Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

(Luận văn) mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi trong các doanh nghiệp việt nam nghiên cứu điển hình các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 60 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


ng
hi
ep

LÊ NGUYỄN TRUNG THIỆN

do
w
n
lo

ad

MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN
CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỢI TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – NGHIÊN
CỨU ĐIỂN HÌNH CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
ju

y
th


yi

pl

n

ua

al

n

va

ll

fu
m

oi

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

at

nh
z
z

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


k

jm

ht

vb

MÃ SỐ: 60.31.12

l.c
ai

gm
om

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG

an
Lu
n

va

ey

t
re


TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


i

LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng
hi

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chƣa từng

ep

công bố trên bất kỳ phƣơng tiện nào. Nguồn dữ liệu sử dụng để phân tích trong

do

w

luận văn này là các báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết lấy từ trang web

n

của các cơng ty chứng khốn với mốc thời gian từ năm 2007 đến năm 2011. Và

lo


ad

tôi đảm bảo nội dung luận văn là độc lập, không sao chép từ bất kỳ một cơng

y
th

ju

trình nào khác.

yi
pl
n

ua

al

Ngƣời thực hiện

n

va
ll

fu
oi

m

nh

at

LÊ NGUYỄN TRUNG THIỆN

z

z

Học viên cao học lớp TCDN Đêm 4 – K18

vb

k

jm

ht

Trƣờng Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

om

l.c
ai

gm
an
Lu

n

va
ey

t
re

th


ii

LỜI CÁM ƠN

t
to
ng
hi

Tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học của

ep

tôi: PGS. TS Nguyễn Thị Ngọc Trang vì những lời khun bổ ích và những

do

hƣớng dẫn tận tình của Cơ trong suốt q trình thực hiện bài nghiên cứu này.


w
n
lo

ad

Ngồi ra, tơi xin đƣợc cám ơn tất cả các thầy cô trong Khoa Tài chính

y
th

ju

Doanh nghiệp và Viện Đào tạo Sau Đại học trƣờng Đại học Kinh tế thành phố

yi

Hồ Chí Minh đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt nhiều kiến thức q báu cho tơi

pl

n

ua

al

trong thời gian theo học chƣơng trình cao học tại trƣờng.

n


va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n


va
ey

t
re

th


iii

TÓM TẮT

t
to
ng

Đề tài nghiên cứu mối quan hệ giữa quản lý vốn luân chuyển với khả năng

hi
ep

sinh lợi của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.

do

Nghiên cứu tác động của việc quản trị vốn luân chuyển lên tính thanh khoản và

w


khả năng sinh lợi của các công ty tại Việt Nam. Bài nghiên cứu này tác giả lựa

n

lo

ad

chọn một mẫu gồm 344 doanh nghiệp Việt Nam đƣợc niêm yết trên hai sàn giao

ju

y
th

dịch chứng khoán Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (HNX và HOSE) trong

yi

khoảng thời gian từ năm 2007 đến năm 2011.

pl

Tác giả nghiên cứu tác động của các biến khác nhau của việc quản lý vốn

al

n

ua


luân chuyển bao gồm: kỳ thu tiền bình quân, kỳ chuyển đổi hàng tồn kho, kỳ

va

thanh tốn bình qn, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và tỉ số thanh tốn nhanh lên

n

lợi nhuận hoạt động rịng của các doanh nghiệp Việt Nam. Tỉ số thanh toán

ll

fu

oi

m

nhanh, tỉ số nợ, qui mô công ty và tỉ số tài sản tài chính trên tổng tài sản đƣợc

nh

dùng làm biến kiểm soát. Sử dụng phƣơng pháp tƣơng quan Pearson và phân tích

at

hồi quy mơ hình dữ liệu bảng: phƣơng pháp tác động cố định (FEM: Fixed

z

z

Effect Model).

vb

jm

ht

Kết quả cho thấy có mối quan hệ ngƣợc chiều có ý nghĩa thống kê cao

k

giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và các thành phần của nó (kỳ thu tiền bình qn,

l.c
ai

gm

kỳ chuyển đổi hàng tồn kho, kỳ thanh toán cho ngƣời bán) với khả năng sinh lợi;
điều này có nghĩa là chu kỳ chuyển đổi tiền mặt tăng sẽ làm giảm khả năng sinh

om

lợi của công ty. Các nhà quản trị doanh nghiệp có thể tạo ra giá trị hữu ích cho

an
Lu


các cổ đông bằng cách giảm chu kỳ chuyển đổi tiền mặt đến mức tối thiểu có

n

va

thể.

th

càng cao.

ey

năng sinh lợi, nghĩa là quy mơ cơng ty càng lớn thì khả năng tạo ra lợi nhuận

t
re

Tác giả cũng tìm thấy mối quan hệ đồng biến giữa quy mô công ty với khả


iv

Mặc dù trên lý thuyết cho thấy việc sử dụng địn bẩy tài chính sẽ làm tăng

t
to


giá trị cơng ty do tận dụng đƣợc chi phí vay rẻ hơn so với chi phí sử dụng vốn cổ

ng
hi

phần và lợi ích từ tấm chắn thuế nhƣng với tình hình kinh tế khó khăn trong các

ep

năm qua thể hiện ở mặt bằng lãi suất rất cao gây khó khăn cho các doanh nghiệp,

do

do vậy việc tài trợ bằng nợ có tác động ngƣợc chiều với khả năng sinh lợi, nghĩa

w

n

là các công ty tài trợ bằng nợ sẽ phải gánh chịu chi phí tài chính cao làm ảnh

lo

ad

hƣởng đến khả năng sinh lợi.

y
th


ju

Cuối cùng, mặc dù các lý thuyết nghiên cứu cho rằng có mối quan hệ

yi

ngƣợc chiều giữa tỷ số thanh tốn nhanh, tỷ số tài sản tài chính trên tổng tài sản

pl

ua

al

với khả năng sinh lợi (Abdul Raheman, 2007), (Deloof, 2003) nhƣng trong bài

n

nghiên cứu này, kết quả cho thấy các biến này khơng có ý nghĩa thống kê.

n

va
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th



v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

t
to
ng
hi

Bảng 2.1: Mô tả các biến đƣợc sử dụng trong mơ hình ..................... 13

ep

Bảng 3.1: Thống kê mô tả ................................................................... 19

do

Bảng 3.2: Thống kê giá trị trung bình theo ngành .............................. 21

w
n

lo

Bảng 3.3 : Ma trận hệ số tƣơng quan .................................................. 23

ad

Bảng 3.4: Kết quả hồi quy phƣơng trình (3.1).................................... 27


y
th

ju

Bảng 3.5: Kết quả hồi quy phƣơng trình (3.2).................................... 29

yi

Bảng 3.6: Kết quả hồi quy phƣơng trình (3.3).................................... 31

pl

n

ua

al

Bảng 3.7: Kết quả hồi quy phƣơng trình (3.4).................................... 33

n

va
ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th



vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng
hi
ep

ACP (Average Collection Period)

Kỳ thu tiền khách hàng bình qn

APP (Average Payment Period)

Kỳ thanh tốn bình quân

do

Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho

ITID (Inventory Turnover In Days)

w
n

Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt


lo

CCC (The Cash Conversion Cycle)

ad

Tỷ số thanh tốn nhanh

CR (Current Ratio)

y
th

Tỷ số nợ (Địn bẩy nợ)

LOS (Logarithm Of Sales)

Qui mô công ty

ju

DR (Debt Ratio)

yi

pl

ua

al


FATA (Financial Assets to Total Assets) Tỷ số tài sản tài chính trên tổng TS
Lợi nhuận hoạt động ròng.

n

NOP (Net Operating Profitability)

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th


vii

MỤC LỤC

t
to
ng

GIỚI THIỆU ............................................................................................................1

hi
ep


CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...........................................................5

do

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................9

w

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U ...................................................10

n
lo

2.1 Bộ dữ liệu và mẫu ........................................................................................11

ad

2.2 Mô tả các biến sử dụng trong mơ hình ........................................................12

y
th

2.3 Giả thiết nghiên cứu .....................................................................................14

ju

yi

2.4 Mơ hình nghiên cứu .....................................................................................15


pl

2.5 Phân tích đƣợc dùng trong nghiên cứu ........................................................17

al

ua

2.6 Phân tích mơ tả ............................................................................................17

n

2.7 Phân tích định lƣợng ....................................................................................17

va

n

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................18

ll

fu

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ THẢO LUẬN ....................................19

oi

m


3.1 Phân tích mơ tả ............................................................................................19

nh

3.2 Phân tích định lƣợng ....................................................................................22

at

3.3 Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson ............................................................22

z

z

3.4 Phân tích hồi quy .........................................................................................26

ht

vb

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .....................................36

jm

4.1 Kết luận ........................................................................................................36

k

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................40


om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th


1

GIỚI THIỆU

t
to
ng
hi

Quản trị vố n luân chuyển là một bộ phận rấ t quan tro ̣ng của tài chính


ep

doanh nghiê ̣p, bởi vì nó trƣ̣c tiế p tác đô ̣ng đế n tính thanh khoản và lơ ̣i nhuâ ̣n

do

của doanh nghiệp . Vốn luân chuyển dùng để giải quyết vấn đề tài sản ngắn

w

n

hạn và nợ ngắn hạn. Do vâ ̣y, công tác quản trị vố n luân chuyển rất quan tro ̣ng

lo

ad

với nhiề u lý do:

y
th

ju

 Thứ nhất, là hiê ̣n nay tài sản ngắ n ha ̣n của mô ̣t doanh nghiê ̣p sản
a doanh nghiệp.

yi


xuấ t điể n hin
̀ h chiế m trên mô ̣t nƣ̉a tổ ng tài sản củ

pl

ua

al

Tài sản ngắn hạn vƣợt quá mức nó có thể dễ dẫn đến kế t quả đầ u tƣ

n

không hiê ̣u quả . Tuy nhiên , đớ i với các doanh nghiệp có tài sản
dẫn đế n sƣ̣ thiế u hu ̣t và gă ̣p khó khăn

n

va

ngắ n ha ̣n quá it́ nó có thể

thƣờng xuyên của doanh

ll

fu

trong việc đảm bảo duy trì hoạt động


oi

m

nghiê ̣p.

at

nh

 Thứ hai, để quản lý tốt vố n luân chuyển đòi hỏi nhà quản lý doanh

z

nghiệp phải lâ ̣p kế hoa ̣ch và kiể m soát tài sản ngắ n ha ̣n nhƣ là mô ̣t

z

ht

vb

cách thức để loại trừ rủi ro của v iê ̣c mấ t khả năng đáp ƣ́ng nhƣ̃ng

jm

nhiệm vụ thanh toán trong ngắ n ha ̣n, mă ̣t khác nhằ m tránh sƣ̣ đầ u tƣ

k


quá mức vào những loại tài sản này . Nhiề u nghiên cƣ́u cũng đã chỉ

gm

quyế t vấ n đề ra quyế t đinh
̣ về quản lý vố n luân chuyển.

om

l.c
ai

ra rằ ng các nhà quản lý đã đầ u tƣ nhiề u thời gian hàng n gày để giải

an
Lu

 Thứ ba, mục tiêu tối thƣợng của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều
là tối đa hóa lợi nhuận, nhƣng việc đảm bảo tính thanh khoản của

ey

cân đối giữa hai mục tiêu của doanh nghiệp, không nên xem trọng

t
re

sức nghiêm trọng cho doanh nghiệp. Do vậy, cần phải đảm bảo sự


n

mà phải hy sinh tính thanh khoản có thể đem đến những vấn đề hết

va

doanh nghiệp cũng là mục tiêu quan trọng. Việc gia tăng lợi nhuận


2

mục tiêu này mà xem nhẹ mục tiêu kia bởi vì cả hai mục tiêu đều rất

t
to

quan trọng đối với sự tồn vong của doanh nghiệp. Nếu chúng ta

ng
hi

không quan tâm đến lợi nhuận thì chúng ta có thể tồn tại trong một

ep

khoản thời gian dài, nhƣng nếu chúng ta không quan tâm đến vấn đề

do

thanh khoản chúng ta sẽ đối mặt với tình trạng khơng trả đƣợc nợ


w
n
lo

hoặc phá sản. Vì những lý do trên, cho thấy việc quản lý vốn cần

ad

thiết đƣợc quan tâm đúng mức sẽ tác động đến khả năng sinh lợi của

y
th

ju

doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào quản lý tốt vốn luân chuyển sẽ

yi

giúp đối đa hóa lợi nhuận của họ.

pl

ua

al

Vấn đề chính trong quản trị vốn luân chuyển là các hoạt động kinh


n

doanh và tài trợ ngắn hạn của công ty, những hoạt động ngắn hạn này liên

n

va

quan đến việc trả tiền mua nguyên vật liệu, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và thu

ll

fu

tiền về. Một nguyên tắc của quản lý vốn luân chuyển là thu tiền về càng

oi

m

nhanh càng tốt và trì hỗn các khoản phải trả cho nhà cung cấp càng lâu càng

at

nh

tốt, nguyên tắc này dựa trên khái niệm chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (Cash

z


Conversion Cycle). Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt của một cơng ty đƣợc tính từ

z

jm

ht

việc bán sản phẩm.

vb

khoảng thời gian từ khi trả tiền mua nguyên vật liệu đến khi thu tiền về từ

k

Cách quản lý vốn luân chuyển có thể tác động đáng kể lên khả năng sinh lợi

gm

l.c
ai

của doanh nghiệp; rút ngắn chu kỳ chuyển đổi tiền mặt làm tăng khả năng

om

sinh lợi của công ty, bởi vì chu kỳ chuyển đổi tiền mặt càng dài thì nhu cầu tài

an

Lu

trợ từ bên ngồi với chi phí cao càng lớn. Do vậy, bằng cách giảm thời gian

tiền mặt bị ứ đọng trong vốn luân chuyển, công ty có thể hoạt động hiệu quả

n

va

hơn. Nói cách khác, một chu kỳ chuyển đổi tiền mặt ngắn hơn sẽ làm tăng

ey

ln chuyển.

t
re

khả năng sinh lợi của cơng ty vì nó cải thiện hiệu quả của việc sử dụng vốn


3

Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt có thể đƣợc rút ngắn bằng cách giảm thời gian

t
to

chuyển đổi hàng tồn kho qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn; hoặc


ng
hi

bằng cách giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ; hoặc

ep

bằng cách kéo dài thời gian thanh tốn qua việc trì hỗn thanh tốn cho nhà

do

cung cấp.

w
n

lo

Mặt khác, việc rút ngắn chu kỳ chuyển đổi tiền mặt có thể gây thiệt hại

ad

cho cơng ty, làm giảm khả năng sinh lợi của công ty. Cụ thể: khi giảm thời

y
th

ju


gian chuyển đổi hàng tồn kho, công ty phải tính tốn kỹ càng, tránh tình trạng

yi

thiếu hụt hàng tồn kho, điều đó có thể làm cho khách hàng chuyển sang mua

pl

ua

al

sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh; khi giảm thời gian thu tiền, cơng ty có

n

thể sẽ bị mất các khách hàng có khả năng tín dụng tốt; và khi kéo dài thời

n

va

gian trả nợ cho nhà cung cấp, công ty không chỉ bị mất đi các khoản chiết

ll

fu

khấu thanh tốn mà cịn có thể gây tổn hại đến uy tín của chính cơng ty.


oi

m

Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt cũng là một cách hữu dụng để đánh giá dịng tiền

at

nh

của cơng ty bởi vì nó đo lƣờng khoảng thời gian đã đầu tƣ vào vốn luân

z

chuyển, cách đo lƣờng tính thanh khoản này hiệu quả và toàn diện hơn so với

z

vb

phƣơng pháp truyền thống là sử dụng tỉ số thanh toán hiện hành và tỉ số thanh

jm

ht

toán nhanh vốn chỉ tập trung vào các giá trị cố định trên bảng cân đối kế toán.

k


Hiện nay, đất nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng

gm

l.c
ai

sâu rộng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam ln phải đối mặt với tình

om

trạng thiếu vốn để nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong điều kiện đó, quản trị

an
Lu

tài chính nhất là vấn đề quản lý vốn ln chuyển có vai trị hết sức quan trọng

và đƣợc các nhà quản trị đặc biệt quan tâm. Đó cũng là lý do tác giả chọn đề

n

va

tài “Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của các

ey

trên thị trƣờng chứng khoán”.


t
re

doanh nghiệp Việt Nam – nghiên cứu điển hình các doanh nghiệp niêm yết


4

Bài nghiên cứu tập trung về vấn đề quản lý vốn luân chuyển và tác

t
to

động của nó lên khả năng sinh lợi của các các công ty tại Việt Nam với các

ng
hi

mục đích nghiên cứu chính nhƣ sau:

ep

 Thiết lập mối liên hệ giữa quản lý vốn luân chuyển với khả năng

do
w

sinh lợi trong thời kỳ từ năm 2007 đến 2011 của 344 công ty niêm

n

lo

yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.

ad

 Chỉ ra tác động của các nhân tố khác nhau trong quản lý vốn luân

y
th

ju

chuyển đến khả năng sinh lợi.

yi

 Thiết lập mối quan hệ giữa hai mục tiêu là tính thanh khoản và khả

pl

ua

al

năng sinh lợi của các công ty Việt Nam.

n

 Chỉ ra mối quan hệ giữa khả năng sinh lợi và quy mô công ty Việt


n

va

Nam.

ll

fu

 Chỉ ra mối quan hệ giữa việc sử dụng nợ và khả năng sinh lợi của

oi

m

các công ty tại Việt Nam.

nh

at

 Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa quản lý vốn luân chuyển và khả

z

năng sinh lợi của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán

z

k

jm

ht

vb

Việt Nam.

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


5


t
to

CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU

ng
hi

Đã có nhiều nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc nghiên cứu

ep

do

về đề tài quản lý vốn luân chuyển và tác động của nó đến khả năng sinh lợi.

w

Cụ thể:

n
lo

 Tác giả Abdul Raheman và Mohamed Nasr, 2007, nghiên cứu mối

ad

y
th


quan hệ giữa quản lý vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của các

ju

công ty Pakistan. Họ nghiên cứu dữ liệu của 94 cơng ty phi tài chính

yi

pl

niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán, thời kỳ 6 năm từ 1999 đến

ua

al

2004. Kết quả chỉ ra rằng chu kỳ chuyển đổi tiền mặt tăng sẽ làm

n

giảm khả năng sinh lợi của công ty, và các nhà quản lý có thể tạo ra

va

n

các giá trị mới hữu ích cho các cổ đơng của mình bằng cách giảm

fu


ll

chu kỳ chuyển đổi tiền mặt đến mức thấp nhất có thể; đồng thời chỉ

m

oi

ra mối quan hệ cùng chiều giữa quy mô công ty với khả năng sinh

nh

at

lợi, nghĩa là qui mô công ty càng lớn thì khả năng sinh lợi càng cao

z

và ngƣợc lại; ngồi ra các tác giả cũng đã chỉ ra mối quan hệ ngƣợc

z

ht

vb

chiều giữa việc sử dụng nợ, tính thanh khoản và khả năng sinh lợi.

k


jm

 Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Alipour, M, 2011, với mẫu

gm

nghiên cứu là 2.628 cơng ty trên sàn giao dịch chứng khốn Tehran,

l.c
ai

thời kỳ nghiên cứu từ năm 2001 đến năm 2006. Kết quả chỉ ra rằng

om

có mối quan hệ ngƣợc chiều có ý nghĩa thống kê giữa số ngày thu

an
Lu

tiền bình quân, kỳ chuyển đổi hàng tồn kho, kỳ thanh toán cho

ngƣời bán, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt với khả năng sinh lợi của

ey

t
re

kho.


n

cách giảm số ngày các khoản phải thu và kỳ chuyển đổi hàng tồn

va

công ty. Các nhà quản lý có thể tạo ra giá trị cho các cổ đông bằng


6

 Theo kết quả nghiên cứu của Deloof, 2003 nghiên cứu mối quan hệ

t
to

giữa quản lý vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của 1.009 công

ng
hi

ty tại Bỉ thời kỳ 5 năm từ 1992-1996. Kết quả, hầu hết các cơng ty

ep

có khối lƣợng tiền mặt đầu tƣ rất lớn vào vốn luân chuyển. Điều đó

do
w


có thể cho thấy các nhà quản lý phải tìm cách nào đó quản lý vốn

n
lo

luân chuyển sao cho có hiệu quả tác động đến khả năng sinh lợi của

ad

các doanh nghiệp. Thông qua việc sử dụng phƣơng pháp tƣơng quan

y
th

ju

và kiểm định hồi quy, tác giả đã chỉ ra mối quan hệ tỷ lệ nghịch có ý

yi

nghĩa thống kê giữa lợi nhuận hoạt động gộp và số ngày các khoản

pl

ua

al

phải thu, số ngày hàng tồn kho và số ngày các khoản phải thanh


n

toán của các cơng ty Bỉ. Trên cơ sở đó tác giả đề nghị rằng các nhà

n

va

quản lý có thể tạo ra giá trị cho các cổ đông của họ bằng cách giảm

ll

fu

số ngày các khoản phải thu và số ngày hàng tồn kho đến một mức

oi

m

tối thiểu có thể. Mối quan hệ ngƣợc chiều giữa các khoản phải trả và

at

nh

khả năng sinh lợi cũng phù hợp với các quan điểm cho rằng các

z


cơng ty có khả năng sinh lợi kém thƣờng thích trì hỗn (kéo dài) các

z
ht

vb

khoản thanh tốn các hóa đơn của mình.

jm

 Theo kết quả nghiên cứu của Pedro Juan Garcia- Teruel và Pedro

k

Martinez-Solano, 2003 bằng việc phân tích dữ liệu bảng của 8.872

gm

l.c
ai

doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Tây Ban Nha, thời kỳ 1996-2002, điều

om

tra tác động của quản lý vốn luân chuyển lên khả năng sinh lợi. Kết

an

Lu

quả chỉ ra rằng các nhà quản lý có thể tạo ra giá trị cho các cổ đông
bằng cách giảm số ngày các khoản phải thu và số ngày hàng tồn kho

ey

ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Athens từ năm 2001 đến

t
re

 Theo kết quả nghiên cứu của Tryfonidis, 2006, nghiên cứu 131 công

n

trọng đối với khả năng sinh lợi của công ty.

va

của công ty họ, trong ngắn hạn chu kỳ chuyển đổi tiền mặt rất quan


7

năm 2004 để kiểm tra tác động của quản lý vốn luân chuyển đến khả

t
to


năng sinh lợi của công ty. Bằng phân tích tƣơng quan và hồi quy,

ng
hi

kết quả cho thấy các nhà quản lý có thể tạo ra lợi nhuận cho cơng ty

ep

của họ bằng cách tính tốn chính xác chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và

do

quản lý tốt các thành phần khác của nó nhƣ (các khoản phải thu, các

w
n
lo

khoản phải trả và hàng tồn kho).

ad

 Theo kết quả nghiên cứu của Amarjit Gill, Nahum Biger và Neil

y
th

ju


Mathur, (2010) đã chỉ ra mối quan hệ giữa quản lý vốn luân chuyển

yi

và khả năng sinh lợi với số mẫu nghiên cứu đƣợc chọn là 88 công ty

pl

ua

al

đƣợc niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán New York trong thời

n

gian ba năm từ 2005 đến 2007. Các tác giả đã chỉ ra mối quan hệ

n

va

mang dấu dƣơng và có ý nghĩa thống kê giữa chu kỳ chuyển đổi tiền

ll

fu

mặt và khả năng sinh lợi của công ty, với thƣớc đo đƣợc sử dụng là


oi

m

lợi nhuận hoạt động gộp. Theo đó, các nhà quản lý có thể tạo ra lợi

at

nh

nhuận cho cơng ty của mình bằng cách xác định chính xác chu kỳ

z

chuyển đổi tiền mặt và đảm bảo giữ cho khoản mục phải thu ở mức

z
ht

vb

tối ƣu.

jm

 Theo kết quả nghiên cứu của Dr. Sarbapriya Ray Shyampur

k

Siddheswari Mahavidyalaya, (2012) đã điều tra mối quan hệ giữa


gm

l.c
ai

quản lý vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của các công ty sản

om

xuất tại Ấn Độ thời kỳ từ 1996 đến 2010 và nghiên cứu tác động của

an
Lu

các biến khác nhau của quản lý vốn luân chuyển bao gồm: kỳ thu
tiền bình quân, kỳ chuyển đổi hàng tồn kho, kỳ thanh tốn bình

ey

nghiên cứu, cho thấy có mối quan hệ nghịch biến giữa quản lý vốn

t
re

động lên khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp Ấn Độ. Kết quả

n

bẩy nợ, quy mô công ty, tỷ số tài sản tài chính trên tổng tài sản tác


va

quân, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, tỷ số thanh tốn nhanh, tỷ số địn


8

luân chuyển bao gồm các biến kỳ thu tiền bình quân và chu kỳ

t
to

chuyển đổi tiền mặt, tỷ số đòn bẩy nợ với khả năng sinh lợi. Tác giả

ng
hi

đã không tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa biến kỳ

ep

thanh tốn trung bình với khả năng sinh lợi. Đặc biệt, trong bài

do

nghiên cứu của tác giả đã đƣa ra kết quả là có mối quan hệ ngƣợc

w
n

lo

chiều giữa quy mô công ty và khả năng sinh lợi.

ad

 Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Bùi Kim Phƣơng, 2011, nghiên

y
th

ju

cứu về “Mối quan hệ giữa quản lý vốn lƣu động với dòng tiền và

yi

hiệu quả hoạt động của các cơng ty niêm yết trên thị trƣờng chứng

pl

ua

al

khốn Việt Nam”, với dữ liệu nghiên cứu là 378 công ty phi tài

n

chính trên hai sàn giao dịch chứng khốn Hà Nội và Thành phố Hồ


n

va

Chí Minh, trong thời kỳ ba năm từ 2008-2010. Kết quả nghiên cứu

ll

fu

cho rằng các nhà quản lý có thể tạo ra giá trị cho công ty bằng cách

oi

m

rút ngắn chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, kỳ thu tiền khách hàng và kỳ

at

nh

chuyển đổi hàng tồn kho cũng nhƣ thời gian trả tiền cho ngƣời bán.

z

Việc rút ngắn chu kỳ chuyển đổi tiền mặt cũng sẽ cải thiện khả năng

z

ht

vb

sinh lợi của công ty.

jm

Tất cả các nghiên cứu trên cung cấp cho tác giả những nền tảng lý

k

thuyết vững chắc về quản lý vốn luân chuyển và các thành phần của nó tác

gm

l.c
ai

động lên khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Với những kết quả và những ý

om

kiến thảo luận từ các bài nghiên cứu đi trƣớc của các quốc gia khác nhau, với

an
Lu

các môi trƣờng và điều kiện khác nhau. Căn cứ trên nền tảng cơ sở của những


bài nghiên cứu này tác giả phát triển nghiên cứu của mình với số liệu từ các

n

va

công ty niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam.

ey

t
re


9

t
to

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

ng
hi

Đã có nhiều nghiên cứu của các học giả ở các quốc gia trên thế giới về

ep

do


vấn đề quản lý vốn luân chuyển tác động ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi và

w

dịng tiền của các cơng ty. Mặc dù khác nhau về điều kiện, môi trƣờng kinh

n

lo

doanh, chính sách tài chính, nhƣng hầu hết các nghiên cứu đều có một số kết

ad

y
th

luận chung nhƣ sau :

ju

 Có mối quan hệ ngƣợc chiều giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và các

yi

pl

thành phần của nó (kỳ thu tiền bình quân, kỳ chuyển đổi hàng tồn

ua


al

kho, kỳ thanh toán cho nhà cung cấp) với khả năng sinh lợi của

n

công ty. Nghĩa là, công ty quản lý vốn lƣu động hiệu quả bằng cách

va

n

rút ngắn đến mức tối thiểu số ngày trung bình các khoản phải thu, số

fu

ll

ngày hàng tồn kho và trì hỗn một cách hợp lý số ngày thanh tốn

m

oi

cho nhà cung cấp thì sẽ dẫn đến hiệu quả quản lý vốn luân chuyển

nh

at


thể hiện qua chu kỳ chuyển đổi tiền mặt ở mức thấp nhất từ đó nâng

z

cao khả năng sinh lợi của cơng ty và ngƣợc lại.

z

ht

vb

 Có mối quan hệ cùng chiều giữa quy mô công ty và khả năng sinh

gm

cao và ngƣợc lại.

k

jm

lợi, nghĩa là cơng ty có quy mơ càng lớn thì khả năng sinh lợi càng

om

khả năng sinh lợi.

l.c

ai

 Có mối quan hệ nghịch biến giữa tính thanh khoản, địn bẩy nợ với

an
Lu

Tất cả các nghiên cứu nêu trên là nền tảng cơ sở lý thuyết vững chắc về

ey

này với các số liệu tại Việt Nam trong thời kỳ 5 năm từ 2007 – 2011.

t
re

năng sinh lợi của các công ty, tác giả tiếp tục phát triển nghiên cứu về đề tài

n

nhau trong và ngoài nƣớc về quản lý vốn luân chuyển ảnh hƣởng đến khả

va

quản lý vốn luân chuyển; tổng hợp các kết quả từ những nghiên cứu khác


10

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U


t
to
ng
hi

Bài nghiên cứu này là một nghiên cứu định lƣợng dựa trên phƣơng

ep

pháp phân tích hồi quy dữ liệu dạng bảng (Pooled Least Square) với mơ hình

do

tác động cố định (FEM), tác giả chọn sử dụng mơ hình hồi quy dữ liệu bảng

w

n

với phƣơng pháp tác động cố định là do trong quá trình chọn mẫu nghiên cứu

lo

ad

bằng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện đối với các dữ liệu thứ cấp có sẳn chứ

y
th


ju

khơng phải là chọn mẫu ngẫu nhiên.

yi

Phƣơng pháp hồi quy FEM nhằm tính đến “tính đặc trƣng” của mỗi

pl

ua

al

cơng ty hay mỗi đơn vị chéo thể hiện qua tung độ gốc thay đổi khác nhau đối

n

với mỗi công ty nhƣng vẫn giả định các hệ số độ dốc không đổi giữa các

n

va

doanh nghiệp; mặc dù tung độ gốc có thể khác nhau giữa các công ty, nhƣng

ll

fu


mỗi tung độ gốc của từng cơng ty thì bất biến theo thời gian. Tung độ gốc của

oi

m

các doanh nghiệp có thể khác biệt nhau do những đặc điểm riêng biệt của mỗi

z

mỗi công ty.

at

nh

công ty, nhƣ là phong cách quản lý, tài năng quản lý, đặc điểm độc đáo của

z

vb

Nhƣ chúng ta đã biết, sử dụng dữ liệu bảng có nhiều lợi điểm nhƣ làm

jm

ht

tăng qui mô mẫu đáng kể; phù hợp với nghiên cứu các mơ hình hành vi phức


k

tạp… nhƣng bên cạnh đó dữ liệu bảng cũng đặt ra nhiều vấn đề về ƣớc lƣợng

gm

l.c
ai

và suy luận nhƣ: phƣơng sai thay đổi đối với dữ liệu chéo, hiện tƣợng tự

om

tƣơng quan đối với dữ liệu chuỗi thời gian. Có nhiều kỹ thuật ƣớc lƣợng để

an
Lu

giải quyết các vấn đề này trong đó hai kỹ thuật nổi bật là mơ hình các tác

động cố định (Fixed Effect Model, FEM) và mơ hình các tác động ngẫu nhiên

n

va

(Random Effect Model, REM).

hình, với giả thiết:


ey

cứu, tác giả đã thực hiện kiểm định Hausman trong việc lựa chọn giữa hai mô

t
re

Để lựa chọn giữa một trong hai mơ hình phù hợp với bộ dữ liệu nghiên


11

H0 : cov(εi, Xs) = 0

t
to

H1 : cov(εi, Xs) # 0.

ng
hi

Nghĩa là nếu thành phần sai số cá nhân εi và một hay nhiều hơn một

ep

biến hồi quy độc lập tƣơng quan với nhau thì ƣớc lƣợng REM bị chệch, trong

do


khi đó ƣớc lƣợng FEM thì khơng chệch.

w
n

lo

Hay nói cách khác, giả thiết H0 : Ƣớc lƣợng của FEM và REM không

ad

khác nhau;

y
th

yi

dụng FEM.

ju

p-value <0,05, bác bỏ H0 ; nếu bác bỏ H0 REM không hợp lý, nên sử

pl

ua

al


Kết quả kiểm định cho thấy p-value bằng 0,000<α=0,05, ta bác bỏ giả

n

thiết H0 cho thấy sử dụng mơ hình tác động cố định là phù hợp hơn so với sử

n

va

dụng mô hình tác động ngẫu nhiên. (Phụ lục 3,4,5,6)

ll

fu

2.1 Bộ dữ liệu và mẫu

oi

m

Nguồn dữ liệu dùng trong bài nghiên cứu đƣợc lấy từ hai sàn giao dịch

at

nh

chứng khoán tại Việt Nam là sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và


z

sàn giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), từ năm 2007

z
vb

đến năm 2011.

om
an
Lu

+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.

l.c
ai

+ Báo cáo thu nhập;

gm

+ Bảng cân đối kế tốn;

k

năm của các cơng ty niêm yết gồm:

jm


ht

Dữ liệu dùng cho nghiên cứu đƣợc trích từ các báo cáo tài chính hàng

Cụ thể dữ liệu bao gồm các chỉ tiêu tài chính sau: tổng tài sản, tài sản

n

va

lƣu động, hàng tồn kho, phải thu khách hàng, phải trả ngƣời bán, nợ ngắn hạn,

ey

t
re

nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu, doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận ròng.


12

Dữ liệu này đƣợc sử dụng để tính tốn thời gian thu tiền khách hàng,

t
to

thời gian chuyển đổi hàng tồn kho, thời gian thanh toán cho ngƣời bán, chu


ng
hi

kỳ chuyển đổi tiền mặt, lợi nhuận hoạt động rịng…

ep

Các cơng ty thuộc nhóm ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, hoạt

do

động kinh doanh bất động sản không nằm trong phạm vi nghiên cứu của bài

w
n
lo

này.

ad

Ngoài ra, các quan sát thiếu số liệu hoặc có giá trị dị biệt, khơng có tính

y
th

ju

đại diện bị loại ra khỏi mẫu.


yi

Mẫu nghiên cứu cuối cùng bao gồm 344 cơng ty phi tài chính niêm yết

pl

ua

al

trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2011.

n

2.2 Mô tả các biến sử dụng trong mô hình

n

va

Tất cả các biến dƣới đây đều đƣợc dùng để kiểm định giả thuyết, chúng

ll

fu

gồm các biến độc lập, biến phụ thuộc và biến kiểm soát

oi


m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re




×