Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn) ứng dụng công cụ phái sinh vào hoạt động kinh doanh xăng dầu tại việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

t
to
ng
hi

NGƠ ANH DŨNG

ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
fu



ll

ỨNG DỤNG CƠNG CỤ PHÁI SINH VÀO HỌAT
oi

m

at

nh

ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI VIỆT NAM
z
z
ht

vb

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

k

jm
om

l.c

ai


gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

t
to
ng
hi
ep

NGƠ ANH DŨNG

do
w

n
lo
ad
ju

y
th
yi

ỨNG DỤNG CƠNG CỤ PHÁI SINH VÀO HỌAT ĐỘNG
pl

al

n

ua

KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI VIỆT NAM
n

va
ll

fu

Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.31.12

oi


m

at

nh
z
z
vb

ht

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

k

jm
gm

om

l.c

ai

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG

n

a

Lu
n

va

y

te
re

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012


MỤC LỤC

Trang

t
to

Trang phụ bìa

ng
hi

Lời cam đoan

ep
do


Mục lục

w

n

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

lo
ad

Danh mục các bảng

y
th

ju

Danh mục các hình, biểu đồ, sơ đồ

yi
pl

PHẦN MỞ ĐẦU

al

1

n


ua

1.Lý do chọn đề tài

2.Mục đích nghiên cứu của đề tài

n

va

1

fu

3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

ll

2

m

2

oi

4.Phƣơng pháp nghiên cứu

nh


5.Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài

at

2

z
z

NỘI DUNG

vb

ht

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH VÀ HOẠT
1

k

jm

ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU

gm

1.1. Tổng quan về sự hình thành và phát triển các công cụ phái sinh

1


1

y

te
re

5

n

4

va

1.1.1.4.Một số công cụ phái sinh chủ yếu trên thị trường hàng hóa

1

n

1.1.1.3.Về tên gọi hợp đồng kỳ hạn, giao sau

1

a
Lu

1.1.1.2.Lịch sử phát triển các công cụ phái sinh


om

1.1.1.1 Lịch sử hình thành các cơng cụ phái sinh

l.c

ai
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển các cơng cụ phái sinh.


1.1.2.Vài nét về việc ứng dụng công cụ phái sinh trong hoạt động

6

t
to

kinh doanh xăng dầu trên thế giới

ng
hi
ep
do

6

1.1.2.2.Thị trường phi tập trung OTC

7


1.1.2.3.Đặc điểm các thành phần tham gia thị trường giao sau xăng dầu

9

w

1.1.2.1.Cách thức họat động của thị trường kỳ hạn, giao sau xăng dầu

n

lo

1.2.Sự cần thiết và điều kiện áp dụng công cụ phái sinh vào hoạt

ad

9

động kinh doanh xăng dầu

y
th

1.2.1. Sự cần thiết của việc áp dụng công cụ phái sinh vào hoạt động

ju

9


yi

pl

kinh doanh xăng dầu

1.2.2.
1.2.2.Điều kiện áp dụng công cụ phái sinh vào hoạt động kinh doanh

ua

al

10

n

xăng dầu nhân hạn chế của việc ứng dụng công cụ phái sinh vào
1.3.Nguyên

va

11

n

họat động kinh doanh xăng dầu

fu


ll

1.3.1.Rủi ro liên quan đến vòng đời dài hạn của dự án khai thác, sản

m

11

oi

xuất dầu

nh

12

at

1.3.2.Sự thiếu minh bạch thông tin trên thị trường

z
z

1.3.3.Sự phát triển thiếu đồng bộ của thị trường hàng hóa kỳ hạn,

ht

vb

giao sau


12

jm

k

1.3.4.Tính độc lập khi ra quyết định và tính chun mơn hóa của các
13

ai

gm

thành phần tham gia thị trường

đầu tư và bảo hộ

om

l.c

1.3.5. Ảnh hưởng của những lý thuyết tài chính lên sự khuyến khích

a
Lu
15

n


1.4.Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến giá xăng dầu

14

1.4.2.Những yếu tố chủ quan

16

y

15

te
re

thần, hỏa hoạn …

n

va

1.4.1.Những yếu tố khách quan như mưa, bão lụt, động đất, sóng


t
to
ng
hi
ep
do


1.4.2.1.Nguồn cung và cầu

16

1.4.2.2.Hoạt động giao dịch mua bán dầu mỏ, hoạt động đầu cơ tích trữ

17

1.4.2.3.Kinh tế

17

1.4.2.4.Chính trị

18

w

1.4.3.Địa lý và khoa học công nghệ

n

19

lo
ad

1.4.3.1.Địa lý


19

y
th

1.4.2.Khoa học công nghệ

ju

20

yi

1.4.4.Những yếu tố khác

pl

20

al

ua

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XĂNG DẦU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TẠI VIỆT

n

23


n

va

NAM

fu

ll

2.1.Tổng quan tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam từ năm 2000
23

oi

m

đến 2010

23

z
vb

24

ht
jm

25


k

2.1.2.Lạm phát

z

2.1.1.2.Kinh tế Việt Nam

23

at

2.1.1.1.Kinh tế thới giới

nh

2.1.1.Kinh tế

om

l.c

26

a
Lu

2.1.3.Thị trường xăng dầu


25

ai

2.1.2.2.Việt Nam

gm

2.1.2.1.Thế giới

27

n

2.1.3.2.Thị trường xăng dầu trong nước

28

2.2.Đối tƣợng tham gia thị trƣờng xăng dầu tại Việt Nam

30

n

27

va

2.1.3.1.Thị trường xăng dầu thế giới


y

te
re


t
to
ng
hi
ep
do

2.2.1.Nhà nước

30

2.2.2.Nhà sản xuất

31

2.2.3.Các nhà nhập khẩu xăng dầu đầu mối

33

2.2.4.Các đại lý kinh doanh xăng dầu

34

w


2.2.5.Người tiêu dùng

n

34

lo

ad

2.2.5.1.Người tiêu dùng cá nhân

34

y
th

2.2.5.2.Người tiêu dùng là các tổ chức

ju

35

yi

2.2.6.Nhà đầu cơ xăng dầu

pl


35

al

2.3.Các hình thức kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam

n

ua

35

va

2.3.1.Hình thức kinh doanh xăng dầu của các nhà nhập khẩu xăng
35

n
ll

fu

dầu đầu mối

m

2.3.2.Hình thức kinh doanh xăng dầu của các đại lý xăng dầu

oi


36

nh

2.3.3.Hình thức mua xăng dầu của người tiêu dùng

36

at

2.3.3.1.Hình thức mua xăng dầu của người tiêu dùng cá nhân

z

36

z
vb

2.3.3.2.Hình thức mua xăng dầu của người tiêu dùng là các tổ chức

ht

37

jm

2.4.Những tác động đặc trƣng riêng lên giá xăng dầu ở Việt Nam

k


38

gm

2.4.1.Tác động của chính sách tiền tệ đến giá xăng dầu

38

om

l.c

ai

2.4.2.Tác động của lạm phát lên giá xăng dầu

39

n

dầu lên giá xăng dầu

a
Lu

2.4.3.Tác động từ sự giới hạn của một số lượng nhà nhập khẩu xăng

39


y

42

te
re

2.4.5.Tác động của yếu tố lịch sử, địa lý, cơng nghệ

n

42

va

2.4.4.Tác động do chính sách, mơi trường kinh doanh còn hạn chế


2.4.6.Tác động từ một thị trường hàng hóa mang đậm yếu tố mua bán
44

t
to

truyền thống

ng

2.5.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh nói chung và trong hoạt


hi

45

ep

động kinh doanh xăng dầu nói riêng tại Việt Nam

do

w

2.5.1.Thực trạng ứng dụng cơng cụ phái sinh trong họat động kinh

n

45

lo

doanh tại Việt Nam

ad

45

ju

tiền tệ


y
th

2.5.1.1.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh trên thị trường tài chính

yi

pl

2.5.1.2.Thực trạng việc ứng dụng cơng cụ phái sinh trên thị trường
49

ua

al

chứng khốn

n

2.5.1.3.Thực trạng ứng dụng cơng cụ phái sinh trên thị trường cà phê

va

50

n

Buôn Ma Thuột


ll

fu
m

2.5.2. Phân tích tác động của giá cả xăng dầu lên đời sống kinh tế xã

oi
at

nh

hội Việt Nam

51
51

2.5.2.1.Tác động lên chỉ số giá tiêu dùng CPI

z
z

53

ht

vb

2.5.2.2.Tác động lên nền kinh tế, đời sống xã hội


2.5.3.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh trong họat động kinh

k

jm

doanh xăng dầu tại Việt Nam

54

gm

2.5.3.1.Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh vào hoạt động kinh

om

l.c

ai

doanh xăng dầu

54

2.5.3.2. Nguyên nhân hạn chế việc ứng dụng công cụ phái sinh trong

y

te
re


60

n

VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012 - 2020

va

SINH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI

n

CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI

a
Lu

hoạt động kinh doanh xăng dầu

56


3.1.Định hƣớng phát triển họat động kinh doanh xăng dầu tại Việt
60

t
to

Nam


ng

3.2.Những đề xuất để ứng dụng công cụ phái sinh vào trong hoạt

hi

67

ep

động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam giai đoạn 2012-2020

do

w

3.2.1.Đối với chính sách của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh

n

67

lo

xăng dầu

ad

67


3.2.1.2.Xây dựng khung pháp lý, quản lý giám sát tầm vĩ mơ

68

ju

y
th

3.2.1.1.Xóa bỏ cơ chế độc quyền

yi

pl

3.2.1.3.Khơng can thiệp q sâu vào việc hình thành giá cả thị trường
69

n

ua

al

xăng dầu trong nước

3.2.1.4.Xây dựng kênh thông tin quốc gia về xăng dầu

n


va

70

fu

3.2.1.5.Bảo hiểm giá xăng dầu

ll

71

m

3.2.2.Những đề xuất đối với ngân hàng nhà nước

oi

71

nh

71

at

3.2.2.1.Chính sách tỉ giá

z


z

3.2.2.2.Phát triển việc ứng dụng công cụ phái sinh trên thị trường tiền
72

ht

vb

tệ, chứng khoán

jm

3.2.3.Xây dựng thị trường kỳ hạn, giao sau hàng hóa đồng bộ

k

73

gm

3.3. Giải pháp phát triển việc ứng dụng công cụ phái sinh trong
3.3.1.Xây dựng hành lang pháp lý cho thị trường phái sinh

74

a
Lu
74


n

3.3.2.Minh bạch hóa thông tin cho thị trường

om

l.c

ai

hoạt động kinh doanh xăng dầu giai đoạn 2012-2020

74

75

y

te
re

Nam

n

va

3.3.3.Hiện đại hóa và phát triển đồng bộ thị trường hàng hóa ở Việt



3.3.4.Xây dựng thị trường tài chính tiền tệ phát triển lành mạnh, hiện

t
to
ng

76

3.3.5.Phát triển nguồn lực về công nghệ và con người

76

3.3.6.Xây dựng cơ chế thị trường cho xăng dầu

76

hi

đại

ep
do

w

3.3.7.Xây dựng và phát triển thị trường kỳ hạn, giao sau xăng dầu

n


77

lo

dựa trên kinh nghiệm trong và ngoài nước

ad
KẾT LUẬN

ju

y
th

81

yi

TÀI LIỆU THAM KHẢO

pl
n

ua

al

PHỤ LỤC

n


va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu

n

va

y

te
re


t
to
ng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

hi
ep

BCEC

: Buonmathuot Coffee Exchange Center

do

BP

: Bristish Petroleum

w


: The Central Counterparty (Trung Tâm Dịch Vụ Điều Phối Thị Trường )

n

CCP

lo

: Công Cụ Phái Sinh

CBOT

: The Chicago Board of Trade

ad

CCPS

ju

y
th

CME

: Chicago Mercantile Exchange

yi
: Consumer Price Index


DN

: Doanh Nghiệp

GDP

: Gross Domestic Product

GLOBEX

: Là một bệ đỡ trong thương mại điện tử sử dụng cho thị trường phái

pl

CPI

n

ua

al

n

va

fu

ll


sinh, thị trường giao sau, và những hợp đồng hàng hóa. Globex hoạt

m

oi

động liên tục, thế nên nó khơng bị giới hạn bởi các vùng miền hay thời

at

nh

gian. Globex được đưa ra bởi Reuters vào năm 1992.
: Hợp Đồng Giao Sau (Furtures Contract)

HĐKDXD

: Hoạt Động Kinh Doanh Xăng Dầu

HĐKH

: Hợp Đồng Kỳ Hạn (Forward Contract)

ICE

: International Commodities Exchange in London

IMM


: The International Monetary Market

IMF

: International Monetary Fund

LHQ

: Liên Hiệp Quốc

NHNN

: Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

: Ngân Hàng Thương Mại

NLSH

: Nhiên Liệu Sinh Học

NYMEX

: New York Mercantile Exchange

OECD

: Organization for Economic Cooperation and Development (Tổ chức


z

HĐGS

z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re


th

Hợp tác và Phát triển Kinh tế)


t
to
ng
hi
ep

OPEC

: The Organization of the Petroleum Exporting Countries

OTC

: Over-The-Counter (Thị Trường Phi Tập Trung)

do

PPP

: Purchasing Power Parity

w

: Tổ Chức Tín Dụng

n


TCTD

lo

: Tokyo Commodity Exchange

TTCK

: Thị Trường Chứng Khoán

ad

TOCOM

ju

y
th

TTGS

: Thị Trường Giao Sau (Commodities Futures Market / Futures Market)

yi

: Thị Trường Hàng Hóa (Commodities Market)

TTKH


: Thị Trường Kỳ Hạn (Forward Market)

TTXD

: Thị Trường Xăng Dầu

UBCK

: Ủy Ban Chứng Khoán

WTI

: West Texas Intermediate

pl

TTHH

n

ua

al

n

va

ll


fu

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re

th


t
to
ng

DANH MỤC BẢNG

hi
ep

Tên bảng

Trang

do
w

1

Bảng 2.1: Danh sách 11 DN kinh doanh nhập khẩu xăng dầu đầu mối

1


n

Bảng 1.1: Bảng biểu thuế xăng dầu ở một số quốc gia

lo

2

Bảng 2.3: Bảng các dự án về nhiên liệu sinh học

3

ad

Bảng 2.2: Nhóm 20 DN xăng dầu lớn nhất Việt Nam

ju

y
th

Bảng 2.4: Một số dự án khác có liên quan đế xăng sinh học

4

yi
pl

Bảng 2.5: Quyền số dùng tính chỉ số giá tiêu dùng thời kỳ 2009- 2014


al

5

ua

của toàn quốc

Bảng 2.6: Bảng mức tăng giá xăng dầu ngày 21/07/2008

n

5

va

n

Bảng 2.7: Bảng phát họa những tác động của việc tăng giá xăng dầu lên

6

ll

fu

chỉ số giá CPI

oi


m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re


th


t
to
ng

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

hi
ep

Tên biểu đồ, sơ đồ

Trang

do

Biểu 1.1: Biểu đồ giá dầu mỏ và các sự kiện tác động

1

w

n

Biểu 2.1: Tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng GDP thực (tính theo bình qn

lo

ad

CPI của năm, giá cả năm 2000) của Việt Nam giai đoạn 1980-

2

ju

y
th

2000

Biểu 2.2: Tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng GDP thực (tính theo bình qn

yi

CPI của năm, giá cả năm 2000) của Việt Nam giai đoạn 2000-

pl

2

ua

al

2010

n


Biểu 2.3: GDP bình quân đầu người/năm của Việt Nam giai đoạn 1980-

3

n

va

2010

fu

ll

Biểu 2.4: So sánh GDP- PPP Việt Nam so với các nước công nghiệp

m

3

oi

mới qua các năm 1980- 2010

nh

Biểu 2.5: Tỉ lệ đóng góp GDP (tính theo sức mua) GDP- PPP của Việt

at


4

z

Nam và một số nước trong khu vực so với thế giới

z

vb

Biểu 2.6: So sánh Thu nhập bình quân đầu người (tính theo sức mua)

ht

GDP- PPP giữa Việt Nam và một số nước trong khu vực vào

k

jm

thời điểm ngày 01 tháng 07 năm 2008

4

ai
gm

Biểu 2.7: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm


5

om

l.c

2000) của các nước thuộc nhóm G7 giai đoạn 1980- 2000

Biểu 2.8: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình qn CPI của năm, giá cả năm

n

6

va

2000) của một số nước thuộc nhóm các nước đang phát triển

n

Biểu 2.9: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm

5

a
Lu

2000) của các nước thuộc nhóm G7 giai đoạn 2000- 2010

te

re

tại Châu Á giai đoạn 1980- 2000

y

6

th

Biểu 2.10: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình qn CPI của năm, giá cả năm


t
to
ng

2000) của một số nước thuộc nhóm các nước đang phát triển

hi
ep

tại Châu Á giai đoạn 2000 -2010

do
w

Biểu 2.11: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình qn CPI của năm, giá cả năm

n

lo

2000) của Việt Nam và một số nước trong khu vực giai đoạn

7

ad

1980- 2000

y
th

Biểu 2.12: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình qn CPI của năm, giá cả năm

ju

2000) của Việt Nam và một số nước trong khu vực giai đoạn

yi

8

pl

1980- 2000

al

n


ua

Biểu 2.13: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm
2000) của Việt Nam và một số nước trong khu vực giai đoạn

ll

fu

2000- 2010

n

va

8

oi

m

Biểu 2.14: Tỷ lệ lạm phát (tính theo bình quân CPI của năm, giá cả năm
2000) của Việt Nam và một số nước trong khu vực giai đoạn

at

nh

2000- 2010


9

z
z

Biểu 2.15: Giá dầu ngọt nhẹ giao sau theo ngày trên sàn Nymex

10

jm

Biểu 2.16: Giá dầu ngọt nhẹ giao ngay theo ngày

ht

vb

9

k

Biểu 2.17: Bảng tổng hợp giá xăng Ron 92, Ron 95 và giá dầu hỏa từ

10

ai
gm

năm 2000 đến nay


theo cách tính giản đơn của xăng dầu Brent, West Texas

om

l.c

Biểu 2.18: Giá trung bình xăng dầu Crude Oil (petroleum) giao ngay

n

a
Lu

Intermediate và the Dubai Fateh

11

12
12

th

năm 2000 đến nay

y

Biểu 2.21: Biểu đồ tổng hợp giá xăng Ron 92, Ron 95 và giá dầu hỏa từ

te

re

Biểu 2.20: Biểu đồ giá xăng Ron 92 từ năm 2001-2011

n

11

va

Biểu 2.19: Giá sản phẩm xăng dầu Crude Oil and Petroleum Products


t
to
ng

Hình 2.1: Hình ảnh Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột

13

hi
ep

Sơ đồ 2.1: Khái quát sơ đồ tác động của việc tăng giá xăng dầu thời bao

do

14


cấp

w

n

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tác động của việc tăng giá xăng dầu thời bù lỗ, hỗ trợ

lo

15

ad

giá

y
th

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tác động của việc tăng giá cả xăng dầu trong cơ chế giá

ju

16

thị trường

yi
pl
n


ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


1

t
to
ng
hi

PHẦN MỞ ĐẦU

ep

do

1. Lý do chọn đề tài


w

n

- Giá cả xăng dầu nhiều năm qua là bài toán tốn nhiều giấy mực của báo giới, là câu

lo

ad

hỏi lớn chưa có lời giải đáp thỏa đáng đối với người tiêu dùng Việt Nam. Ở vị trí một

y
th

người tiêu dùng Việt Nam, bản thân cũng muốn góp phần tìm ra câu trả lời, tìm ra lời

ju

giải hay biện pháp có ích trong việc hạn chế những tác động do biến động thất thường

yi

pl

của giá cả của xăng dầu lên chi phí sản xuất. Hạn chế những tổn thất mà xã hội phải

ua


al

gánh chịu do biến động của chi phí xăng dầu gây ra. Đó là lý do đề tài này được chọn

n

để nghiên cứu. Do kiến thức hiểu biết có hạn, cùng với những khó khăn trong quá thu

va

n

thập số liệu nên đề tài khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót.

fu
ll

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

oi

m
at

nh

Mục đích nghiên cứu của đề tài về xăng dầu nhằm:

z


- Khái quát về thị trường xăng dầu và hoạt động kinh doanh xăng dầu trong và ngồi

z
jm

ht

vb

nước

k

- Tìm hiểu mức độ tham gia thị trường xăng dầu kỳ hạn, giao sau của các nhà sản xuất,

l.c

ai
gm

nhà nhập khẩu xăng dầu đầu mối, các đại lý bán lẻ, người tiêu dùng

n

a
Lu

động kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam.

om


- Tìm ra những nguyên nhân và hệ quả từ “sự độc quyền và được bảo hộ” trong họat

va

- Tìm hiểu về giá cả xăng dầu ở Việt Nam một số năm gần đây, phân tích những

n

nguyên nhân, những biến động, những tác động của giá cả xăng dầu lên đời sống kinh

y

te
re

tế xã hội nói chung và chỉ số tiêu dùng CPI hàng năm nói riêng.

th


2

t
to
ng

- Trả lời câu hỏi nên hay khơng khuyến khích các thành phần kinh tế, người tiêu dùng

hi

ep

tham gia thị trường kỳ hạn, giao sau xăng dầu. Lợi ích đem lại của việc phát triển được

do

thị trường giao sau, kỳ hạn về xăng dầu ở Việt Nam.

w
n

lo

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ad

y
th

Các CCPS như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, quyền chọn, quyền hoán

ju

đổi.v.v. đã và đang là cơng cụ phịng chống rủi ro hiệu quả đối với các nước, các tổ

yi

chức, cá nhân ở nhiều nước trên thế giới. Chúng được ứng dụng trong nhiều loại thị


pl

ua

al

trường ở các nước phát triển trên thế giới, trong đó có thị trường kinh doanh xăng dầu.

n

- Đối tượng nghiên cứu tập trung vào giá cả xăng dầu trên thế giới, mà đặc biệt là tại

va

n

Việt Nam. Đối tượng cũng là các nhà sản xuất, nhà nhập khẩu phân phối xăng dầu đầu

ll

fu

mối cũng như bán lẻ, người tiêu dùng, các chính sách của Nhà nước về xăng dầu, các

oi

m

hợp đồng kỳ hạn, giao sau xăng dầu, chính sách tỉ giá…


nh

- Phạm vi nghiên cứu là giá cả xăng dầu, các sản phẩm kinh doanh xăng dầu tại thị

at

z

trường Việt Nam trong mối tương quan so sánh với thị trường xăng dầu thế giới.

z
ht

vb

4. Phương pháp nghiên cứu

k

jm

- Luận văn sử dụng các phương pháp chủ yếu như: Phương pháp lịch sử, phương pháp

ai
gm

tổng hợp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu bằng hồi qui.

l.c


- Luận văn sử dụng tài liệu tham khảo từ báo chí, báo điện tử, các báo cáo tổng hợp

om

của các tổ chức, các qui định quyết định về kinh doanh xăng dầu của Nhà nước; lý

a
Lu

thuyết quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau; lý thuyết thống kê: tổng hợp

n

số liệu giá cả xăng dầu, đánh giá sự tác động của những thay đổi trong giá xăng dầu lên

n

va

đời sống, kinh tế, đặc biệt là chỉ số hàng hóa CPI hàng năm

y

te
re

5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài

bình ổn giá cả, từng bước đưa họat động kinh doanh xăng dầu theo cơ chế thị trường


th

- Việc ứng dụng CCPS vào họat động kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam nhằm giúp


3

t
to
ng

đúng nghĩa, xóa bỏ độc quyền. Giúp doanh nghiệp chủ động trong cơng tác hoạch định

hi
ep

chi phí sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh; tránh những biến động thái quá không

do

lường trước lên giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm, mà đối với nhiều doanh nghiệp

w

n

phần lớn do biến động chi phí xăng dầu gây ra. Nhà nước có thể hạn chế nhập khẩu

lo


ad

lạm phát, giảm sức ép chi ngân sách cho hoạt động hỗ trợ, bù lỗ do những biến động

ju

y
th

tăng đột biến của giá cả xăng dầu, mà điển hình như trong năm 2008. Do đó, nghiên
cứu việc ứng dụng các CCPS vào trong hoạt động kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam là

yi
pl

rất cần thiết.

n

ua

al
n

va
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re


th


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH VÀ HOẠT ĐỘNG

t
to

KINH DOANH XĂNG DẦU

ng
hi

1.1. Tổng quan về sự hình thành và phát triển các công cụ phái sinh

ep

do

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển các cơng cụ phái sinh

w

n

1.1.1.1. Lịch sử hình thành các cơng cụ phái sinh


lo

ad

- Người ta đã tìm thấy nguồn gốc của thị trường kỳ hạn (TTKH) ngay từ thời Trung

ju

y
th

cổ tại Châu Âu. Do những hạn chế trong vận chuyển và thông tin liên lạc thời đó,

yi

nên việc giao thương mua bán diễn ra hết sức đơn giản. Tuy nhiên, bên cạnh đó một

pl

số hợp đồng kỳ hạn (HĐKH) dần trở nên phổ biến. Mối quan hệ trong HĐKH được

al

ua

hình thành giữa người mua và người bán là thương nhân và nông dân. Vào những

n

năm mất mùa, người nông dân trữ hàng làm giá cả tăng cao, điều này gây khó khăn


va

n

cho giới thương nhân. Ngược lại, khi bội thu giới thương nhân lại dìm giá xuống,

fu

ll

gây khó khăn cho người nơng dân. Để tránh tình trạng đó, thương nhân và người

m

oi

nơng dân đã gặp nhau trước mỗi vụ mùa để thỏa thuận giá cả trước. Như vậy, rủi ro

at

nh

về giá của cả hai bên đã được giải quyết.

z

- Trong suốt thế kỷ thứ 16, sự linh họat của TTKH được cải thiện cùng với sự nổi

z


vb

lên của TTCK Pari. Vào giữa thế kỷ thứ 17, TTKH được phát triển trên TTCK

ht

jm

Amsterdam, với nét đặc trưng của cả HĐKH hàng hóa và quyền chọn, chẳng hạn

k

như về lúa mì, cá trích và cổ phiếu của nước ngoài. Tuy nhiên, thị trường giao sau

gm

om

1.1.1.2. Lịch sử phát triển các cơng cụ phái sinh

l.c

ai

(TTGS) chính thức đầu tiên trên thế giới ra đời tại thành phố Chicago, Hoa Kỳ.

a
Lu


- Vào thập niên 40 thế kỷ 19, Chicago đã trở thành một trung tâm thương mại lớn

n

của Hoa Kỳ. Cũng trong thời gian đó, máy gặt lúa mì đã được phát minh, giúp cho

của nơng dân. Ngoài ra, sự tồn tại những phương pháp nghèo nàn trong việc cân và

y

Hoạt động này dần trở nên sôi nổi đến mức hầu như không đủ nhà kho chứa lúa mì

te
re

nơng dân trồng lúa mì từ khắp nơi đều quy tụ về Chicago để bán sản phẩm của họ.

n

va

năng suất sản xuất lúa mì tại Mỹ tăng lên rất nhanh chóng. Do đó, những người


2

phân loại hàng hóa đã đẩy người nơng dân vào tình thế phải chịu sự định đoạt của

t
to


các thương nhân.

ng

- Năm 1848, trung tâm giao dịch The Chicago Board of Trade (CBOT) đã được

hi
ep

thành lập. Ở trung tâm giao dịch CBOT, người nơng dân và các thương nhân có thể

do

mua bán trao ngay tiền mặt và lúa mì theo tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng do

w

n

CBOT qui định. Nhưng các giao dịch ở CBOT thời bấy giờ chỉ dừng lại ở hình thức

lo

ad

của một chợ nơng sản, vì hình thức mua bán chỉ là nhận hàng và trao tiền đủ, sau đó

ju


y
th

thì quan hệ các bên chấm dứt. Trong vòng vài năm, một kiểu hợp đồng mới xuất

yi

hiện dưới hình thức là các bên cùng thỏa thuận mua bán với nhau một số lượng lúa

pl

mì đã được tiêu chuẩn hóa vào một thời điểm trong tương lai. Nhờ đó, người nơng

al

ua

dân biết mình sẽ nhận được bao nhiêu cho vụ mùa của mình, cịn thương nhân thì

n

biết được khoản lợi nhuận dự kiến. Hai bên ký kết với nhau một hợp đồng và trao

va

n

một số tiền đặt cọc trước gọi là “tiền bảo đảm”. Quan hệ mua bán này là hình thức

ll


fu

của HĐKH (forward contract).

oi

m
nh

- Quan hệ mua bán dưới hình thức HĐKH ngày càng phát triển và trở nên phổ biến

at

đến nỗi ngân hàng cho phép sử dụng loại hợp đồng này làm vật cầm cố trong các

z

khoản vay. Người ta bắt đầu mua đi bán lại trao tay chính loại hợp đồng này trước

z

ht

vb

ngày nó được thanh lý. Nếu thương nhân khơng muốn mua lúa mì thì họ có thể bán

jm


lại cho người khác cần nó hoặc người nơng dân khơng muốn giao hàng thì họ có thể

k

chuyển nghĩa vụ của mình cho người nơng dân khác. Giá cả hợp đồng lên xuống

gm

l.c

ai

dựa vào diễn biến của thị trường lúa mì. Nếu thời tiết xấu xảy đến thì người bán lại

om

hợp đồng đó sẽ thu được nhiều lãi vì nguồn cung hàng đang thấp đi nên giá hợp

a
Lu

đồng sẽ tăng, nếu vụ mùa thu được nhiều hơn sự mong đợi thì người bán hợp đồng
sẽ mất giá vì người ta có thể trực tiếp mua lúa mì trên thị trường tự do. Cứ như thế,

n
có thể dùng nó để bảo hộ giá cả cho chính hàng hóa của họ. Từ đó trở đi, những

y

Vì chi phí cho việc giao dịch loại hợp đồng mới này thấp hơn rất nhiều và người ta


te
re

mua bán HĐKH lúa mì mà chuyển qua lập các hợp đồng giao sau (HĐGS) lúa mì.

n

va

các quy định cho loại hợp đồng này ngày càng chặt chẽ và người ta quên dần việc


3

người nơng dân có thể bán lúa mì của mình bằng cả ba cách: trên thị trường giao

t
to

ngay, trên TTKH (forward) hoặc tham gia vào TTGS (futures).

ng

- Lịch sử phát triển của TTGS khơng dừng lại ở đó. Đến năm 1874, The Chicago

hi
ep

Produce Exchange được thành lập và sau này đổi tên thành Chicago Mercantile


do

Exchange (CME), giao dịch thêm một số loại nông sản khác và trở thành TTGS lớn

w

n

nhất Hoa Kỳ. Năm 1972, CME thành lập thêm The International Monetary Market

lo

ad

(IMM) để thực hiện các loại giao dịch HĐGS về ngoại tệ. Sau đó, xuất hiện thêm

ju

y
th

các loại HĐGS tài chính khác như HĐGS tỉ lệ lãi suất (Interest rates), HĐGS về chỉ

yi

số chứng khoán…

pl


al

- Ngày nay, TTGS đã vượt xa khỏi giới hạn của hợp đồng nông sản ban đầu, nó trở

n

ua

thành cơng cụ tài chính để bảo vệ các loại hàng hóa truyền thống và cũng là một

n

va

trong những công cụ đầu tư hữu hiệu nhất trong ngành tài chính. TTGS hiện nay

ll

fu

hoạt động liên tục thơng qua hệ thống Globex nối liền 12 trung tâm tài chính lớn

oi

m

trên thế giới. Sự thay đổi giá cả của các loại hàng hóa chuyển biến từng giây một và

at


thế giới.

nh

gây ảnh hưởng không chỉ đến nền kinh tế của một quốc gia mà cả khu vực và toàn

z

z

- Trong thị trường hiện đại có sự thay đổi đáng kể trong cách sử dụng HĐKH và

vb

ht

HĐGS trên thị trường hàng hóa (TTHH). Ví dụ, trong thị trường tiền tệ, phần lớn

jm

giá cả và số lượng lớn của những sự mua bán riêng biệt có sự giao dịch hàng hóa

k

gm

cực lớn, giao hàng trong tương lại được kiểm sốt thơng qua TTKH tiền tệ. Nhưng

l.c


ai

sự trao đổi mua bán những hợp đồng tiền tệ giao sau là một con số ít ỏi so với tổng

om

số lượng lớn về mua bán trong thị trường tiền tệ tồn cầu. Do đó, mua bán kỳ hạn

a
Lu

được xem như là việc hợp nhất trong việc giải quyết thị trường tiền mặt. Mua bán

n

trực tiếp bằng HĐKH bị hạn chế bởi sự tham gia quan trọng của thị trường giao

y

thiết mà lẽ ra nên thực hiện để kiểm sốt rủi ro.

te
re

những HĐKH khơng thường xun tác động lên thị trường, hạn chế sự tham gia cần

n

va


ngay, thực tế hơn là của những ngân hàng, những thể chế tài chính lớn. Bởi vậy,


4

- Tương phản với giao dịch kỳ hạn, TTGS được thiết lập để khuyến khích sự tham

t
to

gia của những nhà đầu cơ lớn và nhỏ. Sự gia tăng tham gia của những nhà đầu cơ,

ng

không trực tiếp bị cuốn hút vào thị trường bởi sự gia tăng thuần túy của hàng hóa

hi
ep

vật lý, mà bởi điều quan trọng là tính thanh khoản của TTGS, điều không tồn tại

do

trong TTKH. Cùng với việc xác lập tính thanh khoản này chắc chắn những hạn chế

w

bị lạm dụng trong giao thương, như là những giới hạn trong qui mô và không hạn

n


lo

chế trong những yêu cầu. Nhằm hạn chế số người tham gia trong TTHH, nên nhiều

ad

ju

y
th

sự hạn chế được qui định trong chức năng của TTGS không như trong TTKH.

yi

1.1.1.3. Về tên gọi hợp đồng kỳ hạn, giao sau

pl

al

- Thuật ngữ HĐGS xuất phát từ thuật ngữ Commodities Futures Contract (hợp

n

ua

đồng mua bán hàng hóa giao sau). Người ta gọi tên cho loại thị trường này là


n

va

Commodities Futures Market hoặc Futures Market. Dần dần, trong các tài liệu chỉ

ll

fu

sử dụng thuật ngữ Futures để chỉ loại thị trường hoặc loại hợp đồng này. Điểm lưu ý

oi

m

là Futures ln có “s” ở cuối từ. Hiện nay, các tài liệu trong nước có rất nhiều cách

nh

gọi cho loại hợp đồng này, cụ thể như: hợp đồng Future, hợp đồng Futures, hợp

at

đồng tương lai, HĐKH, HĐGS… và khi gọi tên thị trường này thì cũng nhiều tên

z
z

gọi khác nhau tương tự.


vb

ht

- Việc có nhiều cách gọi khác nhau cùng để chỉ một thuật ngữ là một điều bình

jm

thường, đặc biệt là trong các thuật ngữ kinh tế. Nhưng trong lãnh vực pháp lý đòi

k
gm

hỏi phải có một thuật ngữ chung, sử dụng thống nhất, giúp cho việc tiếp nhận thơng

om

hiểu sai.

l.c

ai

tin nhanh chóng từ người sử dụng thuật ngữ đến người tiếp nhận, tránh tình trạng

a
Lu

- Theo pháp luật Việt Nam qui định thì chỉ sử dụng thuật ngữ có phiên âm nước


n

ngồi khi chưa có thuật ngữ thay thế hoặc chưa được Việt hóa. Vì vậy, các văn bản

contract”; “le contrat à terme ferme” để chỉ cho “forward contract”. Khi dịch các

y

nước nói tiếng Pháp thì sử dụng thuật ngữ “le contrat à terme” để chỉ “futures

te
re

do dịch từ Future, nhưng như đã nói, thuật ngữ quốc tế sử dụng là Futures. Các

n

va

pháp lý sẽ chỉ sử dụng các thuật ngữ tiếng Việt. Thuật ngữ “hợp đồng tương lai” là


5

thuật ngữ trên sang tiếng Việt, do khơng có sự thống nhất nên dẫn đến có hai cách

t
to


gọi là “HĐKH” và “HĐGS” cho cả hai loại hợp đồng này; không có sự tách bạch cụ

ng

thể, đâu là “HĐGS”, đâu là “HĐKH”. Hiện nay, các nhà kinh doanh thì gọi

hi
ep

“HĐKH” để chỉ cho cả hợp đồng futures và hợp đồng forward. Cịn các nhà nghiên

do

cứu, các sách, giáo trình tài chính thì sử dụng thuật ngữ “HĐKH” cho loại Forward

w

contract – le contrat à terme ferme; “HĐGS” cho thuật ngữ Futures contract – le

n

lo

contrat à terme. Mặt khác, trong các đề tài nghiên cứu, văn bản của Viện Thương

ad

y
th


mại, Bộ Thương mại trình Chính phủ cũng sử dụng thuật ngữ “TTGS”, “HĐGS” để

ju

chỉ cho hai loại quan hệ này.

yi

pl

1.1.1.4. Một số công cụ phái sinh chủ yếu trên thị trƣờng hàng hóa

ua

al
n

- Hợp đồng giao ngay (spot contract ): Là loại hợp đồng mà giá cả gọi là giá giao

va

n

ngay, nghĩa là việc giao hàng và thanh tốn chỉ có thể diễn ra trong vòng 1 hay 2

ll

fu

ngày làm việc kể từ khi bản hợp đồng được ký kết.


m

oi

- Hợp đồng kỳ hạn (forward contract): Là loại hợp đồng mà giá cả gọi là giá kỳ

nh

at

hạn, nghĩa là việc giao hàng và thanh tốn sẽ là một ngày nào đó được chỉ ra trong

z
z

tương lai, kể từ khi bản hợp đồng được ký kết.

vb

ht

- Hợp đồng giao sau (futures contract): Là loại hợp đồng có sẵn những tiêu chuẩn

jm

k

về số lượng, phẩm cấp hàng, chủng loại mặt hàng, điều kiện vận chuyển và giao


gm

nhận hàng,… tất cả đều được sở giao dịch tiêu chuẩn hóa, vấn đề duy nhất phải thỏa

om

l.c

ai

thuận là giá cả.

a
Lu

- Quyền chọn (options): Là một hoạt động giao dịch mà cho phép người mua nó có

n

quyền mua (call option) hay quyền bán (put option) ở một mức giá và thời hạn được

n

va

xác định trước, nhưng không bắt buộc thực hiện quyền này.

đổi một loạt những thanh toán được tính trên những cơ sở khác: thanh tốn giá cả

y


dịch đàm phán trực tiếp giữa hai phía đối tác hay thông qua trung gian, đồng ý trao

te
re

- Hợp đồng hốn đổi (Swaps Contract): Hợp đồng hốn đổi hàng hóa là giao


6

hàng hóa với mức cố định được hốn đổi cho mức giá trơi n ổi, thanh tốn dựa tên

t
to

chỉ số giá hàng hóa A thay bằng chỉ số giá hàng hóa B, mua hoặc bán hàng hóa A

ng

thay bằng mua hoặc bán hàng hóa B và ngược lại, mua hàng ở mức giá cơ bản giao

hi
ep

ngay và bán lại hàng với mức giá kỳ hạn,… Những thao tác hoán đổi đã được xây

do

dựng theo những thể thức rất phong phú và khác biệt. Hai bên đối tác dàn xếp một


w

cuộc trao đổi với những nhu cầu bổ sung, và những kỳ hạn thanh toán được đặt

n

lo

định.

ad
y
th

ju

1.1.2. Vài nét về việc ứng dụng công cụ phái sinh trong họat động kinh doanh

yi

xăng dầu trên thế giới

pl

ua

al

1.1.2.1. Cách thức họat động của thị trƣờng kỳ hạn, giao sau xăng dầu [33]


n

- Xăng dầu được mua bán kỳ hạn, giao trong tương lai, cả trên TTGS chính thức và

va

n

giữa những người tham gia trực tiếp trên thị trường được gọi là thị trường phi tập

ll

fu

trung OTC.

m

oi

Sự trao đổi thường được công nhận trong cả HĐGS và quyền chọn. HĐGS chuẩn

nh

at

hóa trên hai trung tâm chính là the New York Mercantile Exchange (NYMEX) và

z


International Commodities Exchange in London (ICE). Những hợp đồng quyền

z
ht

vb

chọn thì được soạn bằng nhiều cách, nhưng một hợp đồng phổ biến cho phép một

jm

người tiêu dùng trả một phí đặt cọc để mua xăng dầu với một giá cố định trong

k

tương lai. Trường hợp nếu giá lên cao hơn mức đó quyền chọn sẽ được sử dụng. Hai

gm

ai

việc trao đổi được xem là đối thủ của nhau nhưng mỗi sự trao đổi đều có cái lý của

om

l.c

riêng mình về giá xăng dầu. Toàn bộ những hợp đồng mua bán trao đổi trên
NYMEX thì giao hàng theo kiểu Mỹ, sản phẩm dầu ngọt như là West Texas


a
Lu

Intermediate (WTI). Cái chuẩn trên TTGS ICE áp dụng cho những kiểu khác, sản

n

giao dịch.

y

giao dịch trên ICE trong năm 2005 . Cả hai đều được lưu lại trong hồ sơ khối lượng

te
re

lượng giao dịch, có 59,7 triệu giao dịch hợp đồng dầu trên NYMEX và 30,4 triệu

n

va

phẩm dầu ngọt tên gọi Brent. TTGS NYMEX và ICE đứng đầu thế giới về khối


7

- Những giao dịch được khuyến khích bởi những trung tâm dịch vụ điều phối thị


t
to

trường, viết tắt là CCP. Nó cũng thực hiện chức năng của mình đối với giao dịch

ng

trên thị trường OTC. Trung tâm điều phối làm cho hợp đồng của người mua và

hi
ep

người bán thống nhất nhau và sau đó, tổ chức cho việc chi trả và thanh tốn. Điều

do

này có nghĩa là người mua và người bán không trực tiếp chi trả với nhau. Nếu một

w

người giao dịch vỡ nợ thì những người tham gia thị trường khác sẽ được bảo vệ bởi

n

lo

CCP. CCP sẽ được đền bù bằng những khoản phí chống rủi ro, được thu dưới dạng

ad


y
th

chiếc khấu của hợp đồng gọi là “margin payment”. Việc chi trả này được phản ánh

ju

ngay từ cả hai phía (có nghĩa là dù người giao dịch là người mua hay bán HĐGS,

yi

pl

đều phải chịu phí margin) và thu phí dựa trên giá trị của hợp đồng như một cái giá

ua

al

biến đổi theo thị trường.

n

- Có những thị trường giao dịch khác có liên quan đến hợp đồng về dầu mỏ, đáng

va

n

chú ý là Tokyo Commodity Exchange (TOCOM), The Dubai Mercantile Exchange


fu

ll

giao dịch dầu giao sau từ sau vào q 4 của năm 2006, nhưng nó khơng đưa ra

m

oi

những chuẩn hợp đồng rõ ràng cho giao dịch.

at

nh

1.1.2.2. Thị trƣờng phi tập trung OTC

z

z

- Trong thị trường dầu phi tập trung, ngân hàng đầu tư đóng vai trị như người trung

vb

ht

gian hoặc người làm thị trường, là cầu nối giữa người mua và bán. Hầu hết những


jm

hợp đồng phổ biến trên OTC đều dưới dạng hợp đồng hoán đổi (Swap) hay hợp

k
gm

đồng quyền chọn (options).

l.c

ai

Swap cho phép một người sản xuất dầu nhận một giá cố định ở một thời điểm đã

om

thỏa thuận trong tương lai và trả phí để chống lại sự thay đổi của giá giao ngay –

a
Lu

một cách đơn giản để bảo vệ dòng thu nhập trong tương lai. Ngược lại, một người

n

mua dầu có thể đồng ý trả một mức giá cố định và bất chấp giá giao ngay thay đổi,

hợp đồng cho thị trường quyền chọn và quyền hoán đổi trên OTC, với thời hạn dài


y

sau kể từ ngày đó. Nhưng những người làm trung gian đã chuẩn bị để tạo ra loại

te
re

- Mặc dù hầu hết hoạt động mua bán hợp đồng hết hạn giữa ngày hiện tại và 5 năm

n

va

qua đó làm gia tăng sự chắc chắn phí tổn cần trả để có dầu trong tương lai.


×