Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn) giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 100 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

ng
hi
ep
do
w
n

HUỲNH THÚY VÂN

lo
ad
ju

y
th
yi
pl
al

n

ua

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN


DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN
TẠI NHTMCP SÀI GÒN
n

va

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai


gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

ng
hi
ep
do

w

HUỲNH THÚY VÂN

n
lo
ad
y
th

ju

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN
TẠI NHTMCP SÀI GỊN
yi

pl

n

ua

al

n

va

ll


fu
m

oi

Chun ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số
: 60340201

at

nh

z
z
jm

ht

vb
k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c
ai


gm
an
Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.ĐỒN ĐỈNH LAM

n

va

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

t
to

Tôi xin cam đoan đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại Ngân

ng
hi

hàng TMCP Sài Gịn” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.


ep

Các số liệu sử dụng trong luận văn hồn tồn trung thực, chính xác và có nguồn

do

gốc rõ ràng.

w
n

Tp.HCM, ngày 17 tháng 10 năm 2013

lo
ad

Người cam đoan

ju

y
th
yi
pl
al
n

ua

Huỳnh Thúy Vân


n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu

n

va

ey

t
re


MỤC LỤC

t
to

Trang phụ bìa

ng
hi

Lời cam đoan

ep

Mục lục

do

Danh mục các từ viết tắt


w

n

Danh mục các bảng

lo

ad

Danh mục các biểu đồ

y
th

Danh mục các hình

ju

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

yi

pl

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ

al

ua


NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 4

n

1.1 DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: ...... 4

va

n

1.1.1 Dịch vụ tiền gửi tại NHTM: ...................................................................... 4

fu

ll

1.1.1.1 Khái niệm: .......................................................................................... 4

m

oi

1.1.1.2 Phân loại dịch vụ tiền gửi theo tiêu chí khách hàng: ......................... 5

at

nh

1.1.1.3 Tiêu chí đánh giá dịch vụ tiền gửi cá nhân: ....................................... 9


z

1.1.2 Vai trò của dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTM: ....................................... 9

z

vb

1.1.2.1 Đối với khách hàng: .......................................................................... 9

jm

ht

1.1.2.2 Đối với NHTM:.................................................................................. 9

k

1.1.2.3 Đối với nền kinh tế: ......................................................................... 10

gm

1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI

l.c
ai

CÁ NHÂN TẠI NHTM: ........................................................................................... 10


om

1.2.1 Nhân tố khách quan: ................................................................................ 10

an
Lu

1.2.1.1 Môi trƣờng pháp lý: ......................................................................... 10

1.2.2.1 Chính sách lãi suất: .......................................................................... 14

ey

1.2.2 Nhân tố chủ quan:.................................................................................... 14

t
re

1.2.1.4 Cạnh tranh giữa các ngân hàng: ....................................................... 13

n

1.2.1.3 Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng: .............................................. 13

va

1.2.1.2 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội: .............................................. 11


1.2.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và mở rộng mạng lƣới hoạt động: .15


t
to

1.2.2.3 Cơ sở vật chất và hạ tầng cơng nghệ:............................................... 16

ng

1.2.2.4 Uy tín của ngân hàng: ...................................................................... 17

hi
ep

1.2.2.5 Năng lực và trình độ cán bộ nhân viên: ........................................... 18

do

1.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ

w

n

NHÂN: ...................................................................................................................... 18

lo

1.3.1 Khái niệm chất lƣợng dịch vụ: ................................................................ 18

ad


y
th

1.3.2 Khái niệm chất lƣợng dịch vụ tiền gửi cá nhân:...................................... 19

ju

1.3.3 Mơ hình chất lƣợng dịch vụ: ...................................................................19

yi

pl

1.3.4 Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ: ..................................................................22

ua

al

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ................................................................................... 24

n

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN

va

n


TẠI NHTMCP SÀI GÒN ....................................................................................... 25

fu

ll

2.1 TỔNG QUAN VỀ NHTMCP SÀI GÒN:....................................................... 25

m

oi

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: .......................................................... 25

at

nh

2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn: ............. 27
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn: ......... 29

z
z

2.2.1 Thực trạng phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn: ..29

vb

jm


ht

2.2.2 Đánh giá kết quả đạt đƣợc về phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại
NHTMCP Sài Gòn: ...................................................................................................37

k
l.c
ai

gm

2.2.2.1 Nhân tố chủ quan: ............................................................................ 37
2.2.2.2 Nhân tố khách quan:......................................................................... 46

om

2.3 Kết quả và đánh giá nghiên cứu:.....................................................................49

2.3.2 Kết quả phân tích thống kê mơ tả: ........................................................... 50

ey

2.3.3 Kết quả phân tích hồi quy đa biến: .......................................................... 52

t
re

2.3.2.3 Kết quả của mơ hình EFA: ............................................................... 51

n


2.3.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA): ...................................51

va

2.3.2.1 Kết quả kiểm định chất lƣợng của thang đo ( Cronbach’s Alpha): .50

an
Lu

2.3.1 Thống kê mô tả: ....................................................................................... 50


2.3.4 Kiểm định mức độ giải thích và mức độ phù hợp của mơ hình: ............. 52

t
to

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ....................................................................................... 54

ng

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN

hi
ep

TẠI NHTMCP SÀI GÒN ....................................................................................... 55

do


3.1 Định hƣớng phát triển dịch vụ tiền gửi đến năm 2015 của SCB:................... 55

w

n

3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn: ........... 56

lo

3.2.1 Nâng cao năng lực về tài chính: .............................................................. 56

ad

y
th

3.2.2 Tăng cƣờng cơng tác quản trị rủi ro: ....................................................... 58

ju

3.2.3 Nâng cao năng lực về công nghệ: ........................................................... 60

yi

pl

3.2.4 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực: ..................................................... 62


ua

al

3.2.5 Mở rộng kênh phân phối và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ: .................. 65

n

3.2.6 Gia tăng sự cảm thông với khách hàng: .................................................. 67

va

n

3.2.7 Nâng cao và cải thiện các phƣơng tiện hữu hình: ..................................... 70

ll

fu

3.2.8 Tiếp tục tạo sự đảm bảo trong giao dịch: ................................................ 73

m

oi

3.3 Một số kiến nghị: ............................................................................................ 74

at


nh

3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc:................................................................ 74
3.3.2 Đối với các cơ quan Nhà nƣớc: .............................................................. 74

z
z

3.3.3 Đối với Hiệp hội ngân hàng: .................................................................. 75

vb

jm

ht

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ....................................................................................... 75
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76

k
om

l.c
ai

PHỤ LỤC

gm

TÀI LIỆU THAM KHẢO


an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ng
hi
ep
do

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

EXIMBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu

MB


Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ

w

Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

n

t
to

ABB

lo

HDB

ad
y
th

HHNH

Chí Minh

ju

Ngân hàng Nhà nước


yi

NHNN

Hiệp hội ngân hàng
Ngân hàng thương mại

al

Ngân hàng thương mại cổ phần

n

ua

NHTMCP

pl

NHTM

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

SCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

SaigonBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Cơng Thương


TCTD

Tổ chức tín dụng

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

n

va

SACOMBANK

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
k


jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC BẢNG

t
to
ng


1. Bảng 2.1 Nguồn vốn huy động của SCB từ năm 2010 đến hết Quý 2/2013 .30

hi

2. Bảng 2.2 So sánh số dư huy động của các NHTMCP năm 2011 ................... 31

ep

3. Bảng 2.3 Cơ cấu số dư huy động tiền gửi của SCB theo tiêu chí khách hàng

do
w

từ năm 2010 đến năm 2012 ............................................................................36

n

lo

4. Bảng 2.4 Lãi suất của một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM đầu

ad

5. năm 2013 ........................................................................................................38

y
th

6. Bảng 2.5 Bảng so sánh số lượng điểm giao dịch giữa các NHTMCP trên


ju

yi

địa bàn TPHCM ............................................................................................. 42

pl

7. Bảng 2.6: Bảng thống kê ................................................................................ 50

al

n

ua

8. Bảng 2.7 Mơ hình điều chỉnh ........................................................................51

n

va

9. Bảng 2.8 Vị trí quan trọng của các nhân tố ................................................... 53

ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

t
to

1. Biểu đồ 2.1 Trần lãi suất huy động ngắn hạn do NHNN quy định từ

ng

tháng 09/2011 đến tháng 06/2013 .................................................................29

hi
ep

2. Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thị trường của SCB từ

do

năm 2010 đến hết Quý II/2013 .......................................................................32

w

n

3. Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thị trường của SCB năm

lo

ad


2011 và 2012 ..................................................................................................34

y
th

4. Biểu đồ 2.4 Cơ cấu huy động theo loại tiền của SCB năm 2011-2012 .........35

ju

5. Biểu đồ 2.5 Cơ cấu số dư tiền gửi khách hàng cá nhân theo kỳ hạn

yi

pl

của SCB năm 2011 và 2012 ...........................................................................36

n

ua

al

6. Biểu đồ 2.6 Mạng lưới hoạt động của SCB từ năm 2005 – 2012 ................ 41

n

va
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey


t
re


DANH MỤC CÁC HÌNH

t
to
ng

1. Hình 1.1 Mơ hình chất lượng dịch vụ ....................................................................... 20

hi

2. Hình 1.2 Mơ hình nghiên cứu đề nghị ....................................................................... 23

ep

3. Hình 3.1 Mơ hình Hệ thống kiểm sốt 3 vịng bảo vệ ............................................. 59

do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi

pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


1

LỜI MỞ ĐẦU

t
to

1. Đặt vấn đề:

ng

Trong bối cảnh hiện nay, khi dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu

hi
ep


năm 2008 vẫn còn, nền kinh tế Việt Nam vẫn chưa thật sự thoát khỏi cuộc suy

do

thoái, khiến cho tất cả mọi lĩnh vực kinh tế đều đứng trước cuộc cạnh tranh quyết

w

n

liệt. Với ngành tài chính ngân hàng, sự cạnh tranh càng khốc liệt hơn khi chủ trương

lo

ad

tái cấu trúc hệ thống ngân hàng đang được triển khai dần, tiếp đến là sự gia nhập

y
th

ngày càng sâu rộng từ làn sóng các ngân hàng ngoại. Theo đó, kể từ ngày

ju

01/01/2011, mọi rào cản đối với các ngân hàng nước ngồi theo cam kết WTO đã

yi


pl

được dở bỏ thì sân chơi giữa các ngân hàng trong nước ngày càng trở nên lành

ua

al

mạnh hơn. Do đó, để có thể tiếp tục đứng vững trên thị trường, buộc các NHTMCP

n

trong nước phải khơng ngừng nâng cao năng lực về tài chính, nhân lực, cơng nghệ

va

n

và năng lực quản trị nhằm có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tuy

ll

fu

nhiên, với sự chuẩn bị khá kỹ càng, tất cả các yếu tố kể trên đều là thế mạnh của các

oi

m


ngân hàng ngoại. Hơn nữa, sản phẩm dịch vụ ngành ngân hàng tuy đa dạng nhưng

at

nh

rất dễ bị sao chép, việc cho ra đời một sản phẩm hoàn toàn khác biệt trên thị trường

z

là điều không dễ dàng. Đứng trước những khó khăn và thách thức này, để khơng bị

z

đào thải khỏi thị trường, các nhà quản trị chiến lược ngân hàng cần phải tìm ra

vb

jm

ht

hướng đi mới cho chính ngân hàng mình bằng cách tận dụng lợi thế cạnh tranh ngay

k

trên sân nhà, nghiên cứu ngay chính đối tượng mình phải lơi kéo, đó chính là hành

vốn của mình.


l.c
ai

gm

vi của khách hàng nhằm giúp ngân hàng có thể tiếp tục mở rộng thị phần huy động

om

Với hơn hai chục năm góp mặt trên thị trường, và là ngân hàng tiên phong

an
Lu

trong tiến trình tái cấu trúc ngân hàng, Ngân hàng TMCP Sài Gòn sau khi hợp nhất
đã dần đi vào hoạt động ổn định. Vấn đề đang được các nhà lãnh đạo quan tâm hàng

ey

NHTMCP Sài Gòn” đã được xây dựng nhằm có thể giúp các nhà quản trị ngân

t
re

Do đó, đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại

n

những khó khăn về mặt thanh khoản và thu hút thêm các đối tượng khách hàng mới.


va

đầu hiện nay chính là làm sao để có thể chiếm lại lòng tin của khách hàng sau


2

hàng nhận định được những nhân tố chính tác động đến khả năng huy động vốn của

t
to

ngân hàng, qua đó từng bước nâng cao giá trị thương hiệu của ngân hàng mình.

ng

2. Mục tiêu nghiên cứu:

hi
ep

-

Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài

do

Gòn.

w


Đề xuất các giải pháp giúp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP

n

-

lo

ad

Sài Gòn.

ju

y
th

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

yi

 Đối tượng nghiên cứu: phát triền dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài

pl

Gòn.

al
n


ua

 Phạm vi nghiên cứu:

n

va

- Thời gian: giai đoạn từ 2010-2012.

ll
m

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:

fu

- Khơng gian: tại NHTMCP Sài Gịn.

oi

- Nghiên cứu định tính: sử dụng ma trận SWOT để đánh giá những nhân tố

nh

at

chính tác động đến hoạt động huy động vốn của NHTMCP Sài Gòn.


z

- Nghiên cứu định lượng: thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn bằng bảng

z

k
gm

5. Ý nghĩa thực tiễn và tính mới của đề tài:

jm

dữ liệu.

ht

vb

câu hỏi và sử dụng phần mềm SPSS cùng với các phương pháp phân tích để xử lý

l.c
ai

Trước đây, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về giải pháp phát triển dịch vụ tiền

om

gửi cá nhân tại các NHTMCP. Tuy nhiên với tình hình kinh tế ln biến động
khơng ngừng, đặc biệt là với sự can thiệp ngày càng sâu của Chính phủ và các cơ


an
Lu

quan Nhà nước đối với thị trường tài chính tiền tệ, tác giả mạnh dạn thực hiện đề tài

ey

t
re

đến tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân.

n

hàng trước bối cảnh hiện nay, khi lãi suất khơng cịn là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng

va

nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu sự thay đổi trong xu hướng lựa chọn ngân


3

6. Cấu trúc của luận văn:

t
to

Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc của đề tài bao gồm 3 phần như sau:


ng
hi

 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTM.

ep
do

 Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài

w

Gòn.

n

lo

 Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTMCP Sài

ad

ju

y
th

Gòn


yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


4

CHƢƠNG 1

t
to

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI

ng
hi

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI


ep

1.1 DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:

do

1.1.1 Dịch vụ tiền gửi tại NHTM:

w

n

1.1.1.1 Khái niệm:

lo

ad

Tiền gửi bao gồm tất cả các khoản tiền của tổ chức hoặc cá nhân gửi tại tổ

ju

y
th

chức nhận tiền gửi (khơng phân biệt mục đích, kỳ hạn, đối tượng). Theo đó, người

yi

gửi có thể chọn các loại hình tiền gửi theo mục đích của họ, được hưởng các dịch vụ


pl

do ngân hàng cung cấp và lãi suất được cam kết tại thời điểm gửi. Mặt khác, ngân

al

ua

hàng có thể sử dụng nguồn vốn này cho hoạt động kinh doanh của mình với cam kết

n

thực hiện việc hoàn trả khi khoản tiền gửi này đến hạn (đối với tiền gửi có kỳ hạn)

va

n

hay ngay khi khách hàng có nhu cầu (đối với tiền gửi khơng kỳ hạn).

fu

ll

Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và do đó, là nguồn gốc sâu xa

m

oi


của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Đây là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ

nh

trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Ngồi ra, đây cịn là khoản mục

at

z

duy nhất trên Bảng cân đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các doanh nghiệp

z
vb

khác.

jm

ht

Hơn nữa, tiền gửi còn là đối tượng phải dự trữ bắt buộc. Như đã trình bày ở

k

trên, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một trong những công cụ của NHNN nhằm thực hiện

gm


chính sách tiền tệ bằng cách thay đổi số nhân tiền tệ. Theo đó, các ngân hàng chỉ có

l.c
ai

thể giữ tiền mặt cao hơn hoặc bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc này nhằm đảm bảo khả

om

năng thanh khoản cho chính mình. Ngồi ra, việc định giá các dịch vụ liên quan đến

an
Lu

tiền gửi đang là vấn đề nan giải đối với các nhà quản trị ngân hàng với mục đích tối

ey

cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng chấp nhận giảm mức thu nhập tiềm năng

t
re

khách hàng. Tuy nhiên, việc cạnh tranh bằng cách ấn định mức lãi suất tiền gửi quá

n

mức lãi suất đủ lớn để có thể thu hút và duy trì sự ổn định trong lượng tiền gửi của

va


đa hóa lợi ích mang lại từ nguồn vốn này. Một mặt, các NHTM phải đưa ra một


5

của mình. Do đó, việc tính tốn để đưa ra mức lãi suất hợp lý chính là chìa khóa

t
to

thành cơng của các nhà hoạch định chiến lược.

ng

1.1.1.2 Phân loại dịch vụ tiền gửi theo tiêu chí khách hàng:

hi
ep

 Dịch vụ tiền gửi khách hàng tổ chức:

do

Những đối tượng khách hàng tổ chức sau đây được mở tài khoản tiền gửi tại

w

n


ngân hàng:

lo

 Tổ chức Việt Nam bao gồm: tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội và

ad

y
th

các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt

ju

Nam.

yi

pl

 Tổ chức nước ngoài bao gồm: tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, tổ

ua

al

chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nước mà tổ

n


chức đó được thành lập và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

va

n

Các loại tài khoản tiền gửi dành cho khách hàng tổ chức bao gồm: tiền gửi

ll

fu

thanh toán, tiền gửi chuyên dùng, tiền gửi ký quỹ, tiền gửi vốn ủy thác đầu tư tổ

m
oi

chức, tiền gửi tiết kiệm và giấy tờ có giá.

at

nh

 Dịch vụ tiền gửi khách hàng cá nhân:

Sản phẩm dịch vụ tiền gửi cá nhân do NHTM cung cấp rất phong phú và đa

z
z


dạng, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng, cụ thể bao gồm

vb

Tiền gửi thanh toán:

k

jm



ht

các hình thức sau:

gm

Tiền gửi thanh tốn là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn do người sử dụng dịch

-

Đặc điểm của tiền gửi thanh toán:

an
Lu




om

dịch thanh toán qua ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán.

l.c
ai

vụ thanh toán mở tại ngân hàng với mục đích gửi, giữ tiền và thực hiện các giao

Khách hàng có thể gửi vào và rút ra bất kỳ lúc nào để phục vụ cho việc

ey

ngắn tối đa thời gian thực hiện thanh tốn của mình thơng qua các kênh thanh tốn

t
re

phát triển vượt bậc của khoa học cơng nghệ, ngày nay các khách hàng có thể rút

n

như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh tốn…Khơng những thế, với sự

va

thanh tốn của mình thơng qua các phương tiện thanh toán do ngân hàng cung cấp


6


hiện đại như Internet Banking hay SMS Banking. Chỉ cần một cú click chuột hay

t
to

một tin nhắn theo đúng cú pháp đã được ngân hàng cung cấp, mọi giao dịch thanh

ng

toán bằng chuyển khoản của khách hàng sẽ được thực hiện ngay tức thì mà khơng

hi
ep

cần đến sự trợ giúp nào từ phía nhân viên ngân hàng. Có thể nói, các ngân hàng

do

đang từng bước hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu

w

cao hơn của khách hàng.

n

lo
ad


-

Do mục đích sử dụng tài khoản này của khách hàng là để thực hiện các

y
th

giao dịch thanh tốn khơng dùng tiền mặt nên ngân hàng thường đưa ra mức lãi suất

ju

tượng trưng tương đối thấp. Vì vậy, nếu sử dụng nguồn vốn này để cho vay sẽ mang

yi

pl

lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Thế nhưng, do nhu cầu thanh toán của khách hàng

n

dụng nguồn vốn này.

ua

al

là linh hoạt và không cần báo trước, nên các ngân hàng thường rất bị động khi sử

va


Hiện nay, dịch vụ chi lương qua tài khoản ngân hàng đang được khá

n

-

ll

fu

nhiều doanh nghiệp áp dụng do những ưu điểm và những tiện ích nhất định mà nó

oi

m

mang lại cho người sử dụng, vì thế để có thể thu hút lượng tiền tạm thời nhàn rỗi

at

nh

tương đối lớn này, khi lãi suất tiền gửi thanh tốn khơng cịn là yếu tố cạnh tranh
giữa các ngân hàng thì việc áp dụng các ưu đãi về phí dịch vụ cũng như nâng cao về

z
z

chất lượng dịch vụ trong thanh tốn hay tăng tiện ích trong các kênh thanh toán


vb

hàng quan tâm hàng đầu.

k

jm

ht

nhằm giúp khách hàng tiết kiệm chi phí và thời gian giao dịch đang được các ngân

Tiền gửi tiết kiệm:

gm



l.c
ai

Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được xác nhận trên thẻ tiết kiệm,

an
Lu

theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.

om


được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm
Tùy thuộc vào kỳ hạn gửi mà tiền gửi tiết kiệm được chia thành hai loại, đó

n

va

là: tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.

ey

t
re


7

 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền

t
to

-

ng

có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào


hi
ep

của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi này chủ yếu là tiền nhàn rỗi của dân cư, do nhu cầu chi tiêu

do

-

w

không xác định được trước nên khách hàng chỉ gửi khơng kỳ hạn để có thể rút bất

n

lo

ad

cứ khi nào phát sinh nhu cầu cần tiền.
Do ngân hàng không chủ động được trong việc sử dụng nguồn vốn này

y
th

-

ju


nên chỉ ấn định mức lãi suất không kỳ hạn cho khách hàng.

yi

Có hai điểm khác biệt giữa tiền gửi thanh tốn và tiền gửi tiết kiệm

pl

-

ua

al

khơng kỳ hạn, đó là:

n

 Thứ nhất, khách hàng khơng thể thực hiện các giao dịch thanh toán

va

n

bằng các phương tiện thanh toán thông qua tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn.

ll

fu


 Thứ hai, trong khi tài khoản thanh toán chỉ được theo dõi trên sổ

oi

m

phụ ngân hàng, khách hàng mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn sẽ được

at

nh

ngân hàng cấp sổ tiết kiệm để theo dõi, và khi có nhu cầu chi tiêu, khách hàng cần
xuất trình sổ tiết kiệm cùng các giấy tờ tùy thân để rút một phần hay toàn bộ số tiền

z
z

trên sổ.

jm

ht

-

vb

 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:


Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ

k

tiền gửi tiết kiệm.

Về nguyên tắc, khách hàng chỉ được rút vốn khi đến hạn, tuy nhiên trong

om

-

l.c
ai

gm

có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận

so với mức lãi suất đã cam kết.

ey

việc sử dụng nguồn vốn này để cho vay.

t
re

tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng, do đó ngân hàng có thể chủ động trong


n

Đây là nguồn vốn tương đối ổn định và chiếm tỷ trọng khá cao trong

va

-

an
Lu

thực tế, ngân hàng vẫn cho phép khách hàng rút trước hạn với mức lãi suất thấp hơn


8

Lãi suất là yếu tố cạnh tranh hàng đầu đối với loại tiền gửi này, ngoài ra

-

t
to

ngân hàng cũng thường xuyên áp dụng các chương trình khuyến mãi kèm theo

ng

nhằm tạo thêm sự hấp dẫn để dễ dàng lôi kéo khách hàng hơn.

hi

ep



Giấy tờ có giá:

do

Phát hành giấy tờ có giá là loại hình giao dịch huy động vốn khá thơng dụng

w

của các tổ chức tín dụng và thường được quy định một cách rõ ràng, cụ thể trong

n

lo

pháp luật của nhiều nước trên thế giới. Trong nền kinh tế thị trường, phát hành giấy

ad

y
th

tờ có giá là giải pháp huy động vốn khá dễ dàng và thuận lợi của các tổ chức kinh tế

ju

nói chung và tổ chức tín dụng nói riêng từ cơng chúng. Các giấy tờ có giá do tổ chức


yi

pl

tín dụng phát hành là một cơng cụ vay nợ trên thị trường tiền tệ, thị trường vốn dưới

ua

al

hình thức giấy nhận nợ hoặc chứng chỉ tiền gửi, trong đó tổ chức tín dụng cam kết trả

n

gốc, lãi cho người mua sau một thời gian nhất định.

va

n

Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn

ll

fu

trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều

oi


m

kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua.

at

nh

 Căn cứ vào thời hạn, giấy tờ có giá bao gồm:
- Giấy tờ có giá ngắn hạn: là loại giấy tờ có giá kỳ hạn dưới 12

z
z

tháng như: Kỳ phiếu, Tín phiếu, Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn và các giấy tờ có giá

jm

ht

vb

ngắn hạn khác.

- Giấy tờ có giá dài hạn: là loại Giấy tờ có giá kỳ hạn từ 12 tháng

k

khác.


 Căn cứ vào phương thức trả lãi, giấy tờ có giá bao gồm:

om

l.c
ai

gm

trở lên như: Chứng chỉ tiền gửi dài hạn, trái phiếu và các giấy tờ có giá dài hạn

an
Lu

- Giấy tờ có giá trả lãi trƣớc: lãi được trả ngay tại thời điểm mua
giấy tờ có giá, vào ngày đáo hạn, người sở hữu chỉ được thanh toán mệnh giá.

ey

t
re

hàng 6 tháng hay hàng năm.

n

vào phiếu trả lãi, đối với giấy tờ có giá dài hạn, định kỳ trả lãi được xác định là

va


- Giấy tờ có giá trả lãi định kỳ: lãi được trả vào mỗi định kỳ căn cứ


9

- Giấy tờ có giá trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán: lãi được

t
to

thanh toán một lần vào ngày đáo hạn cùng với mệnh giá.

ng



Căn cứ vào hình thức sở hữu, giấy tờ có giá bao gồm:

hi
ep

- Giấy tờ có giá ghi danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức

do

chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu.

w


- Giấy tờ có giá vơ danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức

n
lo

chứng chỉ khơng ghi tên người sở hữu, theo đó giấy tờ có giá vơ danh thuộc quyền

ad

y
th

sở hữu của người nắm giữ giấy tờ có giá.

ju

1.1.1.3 Tiêu chí đánh giá dịch vụ tiền gửi cá nhân:

yi

pl

- Sự đa dạng trong danh mục sản phẩm dịch vụ và kênh phân phối sản

ua

al

phẩm dành cho cá nhân.


n

- Thị phần và số lượng khách hàng cá nhân gia tăng hàng năm.

va

n

- Khả năng bảo mật và an toàn trong hoạt động ngân hàng.

ll

fu

- Tính tồn diện về kết hợp dịch vụ với các tiện ích gia tăng.

oi

m

- Tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng.

at

nh

1.1.2 Vai trò của dịch vụ tiền gửi cá nhân tại NHTM:

z


1.1.2.1 Đối với khách hàng:
- Cung cấp cho khách hàng kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của

z

jm

ht

vb

họ sinh lợi.

- Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy nguồn tiền

k
gm

nhàn rỗi.

l.c
ai

- Giúp khách hàng tiếp cận được các dịch vụ tiện ích của ngân hàng: dịch vụ

an
Lu

tiêu dùng.


om

thanh tốn qua ngân hàng, và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất,

ey

t
re

của mình. Nếu vốn tự có giữ vai trị quan trọng trong việc thành lập thì sau khi đi

n

gửi cá nhân, ngân hàng thương mại sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động

va

1.1.2.2 Đối với NHTM:
- Tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Khơng có dịch vụ tiền


10

vào hoạt động, vốn huy động quyết định quy mô đầu tư, cho vay nên sẽ ảnh hưởng

t
to

đến lợi nhuận của ngân hàng.


ng

- Thông qua dịch vụ tiền gửi cá nhân, ngân hàng thương mại có thể đo lường

hi
ep

được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng cá nhân đối với ngân hàng. Từ

do

đó ngân hàng thương mại có biện pháp khơng ngừng hồn thiện và phát triển dịch

w

vụ tiền gửi cá nhân để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.

n

lo

1.1.2.3 Đối với nền kinh tế:
- Thông qua dịch vụ tiền gửi, các ngân hàng đã và đang thực hiện các dịch vụ

ad

y
th

ju


trung gian trong nền kinh tế quốc dân, có huy động tiền gửi thì nguồn vốn mới tăng

yi

lên. Do vậy, vốn đầu tư được mở rộng, hoạt động sản xuất kinh doanh được kích

pl

ua

al

thích, sản phẩm xã hội tăng lên, từ đó mà đời sống nhân dân được cải thiện. Việc

n

huy động tiền gửi của NHTM có ý nghĩa quan trọng đối với tồn bộ nền kinh tế,

n

va

thơng qua con đường tín dụng nó tài trợ cho các hoạt động cơng thương nghiệp,

ll

fu

nơng lâm ngư nghiệp của cả nước. Thơng qua các hình thức huy động tiền gửi, phần


oi

m

lớn số vốn tích trữ tập trung qua hệ thống ngân hàng và đưa vào cơng cuộc đầu tư

nh

mang tính chất sản xuất tạo ra của cải cho xã hội. Mặt khác, nhờ vào việc huy động

at

tiền gửi NHTM mới làm tốt chức năng trung gian tín dụng, điều hịa tiền tệ từ nơi

z

z

tạm thời thừa đến nơi tạm thời thiếu, có như vậy người dân mới được cấp tín dụng,

vb

jm

ht

mới có khả năng trang bị đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Ngồi ra, dịch vụ tiền gửi cũng góp phần kiểm sốt lạm phát thơng qua các


k

gm

cơng cụ điều tiết kinh tế vĩ mơ được chính phủ áp dụng đối với hệ thống các NHTM

om

động của ngân hàng.

l.c
ai

như quy định về trần lãi suất, dự trữ bắt buộc và các quy định khác chi phối hoạt

CÁ NHÂN TẠI NHTM:

an
Lu

1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIỀN GỬI

ey

đến tồn bộ nền kinh tế như ngành tài chính ngân hàng thì khơng thể khơng có sự

t
re

Đối với một số ngành nghề mang tính chất nhạy cảm, có tầm ảnh hưởng lớn


n

1.2.1.1 Môi trƣờng pháp lý:

va

1.2.1 Nhân tố khách quan:



×