Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

PHỤ LỤC 1,2,3 THEO CÔNG VĂN 5512, NĂM HỌC 2023 2024 Mĩ thuật 8 BẢN 2 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.51 KB, 30 trang )

BẢNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MĨ THUẬT 8 (Bộ sách Chân trời sáng tạo bản 2)
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MƠN HỌC CỦA TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: ......................................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: .................................................................................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MĨ THUẬT, KHỐI LỚP 8
(Năm học 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí
Ghi
nghiệm/thực hành chú
1
1. Đối với GV:
Bài 1: Vẽ và cách
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
điệu hoa lá
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…


- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thơng tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
1

Th3eo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

1


2

3

lễ hội…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh) điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thơng tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
lễ hội…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập

theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thông tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
lễ hội…
2

Bài 2: Trang trí
khăn

Bài 3: Vẽ dáng
người


4

5

2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.

- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thơng tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
lễ hội…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy màu, giấy bìa, màu vẽ, kiểu chữ, hình minh họa…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
3

Bài 4: Dáng người
trong tranh

Bài 5: Thiết kế bìa
tranh truyện


6


7

- Giấy màu, giấy bìa, màu vẽ, kiểu chữ, hình minh họa…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thơng tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
lễ hội…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thông tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
lễ hội…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…

4

Bài 6: Tạo hình
nhân vật minh hoạ
truyện cổ tích

Bài 7: Trường phái
Ấn tượng


8

9

10

1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thơng tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
lễ hội…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
1. Đối với GV:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Sản phẩm mĩ thuật đã thực hiện ở học kì I, vật liệu để trưng bày sản phẩm mĩ
thuật.
2. Đối với học sinh
- Sản phẩm mĩ thuật đã thực hiện ở học kì I, vật liệu để trưng bày sản phẩm mĩ
thuật.
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
5

Bài 8: Trường phái
Biểu hiện và Lập
thể

Tổng kết học kì I:
Trưng bày sản
phẩm mĩ thuật.

Bài 9: Giá trị thẩm
mĩ của di sản văn
hoá


11


12

- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thông tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
lễ hội…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy cứng hoặc bìa, kéo, bút chì, keo dán, màu vẽ…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy cứng hoặc bìa, kéo, bút chì, keo dán, màu vẽ…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút, màu, nguyên liệu tạo khuôn in, vải hoa với các tỉ lệ to nhỏ, vải thêu của
người Mông, các mẫu khăn trải bàn, ga trải giường, gối…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
6


Bài 10: Tạo dáng
và trang trí hiện vật

Bài 11: Trang trí
mẫu vải


13

14

theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút, màu, nguyên liệu tạo khuôn in, vải hoa với các tỉ lệ to nhỏ, vải thêu của
người Mông, các mẫu khăn trải bàn, ga trải giường, gối…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thông tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
trang phục lễ hội của các dân tộc…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.

- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
- Tài liệu thực tế: tranh, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ,…
- Tài liệu lưu trữ thông tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,
lễ hội…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
7

Bài 12: Thiết kế
thời trang với hoa
văn dân tộc

Bài 13: Mĩ thuật
tạo hình hiện đại
Việt Nam


15

16

17

theo yêu cầu của GV.
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy,…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.

- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Vỏ trứng, màu nước, cọ vẽ, đĩa xốp…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Vỏ trứng, màu nước, cọ vẽ, đĩa xốp…
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
thoại kết nối Internet.
- Tài liệu thực tế: tranh, tượng, sản phẩm mĩ thuật, lời kể của họa sĩ, nhà điêu khắc
hoặc lời kể của người am hiểu về mĩ thuật tạo hình,…
- Tài liệu lưu trữ thơng tin: sách, báo, tạp chí, vựng tập mĩ thuật, bảo tàng, internet,

2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
1. Đối với GV:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
8

Bài 14: Mĩ thuật
ứng dụng hiện đại
Việt Nam

Bài 15: Mĩ thuật

tạo hình – ngành
đặc thù

Bài 16: Đặc trưng
của một số ngành
nghề liên quan đến


thoại kết nối Internet.
- Thông tin về ngành nghề đào tạo, hình thức, hình thức đào tạo của các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm… có đào tạo về lĩnh vực mĩ thuật tạo hình.
2. Đối với học sinh
mĩ thuật tạo hình
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
18
1. Đối với GV:
Tổng kết cuối năm
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8 bản 2.
học: Trưng bày sản
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh), điện
phẩm mĩ thuật.
thoại kết nối Internet.
- Sản phẩm mĩ thuật trong năm học, vật liệu để trưng bày sản phẩm mĩ thuật.
2. Đối với học sinh
- Sản phẩm mĩ thuật trong năm học, vật liệu để trưng bày sản phẩm mĩ thuật.
4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ
mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT

Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Phịng học bộ mơn
Dành cho các tiết học lí thuyết, thực hành, trưng bày
sản phẩm mĩ thuật.
2
II. Kế hoạch dạy học :
1. Phân phối chương trình:
Theo yêu cầu của Chương trình Mĩ thuật 2018, thời lượng thực hiện Chương trình mơn Mĩ thuật 8 là 35 tiết/năm học, trong đó quy
định hai mạch nội dung chính: Mĩ thuật tạo hình và Mĩ thuật ứng dụng.
Nội dung Mĩ thuật tạo hình được thiết kế gồm 7 bài (14 tiết).
Nội dung Mĩ thuật ứng dụng được thiết kế gồm 7 bài (14 tiết).
Tổng kết học kì 1: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật (2 tiết).
2

Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các mơn

9


Tổng kết năm học: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật (1 tiết).
Nội dung Hướng nghiệp 2 bài (4 tiết)
Kiểm tra đánh giá môn Mĩ thuật ở THCS, cụ thể là lớp 8, quy định gồm đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì bằng nhận xét
với ba hình thức: tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng và đánh giá của giáo viên. Kết quả đánh giá định kì cuối học kì I là tổng hợp kết quả từ
đầu năm học đến kết thúc học kì I; Kết quả đánh giá định kì cuối học kì II là tổng hợp kết quả đánh giá từ đầu học kì II đến kết thúc học
kì II.
Phân phối Chương trình sách giáo khoa môn Mĩ thuật lớp 8 cụ thể như sau:

1.1. Học kì I: 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết.
STT Tên Chủ đề
Tên bài (2)
Số tiết
Yêu cầu cần đạt (4)
(1)
(3)
2
- Hiểu được vẻ đẹp của hoa lá ngoài thiên nhiên và hiểu được tính tượng trưng biểu
tưởng của một số loài hoa.
Bài 1: Vẽ và
- Biết chép và chuyển thể hoa lá thành họa tiết cách điệu mang tính trang trí.
cách điệu hoa lá
- Biết sử dụng họa tiết hoa lá cách điệu để trang trí sản phẩm mĩ thuật.
Chủ đề 1:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường xanh, sạch, đẹp.
SÁNG TẠO
- Nhận biết được hình dạng và cách thức trang trí trên một số loại khăn.
1
TỪ THIÊN
- Biết vận dụng nguyên tắc sắp xếp họa tiết có nhịp điệu và trọng tâm để thiết kế
NHIÊN
Bài 2: Trang trí
sản phẩm khăn.
2
khăn
- Hiểu được giá trị thẩm mĩ và công năng của mẫu thiết kế để ứng dụng trong cuộc
sống.
- Biết u q, giữ gìn và có ý thức làm đẹp đồ vật.
2

Chủ đề 2:
- Hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật.
HÌNH
- Biết cách khai thác hình dáng và vẽ được dáng người theo mẫu (tư thế và tỉ lệ).
Bài 3: Vẽ dáng
TƯỢNG
2
- Biết lựa chọn và ứng dụng dáng người vào thực hành sáng tạo mĩ thuật.
người
CON
- Tơn trọng sự khác biệt về hình thể, biết phân tích vẻ đẹp hình dáng của mỗi
NGƯỜI
người.
Bài 4: Dáng
2
- Hiểu được vẻ đẹp và sự phù hợp của dáng người trong tác phẩm mĩ thuật.
TRONG
10


người trong
SÁNG TẠO tranh
MĨ THUẬT

3

4

Bài 5: Thiết kế
bìa tranh truyện


2

Bài 6: Tạo hình
nhân vật minh
hoạ truyện cổ
tích

2

Bài 7: Trường
phái Ấn tượng

2

Chủ đề 3:
TRANH
TRUYỆN

Chủ đề 4:
NGHỆ
THUẬT
HIỆN ĐẠI
PHƯƠNG
TÂY

Bài 8: Trường
phái Biểu hiện

2


- Biết vận dụng yếu tố chính, phụ, trung gian và sự chuyển động của các yếu tố tạo
hình để thể hiện được một số sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề.
- Trình bày được quan điểm cá nhân về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Biết trân trọng vẻ đẹp của mỗi người, có ý thức lưu giữ sáng tạo hình ảnh người
thân bằng sản phẩm mĩ thuật.
- Hiểu được nội dung, hình thức và các thành phần trên sản phẩm thiết kế.
- Biết kết hợp hài hòa các yếu tố hình, chữ và hình ảnh trọng tâm để thiết kế bìa
tranh truyện.
- Phân tích được giá trị thẩm mĩ, vai trò, chức năng của sản phẩm thiết kế để ứng
dụng trong thực tiễn cuộc sống.
- Hình thành ý thức về văn hóa đọc, biết bảo quản và trân trọng các sản phẩm văn
hóa.
- Hiểu được đặc điểm, tính cách nhân vật trong truyện cổ tích Việt Nam.
- Sử dụng ngơn ngữ và hình thức tạo hình để xây dụng nhân vật có đặc điểm phù
hợp với truyện cổ tích.
- Biết phân tích, đánh giá đặc điểm nhân vật đã thể hiện để vận dụng vào minh họa
truyện tranh.
- Có ý thức kế thừa, sáng tạo và phát huy giá trị truyền thống trong kho tàng văn
hóa dân tộc.
- Hiểu được đặc điểm của trường phái Ấn tượng qua những tác phẩm tiêu biểu.
- Vận dụng được phong cách của trường phái Ấn tượng trong thực hành sáng tạo
sản phẩm.
- Phân tích, so sánh được sự tương đồng và khác biệt giữa hai tác phẩm cùng phong
cách, trường phái.
- Trình bày được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Hiểu được đặc điểm của trường phái Biểu hiện và trường phái Lập thể.
- Biết được một số hình thức sáng tạo của trường phái Biểu hiện và Lập thể.
11



và Lập thể

Tổng kết học kì I: Trưng bày
sản phẩm mĩ thuật.

2

- Vận dụng được cách thể hiện của trường phái Lập thể (hoặc Biểu hiện) trong thực
hành sáng tạo.
- Trình bày được quan điểm về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Biết tuyển chọn các sản phẩm tiêu biểu.
- Biết cách hợp tác cùng nhóm trưng bày sản phẩm trong không gian lớp học.
- Biết thảo luận, trao đổi về sản phẩm mĩ thuật.
- Hình thức kĩ năng trình bày các kiến thức về mĩ thuật.

1.2. Học kì II: 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết
STT Tên Chủ đề
Tên bài (2)
Số tiết
(1)
(3)

1

2

Chủ đề 5:
DI SẢN
VĂN HOÁ

PHI VẬT
THỂ

Chủ đề 6:
THIẾT KẾ
THỜI
TRANG

Bài 9: Giá trị
thẩm mĩ của di
sản văn hoá

2

Bài 10: Tạo
dáng và trang trí
hiện vật

2

Bài 11: Trang
trí mẫu vải

2

Yêu cầu cần đạt (4)
- Cảm nhận được nét đẹp trong văn hóa qua các di sản vật thể và phi vật thể để phát
triển ý tưởng sáng tạo.
- Biết khai thác vẻ đẹp tạo hình của di sản văn hóa trong thực hành sáng tạo sản
phẩm mĩ thuật 3D.

- Hiểu được đời sống văn hóa xã hội thơng qua hình ảnh trên sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật.
- Biết trân trọng, bản tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc.
- Biết được vẻ đẹp của hiện vật trong di sản văn hóa phi vật thể.
- Khai thác được kiểu dáng, yếu tố trang trí trên hiện vật trong thực hành sáng tạo
sản phẩm.
- Biết khai thác, sưu tầm các tư liệu di sản văn hóa phi vật thể để ứng dụng vào
cuộc sống.
- Giới thiệu và quảng bá được di sản văn hóa phi vật thể đến bạn bè và người thân.
- Biết được vẻ đẹp của mẫu vải qua màu sắc, họa tiết và các nguyên lí tạo hình.
- Thể hiện được phương hướng chuyển động của màu sắc và các họa tiết trong thiết
kế, trang trí mẫu vải hoa.
- Biết phân tích vẻ đẹp và tính ứng dụng của mẫu vải trong cuộc sống.
12


3

4

Chủ đề 7:
MĨ THUẬT
HIỆN ĐẠI
VIỆT NAM

Chủ đề 7:
HƯỚNG
NGHIỆP

Bài 12: Thiết kế

thời trang với
hoa văn dân tộc

2

Bài 13: Mĩ thuật
tạo hình hiện
đại Việt Nam

2

Bài 14: Mĩ thuật
ứng dụng hiện
đại Việt Nam

2

Bài 15: Mĩ thuật
tạo hình –
ngành đặc thù

2

Bài 16: Đặc
trưng của một
số ngành nghề

2

- Có ý thức sáng tạo và phát huy vẻ đẹp các họa tiết trang trí dân tộc.

- Hiểu được vẻ đẹp trang trí của hoa văn truyền thống dân tộc trên trang phục.
- Biết khai thác hoa văn dân tộc để thiết kế trang phục phù hợp dáng người.
- Phân tích được vẻ đẹp và cơng năng sử dụng của sản phẩm thiết kế trong cuộc
sống.
- Có ý thức bảo tồn, sáng tạo và quảng bá văn hóa truyền thống.
- Biết được khái quát về mĩ thuật tạo hình hiện đại Việt Nam.
- Giới thiệu được một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu và nhận biết được phong cách,
chất liệu, kĩ thuật tạo hình mĩ thuật hiện đại Việt Nam.
- Khai thác được giá trị tạo hình của mĩ thuật hiện đại Việt Nam trong thực hành
sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
- Biết trân trọng những giá trị nghệ thuật tạo hình mĩ thuật hiện đại Việt Nam.
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của sản phẩm mĩ thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam.
- Thể hiện được ý tưởng, phác thảo và thiết kế được một sản phẩm mĩ thuật ứng
dụng.
- Phân tích được mục đích và cơng năng của sản phẩm mĩ thuật để ứng dụng vào
cuộc sống.
- Biết trân trọng giá trị ứng dụng của sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống.
- Kể tên được một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình.
- Viết một bài luận hoặc xây dựng một đoạn phim ngắn giới thiệu ngành nghề liên
quan đến mĩ thuật tạo hình.
- Từ kiến thức đã thu nhận, bước đầu hình thành định hướng nghề theo sở thích cá
nhân.
- Hiểu được vai trị và có ý thức phát huy mĩ thuật trong đời sống văn hóa xã hội.
- Nắm được yếu tố đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo
hình.
- Thể hiện được kiến thức, kĩ năng liên môn thông qua sản phẩm cụ thể.
13


liên quan đến

mĩ thuật tạo
hình

- Nhận định được lĩnh vực chuyên ngành phù hợp với sở thích cá nhân.
- Biết trân trọng giá trị của các ngành nghề thuộc lĩnh vực mĩ thuật tạo hình.

- Biết tuyển chọn các sản phẩm tiêu biểu theo thể loại.
- Trình bày được quan điểm cá nhân về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
Tổng kết cuối năm học: Trưng
5
1
- Củng cố và phát triển kĩ năng trình bày, các nhận thức về mĩ thuật.
bày sản phẩm mĩ thuật.
- Nhận định được lĩnh vực trong chun ngành mĩ thuật tạo hình phù hợp với sở
thích cá nhân.
(1), (2) Tên chủ đề/bài học được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế
của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa mơn học/hoạt động giáo dục.
(3) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(4) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình mơn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ)
cần đạt.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Thời gian
Thời điểm
Yêu cầu cần đạt
Hình thức
(1)
(2)
(3)
(4)

Tổng kết học kì I:
90 phút
Tuần 17, 18 – Chỉ ra được các yếu tố, ngun lí tạo hình được vận dụng trong
Trưng bày
Trưng bày sản phẩm mĩ
sản phẩm mĩ thuật. Nêu được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng
sản phẩm
thuật
của các bài trong học kì I.
– Tạo và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật của bài học yêu thích.
– Đánh giá được kết quả học tập mơn Mĩ thuật của bản thân và
của bạn.
Tổng kết năm học:
45 phút
Tuần 35
– Chỉ ra được nét đặc trưng về ngôn ngữ tạo hình của sản phẩm
Trưng bày
Trưng bày sản phẩm mĩ
mĩ thuật và nêu được tên của các hình thức mĩ thuật đã học trong
sản phẩm
thuật.
năm ở lớp 8.
– Tạo được không gian trưng bày sản phẩm mĩ thuật phù hợp.
– Đánh giá được kết quả học tập môn Mĩ thuật của bản thân và
14


của bạn.
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.

(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG
…., ngày tháng năm 20…
(Ký và ghi rõ họ tên)
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục II
KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: ........................................................................
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: ...................................................................................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2023 - 2024)
1. Khối lớp: 8; Số học sinh:…………….
STT Chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Số tiết
Thời
Địa điểm
Chủ trì Phối hợp

Điều kiện thực hiện
(1)
(2)
(3)
điểm (4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Kĩ thuật - Nêu được tên gọi, kĩ
3
Tuần 7
Lớp học
GV bộ
TPT Đội 1. Đối với GV:
15


tạo hình
phù điêu
trang trí
bánh,
đĩa hoa
quả.

2

thuật chạm khắc.
- Thực hiện được phù

điêu hoa văn theo kĩ
thuật trổ thủng hoặc
khoét lõm.
- Giải thích được ý
tưởng, nội dung trên một
số tác phẩm/ sản phẩm
phù điêu.
- Đánh giá sản phẩm và
thực hành ứng dụng vào
đời sống.

Vẽ tranh - HS thực hiện được bài
cuộc
vẽ tranh với nội dung

môn

3

Tuần 15

Lớp học
16

GV bộ
môn

TPT Đội

- KHBD

- TV/máy chiếu, laptop (thiết
bị để chiếu các hình vẽ trong
bài lên màn ảnh), điện thoại
thơng minh kết nối Internet.
- Hình ảnh các bức phù điêu
theo kĩ thuật trổ thủng hoặc
khoét lõm.
- Chất liệu thực hành: Đất sét,
đất nặn, bột hoặc các loại củ,
quả…
- Các chi tiết gắn bề mặt: Hạt,
sỏi, khuy áo…
- Khn đắp bằng bìa các-tơng,
gỗ hoặc nhựa, khn ép xơi,
bánh dẻo, bánh nướng…
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có
liên quan đến nội dung bài học
và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ,
máy tính và điện thoại thơng
minh kết nối Internet.
1. Đối với GV:
- KHBD


sống
quanh

em

3

Ngày nhà giáo Việt Nam
qua việc quan sát thực tế
các hình ảnh trong hoạt
động ngoại khóa do Nhà
trường tổ chức để chào
mừng ngày Nhà giáo
Việt Nam 20/11.

Sáng tạo - Hiểu được vẻ đẹp của
từ thiên hoa lá ngoài thiên nhiên
nhiên.
và hiểu được tính tượng
trưng biểu tưởng của một
số lồi hoa.
- Biết chép và chuyển thể
hoa lá thành họa tiết cách
điệu mang tính trang trí.
- Biết sử dụng họa tiết
hoa lá cách điệu để trang
trí sản phẩm mĩ thuật.

3

Tuần 25

Lớp học


17

GV bộ
mơn

TPT Đội

- TV/máy chiếu, laptop (thiết
bị để chiếu các hình vẽ trong
bài lên màn ảnh), điện thoại
thông minh kết nối Internet.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ,
máy tính và điện thoại thông
minh kết nối Internet.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có
liên quan đến nội dung bài học
và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ,
máy tính và điện thoại thơng
minh kết nối Internet.
1. Đối với GV:
- Giáo án, SHS, SGV Mĩ thuật
8 bản 1.
- TV/máy chiếu, laptop (thiết
bị để chiếu các hình vẽ trong
bài lên màn ảnh), điện thoại

thơng minh kết nối Internet..
- Giấy, bút, màu, hồ dán và
hình ảnh tranh áp phích.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.


- Có ý thức giữ gìn, bảo
vệ mơi trường xanh,
sạch, đẹp.

4

Tranh
– Nêu được giá trị của
áp phích hình ảnh có tính tượng
trưng, tính biểu tượng và
cách sử dụng chữ, hình,
màu trong áp phích.
– Tạo được tranh áp
phích về chủ đề văn hoá
– xã hội.
– Vận dụng kiến thức, kĩ
năng của bài học để vẽ
được tranh áp phích với
các chủ đề khác nhau.
– Chia sẻ với người thân,
bạn bè về trách nhiệm
đối với các vấn đề văn
hoá – xã hội được tuyên

truyền, cổ động.

3

Tuần 30

Lớp học

GV bộ
môn

TPT Đội

2. Khối lớp: ......................; Số học sinh:…………….
(1) Tên chủ đề tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng.
(2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia.
18

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có
liên quan đến nội dung bài học
và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.
- Giấy, bút, màu, hồ dán và
hình ảnh tranh áp phích.
1. Đối với GV:
- KHBD
- TV/máy chiếu, laptop (thiết
bị để chiếu các hình vẽ trong
bài lên màn ảnh), điện thoại
thơng minh kết nối Internet.

- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ,
máy tính và điện thoại thơng
minh kết nối Internet.
2. Đối với học sinh
- SHS Mĩ thuật 8 bản 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có
liên quan đến nội dung bài học
và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ,
máy tính và điện thoại thông
minh kết nối Internet.


(3) Số tiết được sử dụng để thực hiện hoạt động.
(4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm).
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phịng thí nghiệm, thực hành, phịng đa năng, sân chơi, bãi tập, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tại di sản, tại
thực địa...).
(6) Đơn vị, cá nhân chủ trì tổ chức hoạt động.
(7) Đơn vị, cá nhân phối hợp tổ chức hoạt động.
(8) Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu…
TỔ TRƯỞNG
…., ngày tháng năm 20…
(Ký và ghi rõ họ tên)
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ lục III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)

TRƯỜNG: ...........................................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỔ: .......................................................................................
..
Họ và tên giáo
viên: ...............................................................
19


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MĨ THUẬT, LỚP 8
(Năm học 2023 - 2024)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình:
Theo yêu cầu của Chương trình Mĩ thuật 2018, thời lượng thực hiện Chương trình mơn Mĩ thuật 8 là 35 tiết/năm học, trong đó quy
định hai mạch nội dung chính: Mĩ thuật tạo hình và Mĩ thuật ứng dụng.
Nội dung Mĩ thuật tạo hình được thiết kế gồm 7 bài (14 tiết).
Nội dung Mĩ thuật ứng dụng được thiết kế gồm 7 bài (14 tiết).
Tổng kết học kì 1: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật (2 tiết).
Tổng kết năm học: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật (1 tiết).
Nội dung Hướng nghiệp 2 bài (4 tiết)
Kiểm tra đánh giá môn Mĩ thuật ở THCS, cụ thể là lớp 8, quy định gồm đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì bằng nhận xét
với ba hình thức: tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng và đánh giá của giáo viên. Kết quả đánh giá định kì cuối học kì I là tổng hợp kết quả từ
đầu năm học đến kết thúc học kì I; Kết quả đánh giá định kì cuối học kì II là tổng hợp kết quả đánh giá từ đầu học kì II đến kết thúc học
kì II.
Phân phối Chương trình sách giáo khoa môn Mĩ thuật lớp 8 cụ thể như sau:
1.1. Học kì I: 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết.
Tên Chủ đề (1)

Tên bài
Số tiết
Thiết bị dạy học (4)
Địa điểm dạy
STT
(2)
(3)
học (5)
1
Chủ đề 1:
Bài 1: Vẽ và
2
1. Đối với GV:
Lớp học
SÁNG TẠO
cách điệu hoa
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, SHS, SGV Mĩ thuật 8
TỪ THIÊN

bản 2.
NHIÊN
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài
lên màn ảnh), điện thoại thơng minh kết nối Internet.
20



×