i
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
Tơi cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
hi
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
ep
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
do
w
tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
n
lo
ad
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 5 năm 2013
ju
y
th
Tác giả luận văn
yi
pl
ua
al
Nguyễn Thị Yến
n
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
ii
LỜI CẢM ƠN
t
to
ng
Để hoàn thành luận văn này, người đầu tiên tơi muốn gửi đến lời cảm ơn đó là gia đình tơi,
hi
những người đã ln bên tơi trong mọi lúc khó khăn. Tơi chân thành cảm ơn bố, mẹ và anh
ep
chị em của tôi.
do
w
n
Tôi chân thành cảm ơn thầy Đinh Cơng Khải, người đã tận tình hướng dẫn để tơi hồn
lo
ad
thành luận văn này.
y
th
Tơi chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thanh Bình và bạn Lưu Thái Sơn đã nhiệt tình hỗ trợ
ju
yi
tơi trong việc xử lý số liệu.
pl
ua
al
Tơi chân thành cảm ơn thầy Vũ Thành Tự Anh, thầy Phạm Khánh Nam, thầy Trần Tiến
n
Khai, thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn và các chuyên gia đã có những góp ý để tơi hồn thiện đề
n
va
tài.
fu
ll
Tơi chân thành cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp ở cơ quan tôi đã tạo mọi điều kiện để
m
oi
tơi hồn thành luận văn. Cảm ơn tất cả các bạn MPP4 đã luôn ở bên cạnh tôi.
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
iii
TĨM TẮT LUẬN VĂN
t
to
ng
Biến đổi khí hậu (BĐKH) hiện nay đã khơng cịn là vấn đề gây tranh cãi bởi những tác
hi
động của nó là khơng thể phủ nhận. Việt Nam chịu tác động nặng nề của BĐKH, đặc biệt
ep
là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) với đe dọa dâng lên của mực nước biển.
do
w
ĐBSCL vốn nổi tiếng là vựa lúa của cả nước, khơng những đóng góp 50% sản lượng cả
n
nước mà cịn đóng góp 90% cho xuất khẩu. Tuy nhiên, trước tác động của BĐKH nước
lo
ad
biển dâng, ngành trồng lúa ĐBSCL đang đứng trước nguy cơ bị tác động nghiêm trọng.
y
th
ju
Mặc dù đã được cảnh báo, các chiến lược dài hạn cũng đã được hoạch định, nhưng dường
yi
như những hành động cụ thể để ứng phó với BĐKH ở khu vực ĐBSCL vẫn chưa được
pl
ua
al
triển khai. Chưa có nghiên cứu nào chỉ ra chính xác con số thiệt hại mà ngành trồng lúa sẽ
phải gánh chịu là bao nhiêu.
n
va
n
Thông qua phương pháp GIS, báo cáo chỉ ra diện tích đất trồng lúa ĐBSCL có thể bị mất
fu
ll
vào năm 2100 là 65%. Con số này sẽ khiến cho vấn đề an ninh lương thực của Việt Nam bị
oi
m
phá vỡ. Đánh giá năng lực thích ứng của ngành trồng lúa ĐBSCL với nước biển dâng cũng
nh
chỉ ra rằng, những nguồn lực mà có thể sử dụng để đương đầu với BĐKH ở ĐBSCL là rất
at
yếu. Ngoại trừ nguồn lực tự nhiên được đánh giá ở mức độ trung bình, các yếu tố khác như
z
z
con người, xã hội, vật chất, tài chính đều khơng đủ khả năng để ứng phó với BĐKH.
ht
vb
jm
Giải pháp cần thiết nhất là xây dựng đê biển bao quanh khu vực ĐBSCL để ngăn mặn.
k
Nguồn lực dùng để xây dựng là rất lớn, khoảng trên 723 triệu USD, tuy nhiên lợi ích mà
gm
con đê biển đem lại lên đến 734 triệu USD. Kết hợp giải pháp cơng trình và các giải pháp
om
l.c
ai
phi cơng trình, ĐBSCL sẽ ứng phó hiệu quả với BĐKH.
an
Lu
Bộ Chính trị cũng vừa thơng qua Nghị quyết về chủ động ứng phó với BĐKH và có thể
chấp nhận với đề xuất tăng kinh phí cho sự nghiệp mơi trường lên 3% GDP. Quyết tâm
n
ey
t
re
ĐBSCL thực hiện những hoạt động ứng phó tốt nhất với BĐKH.
va
mạnh mẽ từ phía cơ quan nhà nước cao nhất và sự ủng hộ về tài chính sẽ là nền tảng để
iv
MỤC LỤC
t
to
ng
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
hi
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
ep
TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................................iii
do
w
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv
n
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. vi
lo
ad
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................vii
y
th
DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................viii
ju
Chƣơng 1 CHƢƠNG MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
yi
pl
1.1. Bối cảnh ...................................................................................................................... 1
ua
al
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
n
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3
va
1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3
n
1.5. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 3
fu
ll
1.6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................... 3
m
oi
Chƣơng 2 KHUNG PHÂN TÍCH ....................................................................................... 5
at
nh
2.1. Khung phân tích về tính dễ bị tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu ............. 5
2.1.1. Biểu hiện của biến đổi khí hậu............................................................................. 7
z
z
2.1.2. Độ nhạy với biến đổi khí hậu ............................................................................... 7
vb
ht
2.1.3. Năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu .............................................................. 7
jm
2.2. Phương pháp GIS ...................................................................................................... 11
k
2.2.1. Mơ hình số độ cao .............................................................................................. 11
gm
2.2.2. Bản đồ số về hiện trạng sử dụng đất ................................................................. 12
l.c
ai
2.3. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích .................................................................... 12
om
2.4. Khung phân tích tổng hợp của luận văn ................................................................... 13
an
Lu
Chƣơng 3 ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI NGÀNH TRỒNG LÚA DO NƢỚC BIỂN
DÂNG VÀ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG ............................................................................ 14
ey
3.4. Tổn thương của ngành trồng lúa với tác động nước biển dâng ................................ 32
t
re
3.3. Năng lực thích ứng của ngành trồng lúa với tác động nước biển dâng .................... 23
n
3.2. Thiệt hại ngành trồng lúa do tác động nước biển dâng............................................. 15
va
3.1. Bằng chứng về biểu hiện nước biển dâng ở Đồng bằng sông Cửu Long ................. 14
v
t
to
Chƣơng 4 KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BĐKH CHO NGÀNH
TRỒNG LÚA VÙNG ĐBSCL .......................................................................................... 33
ng
4.1. Giải pháp công trình ................................................................................................. 33
hi
4.1.1. Mơ tả về dự án xây dựng đê biển ....................................................................... 34
ep
4.1.2. Chi phí xây dựng đê biển ................................................................................... 35
do
4.1.3. Lợi ích từ việc xây dựng đê biển ........................................................................ 37
w
n
4.1.4. Lựa chọn suất chiết khấu ................................................................................... 38
lo
4.1.5. Phân tích chi phí – lợi ích .................................................................................. 39
ad
y
th
4.2. Giải pháp phi cơng trình ........................................................................................... 41
ju
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 43
yi
GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 44
pl
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 45
al
n
ua
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 49
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
t
to
ng
Từ viết tắt
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
hi
ep
BĐKH
Biến đổi Khí hậu
Cost Benefit Analysis
do
CBA
Phân tích Chi phí - Lợi ích
Đồng bằng Sơng Cửu Long
w
ĐBSCL
n
lo
DEM
ad
Geography Information Sysem
Hệ thống Thơng tin Địa lý
German Agency for Technical
Cooperation
Cơ quan Hợp tác Công nghệ Đức
ju
GIZ
Mơ hình số độ cao
y
th
GIS
Digital Elevation Model
yi
pl
HTSDD
Hiện trạng sử dụng đất
ua
al
n
va
Intergovernmental Panel on Climate
Change
Ủy ban Liên Chính phủ về Biến đổi
khí hậu
ll
fu
IPCC
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn
và Mơi trường
n
IMHEN
m
MRC
Mekong River Commission
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
nh
Ủy hội Sông Mekong
at
Ministry of Agriculture and Rural
Development
oi
MARD
z
Nước biển dâng
NSL
Năng suất lúa
z
NDB
jm
ht
vb
Ban chỉ đạo Chương trình Hành
The Steering Committee for Climate
động thích ứng với Biến đổi khí
Change Mitigation and Adaptation
hậu ngành NN&PTNT
k
PTTH
Phổ thông trung học
RNM
Rừng ngập mặn
WB
World Bank
Ngân hàng Thế giới
ey
Vietnam Chamber of Commerce and Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Industry
Việt Nam
t
re
VCCI
Chương trình Phát triển Liên hợp quốc
n
United Nations Development
Programme
va
UNDP
an
Lu
Phổ thơng cơ sở
om
PTCS
l.c
ai
gm
OCCA
vii
DANH MỤC BẢNG
t
to
ng
hi
Bảng 3.1: Mực NBD trung bình so với thời kỳ 1980 – 1999 trong các kịch bản ................ 15
ep
Bảng 3.2: Ký hiệu và quy ước màu đất trồng lúa trong bản đồ hiện trạng sử dụng đất ...... 16
do
Bảng 3.3: Diện tích đất lúa vùng ĐBSCL theo kết quả kiểm kê và giải đoán năm 2009 ... 16
w
n
Bảng 3.4: Diện tích đất trồng lúa bị ngập theo các kịch bản nước biển dâng ..................... 18
lo
ad
Bảng 3.5: Thu nhập bình quân đầu người các tỉnh ĐBSCL ................................................ 29
y
th
Bảng 3.6: Tổng sản phẩm trong nước 13 tỉnh ĐBSCL........................................................ 29
ju
Bảng 3.7 : Đánh giá khả năng thích ứng với BĐKH của các nguồn lực ............................. 31
yi
Bảng 4.1: Thống kê chiều dài đê biển qua các tỉnh của ĐBSCL ......................................... 34
pl
al
Bảng 4.2: Lộ trình xây dựng đê biển vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long ............................. 35
n
ua
Bảng 4.3: Cấu phần chi phí xây dựng và chi phí bảo trì trên 1km đê biển .......................... 36
va
Bảng 4.4: Các loại chi phí trên 1km đê biển theo mô phỏng Monte Carlo ......................... 36
n
Bảng 4.5: Chi phí theo lộ trình xây dựng đê biển ................................................................ 37
fu
ll
Bảng 4.6: Lợi ích của đê biển .............................................................................................. 38
m
oi
Bảng 4.7: Chi phí – lợi ích của dự án xây dựng đê biển ...................................................... 39
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
viii
DANH MỤC HÌNH
t
to
ng
hi
Hình 2.1: Khung đánh giá năng lực thích ứng ....................................................................... 9
ep
Hình 2.2: Khung phân tích tính dễ bị tổn thương với BĐKH.............................................. 10
do
Hình 2.3: Khung phân tích tổng hợp ................................................................................... 13
w
n
Hình 3.1: Bản đồ phân bố đất trồng lúa ĐBSCL ................................................................. 17
lo
ad
Hình 3.2: Biểu đồ diện tích đất lúa ngập theo các kịch bản ................................................ 18
y
th
Hình 3.3: Diện tích đất lúa bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 11cm ............................ 19
ju
Hình 3.4: Diện tích đất lúa bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 30cm ............................ 20
yi
Hình 3.5: Diện tích đất lúa bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 57cm ............................ 21
pl
al
Hình 3.6: Diện tích đất lúa bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 100cm .......................... 22
n
ua
Hình 3.7: Tỷ trọng GDP của ĐBSCL so với cả nước.......................................................... 30
va
Hình 3.8: Chi cân đối bổ sung ngân sách các tỉnh ĐBSCL ................................................. 30
n
Hình 4.1: Đê biển ngăn mặn bao quanh ĐBSCL ................................................................. 33
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
1
t
to
Chƣơng 1
CHƢƠNG MỞ ĐẦU
ng
hi
ep
1.1. Bối cảnh
do
w
Theo báo cáo của IPCC (2007), Việt Nam là một trong năm nước chịu ảnh hưởng nặng nề
n
lo
nhất của biến đổi khí hậu (BĐKH). Thiệt hại do thiên tai đối với ngành nông nghiệp Việt
ad
Nam tính từ năm 1995 đến năm 2007 là 0,67% GDP, trên tất cả các lĩnh vực là 1,24%
y
th
GDP (OCCA, 2009). Trong đó, khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long (ĐBSCL) bị tác động
ju
yi
nghiêm trọng nhất cả nước. Ở Việt Nam, trong vòng 50 năm qua, nhiệt độ tăng 0,5 –
pl
0,7oC, nước biển dâng (NBD) 20cm. Dự báo khi NBD 0,75m thì 19% diện tích ĐBSCL sẽ
al
(IPCC, 2007).
n
ua
bị ngập lụt, khi NBD 1m thì 37,8% diện tích bị ngập lụt, 22 triệu người bị mất nhà cửa
n
va
ll
fu
ĐBSCL được biết đến như vựa lúa của cả nước. Mặc dù diện tích canh tác nông nghiệp
oi
m
chưa tới 30% của cả nước nhưng ĐBSCL đóng góp hơn 50% diện tích lúa. Lúa trồng nhiều
nhất ở các tỉnh An Giang, Long An, Đồng Tháp và Tiền Giang. Diện tích và sản lượng thu
nh
at
hoạch chiếm hơn 50% so với cả nước và đóng góp trên 90% lượng gạo xuất khẩu (Thu Hà,
z
2011).
z
vb
jm
ht
Lúa gạo được coi như một ngành quan trọng của cả nước. Tác động của BĐKH đến hoạt
động sản xuất lúa có thể làm ảnh hưởng đến chiến lược xuất khẩu gạo của cả nước và đe
k
gm
dọa đến vấn đề an ninh lương thực quốc gia. Theo báo cáo của OCCA (2009), đến năm
l.c
ai
2030, sản lượng lúa của Việt Nam có thể giảm 2031,87 ngàn tấn tương đương 8,37%.
om
Trong đó, giảm sản lượng do thiên tai là 0,18% và giảm sản lượng do giảm năng suất là
an
Lu
8,10%. Vì vậy, mối lo ngại BĐKH tập trung vào vùng ĐBSCL. ĐBSCL có mức độ tổn
thương cao với BĐKH nhưng lại có năng lực thích ứng rất thấp, có tỷ lệ bộc lộ cao và khá
n
va
nhạy với các biến đổi thời tiết (Ngô Thọ Hùng, 2012).
hoạt động sản xuất lúa. Tại Trung Quốc, nghiên cứu của Yang và cộng sự (2004) cho thấy
ey
rất nhiều các nghiên cứu trong và ngồi nước về tác động NBD lên ngành nơng nghiệp và
t
re
Trong các tác động của BĐKH, thì NBD có ảnh hưởng lớn đến ngành sản xuất lúa gạo. Có
2
tốc độ NBD là 2,5 mm/năm liên tục trong vòng 50 năm qua. Nếu NBD 30cm, diện tích bị
t
to
ngập ở Thượng Hải và Giang Tô sẽ lớn gấp 6 lần so với điều kiện hiện nay (Yang, Li, Fan,
ng
2004).
hi
ep
Tại Bangladesh, nghiên cứu của World Bank (2000) cho thấy, độ mặn tăng lên khi NBD
do
0,3m sẽ làm giảm 0,5 triệu tấn lúa gạo. BARC (1999) kết luận rằng, xâm nhập mặn sẽ làm
w
n
giảm sản lượng lúa mì tương đương 586,75 triệu USD. Miller (2004) dự báo nếu tăng mực
lo
ad
nước biển khoảng 88 cm sẽ làm ngập lụt nông nghiệp vùng đồng bằng ven biển và một
ju
y
th
phần đồng bằng châu thổ của Bangladesh (Trích trong Sarwar, 2005).
yi
Tại Việt Nam, theo Báo cáo Phát triển con người của UNDP, nếu NBD cao như dự báo
pl
vào năm 2030 sẽ khiến khoảng 45% đất của ĐBSCL có nguy cơ nhiễm mặn cục bộ và thiệt
al
n
ua
hại mùa màng do lũ lụt. Năng suất lúa dự báo sẽ giảm 9% nếu mực NBD cao 1m, phần lớn
va
đồng bằng này sẽ hoàn toàn ngập trắng một thời gian dài trong năm (UNDP, 2007 – 2008).
n
Nghiên cứu của Tô Văn Trường (2010) cho thấy, NBD cũng sẽ làm tăng mức độ ngập lụt ở
fu
ll
vùng ngập lũ và ngập triều ven biển. Nếu NBD 0,69 m sẽ có đến 91% diện tích vùng
m
oi
ĐBSCL bị ngập và nếu dâng cao 1 m sẽ ngập đến 93% diện tích, thách thức nghiêm trọng
at
nh
đến vai trò đảm bảo an ninh lương thực của vùng ĐBSCL. Tại tỉnh Sóc Trăng, xâm nhập
mặn làm cho hiệu quả sản xuất thấp, tính trung bình năng suất lúa có thể giảm tới 20-25%,
z
z
thậm chí tới 50% (CEE, 2011).
ht
vb
jm
Mặc dù có nhiều nghiên cứu về tác động của NBD lên ngành nơng nghiệp ở ĐBSCL, tuy
k
nhiên, chưa có nghiên cứu nào tính tốn thiệt hại của ngành trồng lúa vùng ĐBSCL do mất
gm
đất trồng lúa khi NBD. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Tác động của BĐKH lên ngành trồng
l.c
ai
lúa vùng ĐBSCL và các giải pháp thích ứng” nhằm đánh giá thiệt hại của ngành trồng lúa
om
thông qua diện tích lúa bị mất do NBD là rất cần thiết. Khơng những vậy, tác giả cịn phân
an
Lu
tích hiện trạng năng lực thích ứng với BĐKH của ngành trồng lúa ĐBSCL, từ đó đề xuất
các giải pháp mà nhà nước có thể thực hiện nhằm ứng phó với BĐKH. Đây là một đóng
mở ra những ưu tiên lớn cho vấn đề BĐKH trong thời gian tới.
ey
chính trị cao nhất của Đảng và Nhà nước trong việc ứng phó với BĐKH. Văn kiện này sẽ
t
re
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu vừa qua của Bộ Chính trị là sự thể hiện quyết tâm
n
BĐKH và NBD luôn được đặt ở tầm cao nhất - cấp quốc gia. Việc ban hành Nghị quyết về
va
góp có ý nghĩa của đề tài. Do có mức độ và phạm vi tác động nghiêm trọng, nên vấn đề
3
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
t
to
1. Bao nhiêu diện tích đất lúa ĐBSCL sẽ bị mất theo các kịch bản NBD?
ng
hi
2. Giải pháp nào để ngành trồng lúa ĐBSCL ứng phó hiệu quả với tác động NBD?
ep
do
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
w
n
1. Đánh giá thiệt hại của ngành trồng lúa thông qua diện tích đất lúa bị mất do NBD
lo
ad
với giả định đơn giản rằng, đất lúa bị ngập dưới mực nước biển sẽ khơng thể trồng
y
th
lúa được cả năm.
ju
2. Phân tích năng lực thích ứng của ngành trồng lúa với BĐKH – NBD thông qua hiện
yi
pl
trạng và tiềm năng các nguồn lực của vùng.
ua
al
3. Đề xuất các giải pháp chính sách cho các nhà hoạch định nhằm chủ động ứng phó
n
với NBD, bảo vệ ngành trồng lúa.
n
va
1.4. Phạm vi nghiên cứu
ll
fu
oi
m
Đề tài được giới hạn trong phạm vi vùng ĐBSCL và ngành trồng lúa của khu vực này.
z
1.5. Đối tƣợng nghiên cứu
at
nh
Thời gian xem xét của báo cáo là tính đến năm 2110.
z
vb
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của BĐKH – NBD đến ngành trồng lúa và các
ht
jm
hành động ứng phó. Các biểu hiện chủ yếu của BĐKH là nhiệt độ tăng, NBD, bão, lũ, hạn
k
hán nhưng trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ phân tích tác động của NBD lên ngành
gm
l.c
ai
trồng lúa. Tác động của BĐKH đến ngành trồng lúa rất đa dạng nhưng hệ quả của nó chỉ
có (i) làm suy giảm năng suất lúa, (ii) mất đất trồng lúa và (iii) mất mùa do lũ lụt, mưa bão,
om
hạn hán. Đề tài này chỉ tập trung vào hậu quả thứ hai là mất đất trồng lúa do NBD.
an
Lu
1.6. Kết cấu luận văn
ey
đánh giá thiệt hại ngành trồng lúa do NBD và năng lực thích ứng của ngành. Chương 4 đề
t
re
tài. Phần chính của luận văn tập trung vào Chương 3 và Chương 4. Trong đó, Chương 3
n
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Chương 2 xây dựng khung phân tích cho đề
va
Luận văn gồm có 4 chương. Trong đó, Chương 1 trình bày bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu
4
xuất kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao năng lực thích ứng với BĐKH – NBD cho ngành
t
to
trồng lúa vùng ĐBSCL.
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
5
t
to
Chƣơng 2
KHUNG PHÂN TÍCH
ng
hi
2.1. Khung phân tích về tính dễ bị tổn thƣơng do tác động của biến đổi khí hậu
ep
do
Tính dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH là mức độ mà một hệ thống (tự nhiên, xã
w
hội, kinh tế) có thể bị tổn thương do BĐKH, hoặc khơng có khả năng thích ứng với những
n
lo
tác động bất lợi của BĐKH (MONRE, 2008, tr.6).
ad
y
th
Ba hợp phần cấu thành tính dễ bị tổn thương là Biểu hiện (Exposure – E), Độ nhạy
ju
(Sensitivity – S) và Năng lực thích ứng (Adaptive Capacity – AC).
yi
pl
n
ua
ứng thấp với BĐKH.
al
Một hệ thống dễ bị tổn thương với BĐKH nếu nó có độ nhạy cao hoặc có năng lực thích
va
n
Đánh giá tính dễ bị tổn thương do BĐKH có thể thực hiện trên phạm vi toàn cầu, khu vực,
ll
fu
quốc gia, vùng. Tuy nhiên, theo Allison (2009), việc đánh giá trên qui mô quốc gia cung
oi
m
cấp một cái nhìn bao qt về các mơ hình dễ bị tổn thương. Và cũng là vì, các chính sách
nh
về BĐKH thì được xây dựng và thực hiện phù hợp hơn trên qui mơ này, và vì nhiều chỉ số
at
tồn cầu chỉ sẵn có ở qui mơ quốc gia. Những đánh giá này cũng vẫn tốt nếu được thực
z
z
hiện ở qui mô vùng hoặc tiểu vùng, nơi mà đặc biệt chịu tác động nặng nề của BĐKH hơn
vb
các khu vực khác (Perry và Sumaila, 2007; McGoodwin 2007, trích trong Allison 2009,
k
jm
ht
tr.3).
gm
Tính dễ bị tổn thương do BĐKH được sử dụng để đánh giá cho một ngành nào đó. Các
l.c
ai
nghiên cứu trên thế giới thường tập trung vào ngành sản xuất lúa, ngành cá và thủy sản
om
(được cho là những ngành bị tác động nặng nhất do BĐKH). Hoặc, cũng có thể đánh giá
là những đối tượng sống ở vùng ven biển và vùng bị tác động của BĐKH.
an
Lu
tính dễ bị tổn thương do BĐKH đối với sinh kế của cá nhân hoặc hộ gia đình, giới, chủ yếu
ey
t
re
V = f( E, S, AC)
n
ba cấu phần E, S, và AC.
va
Tính dễ bị tổn thương (Vulnerability – V) là một chỉ số tổng hợp được tính tốn dựa vào
6
Trong đó:
t
to
ng
hi
ep
Biểu hiện
S:
Độ nhạy
AC:
Năng lực thích ứng
do
E:
w
n
Nguồn: Gerald Jurasinski và cộng sự, 2003, tr.6
lo
ad
Việc tính tốn chỉ số V là hết sức phức tạp. Allison và cộng sự (2009) tính tốn định lượng
y
th
tính dễ bị tổn thương của các nền kinh tế do tác động của BĐKH đối với nghề cá. Kết quả,
ju
yi
nước có mức độ tổn thương cao nhất là Angola (0,77), Việt Nam (0,64) đứng thứ 27 (Phụ
pl
lục 1). Amy và cộng sự (2003) định lượng tính dễ bị tổn thương do BĐKH đối với ngành
al
ua
nông nghiệp ở thung lũng Yaqui, Mexico và chỉ ra rằng nếu nhiệt độ tăng 1oC thì mức độ
n
tổn thương trung bình của người nông dân tăng lên 10%. Yoo và Kim (2007) định lượng
va
n
tính dễ bị tổn thương trong hoạt động sản xuất lúa do BĐKH ở khu vực Tây Nam, Hàn
ll
fu
Quốc và mô phỏng bằng bản đồ các cấp độ tổn thương cho toàn khu vực. Nghiên cứu cũng
oi
m
cho thấy, việc giảm tính tổn thương bằng cách cải thiện các lựa chọn thích ứng có thể
at
nh
mang lại 259 tỷ won (ước khoảng 233 triệu USD) vào năm 2030.
z
Tuy nhiên, tính dễ bị tổn thương cũng có thể xem xét một cách định tính thơng qua thống
z
vb
kê mơ tả và phân tích các số liệu. Jurasinski và cộng sự (2003) đánh giá tính dễ bị tổn
jm
ht
thương cho hoạt động trồng lúa do tác động của hiện tượng thời tiết cực đoan ở Đồng bằng
k
sông Hồng, Việt Nam, và đưa ra kết luận rằng, hoạt động trồng lúa có năng lực thích ứng
gm
trung bình với các hiện tượng thời tiết cực đoan, các nhà chính sách nên tập trung vào sự
l.c
ai
tổn thương của ngành hơn là vấn đề BĐKH. Ngồi ra, cịn có các nghiên cứu khác như WF
om
(2012) nghiên cứu tác động của BĐKH và tính dễ bị tổn thương trong nghề cá của Uganda;
Quốc, …
an
Lu
Tao và cộng sự (2011) nghiên cứu tổn thương của ngành nông nghiệp do BĐKH ở Trung
n
ey
t
re
biểu hiện, độ nhạy và năng lực thích ứng.
va
Để đánh giá tính dễ bị tổn thương với BĐKH, khung phân tích tập trung vào ba nhân tố là
7
2.1.1. Biểu hiện của biến đổi khí hậu
t
to
ng
BĐKH thể hiện ở sự tăng lên của nhiệt độ và mực nước biển. Tuy nhiên, các tác động của
hi
BĐKH có thể là nhiệt độ tăng trong bầu khí quyển và trong nước, NBD, bão, lũ, hạn hán,
ep
và các hiện tượng cực đoan khác.
do
w
Trong phân tích tính dễ bị tổn thương của một ngành nào đó, biểu hiện của BĐKH là
n
lo
những tác động của BĐKH mà hiện hữu trong ngành đó. Vì vậy, biểu hiện của BĐKH ở
ad
đây còn liên quan đến vùng nghiên cứu và ngành nghiên cứu.
ju
y
th
yi
BĐKH có thể ảnh hưởng đến ngành trồng lúa thông qua sự tăng lên của mực nước biển
pl
gây hiện tượng đất nhiễm mặn; tăng lên của nhiệt độ làm tăng hay giảm năng suất lúa; bão,
n
ua
al
lũ lụt, hạn hán gây mất mùa.
n
va
2.1.2. Độ nhạy với biến đổi khí hậu
fu
ll
Độ nhạy với BĐKH là sự phản ứng lại của đối tượng bị tác động trước mối đe dọa của
m
oi
BĐKH. Nó chính là khả năng mà một kết quả sẽ xảy ra nếu BĐKH xảy ra trên thực tế.
nh
at
Mối đe dọa của BĐKH chính là biểu hiện của BĐKH. Sự phản ứng lại của đối tượng là
z
những thay đổi của đối tượng do tác động của BĐKH. Mức độ thay đổi nhiều hay ít thể
z
ht
vb
hiện độ nhạy của BĐKH cao hay thấp. Mức độ tác động của BĐKH tăng lên hay giảm đi
k
jm
ít, làm đối tượng thay đổi nhiều, chứng tỏ đối tượng rất nhạy cảm với BĐKH.
gm
Theo Yoo và Kim (2007, tr.21), độ nhạy của ngành trồng lúa với BĐKH chính là sự thay
l.c
ai
đổi trong sản lượng lúa. Còn theo Jurasinski và cộng sự (2003, tr.6), nó có thể là diện tích
om
đất bị mất do NBD, năng suất cây, con giảm do nhiệt độ tăng, sản lượng giảm do bão lũ,…
an
Lu
2.1.3. Năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu
ey
t
re
dụng các cơ hội, (iii) và/hoặc đương đầu với những hậu quả của BĐKH.
n
hệ thống điều chỉnh thành công với BĐKH để (i) giảm nhẹ các tác động tiềm tàng, (ii) lợi
va
IPCC (2007) định nghĩa năng lực thích ứng với BĐKH là khả năng hay tiềm năng mà một
8
Như vậy, năng lực thích ứng với BĐKH là khả năng của một hệ thống hoặc xã hội trong
t
to
việc điều chỉnh hoặc ứng phó với BĐKH nhằm đạt được 3 mục tiêu: giảm khả năng bị tổn
ng
thương, giảm nhẹ các thiệt hại có thể xảy ra, tận dụng các cơ hội mới do BĐKH mang lại.
hi
ep
Năng lực thích ứng bao gồm những điều chỉnh trong hành vi, nguồn lực và cơng nghệ. Các
do
yếu tố kinh tế - xã hội có vai trị quan trọng đối với khả năng thích ứng của một hệ thống,
w
n
và vai trị khơng thể thiếu của các tổ chức, quản trị, và quản lý trong xác định khả năng
lo
ad
thích ứng với biến đổi khí hậu. Một vài yếu tố kinh tế xã hội nói chung của năng lực thích
y
th
ứng là giáo dục, thu nhập và sức khỏe. Các yếu tố còn lại cụ thể hơn cho từng loại tác động
ju
của BĐKH như thể chế, kiến thức, cơng nghệ (Fellmann, 2012, trích trong Allison, 2009).
yi
pl
Đánh giá năng lực thích ứng dựa vào cách tiếp cận nguồn lực tập trung vào phân tích 5
al
n
ua
nguồn lực bao gồm nguồn lực con người, nguồn lực xã hội, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực
n
va
vật chất – phương tiện, và nguồn lực tài chính (Hình 2.1).
ll
fu
Trong đó:
m
oi
Nguồn lực con người được đánh giá thông qua các yếu tố kiến thức và nhận thức của con
nh
at
người về rủi ro và các thảm họa của BĐKH; Các kỹ năng và kỹ thuật trong sản xuất mà có
z
thể vận dụng để đương đầu với các thảm họa của BĐKH; Sức khỏe của người lao động.
z
vb
ht
Nguồn lực xã hội được phản ánh bởi vai trò của các tổ chức đồn thể xã hội trong việc
k
jm
giúp nơng dân thích ứng với BĐKH; Tính liên kết của cộng đồng thể hiện ở tương tác của
gm
một cá nhân với các cá nhân khác trong cộng đồng, sự ảnh hưởng lẫn nhau và mạng lưới
l.c
ai
liên kết trong toàn vùng. Sự liên kết chặt chẽ hay lỏng lẻo góp phần tạo nên năng lực thích
hiện tượng của BĐKH.
an
Lu
Hình 2.1 đánh giá năng lực thích ứng theo cách tiếp cận nguồn lực.
om
ứng cao hay thấp cho vùng, ngành; Mạng lưới thông tin cảnh báo sớm thảm họa và các
n
va
ey
t
re
9
Hình 2.1: Khung đánh giá năng lực thích ứng
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
Nguồn: Thân Thị Hiền và cộng sự, 2010
z
vb
Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên được phản ánh qua tiềm lực của các hệ sinh thái và dịch
ht
jm
vụ hệ sinh thái như RNM ven biển và cửa sông, các khu đất ngập nước; Tài nguyên nước,
k
tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật, tất cả những nguồn tài nguyên này đều có tác dụng hỗ
l.c
ai
gm
trợ để hệ thống có thể ứng phó với BĐKH.
om
Nguồn lực vật chất, phương tiện là cơ sở hạ tầng, hệ thống đê điều, thủy lợi, giao thơng và
và có thể đương đầu với BĐKH ra sao?
an
Lu
các trang thiết bị sử dụng trong sản xuất. Nguồn lực này hỗ trợ ngành trồng lúa như thế nào
ey
kiệm của người dân cũng làm tăng năng lực thích ứng của người dân với BĐKH.
t
re
nguồn thu càng lớn, thì người dân càng giảm được những rủi ro từ BĐKH. Khả năng tiết
n
dân trong vùng bị tác động hoặc trong ngành, lĩnh vực bị tác động. Khả năng đa dạng hóa
va
Nguồn lực tài chính được phản ánh thơng qua khả năng đa dạng hóa thu nhập của người
10
Thân Thị Hiền và cộng sự (2011) đánh giá hoạt động thích ứng với BĐKH trong ni
t
to
trồng thủy sản ở Việt Nam thơng qua phân tích 5 nguồn lực. Kết quả cho thấy năng lực
ng
thích ứng của người dân trong lĩnh vực ni trồng thủy sản cịn thấp. Trong 5 nguồn lực,
hi
ep
chỉ có nguồn lực tự nhiên là có năng lực thích ứng cao, cịn lại đều thấp. Trần Thọ Đạt và
do
Vũ Thị Hoài Thu (2010) đánh giá năng lực thích ứng của sinh kế ven biển trước tác động
w
của BĐKH và đưa ra kết luận rằng, các biện pháp thích ứng chủ yếu xuất phát từ kinh
n
lo
nghiệm; nguồn lực xã hội có vai trị quan trọng và thích ứng tự phát nhiều hơn là có kế
ad
hoạch do hạn chế về nguồn lực tài chính, nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.
y
th
ju
Đánh giá năng lực thích ứng dựa vào cách tiếp cận nguồn lực có ưu điểm vượt trội hơn hẳn
yi
pl
so với các cách tiếp cận khác. Thứ nhất, nó phù hợp với cách đánh giá tính dễ bị tổn
ua
al
thương bằng phương pháp định tính. Thứ hai, nó bao qt tồn bộ các yếu tố mà có khả
năng điều chỉnh để làm thay đổi tác động của BĐKH đến đối tượng xem xét.
n
va
n
Lồng ghép khung phân tích năng lực thích ứng vào khung phân tích tính dễ bị tổn thương
fu
ll
với BĐKH, ta có khung phân tích tổng hợp tính dễ bị tổn thương với BĐKH như Hình 2.2.
oi
m
z
z
Tính dễ bị tổn thương
với BĐKH
at
nh
Hình 2.2: Khung phân tích tính dễ bị tổn thƣơng với BĐKH
k
jm
ht
vb
Độ nhạy của ngành với
BĐKH
om
l.c
ai
Năng lực thích ứng của
ngành với BĐKH
gm
Biểu hiện của BĐKH
Nguồn lực
vật chất
Nguồn lực
tài chính
n
Nguồn lực
tự nhiên
va
Nguồn lực
xã hội
an
Lu
Nguồn lực
con người
ey
t
re
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Allison, 2009; Thân Thị Hiền và cộng sự, 2010
11
Khung phân tích tổng hợp tính dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH được sử dụng
t
to
trong đề tài để đánh giá tác động của BĐKH đến ngành trồng lúa của ĐBSCL. Khung phân
ng
tích này hồn tồn phù hợp vì nó khơng những phản ánh được tác động của BĐKH lên
hi
ep
ngành trồng lúa thông qua những biểu hiện của BĐKH và những thiệt hại của ngành trồng
do
lúa, mà còn xem xét đến năng lực thích ứng của ngành với BĐKH – yếu tố mà có thể làm
w
trầm trọng hơn hoặc làm giảm nhẹ hơn mức độ tác động của BĐKH lên ngành. Qua đó,
n
lo
chúng ta biết được cần phải can thiệp vào yếu tố nào để thích ứng hiệu quả nhất với
ad
BĐKH.
y
th
ju
Ngồi ra, khung phân tích cũng chỉ ra ba hướng giải pháp để ngành ứng phó với BĐKH,
yi
pl
hoặc giảm độ nhạy của ngành với BĐKH, hoặc nâng cao năng lực thích ứng của ngành với
n
va
2.2. Phƣơng pháp GIS
n
ua
al
BĐKH, hoặc kết hợp cả hai.
ll
fu
GIS được sử dụng như một cơng cụ hỗ trợ cho khung phân tích về tính dễ bị tổn thương
tốn và mơ hình hóa bằng bản đồ.
oi
m
với BĐKH bằng cách đánh giá độ nhạy của ngành với BĐKH thơng qua các kết quả tính
at
nh
z
Dữ liệu đầu vào của GIS bao gồm mơ hình số độ cao và bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
z
jm
ht
vb
2.2.1. Mơ hình số độ cao
k
Mơ hình số độ cao (DEM) biểu diễn bằng số cho sự biến thiên liên tục độ cao của địa hình
gm
trên một vùng khơng gian. Ví dụ, độ cao của các điểm trên bề mặt quả đất, độ cao của các
l.c
ai
tầng đất hoặc của tầng nước ngầm. DEM được lưu trữ khác nhau tuỳ thuộc vào kiểu số liệu
om
là Raster hay Vector.
an
Lu
Mơ hình số độ cao DEM sử dụng trong luận văn được lấy từ ảnh vệ tinh Landsat cho lưu
n
ey
t
re
động từ -14,9668m đến 298,677m.
va
vực sông Mekong. Số liệu ở dạng Raster. Độ phân giải 200x200m. Độ cao địa hình biến
12
2.2.2. Bản đồ số về hiện trạng sử dụng đất
t
to
ng
Bản đồ số về Hiện trạng sử dụng đất năm 2009 (HTSDĐ) là dữ liệu thống kê đất đai được
hi
lập trên cơ sở bản đồ nền thống nhất trong cả nước.
ep
do
Nội dung bản đồ bao gồm ranh giới các loại đất, ranh giới hành chính các cấp, ranh giới
w
lãnh thổ sử dụng, đường bờ biển, mạng lưới thủy văn, mạng lưới giao thơng, dáng đất.
n
lo
ad
Bản đồ HTSDĐ cho biết mục đích sử dụng của từng loại đất tại các địa điểm được thể hiện
y
th
trên bản đồ như đất nông nghiệp, đất công nghiệp, đất rừng, đất mặt nước, …và chi tiết với
ju
yi
từng loại đất trong đó.
pl
ua
al
2.3. Phƣơng pháp phân tích chi phí - lợi ích
n
Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích cũng là một trong những cơng cụ hỗ trợ cho khung
va
n
phân tích về tính dễ bị tổn thương trong việc lựa chọn các giải pháp thích ứng với BĐKH.
ll
fu
oi
m
Theo Frances Perkins (1994), phân tích chi phí – lợi ích (CBA) là phân tích mở rộng của
nh
phân tích tài chính, được sử dụng chủ yếu bởi các chính phủ và cơ quan quốc tế để xem xét
at
một dự án hay chính sách có làm tăng phúc lợi cộng đồng hay khơng. Như vậy, có thể hiểu
z
CBA là một phương pháp thường được tiến hành trong quá trình ra quyết định nên chấp
z
ht
vb
nhận hay loại bỏ một chính sách kinh tế xã hội dựa trên tính hiệu quả của nó, hoặc quyết
k
Xuân Lan, 2009).
jm
định lựa chọn giữa hai hay nhiều các chính sách có tính chất loại trừ lẫn nhau (Nguyễn Thị
gm
om
tiếp gây ra của chính sách.
l.c
ai
Khi tiến hành CBA, người ta sẽ phải tính tốn hết tất cả chi phí, lợi ích trực tiếp hoặc gián
an
Lu
Một yếu tố quan trọng của CBA là đơn vị đo. Để có thể so sánh chi phí và lợi ích với nhau,
xã hội, chính trị, an ninh, …
ey
khơng được giao dịch trên thị trường, hoặc những lợi ích mang những ý nghĩa về văn hóa,
t
re
Vấn đề là ở chỗ rất nhiều lợi ích và chi phí khơng được thể hiện dưới dạng tiền tệ do nó
n
dụng là tiền tệ. Người ta thường tiến hành quy đổi tất cả các giá trị liên quan ra thành tiền.
va
ta cần phải sử dụng cùng một thước đo cho những giá trị này. Thường đơn vị đo được sử