung Quốc giai đoạn 2003-2010…….........17

hi
ep

Hình 2.1 Dân số TPHCM qua các năm…………………………………………….31

do

Hình 2.2 Số DN ngồi nhà nước TPHCM thành lập giai đoạn 2001-2010………..38

w

n

Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của DNNVV………………………………………....41

lo

ad

Hình 2.4 Tỷ lệ vốn vay đáp ứng như cầu DNNVV……………………………......42

ju


y
th

Hình 2.5 Những khó khăn khi tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng…………………..43
Hình 2.6 Tổng dư nợ tín dụng ngân hàng TPHCM………………………………..48

yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


10

PHẦN MỞ ĐẦU

t
to

ng
hi

1. Lý do chọn đề tài

ep

Phát triển doanh nghiệp là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển

do

w

kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Để thực hiện chủ

n

trương phát triển doanh nghiệp, Nhà nước đã lần lượt ban hành Luật doanh nghiệp

lo

ad

ngày 12/06/1999, Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005 và Luật đầu tư ngày

y
th

29/11/2005,.. và nhiều chính sách hỗ trợ phát triển nhằm tạo mơi trường kinh doanh


ju

yi

thơng thống, bình đẳng và thuận lợi cho tất cả các loại hình doanh nghiệp trên cả

pl

nước nói chung và ở Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.

al

n

ua

Hiện nay, Việt Nam đang hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế quốc tế, đặc biệt,

va

gần 3 năm Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới

n

(WTO), mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp. Đồng hành với sự hình thành và

fu

ll


phát triển của các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp

m

oi

nhỏ và vừa đã ra đời và phát triển một cách mạnh mẽ. Thống kê cả nước cho thấy,

nh

at

97% trong tổng số các doanh nghiệp Việt Nam là DNNVV. Bộ phận doanh nghiệp

z

nhỏ và vừa đóng góp một vai trị quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh

z
ht

vb

tế, tạo công ăn việc làm và an sinh xã hội.

jm

Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố phát triển nhất cả nước, nằm trong Vùng

k


Phát triển Kinh tế trọng điểm Phía Nam (gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai,

gm

ai

Bà Rịa-Vũng Tàu và Bình Dương), đây là một cực phát triển của nền kinh tế cả

om

l.c

nước, có tác động lơi kéo cả khu vực phía Nam cùng phát triển. Điều kiện tự nhiên
nơi đây rất ưu đãi, cơ sở vật chất hạ tầng phát triển, là Thành phố trực thuộc trung

a
Lu

ương đi đầu trong việc thực hiện chính sách của Nhà nước. Thành phố Hồ Chí Minh

n

lĩnh vực, có thể đầu tư và phát triển.

y

nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư kinh doanh thuộc loại hình DNNVV trên mọi

te

re

phong phú, khối lượng lớn và ngày càng tăng cao, nên mở ra nhiều cơ hội cho các

n

va

cũng là thành phố đơng dân nhất cả nước, có nhu cầu hàng hóa dịch vụ đa dạng,


11

Thống kê cho thấy số lượng các DNNVV ra đời tăng mạnh hàng năm, bên cạnh

t
to

đó số lượng doanh nghiệp giải thể, phá sản tăng cao. Cuộc khủng hoảng tài chính ở

ng

Hoa Kỳ xảy ra năm 2007, kéo dài đã gây ra sự đổ vỡ hàng loạt hệ thống ngân hàng,

hi
ep

tình trạng khan hiếm tín dụng, tình trạng sụt giá chứng khốn và mất giá tiền tệ quy

do


mơ lớn ở nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản,…Việt Nam cũng chịu ảnh

w

hưởng bởi cuộc khủng hoảng này, tốc độ phát triển kinh tế suy giảm năm 2007 là

n

lo

ad

8,44%, năm 2008 còn 6,18%, năm 2009 còn 5,32%. Các doanh nghiệp Việt Nam,

y
th

đặc biệt là các DNNVV hiện đang gặp nhiều khó khăn trong q trình phát triển

ju

như vốn nhỏ lẻ, cơng nghệ lạc hậu, trình độ quản lý kém, thiếu mặt bằng sản xuất,

yi

pl

sản phẩm chất lượng thấp, khơng có thương hiệu, giá thành cao, cạnh tranh kém.


ua

al

Đặc biệt khi nền kinh tế nước ta đặt ưu tiên cho kiềm chế lạm phát 8%, bảo đảm ổn

n

định kinh tế vĩ mô, đạt tốc độ tăng trưởng 6,5% trong năm 2010, việc huy động vốn

va

n

cịn gặp nhiều khó khăn hơn. Như vậy, có nhiều vấn đề khó khăn đặt ra cho doanh

ll

fu

nghiệp, trong đó nguồn vốn cho q trình sản xuất kinh doanh DNNVV là vấn đề

oi

m

quan trọng và cấp thiết. Do đó, học viên lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp tài

at


nh

chính thúc đẩy phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh”
với mong muốn tìm ra những giải pháp tài chính để hỗ trợ cho các DNNVV phát

z
z

triển, góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước trong

ht
k

jm

2. Mục tiêu nghiên cứu

vb

tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

l.c

với DNNVV

ai

gm

Ø Đề tài tập trung nghiên cứu tổng quan về tài chính và chính sách tài chính đối


om

Ø Tập trung nghiên cứu thực trạng hỗ trợ tài chính phát triển DNNVV tại

n

với các nguyên nhân cụ thể

a
Lu

Thành phố Hồ Chí Minh. Rút ra những mặt được và những mặt chưa được

y

te
re

Thành phố Hồ Chí Minh.

n

va

Ø Từ đó đưa ra những giải pháp tài chính thúc đẩy sự phát triển DNNVV tại


12


3. Phương pháp nghiên cứu

t
to

Phương pháp nghiên cứu sử dụng chủ yếu trong luận văn là phương pháp duy

ng

vật biện chứng, kết hợp với phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, thống kê,

hi
ep

quy nạp và diễn dịch.

do

Nguồn dữ liệu thu thập chủ yếu bao gồm các tư liệu thống kê, điều tra kinh tế xã

w

hội của Tổng cục Thống kê, các cuộc điều tra của Cục Phát triển DNNVV, Phịng

n

lo

Cơng nghiệp và Thương mại Việt nam, Sở Kế hoạch và đầu tư, các báo điện tử.


ad

y
th

Ngoài ra, luận văn thực hiện khảo sát thực tế, thu thập thông tin về DNNVV trên

ju

địa bàn TPHCM để đưa ra các giải pháp mang tính thiết thực cao.

yi

pl

4. Phạm vi nghiên cứu

ua

al

Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu DNNVV tại Thành phố Hồ Chí

n

Minh

va

n


Về thời gian: Đề tài tập trung phân tích giai đọan từ năm 2000 đến ngày 30

ll
oi

m

5. Nội dung nghiên cứu

fu

tháng 06 năm 2010

at

nh

Đề tài tập trung nghiên cứu doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh về khía cạnh hỗ trợ tài chính từ phía Nhà nước, từ các ngân hàng, các tổ

z
z

chức cho thuê tài chính và các quỹ hỗ trợ, quỹ đầu tư mà điểm nhấn là hỗ trợ tài

vb

ht


chính từ phía các ngân hàng. Những khó khăn xuất phát từ phía doanh nghiệp, rào

jm

cản tiếp cận nguồn vốn từ các ngân hàng, các tổ chức cho thuê tài chính, các quỹ hỗ

k

gm

trợ, cũng như hạn chế từ chính sách hỗ trợ tài chính của Nhà nước, để đi đến một số

om

tế cũng như trong nước hiện nay.

l.c

ai

giải pháp nhằm khai thông cho các kênh huy động vốn này, đặt trong bốn cảnh quốc

a
Lu

6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu

n

Một lần nữa nhấn mạnh tầm quan trọng của các DNNVV tại Thành phố Hồ Chí


DNNVV trên địa bàn Thành phố, đặc biệt là tài trợ vốn cho các DNNVV.

y

hỗ trợ, đầu tư có thêm niềm tin để mở rộng hoạt động kinh doanh đối với các

te
re

Đề tài nghiên cứu đã giúp các ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính, các quỹ

n

va

Minh nói riêng và cả nước nói chung, trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước.


13

Đề tài nghiên cứu giúp cho Chính phủ, UBND TPHCM, các cơ quan ban ngành,

t
to

khắc phục những hạn chế trong việc ban hành chính sách, nhất là các chính sách hỗ

ng


trợ tài chính đối với DNNVV.

hi
ep

Đề tài đưa ra những giải pháp tài chính hữu hiệu có một ý nghĩa quan trọng và

do

quyết định để hỗ trợ các DNNVV Thành phố phát triển trong hiện tại và tương lai.

w

7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu

n

lo

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài

ad

y
th

nghiên cứu được kết cấu gồm ba chương:

ju


Chương 1: Tổng quan về tài chính và chính sách tài chính đối với doanh nghiệp

yi
pl

nhỏ và vừa

n

Hồ Chí Minh

ua

al

Chương 2: Thực trạng hỗ trợ tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố

va

n

Chương 3: Giải pháp tài chính thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

ll

fu

tại Thành phố Hồ Chí Minh

oi


m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y


te
re


14

CHƯƠNG 1

t
to

TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI

ng

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

hi
ep

1.1 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa

do

1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

w

n


Cùng với sự hình thành và phát triển của các loại hình doanh nghiệp trong nền

lo

kinh tế thị trường. Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã ra đời và phát triển một cách mạnh

ad

y
th

mẽ, đóng góp một vai trị quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất

ju

nước. Có nhiều tiêu chí để đưa ra khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền

yi

pl

kinh tế. Đối với nước ta, theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001, doanh

ua

al

nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh

n


theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký khơng q 10 tỷ đồng hoặc số lao động

va

n

trung bình hàng năm khơng q 300 người.

ll

fu

o Như thế xét theo tiêu chí định lượng: DNNVV là những doanh nghiệp có

oi

m

quy mơ nhỏ về vốn và lao động

kinh doanh so với các DN lớn và tập đoàn.

at

nh

o Xét theo tiêu chí định tính: DNNVV hình thành và phát triển độc lập trong

z

z
vb

1.1.2 Phân lọai doanh nghiệp nhỏ và vừa

ht

v Phân loại doanh nghiệp: Căn cứ vào hình thức sở hữu, doanh nghiệp được

jm

phân thành bốn loại sau: doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, doanh nghiệp thuộc

k

ai

gm

sở hữu tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp thuộc sở

om

nghiệp sở hữu tập thể.

l.c

hữu tập thể (hợp tác xã). DNNVV tập trung chủ yếu thuộc sở hữu tư nhân và doanh

a

Lu

v Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa: Căn cứ vào qui mô doanh nghiệp, phân

n

thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa. Theo Nghị Định số 56/2009/NĐ-CP của Chính

n

va

Phủ ngày 30/06/2009, DNNVV được phân loại cụ thể như sau:

y

te
re


15

Bảng 1.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

t
to

Qui mô

ng


DN Siêu
nhỏ
Số lao động
(người)

DN nhỏ

DN vừa

hi
ep

Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động
(người)
vốn (tỷ đồng)
(người)
vốn (tỷ đồng)

do

w

Khu vực
Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
Công nghiệp và
xây dựng
Thương mại và

dịch vụ

n

lo

ad

<20

10-200

20-100

200-300

<10

<20

10-200

20-100

200-300

<10

<10


10-50

10-50

50-100

ju

y
th

<10

yi

pl
al
n

ua

Theo cách phân loại này:

va

+ DN siêu nhỏ là DN thuộc các ngành nghề có số lao động nhỏ hơn 10 người.

n

+ DN thuộc ngành nông lâm nghiệp và thủy sản, ngành công nghiệp và xây


fu

ll

dựng được xem là DN nhỏ khi có số vốn nhỏ hơn 20 tỷ đồng hoặc số lao động trong

m

oi

khoảng từ 20 đến 100 người và DN được xem là DN vừa khi có số vốn từ 20 đến

nh

at

100 tỷ đồng hoặc số lao động trong khoảng từ 200 đến 300 người.

z

+ DN nhỏ thuộc ngành thương mại và dịch vụ được xem là DN nhỏ khi có số

z

ht

vb

vốn nhỏ hơn 10 tỷ đồng hoặc số lao động trong khoảng từ 10 đến 50 người và DN


k

khoảng từ 50 đến 100 người.

jm

được xem là DN vừa khi có số vốn từ 10 đến 50 tỷ đồng hoặc số lao động trong

gm

ai

1.1.3 Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường hiện nay

om

l.c

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
với mức độ khác nhau. Tùy theo đặc điểm của mỗi nước, nhìn chung có một số

n

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong

là trên 97%). Nên, đóng góp của DNNVV vào tổng sản lượng, tạo việc làm và an

y


te
re

tổng số doanh nghiệp (ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này

n

va



a
Lu

điểm tương đồng như sau:

sinh xã hội là rất đáng kể.


16



Góp phần phát triển và ổn định nền kinh tế xã hội: ở phần lớn các nền kinh tế,

t
to

các doanh nghiệp nhỏ và vừa là những vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn, thường


ng

sản xuất chun mơn hóa một vài chi tiết của sản phẩm, được dùng để lắp ráp thành

hi
ep

một sản phẩm hồn chỉnh, tạo nên ngành cơng nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan

do

trọng. Sự điều chỉnh các cơ sở vệ tinh tại các thời điểm hết sức linh hoạt, tạo điều

w

kiện cho nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví

n

lo

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ nhỏ về vốn và lao động, nên dễ dàng

y
th



ad


là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.

ju

chuyển đổi ngành nghề, địa điểm hoạt động thích ứng với sự thay đổi của thị

yi

pl

trường, làm cho nền kinh tế năng động hơn.
Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở

ua

al



n

những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở

va

n

khắp các địa phương, vùng miền cả nước và là DN đóng góp quan trọng vào thu

ll


fu

ngân sách, vào sản lượng, tạo công ăn việc làm và an sinh xã hội tại địa phương.

oi

m

1.1.4 Ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế

at

nh

thị trường hiện nay

1.1.4.1 Ưu điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

z
z

-DNNVV rất dễ dàng thành lập: Một ý tưởng, một kinh nghiệm cộng một chút

vb

ht

táo bạo có thể nhanh chóng trở thành hiện thực, bởi thủ tục thành lập doanh nghiệp


jm

rất đơn giản, trong thời gian ngắn (hiện nay không quá 8 ngày làm việc kể từ khi

k
gm

nhận được hồ sơ đầy đủ).

l.c

ai

-Tận dụng tất cả các nguồn lực tại chỗ: DNNVV được hình thành và hoạt động ở

om

khắp nơi, trên toàn lãnh thổ Việt nam, đáp ứng nhu cầu thực tế ở mỗi địa phương,

n

lao động,…với chi phí thấp.

a
Lu

do đó có thể tận dụng tất cả các nguồn lực sẵn có như tài nguyên thiên nhiên, nguồn

y


mới sản phẩm, nhanh chóng thích ứng với sự thanh đổi nhu cầu thị trường.

te
re

nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, rất dễ dàng chuyển đổi phương án kinh doanh, đổi

n

va

-Linh hoạt, dễ thích ứng với sự thay đổi của mơi trường: với đặc điểm về qui mô


17

1.1.4.2 Nhược điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

t
to

-Hạn chế lớn nhất về vốn và khó khăn trong việc huy động vốn, cho sản xuất

ng

kinh doanh. DNNVV cũng có nhiều con đường khác nhau để huy động vốn cho sản

hi
ep


xuất kinh doanh: Ngồi vốn tự có, DNNVV có thể huy động vốn từ người thân, bạn

do

bè, từ các tổ chức tín dụng, các cơng ty cho th tài chính, các quỹ đầu tư, và từ thị

w

trường chứng khoán. Kênh huy động vốn truyền thống của DNNVV là ngân hàng,

n

lo

hiện nay DNNVV gặp khó khăn do đa phần thiếu tài sản đảm bảo thế chấp nợ vay,

ad

y
th

chưa có uy tín trên thị trường, vốn tự có trong các phương án kinh doanh rất ít, các

ju

ngân hàng sợ rủi ro và ngần ngại trong việc cho vay vốn.

yi

pl


-Sản phẩm hàng hóa dịch vụ kém cạnh tranh: do hạn chế về quy mô vốn, nhân

ua

al

lực, cơng nghệ thơng tin, chi phí sản xuất cao, kiểu dáng sản phẩm đơn điệu, chất

n

lượng sản phẩm chưa tốt và thiếu mạng lưới phân phối, tiếp thị, quảng cáo nên sản

va

n

phẩm kém cạnh tranh hơn các doanh nghiệp khác, DNNVV gặp khó khăn trong tiếp

fu

ll

cận trực tiếp với thị trường trong nước và thế giới.

oi

m

-Phần lớn nhà quản trị các DNNVV có trình độ quản lý hạn chế, đa số chưa


at

nh

được đào tạo những kiến thức cơ bản, nhất là trình độ quản lý doanh nghiệp, quản
trị nhân lực, quản trị tài chính, thiếu kiến thức tiếp thị và thiếu thông tin... nên lúng

z
z

túng trong việc điều hành họat động sản xuất kinh doanh.

vb

ht

-Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu tập trung vào thị trường bán lẻ, các

jm

ngành chính bao gồm: thương mại, sửa chữa động cơ, xe máy (chiếm 40,6% doanh

k

ai

gm

nghiệp của cả nước), tiếp đến là các ngành chế biến (20,9%), xây dựng (13,2%) và


l.c

các ngành còn lại như kinh doanh tài sản, tư vấn, khách sạn, nhà hàng (25,3%). Gia

om

nhập WTO, Việt Nam bắt buộc mở rộng thị trường bán lẻ cho các nhà phân phối

a
Lu

nước ngồi, với quy mơ lớn, mạng lưới phân phối tồn cầu và có tính chun

n

nghiệp cao, các cơng ty nước ngồi sẽ là những đối thủ lớn, đe doạ sự tồn tại của

công nghệ ngành dệt may đã sử dụng được 20 năm. Tỷ lệ đổi mới trang thiết bị

y

hậu, khoảng 15-20 năm trong ngành điện tử, 20 năm đối với ngành cơ khí, 70%

te
re

-Khả năng đổi mới cơng nghệ cịn nhiều hạn chế: Hệ thống máy móc, thiết bị lạc

n


va

nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực thương mại của Việt Nam.


18

trung bình hàng năm của Việt Nam chỉ ở mức 5-7% so với 20% của thế giới. Công

t
to

nghệ lạc hậu làm tăng chi phí tiêu hao 1,5 lần so với định mức tiêu chuẩn của thế

ng

giới.

hi
ep

-Hạn chế trong vấn đề liên kết với thị trường ngoài nước: DNNVV đa phần sản

do

xuất và tiêu thụ trong nước, xuất khẩu ra thị trường thế giới chiếm tỷ lệ nhỏ bé so

w


n

với các doanh nghiệp lớn. DNNVV chưa có sự liên kết, hợp tác chặt chẽ với thị

lo

ad

trường ngoài nước.

y
th

1.2 Khái quát về tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

ju

1.2.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa

yi

pl

Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có vốn tiền tệ ban

ua

al

đầu để xây dựng, mua sắm các tư liệu sản xuất, để trả lương, khen thưởng, tiến hành


n

nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật…Việc chi dùng thường xun vốn tiền tệ

va

n

địi hỏi phải có các khoản thu bù đắp tạo nên quá trình luân chuyển vốn.

fu

ll

Như vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phát sinh nhiều mối

m

oi

quan hệ kinh tế như: quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước;

at

nh

quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, cho vay, với bạn hàng và
khách hàng; quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp. Song song với những quan


z
z

hệ kinh tế thể hiện một cách trực tiếp là quan hệ kinh tế thơng qua tuần hồn luân

vb

ht

chuyển vốn, gắn với việc hình thành và sử dụng vốn tiền tệ.

jm

Vậy, tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh

k

l.c

doanh nghiệp để phục vụ và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh.

ai

gm

vực sản xuất kinh doanh gắn với việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các

om

Chính vì các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị tồn tại một cách


a
Lu

khách quan trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh gắn liền với việc hình thành và sử

n

dụng các loại quỹ bằng tiền của doanh nghiệp nên cũng có quan niệm khác về bản

vốn bằng tiền và các loại chứng khốn có giá…

y

chất của các quỹ bằng tiền này có thể là nhà cửa, máy móc, thiết bị, ngun vật liệu,

te
re

Tài chính doanh nghiệp là các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp. Hình thái vật

n

va

chất của tài chính doanh nghiệp:


19


Tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa giống như tài chính doanh nghiệp nói chung,

t
to

cũng có đầy đủ các quan hệ kinh tế, tuy nhiên gắn với qui mô hoạt động kinh tế nhỏ

ng

và vừa.

hi
ep

1.2.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa

do

Xuất phát từ bản chất tài chính doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa

w

cũng như tài chính doanh nghiệp nói chung, đều có ba chức năng chính

n

lo

1.2.2.1 Tổ chức huy động vốn (tạo vốn bảo đảm thỏa mãn nhu cầu vốn cho quá


ad

y
th

trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp) và luân chuyển vốn

ju

Một trong những điều kiện đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thường xuyên,

yi

pl

liên tục là phải có đầy đủ vốn để thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu cần thiết cho quá

ua

al

trình kinh doanh sản xuất. Như vậy việc huy động vốn để thỏa mãn các nhu cầu về

n

mua vật tư hàng hóa, đầu tư cơ sở ban đầu, đầu tư máy móc thiết bị mở rộng sản

va

n


xuất,…là hết sức quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, kể cả doanh nghiệp

ll

fu

nhỏ và vừa.

oi

m

Để đảm bảo tổ chức vốn tốt, tài chính doanh nghiệp cần căn cứ vào nhiệm vụ

at

nh

kinh doanh và các điều kiện khác như giá cả, thị trường,.. để xác định số vốn cần
thiết. Trên cơ sở đó mà bố trí, khai thác hợp pháp, hợp lệ, hợp lý mọi nguồn vốn.

z
z

Trong chức năng tổ chức vốn, đối với các DNNVV, vấn đề huy động vốn cho

vb

ht


sản xuất kinh doanh cực kỳ quan trọng và cấp thiết do vốn điều lệ thường ít (<10 tỷ

jm

đồng). Nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh của DNNVV thường bao gồm: vốn tự

k

ai

gm

có (vốn kinh doanh ban đầu bỏ ra và lợi nhuận giữ lại), vốn vay ngân hàng, vốn

l.c

chiếm dụng của nhà cung cấp, vốn vay người thân, bạn bè, nhân viên, vốn khác.

om

Các DN lớn, nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh đa dạng hơn, ngoài các nguồn vốn

a
Lu

có thể huy động như các DNNVV thì DN lớn có thể huy động vốn thơng qua thị

n


trường chứng khốn bằng cách phát hành cổ phiếu, phát hành trái phiếu để vay nợ.

vốn ban đầu thường ít (<10 tỷ đồng), do đó khơng đủ để phục vụ cho hoạt động sản

y

hoặc lợi nhuận giữ lại do hoạt động kinh doanh có lợi nhuận. Đối với các DNNVV

te
re

§ Nguồn vốn tự có: đây là khoản đầu tư ban đầu khi thành lập doanh nghiệp

n

va

*Các nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa:


20

xuất kinh doanh, đầu tư đổi mới công nghệ, doanh nghiệp nhỏ và vừa bắt buộc phải

t
to

đi vay.

ng


§ Vốn vay: ngồi phần vốn tự có của doanh nghiệp (vốn góp và lợi nhuận giữ

hi
ep

lại) thì nguồn vốn vay có vị trí đặc biệt quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh

do

doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nó có thể đáp ứng các nhu cầu về vốn trong

w

ngắn hạn hoặc dài hạn, có thể huy động được số vốn lớn, tức thời. Các DNNVV

n

lo

thường vay người thân bạn bè là đối tượng vay đầu tiên, nhưng nguồn vốn vay này

ad

y
th

thường hạn chế do đó để đáp ứng được nhu cầu vốn lớn và lâu dài, các DNNVV

ju


thường vay vốn của các ngân hàng thương mại. Nguồn vốn vay ngân hàng được

yi

pl

xem là nguồn vốn chính để đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, mở rộng sản xuất kinh

n

khăn.

ua

al

doanh của các DNNVV, tuy nhiên do thiếu tài sản đảm bảo nên cũng gặp nhiều khó

va

n

Tuy nhiên, để sử dụng vốn vay có hiệu quả thì địi hỏi các DNNVV phải hết sức

ll

fu

chú ý đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp, kế hoạch sử dụng vốn phải đảm bảo hợp lý,


oi

m

đúng mục đích, quản lý tốt quỹ tiền mặt, kỳ trả nợ và kỳ thu tiền, kế hoạch sản xuất

at

nh

kinh doanh phải hết sức linh hoạt cho phù hợp với sự thay đổi của thị trường... nếu
không vốn vay sẽ trở thành một gánh nặng đối với doanh nghiệp.

z
z

§ Vốn chiếm dụng của nhà cung cấp: đây cũng là một nguồn vốn tương đối

vb

ht

quan trọng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nguồn vốn này xuất phát từ việc doanh

jm

nghiệp chiếm dụng tiền hàng của nhà cung cấp (trả chậm), việc chiếm dụng này có

k


gm

thể phải trả phí (lãi) hoặc khơng phải trả phí nhưng lại đáp ứng được việc doanh

l.c

ai

nghiệp có nguyên vật liệu, điện, nước,... để sản xuất kinh doanh. Như vậy, doanh

om

nghiệp có thể sử dụng quỹ tiền mặt của mình cho mục đích khác. Tuy nhiên, sử

a
Lu

dụng nguồn vốn này cần lưu ý: không nên chiếm dụng quá nhiều hoặc q lâu một

n

khoản nợ nào đó vì nó sẽ ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp với đối tác, với thị

y

te
re

dụng thương mại.


n

va

trường, tốt nhất nên có sự thoả thuận về việc chiếm dụng vốn dưới hình thức tín


21

1.2.2.2 Phân phối thu nhập bằng tiền

t
to

Sau một thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa có

ng

được thu nhập bằng tiền. Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn

hi
ep

ra liên tục cần thiết phải phân phối số thu nhập này: thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

do

cho Nhà nước, chi trả cổ tức, trích lập các quỹ. Doanh nghiệp thực hiện chức năng


w

này sao cho đảm bảo bù đắp những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa đã

n

lo

tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh, bảo đảm nguồn vốn cho quá trình kinh

ad

y
th

doanh được liên tục. Phát huy được vai trị địn bẩy của tài chính doanh nghiệp. Kết

ju

hợp đúng đắn giữa lợi ích Nhà nước, doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên, thúc

yi

pl

đẩy doanh nghiệp và công nhân viên quan tâm đến hiệu quả kinh doanh sản xuất.

ua

al


1.2.2.3 Kiểm tra, giám sát

n

Việc tổ chức huy động vốn, phân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ địi hỏi phải

n

va

có sự kiểm tra giám sát.

fu

ll

Việc kiểm tra giám sát tài chính doanh nghiệp tồn diện, thường xun và có

oi

m

hiệu quả, khơng những giúp doanh nghiệp thấy rõ tiến trình hoạt động của doanh

at

nh

nghiệp mà cịn giúp thấy rõ hiệu quả kinh tế do những hoạt động đó mang lại. Bởi

vì hầu hết các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều được biểu hiện qua chỉ tiêu

z
z

tiền tệ. Từ đó, thơng qua tình hình quản lý và sử dụng vốn, chi phí dịch vụ, các

vb

ht

khoản thu tiền, các khoản phải thanh toán,.. mà phát hiện điểm mạnh, điểm yếu từ

jm

đó có biện pháp tác động thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến các hoạt động tổ chức quản

k
ai

gm

lý kinh doanh sản xuất nhằm đạt hiệu quả cao.

l.c

Ba chức năng của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ hữu cơ, không thể tách

om


rời nhau, thực hiện tốt chức năng này sẽ tạo điều kiện để thực hiện tốt chức năng kia

a
Lu

và ngược lại.

n

Đối với các DNNVV, do hạn chế về số lượng lao động, và để tiết kiệm chi phí,

hiện ba chức năng trên mang lại hiệu quả là một sự nỗ lực rất lớn.

y

chưa qua đào tạo, hạn chế về trình độ nghiệp vụ quản trị tài chính nên việc thực

te
re

do chủ doanh nghiệp (giám đốc) thực hiện. Chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa đa phần

n

va

đa phần khơng có bộ phận chun trách để thực hiện các chức năng trên, mà thường


22


1.2.3 Các hình thức tín dụng, ưu nhược điểm các hình thức tín dụng

t
to

Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức

ng

tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự

hi
ep

hồn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu.

do

Như vậy, bản chất của tín dụng là q trình vận động của vốn từ chủ thể này

w

sang chủ thể khác, sau một thời gian nhất định vận động trở về nơi xuất phát với giá

n

lo

ad


trị lớn hơn.

y
th

Đối với các doanh nghiệp thì tín dụng là phương thức huy động vốn quan trọng

ju

nhất trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy sử dụng có hiệu quả phương thức này sẽ

yi

pl

góp phần giải quyết nhu cầu vốn đang là vấn đề cấp thiết cho sản xuất và đầu tư

ua

al

phát triển.

n

Hiện nay, tại Việt Nam xuất hiện nhiều hình thức tín dụng khác nhau. Tuy

va


n

nhiên, có 3 hình thức tín dụng chủ yếu là: Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại

ll
oi

m

1.2.3.1 Tín dụng ngân hàng

fu

và thuê tài chính

at

nh

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn vay giữa
ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế trong đó có các DNNVV. Trong đó

z
z

ngân hàng vừa đóng vai trị người đi vay (nhận tiền gửi của các chủ thể khác trong

vb

ht


nền kinh tế hoặc phát hành các chứng chỉ tiền gửi: kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng để

jm

huy động vốn), vừa đóng vai trị người cho vay (cấp tín dụng cho các chủ thể khác

k

ai

gm

trong nền kinh tế bằng việc thiếp lập các hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ…)

l.c

Tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng chủ yếu và phổ biến nhất trong nền

om

kinh tế thị trường, là kênh huy động vốn truyền thống và quan trọng đối với các

a
Lu

doanh nghiệp nhỏ và vừa. Từ các đặc điểm của tín dụng ngân hàng có thể thấy được

n


tầm quan trọng của nó đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế quốc

nền kinh tế như các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân…

y

+ Chủ thế tham gia: một bên là ngân hàng, một bên là các chủ thể khác trong

te
re

♦ Các đặc điểm của tín dụng ngân hàng gồm:

n

va

dân.


23

+ Đối tượng: chủ yếu là tiền tệ, có khi là tài sản.

t
to

+ Thời hạn: rất linh hoạt bao gồm ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

ng


+ Công cụ: cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, các hợp

hi
ep

đồng tín dụng…

do

♦ Tính chất: là hình thức tín dụng mang tính chất gián tiếp, trong đó ngân hàng

w

n

là trung gian tín dụng giữa những người tiết kiệm và những người cần vốn để sản

lo

ad

xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng

y
th

♦ Mục đích: nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu

ju


được lợi nhuận.

yi

pl

♦ Ưu, nhược điểm của hình thức này:

ua

al

* Ưu điểm:

n

+ Về chủ thể: Rất linh hoạt, rộng lớn bao gồm: doanh nghiệp, hộ gia đình, cá

va

n

nhân, các tổ chức xã hội,…Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng vừa là người cho vay

fu

ll

đồng thời là người đi vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của


m

oi

các nhà doanh nghiệp, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy

z

nhà doanh nghiệp, cá nhân.

at

nh

động vốn trong xã hội. Với tư cách là người cho vay, nó cung cấp tín dụng cho các

z

+ Do là nguồn vốn huy động của xã hội với khối lượng và thời hạn khác nhau,

vb

ht

do đó nó có thể thoả mãn các nhu cầu vốn đa dạng về khối lượng cũng như thời hạn

jm

k


và mục đích sử dụng. Nó khơng chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư

gm

hàng hố, trang trải các chi phí sản xuất và thanh tốn các khoản nợ, mà cịn tham

ai

dụng tiêu dùng cá nhân.

om

l.c

gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín

a
Lu

+ Có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp vốn cho nhu cầu kinh doanh

n

của các doanh nghiệp nhỏ và vừa vì những doanh nghiệp này chưa có đủ điều kiện

+ Cịn được sử dụng như là một công cụ quan trọng để phát triển các ngành kinh

y


cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

te
re

+ Góp phần đẩy nhanh nhịp độ tích tụ, tập trung vốn và tăng cường khả năng

n

va

để tham gia vào thị trường vốn trực tiếp


24

tế chiến lược theo yêu cầu của chính phủ

t
to

+ Trong nền kinh tế thị trường, vốn đóng vai trị vơ cùng quan trọng, việc thực

ng

hiện chính sách tiền tệ, thắt chặt hay nới lỏng cung tiền tệ sẽ ảnh hưởng vốn trong

hi
ep


nền kinh tế, kiềm chế lạm phát thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng sẽ tác

do

động trực tiếp đến tình hình nền kinh tế.

w

n

* Nhược điểm:

lo

+ Mặc dù các ngân hàng ngày càng đơn giải hóa thủ tục vay vốn nhưng vẫn còn

ad

y
th

chậm, rườm rà, mất nhiều thời gian và công sức của người đi vay.

ju

+ Thông tin về tài chính của cá nhân, doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp

yi

pl


nhỏ và vừa, về phía ngân hàng không được cập nhật đầy đủ, cho nên chưa đáp ứng

ua

al

được tốt nhu cầu thông tin của bên cho vay, việc đánh giá, thẩm định khoản vay và

n

kiểm soát chất lượng tín dụng cịn hạn chế.

va

n

+ Việc quản lý khơng tốt năng lực trả nợ của người vay có thể dẫn tới tình trạng

ll
oi

m

1.2.3.2 Tín dụng thương mại

fu

nợ xấu, nợ khó địi.


at

nh

Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau, biểu
hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Để thanh toán, các doanh nghiệp

z
z

thường sử dụng các công cụ như hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ hay séc...

vb

ht

Những loại giấy tờ này, nếu cịn giá trị, đều có thể được lưu thơng trên thị trường

jm

tiền tệ thơng qua hình thức thanh tốn, cầm cố, chiết khấu. Hình thức tín dụng

k
gm

thương mại các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng sử dụng phổ biến trong q trình sản

om

đặc điểm chính:


l.c

ai

xuất kinh doanh, đặc biệt là trong thời gian đầu khởi sự. Tín dụng thương mại có hai

n

xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định.

a
Lu

Thứ nhất: Người bán chuyển giao hàng hóa cho người mua để sử dụng vào sản

dạng đặc biệt của khế ước dân sự xác định trái quyền cho người bán và nghĩa vụ

y

Cơ sở pháp lý xác định quan hệ nợ nần của tín dụng thương mại là giấy nợ-một

te
re

hình thức tiền tệ.

n

va


Thứ hai: Đến thời hạn được thoả thuận, người mua hoàn lại cho người bán dưới


×