BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
ju
BÙI KIM PHƯƠNG
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN
m
oi
LUÂN CHUYỂN VỚI DÒNG TIỀN VÀ KHẢ
nh
at
NĂNG SINH LỢI CỦA CÔNG TY
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
ey
t
re
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
ju
BÙI KIM PHƯƠNG
yi
pl
ua
al
n
MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN
n
va
ll
fu
LUÂN CHUYỂN VỚI DÒNG TIỀN VÀ KHẢ
oi
m
NĂNG SINH LỢI CỦA CƠNG TY
at
nh
z
z
k
jm
Mã số: 60.31.12
ht
vb
Chun ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
om
l.c
ai
gm
an
Lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS.NGUYỄN ĐỨC THANH
n
va
ey
t
re
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
i
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng
hi
ep
được công bố trên bất kỳ phương tiện nào. Nguồn dữ liệu sử dụng để phân
do
tích trong đề tài này là báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết lấy từ
w
n
trang web của các cơng ty chứng khốn và tơi bảo đảm nội dung luận văn
lo
ad
là độc lập, không sao chép từ bất kỳ một cơng trình nào khác.
y
th
ju
Người thực hiện
yi
pl
n
ua
al
n
va
BÙI KIM PHƯƠNG
ll
fu
Học viên cao học lớp TCDN Đêm 1 – K18
m
oi
Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
ii
LỜI CẢM ƠN
t
to
ng
Tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học của
hi
ep
tôi: Tiến sĩ Nguyễn Đức Thanh vì những lời khun bổ ích và những hướng
do
dẫn tận tình của Thầy trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu này.
w
Ngồi ra, tơi xin được cảm ơn tất cả các Thầy Cô trong khoa Tài chính
n
lo
ad
doanh nghiệp và khoa Sau Đại học trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ
ju
y
th
Chí Minh đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho
yi
tôi trong thời gian theo học chương trình cao học tại trường.
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU
t
to
Bảng I: Thống kê mô tả .................................................................................... 31
ng
Bảng II: Giá trị trung bình theo nhóm ngành ................................................... 33
hi
ep
Bảng III: Ma trận tương quan........................................................................... 35
do
Bảng IV: Tác động của quản trị vốn luân chuyển lên dòng tiền hoạt động ..... 37
w
n
Bảng V: Tác động của quản trị vốn luân chuyển lên khả năng sinh lợi .......... 40
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
t
to
hi
ep
ICP (Inventory Conversion Period):
Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho
Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
do
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt
w
ng
CCC (Cash Conversion Cycle):
n
LTDE (Long-Term Debt to Equity):
lo
Dòng tiền hoạt động trên doanh thu
ad
OCFTS (Operating Cash Flow To Sales):
y
th
Kỳ thanh toán cho nhà cung cấp
ju
PDP (Payable Deferral Period):
yi
Tỉ số thanh toán nhanh
pl
QR (Quick Ratio):
al
Kỳ thu tiền khách hàng
n
ua
RCP (Receivable Collection Period):
Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
n
va
ROA (Return On Assets):
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
ll
fu
SG (Sales Growth):
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
vi
MỤC LỤC
t
to
ng
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
hi
ep
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
do
TÓM TẮT ......................................................................................................... iii
w
n
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU ..................................................................... iv
lo
ad
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................... v
y
th
GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
ju
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ...................................................... 5
yi
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ...................................................................... 5
pl
1.1
al
Quản trị khoản phải thu khách hàng (quản trị tín dụng) ............ 5
ua
1.1.1
n
1.1.1.1 Các điều kiện bán hàng ............................................................ 5
n
va
fu
1.1.1.2 Phân tích tín dụng .................................................................... 7
ll
1.1.1.3 Quyết định cấp tín dụng........................................................... 8
oi
m
1.1.1.4 Chính sách thu nợ .................................................................. 10
nh
Quản trị hàng tồn kho ............................................................... 11
1.1.3
Quản trị tiền mặt ....................................................................... 13
at
1.1.2
z
z
ht
vb
1.2. DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG......................................................................... 14
KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÔNG TY .............................................. 17
1.4
NHỮNG NGHIÊN CỨU ĐÃ CÓ ............................................................... 20
k
jm
1.3
gm
l.c
ai
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................. 24
om
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 25
DỮ LIỆU ............................................................................................................... 25
2.2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 26
2.3
GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU ......................................................................... 26
2.4
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 27
an
Lu
2.1
ey
THỐNG KÊ MÔ TẢ ........................................................................................ 31
t
re
3.1
n
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 31
va
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................. 30
vii
t
to
3.2
MA TRẬN TƯƠNG QUAN PEARSON ................................................ 35
3.3
KẾT QUẢ HỒI QUY OLS ............................................................................ 36
ng
3.3.1 Mơ hình 1 ..................................................................................... 37
hi
ep
3.3.2 Mơ hình 2 ..................................................................................... 40
do
3.4. KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ ............................................................................. 43
w
n
3.4.1 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình (Phân tích phương sai) ....... 43
lo
3.4.2 Kiểm định vấn đề đa cộng tuyến ................................................. 43
ad
y
th
3.4.3 Kiểm định d của Durbin – Watson .............................................. 44
ju
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 45
yi
pl
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN, MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH VÀ HẠN CHẾ
CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................................... 46
ua
al
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 46
4.2
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH ......................................................... 49
4.3
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 53
n
4.1
n
va
ll
fu
m
oi
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 55
at
nh
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 56
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
1
GIỚI THIỆU
t
to
Lý do lựa chọn đề tài
1.
ng
hi
ep
Bên cạnh cấu trúc vốn, quản trị vốn luân chuyển là một vấn đề rất được
do
quan tâm trong tài chính doanh nghiệp vì nó có mối liên hệ mật thiết với
w
khả năng sinh lợi, rủi ro và giá trị công ty. Các nghiên cứu trong lĩnh vực
n
lo
tài chính doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào các quyết định tài chính dài
ad
y
th
hạn như cấu trúc vốn, chính sách cổ tức hoặc định giá doanh nghiệp. Tuy
ju
nhiên, các khoản đầu tư vào tài sản ngắn hạn lại chiếm phần lớn các khoản
yi
pl
mục trên bảng cân đối kế tốn của cơng ty. Do đó, quản trị vốn luân chuyển
ua
al
là một vấn đề rất quan trọng đối với hầu hết các công ty, đặc biệt là ở các
n
công ty vừa và nhỏ vì phần lớn tài sản của các công ty này là tài sản ngắn
va
n
hạn. Tương tự, nợ ngắn hạn là một trong những nguồn tài trợ bên ngồi chủ
fu
ll
yếu của họ do những khó khăn họ gặp phải trên thị trường vốn dài hạn.
m
oi
Vấn đề chính trong quản lý vốn luân chuyển là các hoạt động kinh doanh
nh
at
và tài trợ ngắn hạn của công ty, những hoạt động ngắn hạn này liên quan
z
z
đến việc trả tiền mua nguyên vật liệu thô, sản xuất, bán sản phẩm và thu
vb
jm
ht
tiền từ việc bán sản phẩm đó. Một nguyên tắc của quản lý vốn luân chuyển
là thu tiền càng nhanh càng tốt và trì hỗn các khoản phải trả cho nhà cung
k
gm
cấp càng lâu càng tốt, nguyên tắc này dựa trên khái niệm chu kỳ chuyển đổi
l.c
ai
tiền mặt (Cash conversion cycle). Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt của một
om
công ty được định nghĩa là khoảng thời gian từ khi trả tiền mua nguyên vật
an
Lu
liệu thô đến khi thu tiền bán thành phẩm.
cách giảm thời gian tiền mặt bị ứ đọng trong vốn ln chuyển, cơng ty có
ey
dài thì nhu cầu tài trợ từ bên ngồi với chi phí cao càng lớn. Do đó, bằng
t
re
tăng khả năng sinh lợi của cơng ty bởi vì chu kỳ chuyển đổi tiền mặt càng
n
hiệu quả hoạt động của công ty. Rút ngắn chu kỳ chuyển đổi tiền mặt làm
va
Cách quản lý vốn luân chuyển có thể tác động đáng kể lên cả dịng tiền và
2
thể hoạt động hiệu quả hơn. Như vậy, một chu kỳ chuyển đổi tiền mặt ngắn
t
to
hơn sẽ làm tăng khả năng sinh lợi của cơng ty vì nó cải thiện hiệu quả của
ng
việc sử dụng vốn luân chuyển.
hi
ep
Chu kỳ tiền mặt có thể được rút ngắn bằng cách giảm thời gian chuyển đổi
do
hàng tồn kho qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách
w
n
giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách
lo
ad
kéo dài thời gian thanh toán qua việc trì hỗn trả nợ cho nhà cung cấp. Mặt
ju
y
th
khác, việc rút ngắn chu kỳ chuyển đổi tiền mặt có thể gây thiệt hại cho
yi
công ty, làm giảm khả năng sinh lợi và dòng tiền hoạt động. Khi giảm thời
pl
gian chuyển đổi hàng tồn kho, cơng ty phải tính tốn kỹ càng, tránh tình
al
n
ua
trạng thiếu hụt hàng tồn kho, điều đó có thể làm cho khách hàng chuyển
n
va
sang mua sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. Khi giảm thời gian thu tiền,
ll
fu
cơng ty có thể sẽ bị mất các khách hàng tín dụng tốt và khi kéo dài thời
oi
m
gian trả nợ cho nhà cung cấp, công ty không chỉ bị mất đi các khoản chiết
at
nh
khấu thanh tốn mà cịn có thể gây tổn hại đến uy tín của chính cơng ty.
z
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt cũng là một cách hữu dụng để đánh giá dịng
z
ht
vb
tiền của cơng ty bởi vì nó đo lường khoảng thời gian đã đầu tư vào vốn
jm
luân chuyển, cách đo lường tính thanh khoản này hiệu quả và toàn diện hơn
k
so với phương pháp truyền thống là sử dụng tỉ số thanh toán hiện hành và tỉ
gm
om
đối kế toán.
l.c
ai
số thanh toán nhanh vốn chỉ tập trung vào các giá trị cố định trên bảng cân
an
Lu
Hiện nay, đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày
ey
sức quan trọng và được các nhà quản trị đặc biệt quan tâm. Đó cũng là lý
t
re
đó, quản trị tài chính nhất là vấn đề quản lý vốn ln chuyển có vai trị hết
n
với tình trạng thiếu vốn để nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong điều kiện
va
càng sâu rộng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam thường phải đối mặt
3
do tác giả chọn đề tài “Mối quan hệ giữa quản lý vốn luân chuyển với dòng
t
to
tiền và khả năng sinh lợi của công ty” làm luận văn tốt nghiệp.
ng
Mục đích nghiên cứu
2.
hi
ep
Dựa trên cơ sở nghiên cứu mối quan hệ giữa chiều dài của chu kỳ chuyển
do
w
đổi tiền mặt, kỳ thu tiền khách hàng, kỳ chuyển đổi hàng tồn kho và kỳ
n
thanh toán cho người bán với khả năng sinh lợi và dòng tiền hoạt động, tác
lo
ad
giả đề xuất một số giải pháp quản lý vốn luân chuyển nhằm nâng cao hiệu
y
th
ju
quả kinh doanh của các công ty.
yi
pl
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể là:
al
Cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của quản lý vốn luân
ua
n
chuyển lên dòng tiền hoạt động và khả năng sinh lợi.
n
va
Thiết lập mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa chu kỳ chuyển đổi
ll
fu
oi
m
tiền mặt và các thành phần của nó với dòng tiền hoạt động và khả năng sinh lợi.
nh
Gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền và
at
z
cải thiện khả năng sinh lợi của các công ty.
z
jm
ht
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
vb
3.
Luận văn tập trung phân tích mối quan hệ giữa quản lý vốn luân chuyển với
k
l.c
ai
gm
dòng tiền hoạt động và khả năng sinh lợi của các công ty cổ phần, song
nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi các công ty phi tài chính niêm yết
om
trên Sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao
n
va
năm 2010.
an
Lu
dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến
ey
t
re
4
Phương pháp nghiên cứu
4.
t
to
Tác giả sử dụng hai phương pháp chủ yếu là:
ng
hi
Phương pháp tư duy trừu tượng nhằm nghiên cứu tổng quan về quản
ep
lý vốn luân chuyển, khả năng sinh lợi và dòng tiền hoạt động.
do
Phương pháp nghiên cứu định lượng theo phương pháp OLS để phân
w
n
lo
tích tác động của quản lý vốn luân chuyển lên khả năng sinh lợi và dịng
ad
y
th
tiền hoạt động của các cơng ty cổ phần.
ju
Ngoài ra, tác giả cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khác như
yi
pl
phương pháp diễn dịch trừu tượng, phương pháp phân tích thống kê….
al
Nội dung và kết cấu luận văn
n
ua
5.
n
va
Ngoài phần mở đầu, kết cấu luận văn bao gồm bốn chương với nội dung cụ
ll
fu
thể như sau:
m
oi
Chương 1: Tổng quan lý thuyết về quản lý vốn luân chuyển, dịng
nh
at
tiền hoạt động và khả năng sinh lợi của cơng ty.
z
z
Chương 2: Xây dựng mơ hình nghiên cứu.
jm
ht
vb
Chương 3: Trình bày kết quả nghiên cứu.
k
Chương 4: Kết luận bài nghiên cứu, đưa ra một số gợi ý chính sách
gm
om
những hạn chế của đề tài.
l.c
ai
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần ở Việt nam và
an
Lu
n
va
ey
t
re
5
CHƯƠNG 1
t
to
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
ng
hi
ep
do
Chương này trình bày tổng quan lý thuyết về quản trị vốn luân chuyển,
w
dòng tiền hoạt động, khả năng sinh lợi của công ty và những nghiên cứu đã
n
lo
có liên quan đến lĩnh vực quản trị vốn luân chuyển.
ad
QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN
ju
y
th
1.1
yi
Quản trị vốn luân chuyển là quản trị các tài sản ngắn hạn chủ yếu của công
pl
ua
al
ty, bao gồm các khoản mục phải thu khách hàng, hàng tồn kho và tiền mặt.
n
1.1.1 Quản trị khoản phải thu khách hàng (quản trị tín dụng)
va
n
Khi một công ty bán hàng cho một công ty khác, thường thì họ khơng được
fu
ll
thanh tốn ngay. Những hóa đơn chưa thanh tốn này được gọi là tín dụng
m
oi
thương mại (trade credit) chiếm phần chủ yếu trên tài khoản phải thu khách
nh
at
hàng, phần cịn lại là tín dụng tiêu dùng (consumer credit). Các cơng ty
z
khơng thanh tốn tiền mua hàng ngay, tức là trên thực tế đã vay tiền của
z
k
1.1.1.1 Các điều kiện bán hàng
jm
ht
vb
các nhà sản xuất để đáp ứng nhu cầu tài chính ngắn hạn của mình.
gm
Khơng phải tất cả hàng hóa bán ra đều là bán chịu. Khách hàng có thể
l.c
ai
thanh tốn ngay khi nhận hàng (COD – Cash On Delivery), thậm chí họ
om
cịn trả trước cho món hàng đó (CBD – Cash Before Delivery). Một cơng ty
an
Lu
phải quyết định những điều kiện cụ thể khi bán chịu hàng hóa và dịch vụ,
n
va
bao gồm kỳ tín dụng, chiết khấu tiền mặt và các cơng cụ tín dụng.
Kỳ tín dụng: Các ngành khác nhau có chính sách bán chịu khác nhau
kỳ tín dụng:
ey
nhưng nói chung, một cơng ty thường cân nhắc ba yếu tố sau để quyết định
t
re
6
1. Khả năng khách hàng không trả nợ: Nếu khách hàng là doanh nghiệp có
t
to
rủi ro kinh doanh cao, cơng ty sẽ có những điều khoản tín dụng hạn chế.
ng
Ngược lại, người bán có thể kéo dài thêm thời hạn thanh tốn nếu khách
hi
ep
hàng có rủi ro kinh doanh thấp hoặc họ mua với số lượng lớn hoặc họ cần
do
thời gian để kiểm tra chất lượng hàng hóa hoặc đó là loại hàng không dễ
w
dàng được bán lại trong thời gian ngắn.
n
lo
ad
2. Khối lượng hàng mua: Nếu khối lượng hàng mua ít, kỳ tín dụng sẽ ngắn
ju
y
th
hơn vì những khoản phải thu có giá trị nhỏ sẽ tốn nhiều chi phí hơn để quản
yi
lý và những khách hàng nhỏ thì cũng ít quan trọng hơn.
pl
ua
al
3. Loại hàng hóa: Nếu giá trị hàng hóa thấp và khơng thể giữ được trong
n
thời gian dài thì kỳ tín dụng sẽ ngắn hơn. Các cơng ty bán hàng tiêu dùng
n
va
lâu bền có thể cho người mua một tháng để thanh toán, trong khi các công
ll
fu
ty bán hàng dễ hỏng như pho mát và nước trái cây thì thường yêu cầu phải
oi
nh
Chiết khấu tiền mặt: Để khuyến khích khách hàng thanh tốn trước
at
m
thanh tốn trong vòng một tuần.
z
hạn, người bán thường đề nghị một khoản chiết khấu bằng tiền mặt khi họ
z
jm
ht
vb
trả ngay.
k
Các công cụ tín dụng: Tín dụng thương mại hầu hết đều dựa trên tài
gm
khoản mua bán chịu (open account). Điều đó có nghĩa là cơng cụ tín dụng
l.c
ai
chính thức duy nhất là hóa đơn, sẽ được gửi cùng hàng hóa và chữ ký của
om
khách hàng chứng tỏ hàng hóa đã được nhận. Sau đó, cơng ty và khách
an
Lu
hàng sẽ tiến hành ghi chép vào sổ sách kế toán.
ey
dụng giữa hai bên.
t
re
hồi nợ. Lệnh phiếu có thể giải quyết các tranh cãi sau đó về hợp đồng tín
n
khi đơn hàng lớn hoặc khi cơng ty dự đốn sẽ gặp khó khăn trong việc thu
va
Cơng ty có thể u cầu khách hàng ký một lệnh phiếu (promissory note)
7
Có một vấn đề với lệnh phiếu là nó được ký sau khi đã giao hàng. Do đó,
t
to
để nhận được cam kết tín dụng từ khách hàng trước khi hàng hóa được
ng
giao, người bán có thể sử dụng hối phiếu (commercial draft/bills of
hi
ep
exchange), yêu cầu khách hàng trả một số tiền nhất định vào một ngày nhất
do
định. Hối phiếu sau đó được gửi đến ngân hàng của khách hàng cùng với
w
các hóa đơn vận chuyển. Ngân hàng yêu cầu người mua ký lên hối phiếu
n
lo
trước khi đưa các hóa đơn. Sau đó, hàng hóa sẽ được chuyển đến cho người
ad
y
th
mua. Nếu cần trả tiền ngay, hối phiếu này được gọi là hối phiếu trả ngay
ju
(sight draft), ngược lại, nó được gọi là hối phiếu trả chậm (time draft).
yi
pl
Thông thường, người bán vẫn chưa yên tâm ngay cả khi hối phiếu đã được
al
n
ua
ký. Trong trường hợp này, họ có thể yêu cầu ngân hàng trả tiền cho hàng
n
va
hóa và sẽ thu lại từ khách hàng. Nếu đồng ý, ngân hàng sẽ viết giấy chấp
ll
fu
nhận thanh toán nghĩa là ngân hàng chịu trách nhiệm trả nợ. Bởi vì ngân
oi
m
hàng thường là những tổ chức uy tín và có danh tiếng nên giấy chấp nhận
nh
thanh toán của ngân hàng là một chứng từ có tính thanh khoản. Người bán
at
có thể bán (chiết khấu) chứng từ này trên thị trường thứ cấp.
z
z
ht
vb
Công ty cũng có thể sử dụng hợp đồng bán hàng có điều kiện như là một
jm
cơng cụ tín dụng. Trong trường hợp này, cơng ty vẫn giữ quyền sở hữu
k
hàng hóa hợp pháp cho đến khi khách hàng hoàn tất việc thanh tốn. Hợp
gm
an
Lu
1.1.1.2 Phân tích tín dụng
om
theo phương thức trả góp.
l.c
ai
đồng bán hàng có điều kiện thường được sử dụng khi hàng hóa được mua
hạn, các cơng ty có thể chiết khấu theo khối lượng hàng mua cho những
ey
khoản bán hàng khác nhau đối với các nhóm khách hàng khác nhau. Chẳng
t
re
giá nhưng với các điều khoản tín dụng khác nhau. Họ có thể có những điều
n
nhau và họ cũng khơng được phân biệt bằng cách cung cấp cùng một mức
va
Các công ty không được phép phân biệt khách hàng bằng các mức giá khác
8
khách hàng sẵn sàng ký hợp đồng mua dài hạn. Nhưng theo quy luật, đối
t
to
với khách hàng có tình trạng tín dụng đáng ngờ thì cơng ty sẽ áp dụng
ng
những điều khoản bán hàng thông thường và hạn chế khối lượng hàng bán chịu.
hi
ep
Có nhiều cách để biết liệu khách hàng có muốn trả nợ hay khơng. Đối với
do
các khách hàng hiện tại chỉ cần xem xét lịch sử tín dụng của họ. Đối với
w
n
khách hàng mới, có thể sử dụng báo cáo tài chính của cơng ty để đưa ra
lo
ad
nhận xét hoặc nhìn vào cách các nhà đầu tư đánh giá cơng ty đó như thế
ju
y
th
nào. Tuy nhiên, cách đơn giản nhất để đánh giá tình trạng tín dụng của một
yi
khách hàng là tham khảo ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá tín
pl
nhiệm. Cuối cùng, các cơng ty cũng có thể u cầu ngân hàng của mình tìm
ua
al
hiểu dùm. Họ sẽ liên hệ với ngân hàng của khách hàng và hỏi thơng tin về
n
n
va
số dư trung bình, lịch sử tín dụng với ngân hàng và uy tín của khách hàng đó.
ll
fu
1.1.1.3 Quyết định cấp tín dụng
oi
m
Có nhiều khách hàng ln ln trả nợ trễ, cơng ty có thể lấy được tiền
at
nh
nhưng phải mất nhiều chi phí hơn để thu nợ và lại mất tiền lãi của nhiều
z
tháng. Thêm vào đó là sự khơng chắc chắn về những thương vụ kế tiếp. Đó
z
ht
vb
có thể là một cơ hội tốt khi khách hàng tiếp tục kinh doanh với công ty
k
gm
tiếp tục mua hàng.
jm
nhưng điều này cũng không chắc chắn và không biết bao lâu nữa họ mới
l.c
ai
Giống như hầu hết các quyết định tài chính, việc phân bổ tín dụng địi hỏi
om
sự phán đốn tốt. Có ba điều cơ bản cần phải nhớ khi ra quyết định cấp tín dụng:
an
Lu
Thứ nhất: Tối đa hóa lợi nhuận
cơng ty sẽ nhận được đủ tiền trừ các chi phí phát sinh, cịn trong
ey
đúng hạn hoặc là khách hàng bị vỡ nợ. Trong trường hợp đầu tiên,
t
re
đợi. Anh ta phải đối mặt với hai khả năng: hoặc là khách hàng trả nợ
n
số lượng các tài khoản xấu mà cịn phải tối đa hóa lợi nhuận mong
va
Một giám đốc tín dụng khơng nên chỉ tập trung vào việc tối thiểu hóa
9
trường hợp xấu, cơng ty sẽ khơng nhận được gì và cịn phải mất
t
to
thêm chi phí. Anh ta phải cân nhắc kỹ lưỡng các cơ hội này. Nếu
ng
cơng ty có lợi nhuận biên cao thì anh ta có chính sách tín dụng tự do
hi
hơn nhưng nếu lợi nhuận biên thấp thì anh ta khơng được để cơng ty
ep
do
phải gánh chịu thêm nhiều khoản nợ xấu.
w
n
Thứ hai: Tập trung vào những tài khoản có nguy cơ
lo
ad
Hầu hết các giám đốc tín dụng không đưa ra quyết định trên từng
y
th
ju
đơn đặt hàng. Thay vì vậy, họ thiết lập một hạn mức tín dụng cho
yi
mỗi khách hàng. Đại diện kinh doanh được yêu cầu chuyển đơn đặt
pl
mức tín dụng này.
n
ua
al
hàng để phê duyệt chỉ trong trường hợp khách hàng vượt quá hạn
va
n
Thứ ba: Quyết định cấp tín dụng là một vấn đề năng động
fu
ll
Doanh nghiệp khơng thể chỉ nhìn vào hiện tại mà đơi khi cần chấp
m
oi
nhận rủi ro miễn là có cơ hội khách hàng sẽ trở thành một người mua
nh
at
thường xuyên và đáng tin cậy. Do đó, những doanh nghiệp mới cần
z
z
phải chuẩn bị để gánh chịu nhiều nợ xấu hơn so với những doanh
vb
một danh sách khách hàng tốt.
k
jm
ht
nghiệp đã thành lập trước đó. Đây là một phần chi phí để xây dựng
gm
l.c
ai
Trong những thị trường tài chính hồn hảo khơng có chính sách tín dụng
tối ưu. Các chính sách tín dụng khác nhau khơng ảnh hưởng đến giá trị
om
cơng ty. Cịn trong thị trường tài chính khơng hồn hảo, thuế, sức mạnh độc
an
Lu
quyền, chi phí phá sản và chi phí đại diện là những nhân tố quan trọng có
ey
t
re
tiềm năng khác.
n
rộng tín dụng thương mại nếu nó có lợi thế tương đối so với những công ty
va
tác động đến chính sách tín dụng tối ưu. Nói chung, một cơng ty sẽ mở
10
1.1.1.4 Chính sách thu nợ
t
to
Bước cuối cùng trong việc quản lý tín dụng là thu nợ. Khi một khách hàng
ng
chậm trả nợ, qui trình thơng thường là gửi cho họ một báo cáo số dư nợ,
hi
ep
sau đó gửi thư và gọi điện liên tục để nhắc về việc thanh toán. Nếu những
do
nỗ lực trên không hiệu quả, hầu hết các cơng ty sẽ chuyển khoản nợ đó cho
w
n
một cơng ty chuyên thu nợ hoặc chuyển cho luật sư.
lo
ad
Một doanh nghiệp nhỏ không thể thuê mướn hay huấn luyện một cán bộ tín
y
th
ju
dụng chun mơn. Tuy nhiên, họ có thể giao việc này cho bên bao thanh
yi
toán. Bên bao thanh toán và cơng ty thống nhất về các hạn mức tín dụng
pl
đối với mỗi khách hàng và về kỳ thu tiền bình qn. Sau đó, cơng ty thơng
al
n
ua
báo cho mỗi khách hàng biết rằng bên bao thanh toán đã mua nợ. Từ đó trở
n
va
về sau, khi bán hàng, cơng ty gửi một bản sao hóa đơn cho bên bao thanh
fu
tốn, khách hàng trả tiền trực tiếp cho bên bao thanh toán và bên bao thanh
ll
tốn thanh tốn cho cơng ty trên cơ sở kỳ thu tiền bình quân đã thống nhất
m
oi
mà không cần biết liệu khách hàng đã trả tiền chưa. Dĩ nhiên, cơng ty phải
nh
at
trả cho bên bao thanh tốn một khoản phí từ 1 đến 2% giá trị hóa đơn.
z
z
Nếu công ty không cần hỗ trợ trong việc thu nợ nhưng muốn được bảo vệ
vb
ht
khỏi những khoản nợ xấu, họ có thể dùng bảo hiểm tín dụng. Hầu hết các
k
jm
chính phủ đều đã thành lập các cơ quan để bảo đảm cho các doanh nghiệp
l.c
ai
gm
xuất khẩu và các ngân hàng sẵn sàng cho vay khi xuất khẩu được bảo đảm.
Ln ln có mâu thuẫn lợi ích tiềm tàng giữa hoạt động thu nợ và phòng
om
kinh doanh. Các nhân viên kinh doanh thường phàn nàn rằng ngay sau khi
an
Lu
họ vừa tìm được khách hàng mới thì phịng thu nợ đã làm các khách hàng
khách hàng ít vốn lại khơng vay được từ ngân hàng. Tuy nhiên, người bán
ey
Tín dụng thương mại có thể là một nguồn vốn quan trọng đối với những
t
re
mà khơng bận tâm liệu hàng hóa sau đó có được thanh tốn hay khơng.
n
kêu ca rằng lực lượng kinh doanh chỉ quan tâm đến việc tìm kiếm đơn hàng
va
này hoảng sợ với những lá thư hăm dọa. Mặt khác, trưởng phòng thu nợ lại
11
lại cung cấp tín dụng thương mại cho những khách hàng này bởi vì họ có
t
to
thể có nhiều thơng tin về tình hình kinh doanh của khách hàng hơn ngân hàng.
ng
1.1.2 Quản trị hàng tồn kho
hi
ep
Tài sản lưu động quan trọng thứ hai là hàng tồn kho. Đây là một trong
do
những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Hàng tồn kho bao
w
n
gồm nguyên vật liệu thô, sản phẩm dở dang hoặc thành phẩm đang chờ bán
lo
ad
và vận chuyển đi. Cơng ty khơng bắt buộc phải tích trữ hàng tồn kho. Họ
y
th
có thể mua nguyên vật liệu từng ngày khi cần. Nhưng sau đó họ sẽ phải trả
ju
giá cao hơn để đặt mua những lô hàng nhỏ và họ sẽ gặp rủi ro trì trệ sản
yi
pl
xuất nếu nguyên vật liệu khơng được giao đúng hạn. Họ có thể tránh rủi ro
ua
al
này bằng cách đặt mua nhiều hơn nhu cầu trước mắt của cơng ty. Tương tự,
n
cơng ty có thể tránh tồn kho thành phẩm bằng cách chỉ sản xuất vừa đủ
va
n
hàng để bán. Nhưng đó cũng có thể là một chiến lược nguy hiểm. Một nhà
fu
ll
sản xuất chỉ có một lượng nhỏ thành phẩm tồn kho có thể lâm vào tình
m
oi
trạng thiếu hụt và khơng thể đáp ứng đơn đặt hàng nếu có nhu cầu cao bất
z
tiết kiệm hơn và lâu dài hơn.
at
nh
ngờ. Hơn nữa, một lượng thành phẩm tồn kho lớn có thể làm cho sản xuất
z
ht
vb
Việc lưu trữ hàng tồn kho sẽ làm gia tăng chi phí của doanh nghiệp như chi
jm
phí dự trữ, chi phí thanh lý hàng tồn kho hay chi phí hao hụt, cải tiến sản
k
phẩm lỗi thời… Tồn kho lớn cũng khiến doanh nghiệp mất nhiều thời gian
gm
l.c
ai
mới xử lý hết hàng tồn. Vì thế, nhiều doanh nghiệp đã lơ là việc đầu tư phát
om
triển nguồn nguyên liệu hay sản xuất thành phẩm. Kết quả là khi các đơn
an
Lu
hàng tăng trở lại, các cơng ty phải chật vật tìm kiếm nguồn cung ứng. Họ
sẵn sàng trả giá cao nhưng vẫn khơng tìm đủ nguồn hàng nên đành chấp
hàng. Do đó rất khó để xác định mức tồn kho bao nhiêu là vừa vì tùy đặc
ey
lý, vừa giảm được chi phí vừa đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu khách
t
re
là tốt hay tồn kho cao là xấu. Vấn đề ở chỗ mức tồn kho như thế nào là hợp
n
Hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề và khơng phải tồn kho thấp
va
nhận chỉ sản xuất một phần công suất và tiếc rẻ nhìn cơ hội đi qua.
12
điểm ngành nghề, tùy chiến lược kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có
t
to
những mức tồn kho riêng.
ng
Sơ đồ dưới đây trình bày tóm tắt hậu quả của việc tồn kho hàng hóa q ít
hi
ep
hoặc q nhiều:
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
Tiền bị ứ đọng trong hàng tồn kho không sinh lãi trong khi chi phí tích trữ
z
ht
vb
và bảo hiểm phải thanh tốn chưa kể đến rủi ro hàng hóa bị hư hỏng hoặc
k
gm
phí cho việc trữ hàng tồn kho.
jm
lỗi thời. Do đó, các nhà quản lý sản xuất phải cân nhắc giữa lợi ích và chi
l.c
ai
Các cơng ty ngày nay có mức hàng tồn kho thấp hơn nhiều so với trước
om
đây. Về nguyên tắc, tồn kho càng ít càng tốt, như phương châm của hệ
an
Lu
thống quản lý hàng tồn kho Just In Time (JIT) là “chỉ sản xuất đúng sản
định, muốn tranh thủ cơ hội từ khan hiếm hàng hóa thì việc dự trữ hàng tồn
ey
cấp. Còn đối với những doanh nghiệp dựa vào mùa vụ, cần đầu vào ổn
t
re
xuất lặp đi lặp lại, có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản xuất và nhà cung
n
mơ hình JIT chỉ hiệu quả đối với những doanh nghiệp có hoạt động sản
va
phẩm, với đúng số lượng, tại đúng nơi, vào đúng thời điểm”. Tuy nhiên,