Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá hiệu quả can thiệp các bất thường cấu trúc vách ngăn cuốn dưới vách mũi bên tại khu vực van mũi trong điều trị nghẹt mũi qua nội soi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.24 MB, 70 trang )

BỘ Y TẾ
|

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CAN THƠ

es OG ¥ DUOC CAN THO |

¬

lary VTRN |
rts

at

DE TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÁP TRUONG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUÁ CAN THIỆP CÁC BÁT THƯỜNG CẤU TRÚC
VACH NGAN, CUON DUOI, VACH MUI BEN TAL KHU VUC VAN MUI
TRONG DIEU TRI NGHET MU! QUA NOI SOI

TS. NGUYEN TRIEU VIET



chủ lịch Her ding

+

PGs. 16. Iran Ngos Pung,

Cần Thơ —- năm 2017



|


LỜI CAM ĐOAN
tơi Xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
A}
fet kết quả nêu trong công trình nghiên cứu là trung thực và chưa

đụ oe. chee bộ rong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tac gia

Nguyễn Triều Việt


MỤC

LỤC

Lời cam doan
Mặc lục

;-;

PHAN: 1.T0M TAT DE TAI
VĂN

PHAN, J TỒN


TRÌNH

CƠNG

NGHIÊN

CỨU

Danh mục: cáo 'cHữ viết tắt
Danh mục cũc

bang, hinh vé

PHAN MO DAU

Trang

Chwong l: TONG QUAN TAI LIEU
tae

xi

~*

se nhe hhhdhrrrHHHterite

1.1 Giải phẫu van mũi tYONE,................

:ak ¬+.
cớ 6

+ Nguyên nhân và các yếu tố gây nên bất thường van mũi trong..................«
Lạ Các phượng. pháp xác định các bất thường về cấu trúc tại khu vực van

pel mũi

HuHhHHu the

ve

Wrong § gây nghẹt mũI. . . . . . . .

HH

9

Lá Vat tre9 cua phuong pháp đo lường chủ quan được lượng giá và các
}

i “phương: pháp thăm dò khách quan đối với đánh giá trước phẫu thuật và
*T

_—

theo dõi sử phẫu thuật các bất thường cấu trúc khu vực

nối variim ti

tĩdnè «Hy

90 0 0 lề 9609 01.


i6 0 6 19k E8 i9 0 8 010618 6)

4K: 0940 198006 809 40.609 00.0 0418/1061 100801 3991 661911891108

is Banh siá hiệu quả can thiệp các bất thường cấu trúc: vách mũi bên,
„xách. ngăn, va cuốn dưới tại khu vực van mũi trong gây nghẹt mũi.............
Chương

2: pot, TUONG

VÀ PHƯƠNG

PHÁP NGHIÊN CỨU

2 vt Phuong, pháp, nphiên cứu can thiệp trên bệnh nhân có bất thường các câu
m “trie. của: -vách ngăn, vách mũi bên và cuốn dưới tại khu vực van mũi

- trong gây "ii

SES

Ly

2.2 Phần đhóm'

ca

ƠƠƠƠƠƠƠ 0|


ˆ
phẩu thuật........................ccccirhrreerrrreriirrrrdrrrririrrrinrrrrir 18


—.
—~~—s

Chương 3 tr

QUÁ NGHIÊN CỨU

3. a Dánh: Qa. mứcc độ nghẹt mũi theo thang điểm NOSE cho cả nhóm

phẫu thiệt, s : Cee
Chương

4) BÀN

EEE

EERE EERE EOE EEE Eta 30

LUẬN

. 4,1 Các kết quả trên nhóm bệnh nhân được can thiệp các bất thường cầu trúc
trong gây nghẹt mũi......................cccierhererrierirerrrrrie 37

‘khorvaw Vanni

4.2 Phưỡng: phap tiép cAn phau thudt...cccecceeececsesseecesseeseesseessasecaseeaneeaseessees 40

Hà tê 4I
......
cuc sàn nành
4.33 Đánh gid kết quả phẫu thuật.........
“oF

`

1

eae

KẾT LUẬN... G012 2. HH H1 HH.
KIÊN NGHỊ

TÀI HỆ U THẤM KHẢO


i
PHAN I.TOM TAT DE TAI


BA T VAN DE
Nghẹt mũi là.than phién thường gặp ở những bệnh nhân đến khám Tai Mùi liong.
Việc đánh giá ngun nhân, vị trí gây nghẹt mũi đơi khi rất khó khăn và pây lúng
túng: cho người thay thuốc do có rất, nhiêu ngun nhân bao gồm cấp tính và mạn
tỉnh hoặc do những bất thường về cấu trúc bên trong hoặc bện ngồi hốc mũi gây
nên tình trạng này. Trong đó khu vực van mũi trong giữa vai trị quan trọng do
vùng này chiếm trở kháng lơn nhất trong hộc mũi, Ba yếu tố câu trúc đóng vai trị
chính u tác động đến sự thơng thống ở khu vực này là vách mũi bên, vách ngăn

và cuỗn mũi dưới. Do vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu đánh giá các yếu tô này
và can thiệp các bất thường của chúng qua nội soi.
Thực hiện các mục tiêu sau đây:
I. Đánh giá hiệu quả cải thiện nghẹt mỗi bằng bảng điểm NOSE trước và sau phầu
thuật,
?› Dánh glá sự thay đổi hình thái vách ngăn, cuốn dưới và van mũi trong qua nội
soi trước và sau phẫu thuật.
PHƯƠNG PE IÁP NGHIÊN CỨU
T hiết kế nghiên cứu: tiễn cứu, can thiệp khơng nhóm chứng trên 35 bệnh nhân
Thời - gian và địa điểm thực hiện: từ tháng 0 6 năm 2016 đến tháng 06 năm 2017 tại
bệnh viện Trường Đại học ŸY Dược Cần Thơ
Dồi tượng ‘chon mẫu và nơi thực hiện nghiên cứu: các bệnh nhân đến khám tại
phòng, khám Tai. Mũi Họng bệnh viện trường Dại Học Y Dược Cần Thơ với than
phiền chính yêu Ja nghẹt mũi mạn tính trên 3 tháng sẽ được khám và nội soi mũi
ban dau, ".

Tiêu chuẩn: chọn mau:
Cac bệnh, ,nhân có than phiền nghẹt mũi mạn tính với đánh giá nguyên nhân là
. đo bất thường các cấu trúc vùng van mũi trong bao gồm:
-. Vách mùi bên, vách ngăn cuỗn mũi dưới
,
VỆ ó chỉ định can thiệp phẫu thuật nội soi một hoặc tất cả các yếu tố trên.
Ti lều chuẩn loại trừ:
" 6, cae bénh ly di kem khong thể sử dụng phương pháp gây mê toàn than,
khong thé cạn thiệp bằng phẫu thuật nội soi, đang đợt viêm mũi xoang cấp, nghẹt
mùi do:các nguyên nhân khác như: polyp mũi, khơi u, hẹp vùng van mũi ngồi..
ie Ach. thức; c chọn lựa phương thức phẫu thuật: khám và đánh giá thu thập thơng
tinn hồn và Àhành; bệnh án nghiên cứu. Khám thường qui bằng đèn đội đầu vùng hốc

i


wl ok

hai bến đánh giá các bất thường sơ bộ, Quan sát hiện tượng sụp lõm cánh mũi

khi, hít vào xác định có hay khơng dấu hiệu nảy dé danh gia mức độ vững chắc cua
bén, -Banh giá vùng tháp mũi các thay dỗi về hình dạng như gủ, vẹo, sẹo
vách n
oN


êm pháp Cottle va Cotlle cai tiến xác định vùng suy yếu là sụn cánh
hay’ sun canh mũi bên dưới.

5 % naphazolin do công ty Dược Hau Giang sản xuất, đánh
về : hình thái, vị ji
- Tinh dạng
- Thực hiện
van mũi trong
nhận nghẹt mũi

giá các

lệch/vẹo, mức, độ lệch/vẹo theo phân loại của

và độ lớn của cuốn mũi dưới theo phân loại của Friedman
nghiệm pháp dùng ống hút mơ phóng mảnh ghép dài tại vị trí góc
bên có kết quả Cottle và Cottle cái tiễn dương tính. Xác định cảm
của bệnh nhân khi làm nghiệm pháp này nêu có cải thiện là dương


tinh.

i với
dượng “ink
Jer.
tính tượng, ứng:rvới
cách.đặi mảnh ghép
+ xử b h nhân

sụp
mũi
dài


sụn cánh mũi bên trên + nghiệm pháp que thăm dị dương
bên nào sẽ được thực hiện chỉnh hình van mũi bên đó bằng
qua nội soi.
lệch/vẹo vách ngăn được đánh giá trên nội soi tác động dén

Cac > bénh. nhấn sẽ được theo dõi đánh giá bằng bảng NOSE và nội soi trước phẫu
tập: 6Í ( Uận, 04 tuần và 12 tuần sau phẫu thuật.

Trung bình | Lệch chuẩn | Nhỏ nhật | Lớn nhật |

32

38.6

19


21

56

37

15

54

32
10.4
mdu-tudi và giới giữa các nghiên cứu

17

65

|

|

54

các nghiên cứu khác về tuôi trong nghiên cứu của chúng tôi pần như
„với các nghiên cứu khác trên thé giới. Đối với tuổi trẻ nhất thì trong


ủa' Constantinide thực hiện ở độ tuổi trẻ nhất là 15. Các nghiên cứu
lđi,cá của chúng tơi thì độ tuổi trẻ nhất thực hiện can thiệp phẫu thuật là

tuoi cao nhat la khoảng 50- 60. Qua phan tich có the thay trên thể
lận vềv việc đánh giá trước phẫu thuật
hiện, cứu của chúng tôi và ba nghiên cứu của Yoo (2012), Andre
Cénstantinde (2002) việc đánh giá trước phẫu thuật để đưa ra chỉ định can
hiệp bao gom các phần sau:
1) Đánh: :giá bất thường vách mũi bên bằng nghiệm pháp Cottle và Cottle cai
tiền, xem việc sup hẹp hay nói chung là tôn thương vùng van mũi trong là do
hẹp: góc van mui trong do sụp sụn cánh mũi bên trên hay vùng van mũi bị
ảnh hưởng do sụp sụn cánh mũi bên dưới.
Tham khám và nội soi xác định các bất thường khác của vách ngăn và cuỗn
mul, | GUO: tác động đến vùng van mũi trong để quyết định can thiệp phẫu
ao
a „ thuật hai cầu trúc này.
-3) ị anh. giá kết quả phẫu thuật bằng bảng tự đáng giá của bệnh nhân trước và
“SAU pha: thuật. Trong các nghiên cứu của ba tác giả nước ngoài sử dụng
“ bảng theo. dang VAS (visual analopue scale) riêng trong nghiên cứu của
"nụ chúng t4tôi. sử dụng bảng NOSE theo hướng dẫn năm 2010 của hội Tai Mũi

JĐgồi, ra ‘trong, nghiên cứu nay chúng tôi sử dụng thêm nghiệm pháp mô
›bhống 4mảnh ghép giỗng như mô tả của Andre cùng với những nghiệm pháp
trên để dựa ra chân đoán vị trí bất thường vùng van mũi trong và tiên lượng,
Bình thường|
Trung bình
Nhẹ
đMức độ vẹo „ „.
14 (20%)
14 (20%)
42 (60%)
hầu thuật
Trước

70 (100%) -|
Téng cong: N=70 bén
.
Lạt: xiôi mức độ lệch vẹo vách ngăn trước và sau phau thuật
sanhiệp bing nội sol các lậch/vẹo vách ngân cho thay kekết quả mang lại
khoảng.

neice

c

/\|IEhayi đổi cuồn dưới

Mức độ:qwá:phát cudn

trước và sau

Dé I

ấn

thuật

Độ II

Đội

|



Ruật

6 (8.6%)

34 (48.7%)

30 (42.7%)

huật

36 (51.4%)

33 (47.1%)

I(1.5%)

ật 12 tuân

65 (92.9%)

5 (7.1%)

0(0%)

"Sau; :phầu thiật 12 tuần

70 (100%)




mach)

ach)



B

mạch)

| (sau xit coun ach)

,

_

|

_

'

Bang 3 Kết quả thay đôi mức độ quá phát của cuỗn dưới truớc và samkhi
phẩu thuật 12 tuân
Kết quả cho thấy sự thay đổi đáng kể mức độ quá phát của cuốn mũi dưới
sau khi phẫu) thuật với sự khơng cịn độ TH khi soi và tất cả đáp ứng tốt với thuốc
co › mạch xịt hồi khi trở về do 1| ở 100%: số tr ường, hop.

Trị sơ góc van


_

mMẸT “được

mảnh; .ehép,dài:

đặt

mũi trong
Trước phẫu thuật |

14.6

Trị sơ góc van

Tỉ lệ trị số
mũi trong
Sau phẫu thuật | góc gia tăng

9.929

36.4%

|

|

Bling 4. Thay. đối trị số góc van mũi trong I" trớc và Sau phẩu thuật
Ket quiaicho thấy sự thay đổi đáng kể trị số góc van mũi trong trước và sau
khíc cuñ' thiệp với sự gia tăng 36. 4% bằng kỹ thuật đặt mảnh phép dai qua nội soi

với kỳ' thuật khâu cố định mảnh ghép bằng kỹ thuật cô địnhốống kín có sự cái tiễn
bằng cách tạo: 'đường, ham (hang) để cố định mảnh ghép. Đồng hành cùng với sự
a, tang tri số góc là sự cải thiện nghẹt mũi và chất lượng cuộc sống khi
thay doi
dandy até ming: bang NOSE.
WAN
inighién cứu đầu tiên tại Việt Nam đánh giá hiệu quả can thiệp các bat
5
thiyờng, bao gồm ca ba yéu tac dong dén sy théng thoang vung van mũi trong là
vách, -mỹMiệnztách ngăn và cuôn mũi dưới qua nội soi với kết quả cải thiện đáng
kế cain elder #ehét mỗi trên 35 bệnh nhân với 31.4% bệnh nhân khơng cịn nghẹt
bồn nghẹt mũi rất ít sau phẫu thuật.
mùi-va 68:69

Pang BOI Đồ

Số góc van mũi trong từ 14.6” lên 19. 99 ở 17 bệnh nhân với 20 bên

Aldi ‘khi .eah thiệp bằng kỹ thuật đặt mảnh ghép dài qua nội soi với kỹ thuật khâu cỗ


Ux
lảnh ghép 1'bằng kỹ thuật cố định ống kín có cải tiến băng cách tạo khoang

chữa mánh ghếp,.

. Nghiên cứu này sử dụng kỹ thuật có định manh ghép dạng ống kín được và kỹ
khoang (thâm) để đặt mảnh ghép dài lần đẫu được mô tả và áp đụng
thiệt tao


tại Vigt Nan


PHẢN 2. TỒN VĂN CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU


DANH MUC CAC CHU VIET TAT
CAD-

: Computer Aided Design

NOSI
QoL.
ROE

scale
+

: Nasal obstruction symptom evaluation scale
: Quality of life

: Rhinoplasty outcomes evaluation


DANH MUC CAC BANG, HINH VE
Trang

"

- Bảng 3. I Phan chia giới tính trong nhóm ean thiệp..........................ccceeire

se 24
Bing 3 2 Mơ tả nhóm tuổi trong nhóm can thiệp phẫu thuật..........................-..- 24
Ộ Bảng 3.2
3 3 Các loại phẫu thuậtở nhóm can thiệp................ccsicxvsxcveveereee
me 24
Bảng 3.4 Kết quả đánh giá lâm sàng và thực hiện nghiệm pháp
Cottle đánh giá sụp sụn cánh mỗi bên trên vùng van mũi trong

Bảng 3.5 Kết quả thực hiện nghiệm pháp Cottle cải LIẾN............cccoccssccccsrseerrrreo
Bảng 3.6 Kết quả thực hiện nghiệm pháp que thăm dị

ˆ* mơphơng mảnh ghép.............

ác cv vn tt ng tre

26

Băng 3.7 Kết quả các dạng góc van mũi trong ở bệnh nhân..........................-...: 26
Bảng 3.8 So sánh tỉ lệ các dạng van mũi trong giữa nhóm có chỉnh hình
.

Hs

We

toe

¬

._ van mũi trong và khơng có chỉnh hình van mũi trong qua nội soi............. 26

Bảng 3.9 So sánh các dạng van mỗi trong ở nhóm có đặt mảnh ghép
;

-

đài- khơng đặt mảnh ghép đài trong nhóm phẫu thuật và nhóm
khơng than phiền nghẹt mũi.......................c2 Hee
27

Bang 3. 10 Vị trí lệch vách ngăn trước phẫu thuật......................ccccccrrierrrierie 28
kẽ

đt

Bảng 3.1L. Múc

độ lệch vách ngăn trước phẫu thuật...................cccccenisrerreei 29

Bảng 3.12, Mức độ quá phát cuốn đưới trước khi xịt thuốc co mạch
trước. phẫu "1...

29

Bảng 3.13 Mức độ quá phát cuỗn dưới sau khi xịt thuốc co mạch

[5 phic

trước phẫu thuật. . . . . . . . . .

1t nhà


rớ 29

Bảng 3. 14 Cai thiện nghẹt mũi sau khi xịt thuốc eo mạch 15 phút..................... 29
Bắng 3:15 Phân bố số lượng trường hợp nghẹt mũi và mức

'

độ äghẹt trước phẫu thuật..................:c
cv tt
He rrrrrarerrrreie 30


| Bảng 33.18 Phậi bố số trường hợp nghẹt mũi và mức độ nghẹt mũi 12 tuần sau



No ° phẫu thuật

..........

31

Bang 3.19 Tổng hợp mô tả thay đổi NOSE trước và sau khi

. phẫu thuật cho cả nhóm phẫu thuật........................ăc site

32

Bảng 3.20 Thay đổi điểm NOSE ở hai nhóm phẫu thuật............................-55- 32

Bảng 3:21 ¥ ghia thống kê sự thay đổi NOSE trước và sau phẫu
: thúậ tụi Hồi

thời điểm đánh giá bằng phép kiểm T...........................-..ee: 33

Bản b 3. 33 Nguyên

nhân phẫu thuật................-tt nhào
33

Bang 3 23 “Thay dỗi trị số góc van mũi trước và sau phẫu thuật được xác
=

dihh bằng | phần mềm autocad 2007 ở nhóm có can thiệp đặt mảnh ghép

dai qub'ndi soi chỉnh hình van mũi trong,................
ve ccceintriiieerrie 32
Bang 3.24 So, sanh trị số góc van mũi trong ở nhóm can thiệp đặt mảnh ghép dài
tr tức phẫu thuật và ở nhóm khơng có than phiên nghẹt mũi..................... 32
Bang 3 25 S0. sánh sự thay đổi trị số góc van mũi trong trước,
bận Ễ sau phi

Bang 3 i

;ữtuật và nhóm khơng nghẹt mũi................ che

32

Tơng hợp mức độ quá phát cuốn mũi dưới sau 12 tuần phẫu thuật


Đứng tere varsau khi xịt thuốc co mạch l5 phút...................--cccccceerierrenee 34
Bang 3. 24 $0: sánh mức độ quá phát cuốn dưới sau phẫu thuật vả kết quả

ở đối tường khơng có than phiền nghẹt mũi..........................--+ccccrecerrrercee 34
Bang 4! j So sinh tuổi trong nhóm nghiên cứu của chúng tơi

Hẳngft T420


KIV


PHAN MO DAU
ung và chuyên ngành Tai Mũi Họng nói riêng đã phát triển với
hong trong thoi gian qua déng hành cùng với sự phát triển của

“pee Kk hác. Mặc dù vậy, có những khái niệm về chức năng hay mơ
in

sta ‘cắ co quan va bé phan trong co thể đã xuất hiện cách nay hàng
k
\
ngân ‘nam vansàn ‘gid trị sử dụng đến nay như: giải phẫu và chức năng của mũi đã
được mơ tả' lrohe


dỊ

y văn thế giới từ cách nay 2000 năm. Tuy nhiên, cấu trúc van


mũi ¡ nằm tr ong ni lại được mô tả rất lâu sau đó, vào đầu thé ky XX,
i
| I
‘Do cảm nhận đủ luồng khí hít vào là rất khác biệt và đặc trưng ở mỗi cá
nhân nên ‘vibe car thiệp điều trị nghẹt mũi không phải lúc nào cũng đem lại kết quả

nhu thong mùôn|của người bệnh và cả thầy thuốc.

Tết đền

in

apo beg nh

_ Can thiệp vách, ngăn và cuốn dưới để điều trị nghẹt mũi đã được dé cập từ

rat, lâu ‘yong: y yan, 1w

nhiên, việc chỉnh hình van mũi trong để điều trị nghẹt mũi

chỉ dược, đề cập. đến trong khoang cudi thập niên 80 thế kỷ XX và trở nên phổ biến
i khoảng, lo nam gan day.

ei phone pháp thăm dị chức năng và chấn đốn hình ảnh như đo
i do kkhi;áp mũi, CT scan... được ứng dụng để đánh giá trước phẫu
đội. ft can thiệp các bất thường cấu trúc van mũi trong như: vách


ie cn du


phương phá
re trau

"“i

“i

sp

:

vách

mũi bên từ những năm

1980, nhưng cho đến nay, chưa có

nao kettrên được xem là tiêu chuẩn vàng [8],[40],[69].[70].

TT

ị 1 Về”



mitt ự ong, giữ vai trò quan trọng trong điều hịa lưu lượng khí do khu
LY ni Đo

nhân phổ biến nhật, gây giảm
vực

án BẠN,
0U tag
2 TP né a cra Ở3 vkháng lớn nhất ở mũi. Nguyên
L Hận g thủng g khu vực van mũi trong là lệch vách ngăn, cuỗn mũi dưới cũng có thể
t

gốp

phân vào làm hẹp khu vực này [39]. Trong số bệnh nhân nghẹt mũi mạn tính,
a
a.
lý ch mii bén, trong dé 88% là sụp một bên. Đề giải quyết các yếu tổ


bal | thirang

ại van mũi trong gây nên tình trạng nghẹt mũi, theo hướng,



ong Hoa Ky [40], Yoo [22], André [55], Buyten [39]...

hông

a

nén

i0 nam gan day, y van thé giới đã công bố các nghiên cứu


khoang

7| (39), [40], [43],[50]: hinh thai, tri sé géc van mii trong va phẫu thuật ở

van mội

các bệnh: nhẫn nighet mũi. Các nghiên cứu đã đưa ra những giải pháp xử lý khác

nhau bao gồm:

phẫu thuật bằng đường mô hở, đường trong mũi và qua nội soi

[5III khe

manh ghép dài qua nội soi để chữa ngáy và nghẹt mũi trên 17 bệnh nhân với hiệu
orpee

“AS i

qua máng | lại tốt về ca cải thiện nghẹt mũi và ngáy.
tae

Hiện nay, ởViệt Nam các nghiên cứu liên quan về vấn đề này rất ít, Nguyễn

Thị Thánh Thúy” Bl sử dụng các dạng mảnh ghép chỉnh hình van mũi bằng đường,

mơ] ho.
Các

Khía dan


như: hình thái cầu trúc, đánh giá bất thường... đặc biệt, việc

ứng dung, 'pHần: thềm: “chuyên dụng trong dé hoa nhu Autocad 2007 để xác định trị
gs 6elVaf ñmũi i dfong.va can thiệp các bất thường van mũi trong qua nội soi, hiện
€ó ishien” cửu nào được cơng bố tại Việt Nam. Chính vì vậy với mong,
¢
nay (chữamơn Gat thiểu sâử lớn về vấn đề này. Đặc biệt, ở đối tượng là người Việt Nam là

động tực: dễÌéItunE {ơi thực hiện đề tài nghiên cứu góp phần cung cấp những đặc
điểm cấu trúc tị šố:góc van mũi trong trên những người khơng có than phiền

- nghẹulifiï làn cơ Sở 'đề so sánh, đối chiếu và đánh giá hiệu quả can thiệp các bat
thường vạn mũi trong gây nghẹt mũi qua nội soi với đê tài như sau:


:.Đánh giá str thay đổi hình thái vách ngăn, cn dưới và van mũi trong qua
h
4

bi trước và sau phẫu thuật.
md
.

”2, Đánh giá hiệu quả cải thiện nghẹt mũi bắng bảng điêm NOSE trước và sau
phẫu thuật.


TÔNG QUAN TÀI LIỆU
Chươl;ng


.._......*

1.1 Giải phẫu van Tnũi trong
Van

mit (van mii ngoai va van mili trong) bao g6m

nhiều cấu trúc như:

vách hgăn, các sụn 'cánh mũi bên trên, sụn cánh mũi bên dưới, cuốn

mũi dưới...

thổng qua sự phụ thuộc lẫn nhau diều hịa sự thơng thống và trở kháng của mũi.
Tuy nhiên, có thể xác định sự khác biệt giữa van mũi trong và van mũi ngoài về
mat gidi phau hoc [1],[2],[15],[20],[40],[57].
1.1.1 Mô tả chỉ tiết van mũi trong
wot

Van mũi trong là phân khúc ba chiêu hẹp nhật của toàn bộ đường thở ở mũi
và được bao bơi rhững yếu tơ sau:
. Phía bên tiên là rìa đi của sụn cánh mũi bên trên.
gat

_ .Phia bén 14 tami gidc tréng duge hinh thanh bdéi mé sgi - ms.
'¿ Phía bên dướtbởi rìa của sụn cánh mũi bên dưới.

Ta


he

. Ở piữa bởi vách ngăn.

. Phía giữa đưới bởi gai mũi trước.

mm

TPE

. Phia dưới bởi sản mũi và gờ trước hô lê.
ape
KỈ


,


+

mát
be

. Phía sau bởi đậu cn mũi dưới.
Paw
dhs 2
Khu vực van mũi trong mở rộng không chi theo mat phang thắng đứng mà

con theo chiều


trước sau, năm trên mặt phăng chéo giữa lỗ mũi

phăng nằm ngàng và lễ lê nằm trên mặt phăng thăng đứng [15],[57].
1.1.2 Mỡ'tả'ưhi:tiết:cáó thành phần hình thành van mũi trong

năm

trên mặt


gh

he

câu trúc khu



z


mnt

xe
,
vs
#W€ văn mũi trong. Sụn vách ngăn là một miệng sụn phăng, hình dạne

vng góc: chống đều và đa dạng kích thước. Sụn tứ giác và hai sụn cánh mũi bên
trên gắn kết và hịnh


thành một đơn vị giải phẫu, đôi khi được xem như sụn bên

vách ngăn. Lệnh hay những dị hình khác của vách ngăn tại khu vực van mũi trong
có nhiều khả năng gây triệu chứng tắc nghẽn hơn là các lệch và dị hình ở phía sau
khu vực này [1],[34],[35],[40].
1,1,.2.2 Cawipue vaek mii bén bao gom: sun cánh mũi bên trên, bên đưới và tam

gide trong
1:2, 220 Fam, giáệ:rồng (khơng có sụn)
mm

..—

....=

Dây, lWkhũ

vực mơ sợi mỡ mềm giữa các sụn bên trên và hồ lê. Nó có hình

dane! tẩm giác BỒ ‘ahs ranh giới phía trước là rìa dưới bên của sụn bên trên và ria
tiến ca trụ bên, phía sau là ria xương của hề lê và phía dưới là tiểu thùy cánh mũi,
Tâm ‘fae này ‘the hitiện khu vực trở kháng thay đổi của vách mũi bên và là vị trí có
thế xảŸ ra Sp kAE Hic vo thường xuyên nhất. Khớp nỗi giữa sụn cánh mũi bên trên
và:bêm dưới eos nhiều sụn phụ rất da dạng, có khi chỉ là một mảnh hoặc nhiều mảnh
vụn nhộ:|§7].
h.2.4.2 tiện liêj;quuấn giữa sụn cánh mũi bên trên và bên dưới
LA

A


`

,

~:

LA

te

A

~*
,
,
tm
ki
‘os
Đang. gắn;kết;piữa các sụn cánh mũi bên trên và sụn cánh mũi bên dưới rat

đa; dạng; dạng phổ; biến nhất là kết nối tận-tận, dạng cuộn vào nhau và chồng lần.
Và -mặt, chúc. năng; sự;hiện diện của hai bề mặt sụn và các mô sợi lỏng lẻo kết nỗi

mang, lai: syphd-teo-cho khu vực van mũi. Mặc dù chúng năm bên dưới khu vực van


mei

những khi sựđ cánh mũi bên dưới dị hình hay mềm có thể gián tiếp góp phần


be

làm yeu-van-mUi.trong [19],[45],[52],[54].
Đậu cudnt ntti dudi

Chop tước của. cuốn dưới nằm hướng hơi chếch xuống và phía sau mào hỗ
lê- 3mm: Khu vực này được bao phủ bởi biểu mơ vảy, trong khi đó phần lớn nhất
của niềm mạc mũi được bao phủ bởi biểu mơ trụ tiết nhẫy có lơng chun. Màng,
dệm của nó chứa các tuyến và mơ cương. Mơ cương cũng được phát hiện ở vách
mũi bên ngay phía trước nơi bám của cuốn dưới, nằm lan ra vài mm phía trên hỗ lê
và: ở, mũi... khi: sung.,huyết

sẽ chèn vảo van mũi

trong. Phần xương của đầu cuốn

dưới co thé. xuất tiện thay đổi về mặt cầu trúc như quá phát hay rỗng hóa. Những
thay doi nảy, nên được xem
AU

ala mm

xét đến khi chân đoán và can thiệp [47],[5 1].

uyên nhân và các yêu (ô gây nên bãt thường van mũi trong
“bã

thud, Var mũi trong được đặc trưng bằng hiện tượng sụp (lõm) khi hít


vào hgảy Cả ở áp' hức âm thấp. Nó là kết quả của thiếu sự hỗ trợ của vách mũi bên
và/hoặc góc ván mũi nhọn. Những góc nhọn này có thể là do lệch vách ngăn mũi
Hay chayén #j sauig bến của vách mũi bên [45]. Có thé phân loại thành bat thường,

văn miữi trơáp dgúÿêñ:phát và thứ phát [40].
Tủ v73 a Xi I: pare
sey obBÁC, thue mg ipuyên phát là do hẹp bâm sinh hay vách mũi bên quá yếu gây

sụp. Hiện LượTip! sup nay co thé xây ra trong cuộc đời mà khơng có chấn thương,
hay pita riRuabl45Ƒ Niêm mạc phù nề, đặc biệt là ở đầu cuỗn mũi dưới cũng có thể

làmmeet khuLae vận mũi

trong ¿8i Bất Thường thứ phái Bey sụp van mũi có th


iar iy đến Việc đánh giá nguyên nhân và can “hiệp bất £ thường van mũi,

“Từng yếu tố: được đưa ra đánh giá xem xét sự nhất trí của mỗi chun gia và
1 (hồn tồn khơng đồng ý) đến 9 (đồng ý hồn tồn) sau

được cho điểm từ mức

đó tỉnh điểm trung bình của nhóm chun gia đối với yếu tố đó và xếp loại ở mức

nhất trí, gận nhất viva khơng nhất trí.
“Thuật ngữ 'qướế

sử dụng trong đánh


giá, phân

loại và can thiệp là “bất

thưởng" ván mat "Roig sử dụng từ “sụp van mỗi” hay “hẹp van mũi”

lẫnci

0

Biyên "nhân gây bất thường van mũi gây nghẹt mũi, theo hướng
lội Tai Mũi Họng Hoa Kỳ [40], các yếu tố sau đạt sự nhất trí:

(1 Bat 'qutơng $wan mũi là một biểu hiện lâm sảng ở những bệnh nhân có
ữ iu ching AGH
dg

.

mii}
i
diém 8.3/9.

a



“@) Bat thưởng \ van mũi có thể do rộng tiểu trụ, điểm 7.6/9.
Te,


Bat

3)

ty

thường. van mũi có thể do sụp cánh mũi hay vách mũi bên, điểm

“la

(6)! Bát tường van mũi có thể do lệch phần đi vách ngăn, diém 8.3/9.

nhất tri,
u

“1a

êm 3. 51.

>


khi dat é ư khỉ áp mit. phía sau, Kết quả cho thấy: sự thay đổi trở kháng lớn nhất là

tại vị trí sụn cánh mũi bên trên, tương ứng khu vực van mũi trong; Đứng thứ hai là
tại vị trí đi vách ngăn; Ít nhất là tại hồ lê và khung xương. Các vẹo nhỏ ở phần
trước mũi lạo r nên sự thay đổi đáng kế trở kháng mũi.

anghién cứu mô học các mẫu niêm mạc của khu vực van mãi
:

giớia
trọng bạo, 26m: cuộn n mũi dưới, vách ngăn và phan thân phòng lên của vách ngăn ở
và so sánh chủng. Tác giả phi nhận ở khu vực phông lên

khỏe, manh

những ñoui

của vách ngăn chủ yêuuià à các tuyến và ít hơn đáng kế các xoang tĩnh mạch so với
ane

`

1

Khy. vực

cuỗn mũi đưới
we

|

-

os

này có tác động điều hịa lưu lượng khí và chúc năng xuất

tiél O° khu vục van mili trong.
Pree epee tye ah


dễ cập thuật ngữ “thân vách ngăn” là khu vực dây lên của vách
“.BfWany [35Ƒ
ngăn nằm- ở: phíaytrên, và trước cuốn mũi dưới. Mặc dù đóng vai trò quan trọng

của mũi nhưng lai it duoc chi ý khi thăm khám. Trên lầm

doi us ở “hông
trong thay.
ae

I

sàng, than về ich spae, phat

mô, Aa mot

Mi mạn [Š

triển to lên có thể nhằm như lệch vách ngăn phần cao.

đang cầu trúc van mũi trong là: sóc hình thành bởi thân

vách 0 ngan ,

,
TtTong,ah Me hợp pay việc xác định trị số góc woe
`

xúc


a

„TH

THỦ :

VLG

đồn nên khơn tao nên đỉnh của góc.

thực hiện được do sự tiếp


quá phát cuỗn mũi dưới đôi bên lệch vách ngăn tác động đên sự

21], ở hầu hết bệnh nhân sau khi được phẫu thuật lệch vách
ù# 'xây ra tình trạng nghẹt mũi ở bên mũi đối điện với bên lệch
nay’ có hiện tượng quá phát bù trừ cuốn mũi dưới trước đó. Sự
a

này. sẽ làm giảm sự thơng thống van mũi trong, Vấn

nhảt ba trừ

để này

thường dược tiến, lượng trước phẫu thuật và cuỗn mũi dưới quá phát sẽ được can

thiệp cùng với vách ngăn.

5 ;8erger-429].nhận thấy 2/3 bệnh nhân được phẫu thuật cuốn dưới đối bên với
ben lệch: vách neăn 'cùng lúc. với phẫu thuật vách ngăn cảm thấy hải lịng với sự
thơng thống ở cả hai bên hốc mũi, ngược lại khơng có bệnh nhân nào phẫu thuật


vách ngăn

t

ies

1

don th lần thấy hài lịng với bên mũi có quá phát cuén mũi dưới.

có, e1etăng; dưới kháng

trước mổ, khi được can thiệp cắt cuốn mũi dưới bán phần

dẳng thời- với phẩu-thuật chỉnh hình mũi - vách ngăn sẽ làm giảm đáng kế trở
kháng mùi sau nhậu ththuật. Khi cuốn đưới quá phá trên lâm sảng, chúng có thể làm

sti
nén su dung
pees
ane

thông thoảng ởỞ mũi 0. ; hầu hết bệnh nhân mà không gây biến chứng. nguy hiểm về
Sie
: yee


1.3 Cac phương
I

che.

phap xác định các bất thường về cấu trúc tại khu vực van

cis hee

gay ‘ighgt mũi


ân của Hội Tai Mũi Họng Hoa Kỷ [40] những ghi nhận sau
¡nh bất thường các cầu trúc khu vực van mũi gây nghẹt mỗi:
ø;chính của bất thường van mũi là giảm lưu lượng khí qua

nh nhân ghỉ nhận, điểm 8.8/9.

nạ, vàn mỗi có thể tác động xâu đến giâc ngủ, điểm 7.6/9.
thường của vách mũi bên liên quan đến yêu hay dị hình sụn bên
se

ah

Stak ty

ee




,

3} Đa



Lhị

Tư.

À

trên và(hoặc ' sụn. bên: dưới có thê được chân đốn bởi bác sĩ khi khám lâm sảng,
diễm 8.6/9!

Pe

;

i Way’ sup vách mũi bên khi hít vào phù hợp với chân đốn bẩt

tường Van hũi;sdiêmm 8.3/9,

io,

: (5) Soi’ mai trtiée đủ dễ đánh giá trong mũi khu vực van mũi, điểm 8.6/9.
to

ái ‘thigh nghẹt mỗi khi làm nghiện pháp Cottle hay nghiệm pháp Cottle


"Nghiệm "...

được sử dụng toàn cầu bởi các nhà mũi học, đại diện

cho tính thơng: nhất, của khu vực van mũi. Nghiệm
Kern phác| hiệt

ah

ra vào

năm

1973.

Tuy

nhiên,

pháp này được Heinberg và

họ đặt tên nghiệm

pháp

nảy




„nehiệm¡r¡pháp Cottle dé ghi nhận đóng góp của Maurice H.Cottle (1898-1981) đối
với ngành Mũi học. [14]. Đây là một nghiệm pháp hiệu quả để kiểm tra các cầu trúc

“yt

cua van mill, see. xác định bệnh nhân được lợi nhất khi can thiệp yếu tổ nào.
,

Nghiệm

pháp

Cottle cải tiễn được thực hiện như sau: dùng que tăm bơng

loặi thus d8 ai tải bao gồm 02 thao tác để đánh giá 02 vị trí là sụn cánh mũi
10


×