Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

nâng cao khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện cao lãnh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.52 KB, 37 trang )

Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa i
Lời cam đoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục 1
Danh mục bảng 4
Danh mục hình 5
Danh mục các cụm từ viết tắt 6
PHẦN I MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu 7
2. Mục tiêu nghiên cứu 8
2.1. Mục tiêu chung 8
2.2. Mục tiêu cụ thể 8
3. Phạm vi nghiên cứu 8
3.1. Không gian 8
3.2. Thời Gian 8
3.3. Đối tượng nghiên cứu 8
4. Phương pháp nghiên cứu 8
4.1. Phương pháp thu thập số liệu 8
4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp 8
4.2. Phương pháp phân tích số liệu 9
4.3. Các phương pháp trong phân tích nghiên cứu 9
4.3.1. Phương pháp thống kê mô tả 9
4.3.2. Phương pháp Phân tích 9
4.3.3. Phương pháp suy diễn 9
5. Giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 10
5.1. Giả thuyết nghiên cứu 10
5.2. Câu hỏi nghiên cứu 10
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 1 Ths. Hồ Thị Khánh Linh


Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
PHẦN II NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY
1.1. Khái niệm khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay 11
1.2. Thu nhập, chi phí, lợi nhuận 11
1.2.1. Thu nhập 11
1.2.2. Chi phí 12
1.2.3. Lợi nhuận 12
1.3. Các chỉ số liên quan 12
1.3.1. Mức sinh lời trên vốn 12
1.3.1.1. Mức sinh lời trên tài sản ROA 12
1.3.1.2. Mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu ( ROE) 13
1.3.1.3. Mức sinh lời trên tài sản tài chính 13
1.3.1.4. Mức lãi hoạt động 13
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay 13
1.5. Lợi ích của việc tăng khả năng sinh lời 15
1.6. Khái quát về mô hình Camels, và phần mềm SPSS 15
1.6.1. Mô hình Camels 15
1.6.2. Phần mềm SPSS 17
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỜI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng 18
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng 19
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 2 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
2.1. Phân tích thực trạng 21

2.1.1. Kết quả từ mô hinh Camels 21
2.1.1.1. Giá trị còn lại trên tài sản vốn cấp 1 23
2.2. Dự báo kết quả kinh doanh trong năm 2013 – 2014 24
2.3. Phân tích các chỉ số 25
2.3.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận 25
2.3.2. ROA,ROE,ROS 26
2.4. Sử dụng phần mềm SPSS đánh giá khả năng sinh lời 28
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP
3.1. Đánh giá chung về khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay của Ngân hàng. .29
3.1.1. Những mặt tồn tại và Nguyên nhân 29
3.1.1.1 Những mặt tồn tại 29
3.1.1.2 Nguyên nhân 29
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả khả năng sinh lời của Ngân hàng 29
CHƯƠNG IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.2. Kiến nghị 32
4.1. Kết luận 33
4.1. Đối với Ngân hàng 33
4.2. Đối với chính quyền địa phương 33
4.3. Tài liệu tham khảo 34
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 3 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Capital Adequacy ( Mức độ an toàn vốn)
Bảng 1.2. Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2013 – 2014
Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm (2010 – 2013)
Bảng 1.4. Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời trong năm ( 2010 – 2013)
Bảng 1.5. Tốc độ tăng trưởng ROA,ROE, ROS
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 4 Ths. Hồ Thị Khánh Linh

Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện mức độ an toàn vốn năm ( 2010 -2013)
Hình 1.3 Biểu đồ thể hiện giá trị còn lại của tài sản cố định trên vốn cấp 1
Hình 1.4 Biểu đồ thể hiện lợi nhuận của Ngân hàng
Hình 1.5. Biểu đồ tăng trưởng ROA, ROE, ROS trong năm (2010 – 2013)
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 5 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Agribank Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
CAR Mức độ an toàn vốn
HĐBT Hội đồng bộ trưởng
L/C Thư tín dụng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHN
0
&PTNT Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
TSTC Tài sản tài chính
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 6 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
PHẦN 1 MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1. Lý do chọn đề tài.
Bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, thị phần ngân hàng đã
có những thay đổi quan trọng trong thời gian qua, nhưng đồng thời củng phải đối mặt
với những thách thức sau khi Việt Nam giai nhập (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết
mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính – ngân hàng vào năm 2011.
Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng tập đoàn tài
chính – ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị

trường khu vực và thế giới.
Năm 2013 và những năm tiếp theo, huyện Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp có xu
hướng phát triển khá tốt về mọi mặt, ngân hàng là một phần quan trọng cho sự phát
triển kinh tế, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện tập trung đó là mức lợi
nhuận mà ngân hàng đạt được, các nhà đầu tư, các nhà cổ đông đặc biệt là các nhà
quản lý tài chính thường chú ý tới khả năng sinh lời, các nhà quản lý giỏi sử dụng có
hiệu quả tài sản của mình, thông qua việc tăng hiệu quả sản xuất, có thể làm giảm hoặc
kiểm soát được các chi phí.
Nâng cao khả năng sinh lời là mục tiêu chung, nó tác đông đến nhiều mặt củng
như đảm bảo tình hình tài chính vững chắc tạo điều kiện nâng cao đời sống cho cán bộ
nhân viên, tăng tích lũy đầu tư vào kinh doanh, nâng cao uy tín khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
Điều đó giải thích việc nâng cao khả năng sinh lời rất đặc biệt quan trọng .Vì thế
tôi thực hiện chuyên đề “ Nâng cao khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay tại
Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện
Cao Lãnh”.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 7 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung.
Nâng cao khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Cao Lãnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
− Đánh giá khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay thông qua các chỉ số tài
chính trong ba năm 2010, 2011, 2012.
− Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời trong hoạt động động cho
vay.
− Phân tích các chi tiêu như chi phí, doanh thu, lợi nhuận của Ngân hàng.
− Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong năm 2013-2014.
3. Phạm vi nghiên cứu

3.1. Không gian.
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam – chi nhánh huyện Cao Lãnh.
3.2. Thời gian.
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh huyện
Cao Lãnh có rất nhiều dịch vụ ( quản lý tài khoản trên internet banking….) và những
hoạt động rất là đa dạng, cung cấp cho nhiều loại khách hàng khác nhau, đề tài nghiên
cứu về khả năng sinh lời và các số liệu giới hạn trong phạm vi 2010 – 2012.
Thời gian nghiên cứu: 23/03 – 19/05/2013
3.3. Đối tượng nghiên cứu.
Khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay tại Agribank - chi nhánh huyện Cao
Lãnh.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
− Thông qua các báo cáo số liệu của cơ quan về tình hình hoạt động cho vay của
Ngân hàng.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 8 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
− Tìm hiểu các bài viết trên báo chí, internet, tạp chí, các bài báo có liên quan tới đề
tài nghiên cứu.
− Tham khảo các tài liệu giáo trình, luận văn, luận án , sách, các tài liệu trong nước
và ngoài nước có liên quan.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu ( theo từng mục tiêu)
− Sử dụng phương pháp thống kê số liệu và phương pháp thống kê mô tả để đánh
giá khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay.
− Sử dụng phương pháp suy diễn từ đó đưa ra dự đoán kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng trong vài năm tới.
− Từ phương pháp mô tả và phương pháp thống kê số liệu trên sử dụng phương
pháp luận để đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng sinh lời trong hoạt động cho

vay tại Ngân hàng.
5. Các phương pháp trong phân tích nghiên cứu
5.1. Phương pháp thống kê mô tả
− Là phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt trình bày, tính toán
và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh các vấn đề có liên quan.
− Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các hình thức khác nhau.
5.2. Phương pháp phân tích
− Để phân tích thì trước hết phải phân chia thành các bộ phận, xem xét nhiều phía
cạnh, tác động của các yếu tố khác nhau để từ đó hiểu rõ hơn, mạch lạch hơn vấn
đề nghiên cứu để có thể đánh giá chính xác hơn các vấn đề cần quan tâm.
− Vai trò của phương pháp phân tích là giúp chúng ta hiểu rõ cái chung thông qua
các cái riêng, thông qua hiện tượng để tìm ra bản chất, hay thông qua cái đặc thù
để tìm cái phổ biến.
5.3. Phương pháp suy diễn
− Phương pháp suy diễn bao gồm các phương pháp ước lượng đặc trưng của tổng
thể nghiên cứu, dự đoán hoặc đề ra các quyết định trên cơ sở thu thập được.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 9 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
− Áp dụng phương pháp suy diễn để phân tích mối quan hệ thực trạng và nguyên
nhân dẫn đến thực trạng đó để đưa ra các giải pháp để giải quyết thực trạng.
6. Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu
6.1. Giả thuyết nghiên cứu.
− Lợi nhuận của Ngân hàng vẫn ở mức thấp và nguyên nhân là do lãi suất cho vay
theo chiều hướng giãm.
− Tín dụng tăng thấp, khả năng sinh lời của Ngân hàng theo hướng giãm mạnh.
− Xu hướng tăng doanh thu của Ngân hàng trong năm 2013 – 2014.
6.2. Câu hỏi nghiên cứu.
− Lợi nhuận của ngân hàng trong năm tới là bao nhiêu?
− Yếu tố nào tác động mạnh mẽ tới khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay tại

Ngân hàng?
− Với tình hình kinh tế đang chuyển biến, nó ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng?
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 10 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
PHẦN 2 NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY
1.1. Khái niệm khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay
− Khả năng sinh lời là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ
để duy trì tài chính, việc đánh giá khả năng sinh lời phải dựa trên một thời gian
tham chiếu.
− Khả năng sinh lời được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế sử dụng các phương
tiện vật chất, con người và tài chính, thể hiện bằng kết quả trên phương tiện.
− Khả năng sinh lời cũng có thể gọi là hiệu quả đầu tư, trong hoạt động cho vay để
đạt được hiệu quả, thông thường một là kiểm tra hiệu quả quản lý đối với đồng
vốn đầu tư bỏ ra, dựa trên mối quan hệ giữa vốn và lợi nhuận, hai là kiểm tra mức
lợi nhuận đạt được của một công ty dựa trên mối quan hệ giữa mức cho vay và lợi
nhuận.
1.2. Thu nhập, Chi phí, Lợi nhuận
1.2.1. Thu nhập
− Thu nhập có nghĩa là các khoản thu được từ đầu tư như lợi nhuận, cổ tức, lãi, tiền
hoa hồng và các thu nhập thường xuyên khác.
− Thu nhập của Ngân hàng bao gồm các khoản thu nhập từ lãi (các chứng từ có giá
ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng trung dài
hạn và các khoản tín dụng khác mà Ngân hàng nhận được trên từng loại tài sản cụ
thể ) và thu nhập ngoài lãi ( thu phí dịch vụ, hoa hồng, nhận ủy thác cho khách
hàng, mở L/C cho khách hàng, bão lãnh tín dụng, lệ phí cấp tín dụng, từ cho thuê
tài chính, thu nhập ròng từ bộ phận kinh doanh )

Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 11 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
x 100%
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
1.2.2. Chi phí
− Chi phí là biểu hiện về giá trị của toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa mà Ngân hàng đã thực sự tiêu dùng để phục vụ cho các hoạt động
nhằm tạo ra doanh thu và thu nhập khác trong một thời kỳ nhất định.
− Chi phí bao gồm toàn bộ các khoản chi phí trực tiếp ( chi phí cho các khoản tiền
gửi, các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, tiền lương và các khoản thu nhập của nhân
viên…) hay chi phí gián tiếp ( quảng cáo, in ấn,…) liên quan tới hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng và được bù đắp bằng doanh thu và thu nhập khác trong kỳ.
1.2.3. Lợi nhuận
− Lợi nhuận là khoản thu nhập sau khi trừ hết các khoản chi phí phục vụ cho việc
thực hiện hoạt động kinh doanh và nó là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng
kinh doanh của Ngân hàng
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Chi phí
1.3. Các chỉ số liên quan
1.3.1. Mức sinh trên vốn
1.3.1.1. Mức sinh lời trên tài sản ROA.
Công thức tính:
Lợi nhuận ròng
Bình quân tổng vốn sử dụng đầu kỳ và cuối kỳ
− ROA đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của công ty.
− ROA cung cấp cho nhà đầu tư về thông tin các khoản lãi được tạo ra từ nguồn vốn
đầu tư, tài sản được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu, cả hai nguồn vốn
này được sử dụng tài trợ cho các hoạt động kinh doanh, hiệu quả của việc chuyển
vốn đầu tư qua lợi nhuận được thể hiện qua ROA.
− ROA cho biết khả năng sinh lời của tất cả các khoản vốn đầu tư trong Ngân hàng
và là chỉ số cơ bản nhất. Tỷ số này càng cao càng tốt.



Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 12 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
x 100%
x 100%
x 100%
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
1.3.1.2. Mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu ( ROE)
Công thức tính:
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân vốn chủ sở hữu đầu kỳ và cuối kỳ
Tỷ số này đo lường mức độ tạo lợi nhuận từ vốn c hủ sở hữu, tỷ số này dùng
như một thước đo hiệu quả đầu tư nếu đứng trên quan điểm của các cổ đông, và được
so sánh với mức sinh lời chung về quản lý vốn. Tỷ số này càng cao càng tốt.
1.3.1.3. Mức sinh lời trên tài sản tài chính
Công thức tính:
Thu nhập từ các khoản lãi, cổ tức
Bình quân tài sản chính đầu kỳ và cuối kỳ
Tài sản chính = Các khoản đầu tư + Tiền mặt và tiền gửi + chứng khoán + các
TSTC khác.
Lợi nhuận không chỉ dựa trên tài sản hoạt động mà còn dựa trên tài sản tài
chính. Nếu tỷ lệ của loại tài sản này lớn trong tổng giá trị tài sản Có thì việc phân tích
chỉ số này càng quan trong hơn.
1.3.1.4. Mức lãi hoạt động
Công thức tính:
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và các hoạt động phụ
Doanh thu
Đây là tỷ số giữa lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và các hoạt động phụ so
với doanh thu. Nó là chỉ số đại diện cho khả năng sinh lời tổng thể, do đó đây là tỷ lệ
quan trọng nhất trong việc đánh giá khả năng sinh lời chung.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay.

− Với cơ cấu thu nhập, phần tạo ra hoạt động chính vẫn là từ hoạt động cho vay, tín
dụng tăng không cao là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới lợi
nhuận của Ngân hàng.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 13 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
− Mặt bằng lãi suất giảm hay tăng củng là nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của Ngân
hàng. Bên cạnh đó, xu hướng mở rộng hệ thống tăng chi phí hoạt động trong đó có
chi phí cho nhân viên, so với các ngành khác của toàn ngành kinh tế, chi phí cho
nhân viên ngành Ngân hàng ở mức cao và được tính vào lãi suất đầu ra khiến cho
lãi suất đến tay người đi vay còn cao.
− Lợi nhuận tăng hay giảm lý giải là do chi phí dự phòng rủi ro giảm ( tăng) so với
các năm trước.
− Huy động vốn, tổ chức quản lý và sử dụng vốn khoa học hợp lý tác động tích cực
tới khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện đầu tiên để Ngân
hàng tiến hành sản xuất kinh doanh. Nếu huy động vốn và xác định nhu cầu vốn
cần thiết cho từng hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời, hợp lý sẽ tạo điều kiện
tận dụng được các cơ hội kinh doanh có hiệu quả. Từ đó có thể giảm thiệt hại do ứ
đọng vốn, giảm nhu cầu vốn vay, tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận.
− Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng củng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động
kinh doanh, tùy theo mục đích theo đuổi của chiến lược trong từng giai đoạn (quý
1, quý 2 ) để đạt được nhiều hay ít, nếu mục tiêu của Ngân hàng là cạnh tranh mở
rộng chiếm lĩnh thị trường, thậm chí có thể là không có lợi nhuận, ngược lại khi đã
chiếm lĩnh được thị trường thì lợi nhuận tăng lên nhanh chóng.
− Lợi thế thương mại, danh tiếng, uy tín của Ngân hàng củng là nhân tố ảnh hưởng
tới khả năng sinh lời. Một Ngân hàng có uy tín lớn với khách hàng, bao giờ củng có
lợi thế cạnh tranh rất cao .
− Ngoài ra chu kỳ sống của sản phẩm, dịch vụ ảnh hưởng rất nhiều tới khả năng sinh
lời của Ngân hàng. Một sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng ( dịch vụ tự động thông
báo biến động số dư là dịch vụ tự động gửi tin nhắn thông báo biến động (số tiền
tăng giảm, nguyên nhân) trên tài khoản của khách hàng vào điện thoại của khách

hàng ngay khi tài khoản biến động) khi có sự thay đổi, tác động tới khách hàng, làm
khách hàng có cảm giác hụt hẫng, ảnh hưởng tới uy tín, thương hiệu, lợi nhuận của
Ngân hàng.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 14 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
1.5. Lợi ích của việc tăng khả năng sinh lời.
− Khả năng sinh lời là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình kinh
doanh, là yếu tố sống còn của Ngân hàng. Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày
càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, khả năng sinh lời là yếu tố cực kỳ
quan trọng và quyết định sự tồn tại của Ngân hàng.
− Ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là điều kiện quan
trọng đảm bảo cho khả năng thanh toán, Ngân hàng đạt được hiệu quả trong năm,
lợi nhuận tăng cao, khả năng thanh toán mạnh, Ngân hàng có thể hoàn trả mọi
khoản nợ đến hạn và ngược lại.
− Hoạt động kinh doanh có hiệu quả sẽ tạo cho Ngân hàng một khoản lợi nhuận, là cơ
sở để bổ sung vào nguồn vốn đầu tư, thông qua việc đổi mới trang thiết bị bằng
cách áp dụng những tiến bộ khoa học kỷ thuật., mở rộng quy mô hoạt động, là cơ
sở để tồn tại và phát triển, đứng vững trên thương trường.
− Tăng khả năng sinh lời là căn cứ để đánh giá năng lực về nhân sự, tài chính, quản
lý, điều hành sản xuất kinh doanh, giúp tăng cao thu nhập, giảm chi phí, cải thiện
đời sống nhân viên, tạo hưng phấn, kích thích sáng tạo, phát huy hết khả năng của
nhân viên trong Ngân hàng, giúp cho người nông dân cải thiện được đời sống, là
tiền đề cho sự phát triển bước tiếp theo.
− Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng cao, phản ánh hiệu quả của nền
kinh tế. Kinh tế phát triển sẽ tạo ra môi trường lý tưởng, làm cho thị phần Ngân
hàng phát triển hơn nửa.
− Điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô khi khả năng sinh lời tăng cao, nhà nước sẽ thu thuế
tăng tích lũy cho xã hội.
1.6. Khái quát về mô hình Camels, SPSS
1.6.1. Mô hình Camels

Hệ thống phân tích Camels được áp dụng nhằm đánh giá độ an toàn, khả năng
sinh lời, và thanh khoản của Ngân hàng. Camels dựa trên sáu yếu tố cơ bản : Chất
lượng tài sản có, Quản lý, Lợi nhuận, Thanh khoản và Mức độ nhạy cảm thị trường.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 15 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
x 100%
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
− Capital Adequacy ( Mức độ an toàn vốn): Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự
có để hổ trợ cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận
nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi phải có nhiều vốn tự có để hổ trợ hoạt động của ngân
hàng, và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan tới đến ức độ rủi ro cao hơn.
Công thức tính: ( CAR)
Vốn cấp I + Vốn cấp II
Tài sản đã điều chỉnh rủi ro
− Tỷ lệ này người ta có thể xác định được khả năng của Ngân hàng thanh toán các
khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro
vận hành.
− Asset Quality ( Chất lượng tài sản có) : Là nguyên nhân cơ bản dẫn đến vụ đổ vỡ
của Ngân hàng . Nếu chất lượng tài sản kém thì sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn
vốn ngắn hạn của Ngân hàng, dẫn đến tình trạng đổ xô di rút tiền ở Ngân hàng.
− Management ( Quản lý): Đóng vay trò rất là quan trọng đến thành công trong hoạt
động của Ngân hàng, các quyết định của người quản lý sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
những yếu tố ( chất lượng tài sản có, mức độ tăng trưởng của tài sản có, mức độ thu
nhập).
− Earnings ( lợi nhuận): Lợi nhuận sẽ dẫn đến hình thành thêm vốn, đây là điều hết
sức cần thiết để thu hút thêm vốn và sự hổ trợ phát triển trong tương lai từ phía các
nhà đầu tư. Lợi nhuận còn cần thiết để bù đắp các khoản cho vay bị tổn thất và trích
dự phòng đầy đủ.
− Liquidity ( Thanh khoản) : Cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới
mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý các
khoản đầu tư có kỳ hạn. cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các biến động hàng

ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và trật tự.
− Sensitivity to Market Risk ( Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường): Được thể
hiện bằng chữ cái S (Sensitivity) trong hệ thống phân tích CAMELS. Phân tích S
nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của thay đổi về lãi suất hoặc tỷ giá đến giá trị
của lợi nhuận hay vốn cổ phần. Phân tích S quan tâm đến khả năng của ban lãnh
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 16 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
đạo ngân hàng trong việc xác định, giám sát, quản lý và kiểm soát rủi ro thị trường,
đồng thời đưa ra dấu hiệu chỉ dẫn định hướng rỏ ràng và tập trung.
1.6.2. Phần mềm SPSS
− SPSS ( Statistical Package for Social Sciences) là một phần mềm dùng để phân tích
các kết quả điều tra trong mọi lĩnh vực từ xã hội, y khoa, kinh tế, sản xuất kinh
doanh.
− SPSS được sử dụng bởi nhà nghiên cứu thị trường, nghiên cứu y khoa, công ty điều
tra chính phủ, các nhà nghiên cứu giáo dục và các lĩnh vực khác.
Các chức năng cơ bản:
− Thống kê miêu tả: Tần số, các loại bảng số liệu tổng hợp .
− Thống kê hai biến số: Trung bình (ANOVA), kiểm định phi tham số
(Nonparametric tests).
− Dự báo Hồi quy (regression), phân tích nhân tố (factor analysis), biệt thức .
− Dễ sử dụng, hổ trợ thao tác thông qua menu kéo thả và câu lệnh, các biểu báo cáo
được trình bày đẹp, linh hoạt. Tập tin nhập liệu SPSS có đuôi mở rộng “.sav” tập
tin bảng biểu chứa kết quả có đuôi mở rộng “.spv”.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 17 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỜI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát

Triển Nông Thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Cao Lãnh.
− Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh huyện
Cao Lãnh là một chi nhánh trực thuộc NHN
0
&PTNT tỉnh Đồng Tháp, hoạch toán
độc lập và thực hiện chế độ báo cáo kế toán.
− Năm 1988 NHN
0
&PTNT huyện Cao Lãnh là một bộ phận của Ngân hàng Nhà
Nước (NHNN) tỉnh Đồng Tháp, hoạt động hoàn toàn mang tính bao cấp. Đến
khoảng năm 1988 – 1990 với nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội Đồng
Bộ Trưởng đã tách hệ thống Ngân hàng một cấp thành hai cấp là Ngân hàng Nhà
Nước và Ngân hàng Kinh Doanh Nhà Nước huyện Cao Lãnh trở thành Ngân hàng
Phát Triển huyện Cao Lãnh vào năm 1988.
− Năm 1990 chi nhánh NHN
0
&PTNT huyện Cao Lãnh được chính thức thành lập,
cùng với việc ban hành pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài
chính, hàng loạt nghị định, quy định, quyết định của chính phủ được ban hành,
trong đó có quyết định công nhận NHNN là doanh nghiệp Nhà Nước dạng đặc biệt.
− Đến 11/07/1999 Ngân hàng được đổi tên thành NHN
0
&PTNT huyện Cao Lãnh là
chi nhánh thành viên của NHN
0
&PTNT tỉnh Đồng Tháp, NHN
0
&PTNT huyện Cao
Lãnh phụ trách 17 xã và 1 thị trấn.
− Với diện tích tự nhiên là 462.000 ha, bị chia tách bởi 1 phần địa giới của thị xã Cao

Lãnh (hiện nay là Tp Cao Lãnh) và một phần của huyện Tháp Mười.
− Từ khi thành lập đến nay “chữ tín” được xem là chỉ tiêu của mọi hoạt động trong
Ngân hàng. Ngân hàng đã khẳng định được mình trong hàng Ngân hàng với mục
tiêu cấp tín dụng cho khách hàng vay nhanh gọn, đủ, kịp thời, nhằm tạo điều kiện
cho khách hàng vay thực hiện dự án có hiệu quả sinh lợi góp phần phát triển kinh tế
địa phương.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 18 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NHN
0
&PTNT huyện Cao Lãnh
− NHN
0
&PTNT Việt Nam – chi nhánh huyện Cao Lãnh đặt dưới sự điều hành của
Giám Đốc, giúp cho Giám Đốc là phó Giám Đốc điều hành công việc, chịu sự phân
công của Giám Đốc và bốn Trưởng Phòng phụ trách trực tiếp các công việc của
đơn vị và một Tổ trưởng tổ hành chính nhằm phân công tổ chức nhân sự trong
Ngân hàng.
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHN
0
&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Cao
Lãnh
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 19 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
Kiểm Tra
Kế Toán
Nội bộ
Phòng tín
dụng

Phòng kế
toán và
ngân quỹ
Phòng
huy động
vốn
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng giao
dịch
phương trà
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
Ban Giám Đốc ( hai người)
− Trực tiếp điều hành chung và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Ngân hàng.
− Ký các văn bản thỏa ước, hợp đồng chứng từ, quyết định các vấn đề về tổ chức và
cán bộ thuộc thẩm quyền.
− Đại diện cho Ngân hàng trước pháp luật trong việc tranh chấp, thanh lý.
Phòng tín dụng ( chín người)
− Thống kê tổng hợp phân tích số liệu, đề xuất chiến lược và xây dựng kế hoạch kinh
doanh.
− Xây dựng thẩm định dự án đầu tư.
− Theo dõi thu nhập và cung cấp thông tin về phòng ngừa rủi ro.
− Cho vay các thành phần kinh tế.
− Thực hiện theo dõi nguồn vốn và sử dụng vốn.
Tổ kế toán ( tám người)
− Tổ chức công tác thanh toán với khách hàng, thanh toán liên hàng ngoại tỉnh, giao
dịch với các khách hàng có quan hệ thanh toán, vay vốn, trả nợ trên địa bàn huyện.
− Xây dựng chi tiêu kế hoạch và phân tích tài chính, thu nhập tổng hợp lưu trữ thông

tin, tham gia cùng phòng tổ chức hành chính quản lý các tài sản, công trình xây
dựng cơ bản.
Tổ ngân quỹ( hai người)
− Quản lý an toàn kho quỹ, thực hiện các quy định về nghiệp vụ thu, phát vận
chuyển, bảo qản tiền.
− Làm công tác thu chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán, bảo quản các loại giấy tờ có
giá, giấy tờ in quan trọng.
Phòng huy động vốn ( hai người)
− Nhận tiền gửi và chi trả tiết kiệm bằng Việt nam đồng (VNĐ), USD loại không kỳ
hạn, có kỳ hạn với nhiều thể thức đa dạng và phong phú.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 20 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
x 100%
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
− Cho vay cầm cố trái phiếu, kỳ phiếu, sổ tiết kiệm, các loại giấy tờ có giá khác do
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác phát hành.
− Nhận thanh toán (VNĐ, USD) chuyển tiền điện tử, chuyển tiền qua hệ thống
Western Union, nhận chi trả kiều hối.
Phòng tổ chức hành chính (ba người)
− Xây dựng quy chế, lề lối, giờ giấc làm việc, sắp xếp, bố trí lao động, học tập đào
tạo, theo dõi quản lý lao động, quyết toán lương ăn ca hàng tháng cho cán bộ công
nhân viên.
− Cùng phòng kế toán tham gia quản lý tài sản và các công trình xây dựng cơ bản.
Phòng giao dịch phương trà ( mười người)
− GĐ phòng giao dịch một người, tổ tín dụng bốn người, tổ kế toán hai người, tổ
ngân quỹ hai người, hành chánh một người.
− Phòng giao dịch là một chi nhánh trực thuộc NHN
0
&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Cao lãnh, được thành lập nhằm tạo ra điều kiện của khách hàng ở những xã
vùng sâu thuộc huyện Cao Lãnh.

− Phòng giao dịch có trụ sở ở Phương Trà, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, hoạch
toán hoàn toàn phụ thuộc vào NHN
0
&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Cao Lãnh.
2.2. Phân tích thực trạng
2.2.1. Kết quả từ mô hình Camels.
Vốn cấp 1+ Vốn cấp 2
Tài sản đã điều chỉnh rủi ro
− Tỷ lệ này ( CAR) >=9% cho ta biết nguồn vốn có ổn định, có đáp ứng được nhu
cầu vay của khách hàng, từ bảng cân đối kế toán thống nhất và bảng kết quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 21 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
Năm Vốn tự có Tài sản đã điều chỉnh rủi ro CAR
2010
22,804,131,874,543.70 469,359,072,586,780.00 4.858568462%
2011
20,708,421,844,698.70 469,422,086,826,055.00
4.411471557%
2012 27,728,585,153,925.70 469,425,806,826,055.00 5.906915374%
Bảng 2.1: Capital Adequacy ( Mức độ an toàn vốn)

Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện mức độ an toàn vốn của ngân hàng 2010, 2011, 2012.
− Thông qua bảng (2.1) và hình (2.2) vào năm 2012 CAR = 4.9% < 9%. Trong nhiều
năm qua, hoạt động cho vay của Ngân hàng tăng trưởng ngày càng nhanh, vào năm
2011 tình hình kinh tế suy thoái, diễn biến rất phức tạp, và do sự thắt chặt tín dụng
vào năm 2011, kết quả là hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp yếu kém vay
nợ quá nhiều.
− Tiến bộ tái cấp vốn cho Ngân hàng và giải quyết nợ xấu không được khả quan lắm,
mức độ an toàn vốn vào năm 2011 giảm 4.82% so với năm 2010.

− Tỷ lệ này còn thấp hơn so với quy định của cơ quan quản lý, cần phải cấp đủ vốn
điều lệ cho Ngân hàng , phải kêu gọi vốn góp để tăng mức vốn tự có ( lợi nhuận
trong năm mà Ngân hàng đạt được không chia cho các cổ đông mà giữ lại để tăng
vốn, phát hành thêm cổ phiếu mới, hay bán tất cả hoặc một phần phương tiện văn
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 22 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
x 100%
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
phòng và thuê chủ mới để phục vụ cho các hoạt động của mình.). Ngân hàng cần
chú trọng hơn.
2.2.1.1. Giá trị còn lại của tài sản trên vốn cấp I
Giá trị còn lại của tài sản cố định
Vốn cấp I
Tỷ lệ này >=50% là giá trị tài sản còn lại của tài sản được sử dụng để mang lại
doanh thu cho Ngân hàng trên nguồn vốn tự có. Thể hiện Ngân hàng sử dụng bao
nhiêu phần trăm nguồn vốn tự có đầu tư vào tài sản cố định tạo ra lợi nhuận trong
tương lai cho Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏa Ngân hàng sử dụng vốn an
toàn.
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện giá trị còn lại của tài sản cố định trên vốn cấp 1 trong
năm 2010 - 2012
Qua biểu đồ ta thấy, Ngân hàng chưa đạt được được tỷ lệ tối thiểu 50% mà chỉ
đạt được 19.27% vào năm 2010, 2011 là 20.22% và năm 2012 có sự chuyển biến là
20.43%. Điều này cho thấy Ngân hàng không thực hiện tốt chỉ tiêu theo yêu cầu, cho
thấy nguồn vốn tự có mang đi đầu tư vào tài sản cố định tạo ra lợi nhuận không lớn
trong tương lai.
2.2.2.Dự báo kết quả kinh doanh trong năm 2013 - 2014
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 23 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
2013 2013
2012 Cơ sở dự báo 1SS PASS Điều chỉnh FINAL
1. Doanh thu 111,246,758,593.00 tăng trưởng 110% $122,371,434,452.30 $122,371,434,452.30

2. Chi phí chưa kể khấu hao 101,999,386,564.83 % của doanh thu 92.12% $112,728,565,417.46 $112,728,565,417.46
3. Khấu hao 1,592,945,895.00 % của TSCĐ ròng 7.84% 124,886,958.17 124,886,958.17
4. Tổng chi phí hoạt động 103,592,332,459.83 $112,853,452,375.63 $112,853,452,375.63
5. EBIT 7,654,426,133.18 $9,517,982,076.67 $9,517,982,076.67
6. Trừ lãi 2,625,961,814.00 Mang sang 2,625,961,814.00 5,000,000 2,630,961,814.00
7. Lợi nhuận trước thuế ( EBT) 5,028,464,319.18 $6,892,020,262.67 $6,887,020,262.67
8. Thuế ( 40%) 2,011,385,727.67 $2,756,808,105.07 -2,000,000 $2,758,808,105.07
9. Lợi nhuận ròng trước cổ tức ưu đãi 3,017,078,591.51 $4,135,212,157.60 $4,128,212,157.60
10. Cổ tức ưu đãi 670,561,281.46 Mang sang 670,561,281.46 670,561,281.46
11. Lợi nhuận ròng cho cổ đông thường 2,346,517,310.05 $3,464,650,876.15 $3,457,650,876.14
12. Cổ tức cho cổ đông thường 2,234,845,036.50 tăng trưởng 108% 2,413,632,639.41 3,000,000 2,416,632,639.41
13. Lợi nhuận giữ lại tăng thêm (∆RE)
111,672,273.55 $1,051,018,236.73 -6,000,000 $1,045,018,236.73
Phương pháp dự báo theo tỷ lệ doanh thu giả định rằng các khoản mục chi phí
và tài sản của một năm cụ thể nào đó chiếm tỷ trọng không đổi so với doanh thu, và
doanh thu tăng 10%. Sử dụng bảng tính Excel chúng ta có thể dự báo kết quả kinh
doanh trong năm 2013 – 2014.
Bảng 2.2. Dự báo kết quả kinh doanh năm 2013
Bảng 2.3. Tỷ trọng một số khoản mục so với doanh thu trong quá khứ
Khoản mục
Thực tế
2011
Thực tế
2012
Trung bình
Lịch sử
Tỷ lệ áp dụng
Chi phí so với doanh thu 93.11% 92.12% 96.62% 92.12%
Khấu hao giá trị ròng máy móc 7.91% 7.84% 7.875% 7.84%
Giải thích tính cột dự báo năm 2013 trên bảng 2.2:

− Dòng 1 lấy doanh thu năm 2012 nhân 110% vì doanh thu năm 2013 tăng 10% so
với năm 2012.
− Dòng 2 lấy doanh thu dự báo năm 2013 nhân 92.12% vì chi phí hoạt động chiếm
92.12% doanh thu.
− Dòng 3 lấy giá trị tài sản cố định nhân 7.84% vì chi phí khấu hao chiếm 7.84% so
với giá trị tài sản.
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 24 Ths. Hồ Thị Khánh Linh
Nâng cao khả năng sinh lời tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Cao Lãnh
− Dòng 4 bằng dòng 2 cộng dòng 3
− Dòng 5 bằng dòng 1 trừ dòng 4
− Dòng 6 giữ nguyên như năm 2012 vì Ngân hàng không có vay thêm nợ nên chi phí
lãi vay không đổi
− Dòng 7 bằng dòng 5 trừ dòng 6
− Dòng 8 bằng dòng 7 nhân 40%
− Dòng 9 bằng dòng 7 trừ dòng 8
− Dòng 10 như năm 2012 mang sang vì Ngân hàng không thay đổi chính sách cổ tức
− Dòng 12 bằng cổ tức năm 2012 nhân 108% vì do cổ tức tăng trưởng 8%
− Dòng 13 bằng dòng 11 trừ dòng 12
Qua bảng (2.2 và 2.3) cho thấy, doanh thu vào năm 2013 chiếm 52.38% so với
năm 2012, khi xem xét điều chỉnh lãi vay thì dự báo kết quả hoạt động kinh doanh năm
2013 phải điều chỉnh chi phí lãi vay tăng ba triệu vnđ . Chi phí lãi vay này tăng lên ảnh
hưởng đến các khoản mục còn lại của báo cáo kết quả kinh doanh, cụ thể thuế sẽ giãm
đi hai triệu vnđ ( 5 x 40% = 2 triệu) và thu nhập chịu thuế giảm đi 5 triệu.
Do ảnh hưởng của cố tức, lợi nhuận giữ lại sẽ phải giảm xuống 6 triệu vnđ, và
sự sụt giảm này sẽ làm cho nguồn vốn hụt đi 6 triệu vnđ do đó cần phải điều chỉnh cho
sự thiếu hụt này.
2.3. Phân tích các chỉ số.
2.3.1. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012

Doanh thu 64,045,189,490.50 96,736,311,820.00 111,246,758,593.00
Chi phí 61,138,053,981.50 90,080,289,095.50 103,592,332,459.83
Lợi nhuận 2,907,135,509.00 6,656,022,724.50 7,654,426,133.18
Nguyễn Cường Quốc – Lớp ĐHTCNH 10a 25 Ths. Hồ Thị Khánh Linh

×