BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
ng
hi
TRẦN MINH DẠ HẠNH
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
va
NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN
n
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG
ll
fu
oi
m
ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TẠI VIỆT NAM
at
nh
z
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÁC TRƯỜNG ĐẠI
z
ht
vb
HỌC, CAO ĐẲNG TẠI TP.HCM
k
jm
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
y
te
re
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
hi
ep
do
Trần Minh Dạ Hạnh
w
n
lo
ad
y
th
NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN TRÊN
ju
yi
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
pl
n
ua
al
VÀ CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TẠI VIỆT NAM
va
n
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC,
ll
fu
CAO ĐẲNG TẠI TP.HCM
oi
m
nh
at
Chuyên ngành: Kế toán
z
z
Mã số: 60340301
ht
vb
jm
k
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
l.c
ai
gm
n
a
Lu
TS. PHẠM XUÂN THÀNH
om
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
n
va
y
te
re
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
Tác giả cam đoan số liệu trong luận văn này là những kết quả khảo sát xác
hi
ep
thực, các tài liệu sử dụng được trích dẫn rõ ràng, có nguồn gốc đáng tin cậy và đề
do
tài “Nâng cao tính minh bạch của thơng tin trênbáo cáo tài chính đối với các trường
w
n
Đại học và Cao đẳng công lập tại Việt Nam – Trường hợp nghiên cứu: Các trường
lo
ad
Đại học và Cao đẳng tại TP. Hồ Chí Minh” là kết quả do chính tác giả nghiên cứu
ju
y
th
và thực hiện.
yi
pl
Tác giả thực hiện
n
ua
al
va
n
Trần Minh Dạ Hạnh
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
MỤC LỤC
t
to
TRANG PHỤ BÌA
ng
LỜI CAM ĐOAN
hi
ep
MỤC LỤC
do
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
w
n
DANH MỤC CÁC BẢNG
lo
ad
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
y
th
PHẦN MỞ ĐẦU
ju
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI KHU
yi
pl
VỰC CƠNG VÀ TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN TRÊN BÁO CÁO
ua
al
TÀI CHÍNH
n
1.1.Tổng quan về BCTC cơng .................................................................................1
va
Khái niệm về BCTC cơng.......................................................................1
1.1.2.
Mục đích của BCTC của khu vực cơng .................................................1
n
1.1.1.
ll
fu
m
oi
1.2. Chuẩn mực kế tốn về BCTC cơng ..................................................................2
nh
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế ............................................................2
1.2.2.
Các quy định tại Việt Nam về BCTC khu vực công ..............................4
at
1.2.1.
z
z
1.3. Những vấn đề chung về BCTC công ................................................................6
vb
Cấu trúc của một BCTC công .................................................................5
1.3.2.
Các quy định đối với BCTC trong khu vực công ...................................8
ht
1.3.1.
k
jm
ai
gm
1.3.3. Những vấn đề chung về BCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng
l.c
công lập tại Việt Nam .........................................................................................19
om
1.4. Các yêu cầu về BCTC minh bạch đối với khu vực cơng................................26
a
Lu
1.4.1. Tính minh bạch .........................................................................................26
n
Tính minh bạch trong BCTC ...............................................................30
1.4.3.
Tính minh bạch trong BCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng
gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm ...............................................................35
y
1.5. Tình hình về tính minh bạch trong các BCTC của khu vực công tại các quốc
te
re
công lập ..............................................................................................................32
n
va
1.4.2.
t
to
ng
1.5.1.
New Zealand .........................................................................................35
1.5.3.
Malaysia ..............................................................................................36
1.5.4.
Bài học kinh nghiệm............................................................................37
hi
ep
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
do
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN TRÊN
w
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
n
lo
ad
CƠNG LẬP HIỆN NAY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
y
th
2.1.Tổng quan về hệ thống các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại TP.HCM
ju
...............................................................................................................................39
yi
Hệ thống các trường Đại học công lập tại TP.HCM ...........................39
2.1.2.
Hệ thống các trường Cao đẳng công lập tại TP.HCM ........................40
pl
2.1.1.
ua
al
n
2.2. Khảo sát thực tế về tình hình lập BCTC tại các trường Đại học và Cao đẳng
va
n
công lập tại TP.HCM .............................................................................................40
fu
Thiết kế câu hỏi khảo sát .....................................................................40
2.2.2.
Phạm vi và đối tượng khảo sát ............................................................43
2.2.3.
Kết quả khảo sát ..................................................................................44
ll
2.2.1.
oi
m
nh
at
2.3. Đánh giá về tính minh bạch của thông tin trên BCTC tại các trường Đại học
z
z
và Cao đẳng công lập tại TP.HCM ........................................................................57
vb
Đánh giá chung ....................................................................................57
2.3.2.
Đánh giá cụ thể qua kết quả khảo sát thực tế ......................................60
2.3.3.
Các mặt hạn chế và nguyên nhân ........................................................65
ht
2.3.1.
k
jm
l.c
ai
gm
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
om
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG
n
CAO ĐẲNG CƠNG LẬP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
a
Lu
TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ
3.1.2.
Phù hợp với Luật hiện hành ở Việt Nam ..............................................75
3.1.3.
Quan điểm kế thừa ................................................................................75
y
Phù hợp với thông lệ quốc tế ................................................................74
te
re
3.1.1.
n
va
3.1. Quan điểm về vấn đề minh bạch thông tin trên BCTC ..................................74
3.1.4.
Quan điểm lợi ích chi phí......................................................................75
t
to
3.2. Giải pháp nâng cao tính minh bạch của thơng tin trên BCTC đối với các
ng
trường Đại học và Cao đẳng công lập tại TP.HCM ..............................................76
hi
ep
do
3.2.1.
Những giải pháp chung về chính sách ................................................77
3.2.2.
Những giải pháp cụ thể .......................................................................80
w
n
3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................88
Kiến nghị đối với Chính phủ ...............................................................88
3.3.2.
Kiến nghị đối với Bộ tài chính ............................................................89
3.3.3.
Kiến nghị đối với các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại
lo
3.3.1.
ad
ju
y
th
yi
pl
TP.HCM .............................................................................................................89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
n
ua
al
3.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................90
ll
fu
oi
m
PHỤ LỤC
n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
va
KẾT LUẬN CHUNG
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
BCTC
BCTC
BTC
Bộ tài chính
CĐ
Cao đẳng
CMKT
Chuẩn mực kế toán
lo
Đại học
FASB
Financial Accounting Standards Board
ad
ĐH
y
th
ju
(Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính)
yi
Generally Accepted Accounting Principles
pl
GAAP
ua
al
(Những ngun tắc kế toán được chấp nhận
n
chung)
Governmental Accounting Standards Board
n
va
GASB
ll
fu
(Hội đồng chuẩn mực kế tốn chính phủ)
m
Hệ thống tài khoản
IAS
International Accounting Standard
oi
HTTK
at
nh
z
(Chuẩn mực kế toán quốc tế)
z
International Budget Project
vb
IBP
ht
(Tổ chức hợp tác ngân sách quốc tế)
jm
International Federation of Accountants
k
IFAC
om
l.c
INTOSAI
ai
(Liên đồn kế tốn quốc tế)
gm
Institutions
International Organizational of Suppreme Audit
International Public Sector Accounting Standards
y
(Ban Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế)
te
re
IPSASB
n
cao)
va
(Tổ chức quốc tế về các cơ quan kiểm toán tối
n
a
Lu
Institutions
IPSASs
International Public Sector Accounting Standards
t
to
(Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế)
ng
hi
ep
do
NĐ
Nghị định
NSNN
Ngân sách nhà nước
OBI
Open Budget Index
w
n
(Chỉ số minh bạch ngân sách)
Quyết định
TA
Transparency and Accountability Initative
lo
QĐ
ad
y
th
ju
(Tổ chức sáng kiến cho minh bạch và trách
yi
pl
nhiệm giải trình)
Transparency International
ua
al
TI
n
(Tổ chức minh bạch quốc tế)
Tài sản cố định
ll
fu
Thơng tư
oi
m
TT
Thành phố Hồ Chí Minh
n
TSCĐ
va
TP. HCM
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC CÁC BẢNG
t
to
ng
Bảng 1.1 So Sánh Điểm Khác Biệt giữa BCTC Khu Vực Công Theo Quy Định Tại
hi
ep
Việt Nam Và Chuẩn Mực Kế Tốn Cơng Quốc Tế ..................................................15
do
Bảng 2.1. Kết Quả Thống Kê Số Ý Kiến Trả Lời Bảng Câu Hỏi Khảo Sát .............44
w
Bảng 2.2. Đánh Giá Chất Lượng BCTC Đối Với Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng
n
lo
Công Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014 ...........................................................57
ad
y
th
Bảng 3.1. Thay Đổi Số Hiệu Và Nội Dung Tài Khoản Tạm Ứng ............................81
ju
Bảng 3.2. Thay Đổi Số Hiệu Và Nội Dung Tài Khoản Phải Trả Công Chức, Viên
yi
pl
Chức ..........................................................................................................................82
n
ua
al
Bảng 3.3. Thay Đổi Số Hiệu Và Nội Dung Tài Khoản Chi Hoạt Động ...................83
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
t
to
ng
Hình 2.1.Kết Quả Khảo Sát Mức Độ Công Bố Thông Tin Của Các Trường Đại Học
hi
ep
Và Cao Đẳng Công Lập Qua Các Phương Tiện Thơng Tin Đại Chúng Tháng 10
do
Năm 2014 ..................................................................................................................46
w
Hình 2.2.Kết Quả Khảo Sát Về Mức Độ Dễ Dàng Tiếp Cận BCTC Của Đơn Vị
n
lo
Tháng 10 Năm 2014 ..................................................................................................47
ad
y
th
Hình 2.3.Kết Quả Khảo Sát Về Đánh Giá Mức Độ Cần Thiết Của BCTC Minh
ju
Bạch, Tháng 10 Năm 2014........................................................................................47
yi
pl
Hình 2.4.Kết Quả Khảo Sát Về Giá Trị Tiên Đốn Của BCTC Tháng 10 Năm 2014
ua
al
...................................................................................................................................48
n
Hình 2.5.Kết Quả Khảo Sát Về Ý Kiến Của Cơ Quan Kiểm Toán Đối Với BCTC
va
n
Của Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Cơng Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm
fu
ll
2014 ...........................................................................................................................50
oi
m
Hình 2.6.Kết Quả Khảo Sát Về Mức Độ Đầy Đủ Và Dễ Hiểu Khi Giải Thích Các
nh
Thơng Tin Trình Bày Trên BCTC Trong Thuyết Minh BCTC Của Các Trường Đại
at
Học Và Cao Đẳng Công Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014 ............................51
z
z
Hình 2.7.Kết Quả Khảo Sát Về Khả Năng So Sánh Số Liệu Của BCTC Đối Với Các
vb
ht
Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014 ........52
jm
k
Hình 2.8.Kết Quả Khảo Sát Về Mức Độ Giải Thích Ảnh Hưởng Của Sự Thay Đổi
gm
Chính Sách Kế Tốn Lên BCTC Đối Với Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Cơng
l.c
ai
Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014 ....................................................................53
om
Hình 2.9.Kết Quả Khảo Sát Về Sự Chính Xác Giữa Tài Sản Trên Thực Tế Và Trên
a
Lu
Sổ Sách Kế Toán Của Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công Lập Tại TP.HCM
n
Tháng 10 Năm 2014 ..................................................................................................54
y
Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014 ............................................................................55
te
re
Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Của Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Cơng Lập
n
va
Hình 2.10.Kết Quả Khảo Sát Về Sự Đầy Đủ Chứng Từ Hợp Lệ Để Chứng Minh
Hình 2.11.Kết Quả Khảo Sát Về Sự Sự Trung Thực Của Các Khoản Chi So Với
t
to
Chứng Từ Của Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công Lập Tại TP.HCM Tháng
ng
10 Năm 2014 .............................................................................................................55
hi
ep
Hình 2.12. Kết Quả Khảo Sát Về Việc Tuân Thủ Quy Chế Chi Tiêu Nội Bộ Tại Các
do
Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công Lập Khu Vực TP.HCM Tháng 10 Năm 2014
w
n
...................................................................................................................................56
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
PHẦN MỞ ĐẦU
t
to
1. Tính cấp thiết của đề tài
ng
Trong bối cảnh phát triển kinh tế và cạnh tranh trong giai đoạnhiện nay, các
hi
ep
tổ chức hoạt động kinh doanh hay bất kỳ cá nhân nào cũng cần dữ liệu kinh tế tài
do
chính kịp thời và đáng tin cậy để làm cơ sở cho việc đánh giá, ra quyết định. Trong
w
n
đó, BCTC là một phương thức để các cá nhân, tổ chức bên ngồi có thể tiếp cận và
lo
ad
nắm bắt tìnhhình tài chính của đơn vị. Hơn nữa, minh bạch thơng tin không chỉ là
y
th
vấn đề của các doanh nghiệp mà đối với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trong khu
ju
vực cơng u cầu này càng cao hơn để từ đó tạo dựng lịng tin của cơng chúng.
yi
pl
Nghiên cứu của WordBank (2012) cho thấy thiếu minh bạch thông tin là một trong
ua
al
những nguyên nhân góp phần tạo ra tham nhũng ở Việt Nam. Bên cạnh đó, cũng đã
n
có nhiều nghiên cứu trên thế giới đề cập đến vấn về minh bạch thơng tin tài chính
va
n
đối với khu vực cơng như nghiên cứu của Seyoum và Manyak (2009), Khan (2010).
fu
ll
Tại Việt Nam, chưa có một văn bản pháp lý nào quy định đầy đủ về vấn đề
m
oi
minh bạch thông tin trên BCTC đối với khu vực công. Cụ thể hơn, trong khu vực
at
nh
công, các trường Đại học và Cao đẳng công lập là các đơn vị sự nghiệp có nguồn
z
kinh phí hoạt động chủ yếu từNSNNcấp để thực hiện chức năng giáo dục và đào tạo
z
các thế hệ sinh viên đáp ứng nhu cầu của xã hội. Tuy nhiên, các tổ chức và cá nhân
vb
ht
bên ngồi trường gặp nhiều khó khăn để tiếp cận BCTC của các trường Đại học và
jm
k
Cao đẳng cơng lập, từ đó khơng thể xem xét, phân tích và đánh giá việc sử dụng
ai
gm
nguồn vốn NSNN của các đơn vị này. Vấn đề này có thể dẫn đến việc sử dụng
l.c
NSNN khơng đúng mục đích, sai quy định, lãng phí và tham nhũng. Chính vì tầm
om
quan trọng của vấn đề này, tôi chọn nội dung “ Nâng cao tính minh bạch của thơng
a
Lu
tin trên BCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng tại Việt Nam – Trường hợp
n
nghiên cứu: Các trường Đại học và Cao đẳng tại TP. HCM” để nghiên cứunhằm
Minh.
y
NSNN của các trường Đại học và Cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí
te
re
các tổ chức, cá nhân bên ngồi đơn vị có thể xem xét và đánh giá tình hình sử dụng
n
va
mục đích nâng cao khả năng tiếp cận, đánh giá các thơng tin trên BCTC từ đó mà
2. Mục tiêu nghiên cứu
t
to
2.1. Mục tiêu chung
ng
Nâng cao tính minh bạch của thông tin trênBCTC đối với các trường Đại học
hi
ep
và Cao đẳng công lập tại TP.HCM nhằm nâng cao khả năng tiếp cận thơng tin trên
do
BCTC, từ đó các tổ chức và cá nhân bên ngồi có thể xem xét,đánh giá tình hình sử
w
dụng NSNN của các đơn vị này.
n
lo
ad
2.2. Mục tiêu cụ thể
y
th
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài thực hiện các mục tiêu cụ thể như sau:
ju
- Xây dựng các yêu cầu, nội dung để đánh giá tính minh bạch của BCTC đối
yi
pl
với các trường Đại học và Cao đẳng công lập
n
TP. HCM
ua
al
- Khảo sát thực trạng BCTC của các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại
va
n
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao tính minh bạch của
ll
fu
thơng tin trênBCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại TP.HCM.
nh
3.1.Đối tượng nghiên cứu
oi
m
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
at
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là tính minh bạch của thơng tin
z
z
trênBCTCđối với các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại thành phố Hồ Chí
vb
ht
Minh.
k
jm
3.2.Phạm vi nghiên cứu
l.c
ai
học và Cao đẳngcơng lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
gm
Phạm vi khơng gian: Đề tài tìm hiểu vấn đề nghiên cứu tại các trường Đại
a
Lu
trong tháng 10 năm 2014.
om
Phạm vi thời gian: Kết quả khảo sát, phân tích của đề tài được thực hiện
n
Thời gian nghiên cứu: Để tài được thực hiện trong thời gian 5 tháng từ tháng
học và Cao đẳng cơng lập tại Việt Nam. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu về tính
y
học và Cao Đẳng tại TP. Hồ Chí Minh chứ khơng khảo sát tồn bộ các trường Đại
te
re
Phạm vi học thuật và chuyên môn: Đề tài thực hiện điều tra ở các trường Đại
n
va
05 đến tháng 10 năm 2014.
minh bạch của thơng tin trên BCTC ở góc độ các đặc tính chất lượng của BCTC,
t
to
mức độ cơng bố BCTC ra bên ngoài, mức độ dễ dàng tiếp cận BCTC chứ khơng
ng
phân tích chi tiết nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các đơn vị cũng như không đi sâu
hi
ep
vào cách thức xử lý số liệu để lập BCTC nhằm hạn chế sai sót trên BCTC.
do
4. Câu hỏi nghiên cứu
w
n
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài giải quyết 3 vấn đề chính có mối
lo
liên hệ mật thiết với nhau, đó là:
ad
y
th
(1) Các tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá tính minh bạch của thơng tin
ju
trênBCTC đối với khu vực cơng nói chung và các trường Đại học và Cao đẳng cơng
yi
pl
lập nói riêng ?
ua
al
(2) BCTC của các trường Đại học, Cao đẳng công lập tại TP.HCM đã đáp
n
ứng được các yêu cầu đó hay chưa ?
va
n
(3) Làm thế nào để nâng cao tính minh bạch của BCTC đối với các trường
ll
fu
Đại học và Cao đẳng tại khu vực TP.HCM ?
oi
m
5.Phương pháp nghiên cứu
nh
Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính. Trong đó, tác
at
giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây
z
z
5.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa lý thuyết
vb
ht
Trong đề tài, phương pháp này dùng để tổng hợp các cơng trình nghiên cứu
jm
k
và quan điểm của các tác giả, tổ chức uy tín trên thế giới và Việt Nam về các nội
om
l.c
5.2. Phương pháp so sánh
ai
BCTC từ đó làm cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát.
gm
dung: khái niệm, yêu cầu đối với BCTC cơng, CMKT cơng, tính minh bạch của
a
Lu
Phương pháp này được sử dụng nhằm nhấn mạnh điểm khác biệt giữa BCTC
n
công tại Việt Nam so với quy định của CMKT cơng quốc tế. Từ đó, nhìn nhận
bạch thông tin trên BCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại
y
Trong phạm vi đề tài, phương pháp này dùng để khảo sát thực trạng minh
te
re
5.3. Phương pháp điều tra
n
va
những ưu điểm và hạn chế của BCTC công Việt Nam hiện nay.
TP.HCM hiện nay. Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện dựa trên tính dễ
t
to
tiếp cận của đối tượng. Tổng thể bao gồm nhân viên kế toán, cán bộ viên chức công
ng
tác trong các trường Đại học và Cao đẳng cơng lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí
hi
ep
Minh. Mẫu được chọn bao gồm 53mẫu trong số tổng thể.
do
5.4. Phân tích, xử lý dữ liệu bằng phương pháp thống kê, mơ tả
w
Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu chủ yếu được sử dụng trong đề tài là
n
lo
phương pháp thống kê mơ tả. Trong đó, dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua
ad
y
th
bảng câu hỏi khảo sát, tiến hành xử lý bằng phần mềm Excel và thực hiện các thống
ju
kê mô tả cho bộ dữ liệu thu thập được. Phương pháp thống kê mô tả dùng để tổng
yi
pl
hợp, số hóa, biểu diễn các số liệu qua đó mơ tả thực trạng minh bạch thông tin trên
ua
al
BCTC của các trường ĐH và CĐ công lập tại TP.HCM hiện nay.
n
5.5. Phương pháp đánh giá chất lượng BCTC của Beest và các cộng sự
va
n
(2009)
ll
fu
Để tiếp cận chất lượng BCTC, đề tài sử dụng phương pháp đánh giá được
oi
m
đưa ra trong nghiên cứu của Beest và các cộng sự (2009). Đề tài sẽ dựa trên bộ dữ
nh
liệu có được từ kết quả khảo sát thực tế, tính tốn trung bình, trung vị, độ lệch
at
chuẩn của từng câu hỏi. Sau đó tính tốn điểm trung bình cho mỗi đặc tính chất
z
z
lượng và tính điểm chất lượng BCTC. Điểm chất lượng BCTC sẽ được tính qua các
ht
vb
bước như sau:
jm
gm
và đặc tính chất lượng nâng cao. Trong đó,
k
Bước thứ nhất, tính tốn điểm chuẩn hóa của các đặc tính chất lượng cơ bản
om
Điểm chuẩn hóa trình bày trung thực) : 2
l.c
ai
Điểm chất lượng cơ bản của BCTC = (Điểm chuẩn hóa của tính phù hợp +
a
Lu
Điểm chất lượng nâng cao của BCTC = (Điểm chuẩn hóa của tính có thể so
n
sánh + Điểm chuẩn hóa của tính dễ hiểu + Điểm chuẩn hóa của tính có thể kiểm
y
của đặc tính chất lượng cơ bản và đặc tính chất lượng nâng cao của BCTC như sau:
te
re
Bước thứ hai, đo lường chất lượng BCTC bằng cách cộng điểm đã chuẩn hóa
n
va
chứng + Điểm chuẩn hóa của tính kịp thời) : 4
Điểm chất lượng của BCTC = (Điểm chất lượng cơ bản + Điểm chất lượng
t
to
nâng cao) : 2
ng
6. Các đóng góp của luận văn
hi
ep
6.1. Về mặt lý luận
do
Luận văn xây dựng các tiêu chí để đánh giá tính minh bạch của BCTC đối
w
với các trường Đại học và Cao đẳng cơng lập trên địa bàn TP.HCM ở góc độ đặc
n
lo
tính chất lượng của BCTC, mức độ công bố và dễ tiếp cận BCTC. Đồng thời, luận
ad
y
th
văn đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng BCTC hướng đến sự minh bạch
ju
theo định hướng CMKT công quốc tế và quy định của các tổ chức có uy tín trên thế
yi
pl
giới.
ua
al
6.2. Về mặt thực tiễn
n
Hiện nay ở Việt Nam, có một số khó khăn nhất định để tiếp cận BCTC của
va
n
khu vực công. Điều này cho thấy BCTC vẫn chưa thể hiện đúng vai trị cung cấp
ll
fu
thơng tin sẵn sàng cho người sử dụng. Đề tài đề cập đến các đặc tính chất lượng, các
oi
m
thơng tin cần có trên BCTC, khả năng tiếp cận và cơng khai BCTC từ đó đề xuất
nh
các giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch của thông tin trên BCTC đối với các
at
trường Đại học và Cao đẳng cơng lập tại TP. HCM. Từ đó, các trường Đại học và
z
z
Cao đẳng cơng lập có thể lập các BCTC thỏa mãn các tiêu chí trên. Hơn thế, khi
vb
ht
BCTC thỏa mãn các đặc tính chất lượng, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, công
jm
k
khai minh bạch các số liệu trọng yếu sẽ hỗ trợ rất tích cực người sử dụng khi đưa ra
gm
quyết định, đánh giá hoạt động của các trường Đại học và Cao đẳng công lập. Một
a
Lu
7. Tổng quan nghiên cứu
om
lãng phí.
l.c
ai
khi BCTC minh bạch sẽ giảm thiểu được tình trạng tham nhũng và sử dụng NSNN
n
Minh bạch thông tin trên BCTC là một chủ đề được lựa chọn nghiên cứu
luận văn nghiên cứu tính minh bạch BCTC đối với ngân hàng, 06 luận văn nghiên
y
văn Thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề minh bạch thơng tin trên BCTC. Trong đó, có 01
te
re
Trong cơ sở dữ liệu toàn văn của Thư viện ĐH Kinh tế TP.HCM đã có 8 luận
n
va
khơng chỉ riêng Việt Nam mà nhiều quốc gia trên thế giới.
cứu tại các công ty niêm yết và sàn giao dịch chứng khốn, 01 luận văn nghiên cứu
t
to
tại cơng ty bất động sản. Bên cạnh đó, có 01 luận án Tiến sĩ nghiên cứu về vấn đề
ng
này đối với các công ty niêm yết tại Việt Nam. Tất cả những luận văn và luận án
hi
ep
này đều nghiên cứu về tính minh bạch của thông tin trên BCTC tuy nhiên không tập
do
trung vào khu vực các đơn vị sự nghiệp công lập trong đó có các trường Đại học và
w
Cao đẳng mà tập trung vào khu vực tư nhân và các loại hình kinh doanh đặc thù
n
lo
khác. Liên quan đến vấn đề nghiên cứu có một số đề tài tiêu biểu như sau:
ad
y
th
Đối với các nghiên cứu trong nước
ju
(1) Bài báo của Đồn Xn Tiên (2009) có nội dung về vấn đề Hệ thống
yi
pl
chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế và quan điểm xây dựng hệ thống chuẩn mực kế
ua
al
tốn cơng Việt Nam được đăng trên Tạp chí Kiểm tốn, số 5, trang 22.
n
Trong bài viết, tác giả đã trình bày các vấn đề cơ bản chung nhất liên quan
va
n
đến bộ CMKT công quốc tế do IPSASB ban hành, đưa ra các đặc điểm và chính
fu
ll
sách kế tốn đang áp dụng đối với khu vực cơng ở Việt Nam. Từ đó, tác giả rút ra
m
oi
mối quan hệ với tình hình Việt Nam, đưa ra các đề xuất xây dựng bộ CMKT cơng
nh
tại Việt Nam và một lộ trình xây dựng các chuẩn mực.
at
z
(2) Nguyễn Chí Hiếu (2010) với đề tài thiết lập hệ thống tài khoản và BCTC
z
ht
jm
nghiệp ở Việt Nam
vb
trong điều kiện áp dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế vào đơn vị hành chính sự
k
Luận văn có ưu điểm là đã khái quát các đặc điểm của hệ thống BCTC của
gm
các đơn vị HCSN ở Việt Nam, các yêu cầu trình bày BCTC và hệ thống tài khoản,
ai
om
l.c
quan điểm thiết lập hệ thống tài khoản và BCTC đối với các đơn vị HCSN ở Việt
Nam. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã giới thiệuCMKT công quốc tế về khái niệm, lý
a
Lu
do ra đời. Tác giả cũng đã làm rõ những điểm hạn chế và những điểm chưa hợp lý
n
của hệ thống BCTC đối với đơn vị HCSN ở Việt Nam so với quốc tế. Tuy nhiên,
nghiên cứu của luận văn chủ yếu vẫn là thống kê mô tả.
y
bạch của thông tin trênBCTC vẫn chưa được đề cập và nghiên cứu. Phương pháp
te
re
BCTC trong điều kiện vận dụng CMKT cơng quốc tế vì vậy phạm vi về tính minh
n
va
mục tiêu chính của luận văn vẫn là tập trung vào các giải pháp thiết lập HTTK và
(3) Nguyễn Thị Minh Huệ (2012) về vận dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc
t
to
tế để hồn thiện chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp tại Việt Nam
ng
Tác giả đã nhìn nhận những khó khăn và đưa ra các biện pháp khắc phục khó
hi
ep
khăn khi vận dụng CMKT cơng quốc tế vào kế toán HCSN ở Việt Nam nhằm tạo
do
thơng tin kế tốn HCSN phù hợp với đặc điểm riêng của Việt Nam vừa phù hợp với
w
thông lệ chung của thế giới. Ngoài ra, tác giả cũng đề cập đến những điểm khác biệt
n
lo
cơ bản của BCTC đơn vị HSCN ở Việt Nam so với CMKT công quốc tế về hàng
ad
y
th
tồn kho, chi phí đi vay, tài sản cố định, dự phịng v.v.. Tác giả tập trung phân tích
ju
những điểm còn hạn chế của HTTK và BCTC ở phương thức lập, trình bày đồng
yi
pl
thời đề xuất đổi tên tài khoản và một số nội dung của BCTC. BCTC được đề cập
ua
al
trong nội dung luận văn được hoàn thiện về mặt trình bày, phương pháp lập. Tuy
n
nhiên, tác giả chưa nghiên cứu về tính minh bạch của thơng tin được cung cấp trên
n
va
BCTC.
fu
ll
(4)Nghiên cứu của Lê Thị Cẩm Hồng (2012) về xây dựng và hoàn thiện hệ
oi
m
thống BCTC áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam theo định hướng
nh
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.
at
Luận văn tìm hiểu hệ thống CMKT cơng quốc tế, một số kinh nghiệm khi áp
z
z
dụng CMKT công đối với một số quốc gia trên thế giới. Luận văn cũng đã đề cập
vb
ht
đến thực trạng BCTC của đơn vị HCSN ở Việt Nam hiện nay. Bên cạnh đó, tác giả
jm
k
đề xuất các giải pháp hồn thiện hệ thống BCTC trong đó đơn vị sự nghiệp gắn liền
gm
với CMKT công quốc tế trên cơ sở dồn tích, định hướng xây dựng BCTC để cung
l.c
ai
cấp thông tin minh bạch, đầy đủ, đáng tin cậy. Tác giả cũng đã đề xuất các ý kiến
om
nhằm xây dựng và hoàn thiện hệ thống BCTC trong các đơn vị HCSN để hài hòa
a
Lu
với IPSASs và phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, luận
n
văn tập trung vào những sửa đổi, bổ sung để xây dựng và ban hành thành công
y
cơ sở xây dựng BCTC, danh mục báo cáo, điều kiện thực hiện và cách trình bày
te
re
tích. Những giải pháp hồn thiện tập trung vào phương pháp lập, xây dựng HTTK,
n
va
CMKT cơng, hồn thiện hệ thống BCTC trong đơn vị HCSN gắn với cơ sở dồn
thông tin trên BCTC. Tuy nhiên, luận văn chưa đi sâu nghiên cứu về tính minh bạch
t
to
của thơng tin trên BCTC cũng như các tiêu chí, đặc tính chất lượng của BCTC.
ng
(5) Trần Hoàng Tâm (2013) về hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các
hi
ep
đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam
do
Ưu điểm của luận văn là đã khái quát cơ sở lý luận, quy định trong lĩnh vực
w
kế tốn cơng ở Việt Nam nói chung và kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có
n
lo
thu nói riêng. Từ đó có những nhận định làm tiền đề cho những đề xuất thay đổi cần
ad
y
th
thiết hệ thống pháp lý. Tác giả cũng đánh giá thực trạng áp dụng kế tốn tại các đơn
ju
vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam. Từ đó, tác giả đề ra các biện pháp cụ thể để hoàn
yi
pl
thiện hệ thống kế tốn áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam. Nâng
ua
al
cao tính minh bạch thơng tin phù hợp với yêu cầu hội nhập vào CMKT quốc tế như
n
một giải pháp để hoàn thiện hệ thống kế tốn. Tác giả lý luận vai trị và sự cần thiết
va
n
phải minh bạch thông tin trên BCTC nhưng chưa đưa ra những đề xuất cụ thể cho
fu
ll
yêu cầu minh bạch thông tin trên BCTC.
m
nh
ngân sách Nhà nước
oi
(6) Nghiên cứu của Phạm Quang Huy (2013b) về hoàn thiện hệ thống thu chi
at
Tác giả đã hệ thống hóa các nghiên cứu về kế tốn cơng và kế tốn thu chi
z
z
ngân sách trên thế giới, tổng quát các cơ sở lý luận liên quan đến những nội dung
vb
ht
chính bao gồm khu vực cơng, tài chính cơng, kế tốn thu chi ngân sách và việc quản
jm
k
lý ngân sách trên thế giới cũng như đang áp dụng tại Việt Nam hiện nay. Sau đó, tác
ai
gm
giả đã phân tích làm rõ thực trạng về kế tốn thu chi ngân sách, hệ thống tài chính
l.c
cơng, các nội dung về kế toán thu chi ngân sách chứng minh Việt Nam cần hoàn
om
thiện hệ thống thu chi ngân sách qua khảo sát thực tế tại các đơn vị. Kết quả khảo
a
Lu
sát thực tế của luận án cho thấy rằng 95.48 % người được khảo sát cho rằng thông
n
tin cần có sự minh bạch và thấy rằng Việt Nam nên học tập các quốc gia về việc
theo đó, Việt Nam nên tiếp cận các hệ thống đánh giá tính minh bạch theo hệ số
y
Việt Nam và các đề xuất căn bản nhằm công khai minh bạch thông tin ngân sách,
te
re
án cũng đã đưa ra những giải pháp góp phần hồn thiện kế toán thu, chi ngân sách ở
n
va
minh bạch số liệu để có những thay đổi trong hệ thống pháp lý thời gian tới. Luận
minh bạch ngân sách (Open Budget Index) của tổ chức ngân sách quốc tế (IBP).
t
to
Nhìn chung, những giải pháp của tác giả đưa ra là những giải pháp lâu dài nhằm
ng
hồn thiện kế tốn thu chi ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, tính minh bạch thơng tin
hi
ep
ngân sách được đề cập đến như một yêu cầu cấp thiết và là một giải pháp để hồn
do
thiện kế tốn thu chi ngân sách. Minh bạch thông tin ngân sách không phải là đối
w
tượng nghiên cứu của luận án vì vậy tác giả khơng nghiên cứu các giải pháp nâng
n
lo
cao tính minh bạch của thông tin trên BCTC đối với một địa bàn cụ thể hay một tổ
ad
y
th
chức cơng cụ thể.
ju
Đánh giá chung
yi
pl
Tóm lại, các nghiên cứu trên đã đưa ra những giải pháp rất khả thi nhằm
ua
al
hoàn thiện BCTC, HTTK và chế độ kế tốn theo định hướng CMKT cơng quốc tế.
n
Những giải pháp tương đối phù hợp với đặc điểm kinh tế, tài chính và xã hội của
va
n
Việt Nam. Những nghiên cứu này đã góp phần làm nổi bật sự khác biệt của CMKT
ll
fu
công quốc tế so với quy định của mỗi quốc gia vềBCTC, HTTK.Nâng cao tính
oi
m
minh bạch của BCTC đối với khu vực công được đề cập đến trong các nghiên cứu
nh
trên đóng vai trị là một giải pháp và kiến nghị mà chưa được định nghĩa, khái quát,
at
xây dựng tiêu chí để đánh giá hay nói cách khác, tính minh bạch của BCTC khơng
z
z
phải là chủ đề mà các đề tài này hướng đến. Mặc dù có đề cập đến tính minh bạch
vb
ht
nhưng các nghiên cứu này chưa có những phân tích sâu sắc về tính minh bạch, một
jm
om
l.c
(1)Nghiên cứu của Cangiano (1996)
ai
Các nghiên cứu của nước ngoài
gm
luận đã xây dựng trước đó.
k
số nghiên cứu xây dựng bảng câu hỏi khảo sát nhưng chưa bám sát vào cơ sở lý
a
Lu
Nghiên cứu này đã mô tả công cuộc cải cách khu vực cơng ở New Zealand
n
trong đó có các doanh nghiệp nhà nước. Bên cạnh đó, bài báo trình bày việc chuyển
mặt sang cơ sở dồn tích đem lại một BCTC phản ánh minh bạch hơn chi tiêu của
y
tiêu của chính phủ cùng những bài học kinh nghiệm.Việc chuyển đổi từ cơ sở tiền
te
re
chế kiểm sốt chi phí và những tác động của việc cải cách lên mơ hình thu nhập, chi
n
va
đổi cơ sở kế toán từ cơ sở tiền mặt sang cơ sở kế tốn dồn tích, thay đổi trong cơ
chính phủ. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng sự minh bạch và trách nhiệm giải trình
t
to
trở thành một hướng đi trong hoạt động của chính phủ New Zealand, chúng đạt
ng
được trước hết đối với các doanh nghiệp nhà nước và sau đó là tồn bộ chính phủ
hi
ep
bằng những điều luật, u cầu cơng bố và thực hành kế tốn gần với những quy
do
định hiện hành trong khu vực tư. Tuy nhiên, bài báo chưa đưa ra các phương pháp
w
nhằm đo lường sự minh bạch của thông tin trên BCTC và hiệu quả chuyển đổi
n
lo
chính sách kế tốn đối với khu vực công.
ad
y
th
(2) Nghiên cứu của Beest và các cộng sự (2009)
ju
Khác với những nghiên cứu đã được đề cập phía trên, nghiên cứu của Beest
yi
pl
và các cộng sự (2009) đã xây dựng phương pháp đo lường tiếp cận chất lượng của
ua
al
BCTC dưới hai thuật ngữ là chất lượng cơ bản và chất lượng nâng cao. Các đặc
n
điểm chất lượng này đã được định nghĩa trong Khung lý thuyết BCTC của FASB và
va
n
IASB năm 2008. Dữ liệu để phân tích, đánh giá là 231 bộ BCTC từ các công ty ở
ll
fu
Mỹ và Úc. Kết quả nghiên cứu cho thấy phương pháp đo lường được sử dụng là có
oi
m
giá trị và đáng tin cậy khi đánh giá chất lượng BCTC. Nhưng nghiên cứu này chỉ
nh
dừng lại trong việc đánh giá chất lượng mà khơng đánh giá tính minh bạch của
at
BCTC. Ngồi ra, nghiên cứu này chỉ đánh giá chất lượng BCTC đối với các doanh
z
z
nghiệp trong khu vực tư nhân mà không đánh giá BCTC khu vực công.
vb
ht
(3) Tài liệu của Allison và các cộng sự (2009) được phát hành bởi Trung tâm
k
jm
thống kê giáo dục quốc gia của Mỹ
gm
Trong tài liệu này, nhóm tác giả đã đề cập đến vai trị của thơng tin tài chính
l.c
ai
trong một trường học, nhìn nhận vai trị của thơng tin tài chính của một trường học
om
đối với các tổ chức bên ngoài xã hội, nhà đầu tư, chính phủ. Tài liệu cịn đề cập đến
a
Lu
nội dung của BCTC đối với các tổ chức chính phủ đáp ứng yêu cầu của GAAP và
n
GASB. Tuy nhiên, tài liệu này chỉ mới đề cập đến vai trò của thơng tin tài chính
ActaUniversitation Danubius, vol 7 tháng 03/2011
y
(4)Nghiên cứu của Cretuvà các cộng sự (2011) được đăng trên tạp chí của
te
re
trường học và cũng chưa đề cập đến vấn đề minh bạch thông tin trên BCTC.
n
va
trong các trường Đại học mà chưa có một hướng dẫn cụ thể về kế toán của các
Bài báo nhấn mạnh điểm tương đồng đặc biệt là điểm khác biệt giữa hai hệ
t
to
quy chiếu: quy định quốc gia và chuẩn mực quốc tế ở Rumania. Bài báo tập trung
ng
so sánh cách thức trình bày BCTC ở phần tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu. Vận
hi
ep
dụng CMKT cơng quốc tế, nhóm tác giả đã trình bày Báo cáo tổng quan tình hình
do
tài chính của Bệnh viện thành phố Targu Bujor tại Galati vào ngày 31.12.2010 dưới
w
2 góc độ quy định quốc gia và CMKT cơng quốc tế để so sánh tổng quan các chỉ
n
lo
tiêu quốc gia với quy định quốc tế. Bài báo cũng đã vận dụng các chuẩn mực liên
ad
y
th
quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu phù hợp với điều kiện của Rumania để
ju
đề xuất ý kiến nhằm xây dựng BCTC có thơng tin dễ tiếp cận, ngắn gọn, giảm khối
yi
pl
lượng và phức tạp của BCTC.
ua
al
(5) Sách chuyên khảo của Beams và các cộng sự (2011)
n
Trong cuốn sách này, tác giả đã đưa ra những hướng dẫn chung về BCTC
va
n
của các tổ chức hoạt động phi lợi nhuận trong đó có các trường Cao đẳng và Đại
ll
fu
học tư nhân, hướng dẫn các bút toán cơ bản áp dụng cho các trường Cao đẳng và
oi
m
Đại học. Nhìn chung, BCTC đối với các đơn vị này được lập trên cơ sở dồn tích,
nh
tuân thủ hướng dẫn của FASB bao gồm báo cáo hoạt động ghi nhận các khoản thu
at
nhập và chi phí, báo cáo tình hình tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ để tăng
z
z
cường khả năng so sánh của BCTC. Tác giả chưa đề cập đến các giải pháp để nâng
vb
ht
sao tính minh bạch của BCTC đối với các đơn vị này. Beams, Anthony et al. (2011)
k
jm
Đánh giá chung
gm
Một số nghiên cứu đã nhấn mạnh vai trò của BCTC được lập trên cơ sở dồn
l.c
ai
tích. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu đi vào BCTC cụ thể đối với các trường Đại
om
học và Cao đẳng, vai trị của thơng tin tài chính trong một trường học, bên cạnh đó
a
Lu
là hướng dẫn thực hiện các bút toán cơ bản trong các đơn vị này. Tuy nhiên, những
n
nghiên cứu này chỉ tập trung khai thác vào việc lập BCTC theo quy định của các tổ
chất lượng BCTC đối với các doanh nghiệp trong khu vực tư nhân, chưa đánh giá
y
lượng hóa chất lượng BCTC. Nhưng nghiên cứu này chỉ dừng lại ở góc độ đánh giá
te
re
minh bạch của BCTC. Bên cạnh đó, cũng đã có nghiên cứu tiếp cận hướng định
n
va
chức IPSASB, FASB, GASB mà chưa đưa ra các giải pháp cụ thể để đánh giá tính
chất lượng BCTC đối với khu vực công, đặc biệt chưa xây dựng tiêu chí cần thiết
t
to
đối với tính minh bạch của BCTC.
ng
Từ thực tiễn nghiên cứu, tác giả đánh giá nội dung nâng cao tính minh bạch
hi
ep
củaBCTC đối khu vực cônglà một vấn đề cấp thiết và chưa được nghiên cứu nhiều.
do
Vì vậy, tác giả đã lựa chọn nâng cao tính minh bạch của thơng tin trênBCTC đối với
w
các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại TP.HCM là vấn đề cần được nghiên
n
lo
cứu trong luận văn của mình. Có thể nói luận văn là một trong những nghiên cứu
ad
y
th
đầu tiên về vấn đề tính minh bạch BCTC cho đối tượng là các trường Đại học và
ju
Cao đẳng và cơng lập tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn kế thừa những kết quả
yi
pl
trong các nghiên cứu trước, bao gồm: So sánh BCTC của các đơn vị hành chính sự
ua
al
nghiệp tại Việt Nam và BCTC lập theo quy định của Ban chuẩn mực kế tốn cơng
n
quốc tế; ngồi ra, luận văn sử dụng phương pháp đánh giá chất lượng BCTC, bảng
va
n
câu hỏi khảo sát từ nghiên cứu của Beest và các cộng sự (2009) được điều chỉnh
ll
fu
phù hợp với yêu cầu của IPSASB và đặc điểm của Việt Nam.
nh
Luận văn bao gồm các phần sau
oi
m
8. Kết cấu luận văn
at
Phần mở đầu: Nêu tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
z
z
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, các đóng góp của luận văn và tổng quan các
ht
vb
nghiên cứu có liên quan và kết cấu của luận văn
jm
k
Chương 1: Cơ sở lý luận về báo cáo tài chínhkhu vực cơng và vấn đề minh
gm
bạchthơng tin trênbáo cáo tài chính.
l.c
ai
Chương 2: Thực trạng tính minh bạch của thơng tin trên báo cáo tài chínhđối
om
với các trường Đại học và Cao đẳng cơng lậptại TP. Hồ Chí Minh hiện nay.
n
va
Kết luận chung của luận văn
n
chính đối với các trường Đại học và Cao đẳng tại TP. HCM.
a
Lu
Chương 3: Giải pháp nâng cao tính minh bạch của thơng tin trên báo cáo tài
y
te
re
1
CHƯƠNG 1
t
to
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNHĐỐI VỚI KHU VỰC
ng
hi
CƠNG VÀ TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN TRÊN BÁO
ep
CÁO TÀI CHÍNH
do
w
n
lo
Tổng quan về BCTC cơng
ad
1.1.
y
th
1.1.1. Khái niệm về BCTC công
ju
Theo International Public Sector Accounting Standards Board (2013), BCTC
yi
của khu vực cơng là một trình bày có cấu trúc về tình hình tài chính và hoạt động
pl
ua
al
của một đơn vị. Mục tiêu của BCTC dành cho khu vực cơng là cung cấp thơng tin
n
về tình hình tài chính, hoạt động tài chính, lưu chuyển tiền của một tổ chứccho một
n
va
loạt người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định và đánh giá phân bổ nguồn lực.
ll
fu
1.1.2. Mục đích của BCTC của khu vực cơng
oi
m
TheoIPSASB (2006, p.15- 16), mục tiêu của BCTC trong khu vực công là
nh
“cung cấp thơng tin hữu ích cho việc ra quyết định và để chứng minh trách nhiệm
at
của đơn vị cho các nguồn lực được giao phó, bằng cách:
z
z
- Cung cấp thơng tin về các nguồn, phân bổ, và việc sử dụng nguồn lực tài
vb
ht
chính (International Public Sector Accounting Standards Board, 2006).
jm
- Cung cấp thông tin về cách thức tổ chức tài trợ các hoạt động của mình và
k
gm
đáp ứng yêu cầu tiền mặt
om
động của mình để đáp ứng nợ và cam kết
l.c
ai
- Cung cấp thơng tin hữu ích trong việc đánh giá khả năng tài chính hoạt
a
Lu
- Cung cấp thơng tin về tình trạng tài chính của đơn vị và những thay đổi
n
- Cung cấp thơng tin tổng hợp hữu ích trong việc đánh giá hiệu suất của đơn
chắn có liên quan. BCTC có thể cung cấp cho người sử dụng các thơng tin:
y
dự đốn nguồn lực cần thiết để tiếp tục hoạt động và những rủi ro, sự không chắc
te
re
- BCTC cũng có thể giữ vai trị dự báo, cung cấp thơng tin hữu ích trong việc
n
va
vị về chi phí dịch vụ, hiệu quả, và thành tựu
2
+ Cho biết thu và sử dụng nguồn lực có phù hợp với quy định ngân sách ?
t
to
+ Cho biết liệu các nguồn thu có được sử dụng phù hợp với các yêu cầu pháp
ng
lý và hợp đồng bao gồm giới hạn tài chính được thiết lập bởi các cơ quan luật pháp?
hi
+ Để đạt được những mục tiêu trên, BCTC phải cung cấp thông tin về Tài
ep
do
sản, Nợ phải trả, Tài sản thuần, Thu nhập, Chi phí, Thay đổi trong tài sản thuần, vốn
w
chủ sở hữu và Lưu chuyển tiền tệ”.
n
lo
Chuẩn mực kế tốn về BCTC cơng
ad
1.2.
y
th
1.2.1. Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
ju
1.2.1.1.Tổ chức ban hành
yi
pl
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế do Ban Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
ua
al
ban hành. Ban Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế là một trong bốn hội đồng thiết lập
n
chuẩn mực độc lập được hỗ trợ bởi Liên đoàn kế tốn quốc tế (IFAC). Tiền thân của
va
n
tổ chức này đó là Ủy ban khu vực công (Public Sector Committee) trực thuộc Liên
ll
fu
đồn kế tốn quốc tế. Ban Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế là một hội đồng thiết
oi
m
lập chuẩn mực độc lập, phát triển những CMKT công chất lượng cao, hướng dẫn,
nh
và các nguồn lực cho các tổ chức cơng trên tồn thế giới về BCTC. IPSASB gồm 18
at
thành viên, trong đó 15 thành viên tự nguyện đến từ các cơ quan thành viên của
z
z
Liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC) và 3 thành viên tổ chức công. Các thành viên bao
vb
ht
gồm đại diện các Bộ tài chính, các tổ chức Kiểm tốn của chính phủ, các tổ chức
k
jm
nghề nghiệp và tổ chức học thuật.
gm
Theo Mai Thị Hoàng Minh và Phạm Quang Huy (2013), mục tiêu của
cách :
a
Lu
- Xây dựng hệ thống CMKT chất lượng cao cho các tổ chức cơng
om
l.c
ai
IPSASB là nâng cao chất lượng và tính minh bạch của BCTC khu vực công bằng
n
- Thúc đẩy việc áp dụng và hội tụ kế toán quốc tế: cung cấp thơng tin tồn
y
te
re
dẫn và kinh nghiệm trong BCTC khu vực cơng.
n
va
diện cho quản lý tài chính và ra quyết định khu vực công, cung cấp những hướng