t
to
ng
ep
hi
do
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
w
n
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
a
lo
d
--- ---
ju
y
th
yi
pl
HUỲNH THỊ THANH NHÀN
n
ua
al
va
n
fu
m
ll
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐA DẠNG HỐ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGỒI VÀ ĐA
oi
DẠNG HỐ NGÀNH NGHỀ ĐẾN GIÁ TRỊ CƠNG TY: BẰNG CHỨNG TỪ
nh
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
at
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
y
te
re
th
TP HCM, Năm 2019
t
to
ng
ep
hi
do
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
w
n
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
a
lo
d
--- ---
ju
y
th
yi
pl
HUỲNH THỊ THANH NHÀN
n
ua
al
va
n
fu
m
ll
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐA DẠNG HỐ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGỒI VÀ ĐA
oi
DẠNG HỐ NGÀNH NGHỀ ĐẾN GIÁ TRỊ CƠNG TY: BẰNG CHỨNG TỪ
nh
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
at
z
z
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
vb
k
jm
ht
Mã số: 8340201
om
an
Lu
PGS.TS NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO
l.c
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
y
te
re
TP HCM, Năm 2019
th
t
to
ng
LỜI CAM ĐOAN
ep
hi
do
w
n
Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của việc đa dạng hóa đầu tư ra nước ngồi và đa
a
lo
d
dạng hóa ngành nghề đến giá trị cơng ty: bằng chứng từ các Doanh Nghiệp Việt Nam”
ju
y
th
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Nguyễn Khắc Quốc Bảo là cơng trình
yi
nghiên cứu nghiêm túc và được đầu tư kỹ lưỡng của tôi. Các số liệu và nội dung trong
pl
luận văn là hoàn toàn trung thực và đáng tin cậy.
ua
al
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
n
giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham
va
n
khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
fu
oi
kiểm chứng
m
ll
của các tác giả khác, và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu,
at
nh
z
Tác giả
z
k
jm
ht
vb
gm
HUỲNH THỊ THANH NHÀN
om
l.c
ai
an
Lu
n
va
y
te
re
th
t
to
ng
MỤC LỤC
ep
hi
Trang phụ bìa
do
Lời cam đoan
w
n
Mục lục
a
lo
d
Danh mục các chữ viết tắt
ju
y
th
Danh mục các bảng
yi
Tóm Tắt ....................................................................................................................1
pl
Chương 1- Mở đầu ..................................................................................................2
ua
al
1.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...................................................................2
n
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................3
va
n
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................3
fu
m
ll
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................3
oi
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................3
at
nh
1.4 Phương pháp tiếp cận ...............................................................................3
z
1.5 Bố cục của bài luận văn ...........................................................................5
z
vb
Chương 2 –Khung lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm
jm
ht
2.1 Cơ sở lý thuyết về tác động đa dạng hóa đầu tư ra nước ngồi đến giá trị
k
công ty ......................................................................................................6
gm
2.2 Cơ sở lý thuyết về tác động đa dạng hóa ngành nghề đến giá trị cơng ty 8
ai
om
l.c
2.3 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về tác động của đa dạng
hóa đến giá trị doanh nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam .....................14
an
Lu
2.3.1 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về tác động của
n
va
đa dạng hóa đến giá trị doanh nghiệp trên thế giới ................14
2.3.2 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về tác động của
th
3.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................20
y
Chương 3 –Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu
te
re
đa dạng hóa đến giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam ................17
t
to
ng
3.1.1 Phương pháp ước lượng .........................................................20
ep
hi
3.1.2 Mơ hình nghiên cứu ...............................................................22
do
3.1.3 Giải thích và đo lường các biến .............................................22
w
n
3.2 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................25
a
lo
d
Chương 4 - Kết quả nghiên cứu thực nghiệm và bàn luận ...............................27
ju
y
th
4.1 Kết quả mô tả thống kê và bàn luận .......................................................27
yi
4.2 Kết quả phân tích tương quan và bàn luận.............................................30
pl
4.3 Kết quả phân tích hồi quy và bàn luận ...................................................31
ua
al
Chương 5 - Kết luận và kiến nghị
n
5.1 Kết luận ..................................................................................................52
va
n
5.2 Kiến nghị cho các doanh nghiệp Việt Nam ...........................................55
fu
m
ll
5.3 Một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................58
oi
5.3.1 Một số hạn chế .......................................................................58
at
nh
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................59
z
Tài liệu tham khảo ................................................................................................60
z
k
jm
ht
vb
Phụ Lục
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
th
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
t
to
ng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ep
hi
do
: Giá trị công ty
LEV
w
: Quy mô công ty
n
RLTA
a
lo
d
ROIS
: Đo lường cơ hội tăng trưởng
: Đòn bẩy nợ
yi
RLEV
ju
y
th
RCES
: Tỷ số lợi nhuận
: Biến giả đại diện đa dạng hóa đầu tư ra nước ngồi
Dcog
: Biến giả đại diện đa dạng hóa ngành nghề
Dintcog
: Biến giả đại diện đa dạng hóa vừa đầu tư ra nước ngồi vừa đa dạng hóa
n
ua
al
va
n
ngành nghề
pl
Dint
oi
m
ll
fu
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
t
to
ng
DANH MỤC CÁC BẢNG
ep
hi
do
Bảng 3.1: Công thức tính của các biến trong mơ hình
w
Bảng 3.2: Phân loại cơng ty theo đa dạng hóa đầu tư ra nước ngồi, đa dạng hóa ngành
n
a
lo
nghề
d
Bảng 4.1: Tóm tắt kết quả Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình
y
th
ju
Bảng 4.2: Tóm tắt tương quan các biến trong mơ hình
yi
Bảng 4.3: Tóm tắt kết quả hồi quy và các kiểm định trong mơ hình 1
pl
ua
al
Bảng 4.4: Kết quả hệ số hồi quy với Robust trong mơ hình 1
Bảng 4.5: Tóm tắt kết quả hồi quy và các kiểm định trong mơ hình 2
n
va
Bảng 4.6: Kết quả hệ số hồi quy với Robust trong mơ hình 2
n
m
ll
fu
Bảng 4.7: Tóm tắt kết quả hồi quy và các kiểm định trong mơ hình 3
Bảng 4.8: Kết quả hệ số hồi quy với Robust trong mơ hình 3
oi
nh
Bảng 4.9: Tóm tắt kết quả hồi quy và các kiểm định trong mơ hình 4
at
Bảng 4.10: Kết quả hệ số hồi quy với Robust trong mô hình 4
z
z
Bảng 4.11: Bảng tổng hợp Kết quả hệ số hồi quy với Robust trong 4 mơ hình
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
1
t
to
ng
TÓM TẮT
ep
hi
Bài luận văn này nghiên cứu tác động của việc đa dạng hóa đầu tư ra nước
do
ngồi, đa dạng hố ngành nghề đến giá trị công ty ở Việt Nam. Mẫu nghiên cứu gồm
w
n
60 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong thời gian 5 năm từ
a
lo
d
2013 – 2017. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy việc đa dạng hóa đầu tư ra
ju
y
th
nước ngồi hay đa dạng hóa ngành nghề đều có tác động tích cực đến giá trị cơng ty,
yi
ngay cả khi kết hợp cả đa dạng hóa đầu tư ra nước ngồi và đa dạng hóa ngành nghề
pl
cũng cho kết quả tác động khả quan đến giá trị của doanh nghiệp Việt Nam.
ua
al
Từ khố: Giá trị cơng ty, đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá đầu tư.
n
ABSTRACT
va
n
This essay examines the impact of investment diversification and industry
fu
m
ll
diversification on firm value in Vietnam. The sample of 60 firms listed on the Vietnam
oi
Stock Exchange during 5 years from 2013 to 2017. The results of empirical research
nh
show that the diversification of international or diversification of industries all have an
at
z
positive impact to the value of the company, even when combining international
z
jm
of Vietnamese enterprises.
ht
vb
diversification and industrialdiversificationalso results in positive impacts on the value
k
Keywords: Firm value, International diversification, Industrial diversification
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
2
t
to
ng
CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU
ep
hi
1.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu
do
Trong xu thế hội nhập kinh tế hiện nay, đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là xu
w
n
hướng tất yếu của các nước trên thế giới. Do không chỉ là đặc quyền của các nước có
a
lo
d
nền kinh tế phát triển, có tiềm lực tài chính mạnh, có khoa học cơng nghệ hiện đại, có
ju
y
th
trình độ quản lý tiên tiến mà ngay cả đối với các nước có nền kinh tế đang và kém phát
yi
triển thì dịng đầu tư ra nước ngồi cũng đã phát triển một cách mạnh mẽ. Sự tham gia
pl
của các nước đang phát triển làm phong phú, đa dang thêm môi trường hoạt động đầu
ua
al
tư quốc tế. Việt Nam khơng nằm ngồi xu thế chung đó, trong những năm gần đây,
n
hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng
va
n
phát triển, không chỉ đầu tư sang các nước đang và kém phát triển mà còn đầu tư sang
fu
m
ll
các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Pháp… Hoạt động đầu tư trực
oi
tiếp ra nước ngoài giúp doanh nghiệp khai thác được những lợi thế cạnh tranh cũng
at
nh
như có thể vượt qua các rào cản thương mại của nước nhận đầu tư để có thể mở rộng
z
thị trường sản xuất, tạo điều kiện thu được nhiều hiệu quả hơn từ hoạt động sản xuất
z
vb
kinh doanh.
jm
ht
Bên cạnh đó, sau khi kinh doanh thành cơng trong lĩnh vực cốt lõi, nhiều doanh
k
nghiệp thừa thắng xông lên, lao vào đầu tư đa ngành. Việc hoạt động đa ngành nghề,
gm
đa lĩnh vực cũng có tính hai mặt của nó: Một mặt, nếu doanh nghiệp đi đúng hướng và
ai
om
l.c
đầu tư thành công sẽ giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu như đã nêu trên; mặt
khác, nếu chệch hướng hoặc đầu tư khơng hiệu quả có thể làm suy sụp hình ảnh của
an
Lu
doanh nghiệp, thậm chí đánh mất thương hiệu và gây ra những thiệt hại to lớn khó
n
va
lường cho doanh nghiệp. Vì đây là hướng phát triển cịn mới đối với các doanh nghiệp
Việt Nam và sẽ còn tiếp tục gia tăng trong tương lai nên câu hỏi được đặt ra cũng là
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
y
cho các công ty tại Việt Nam hay khơng?
te
re
ngun nhân chọn đề tài này đó là: Xu hướng gia tăng đa dạng hóa có thể tạo ra giá trị
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
3
t
to
ng
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
ep
hi
Bài nghiên cứu này sẽ xem xét tác động của việc đa dạng hóa tới giá trị doanh
do
nghiệp bằng việc trả lời 2 câu hỏi sau:
w
n
Đa dạng hóa đầu tư ra nước ngồi có tác động đến giá trị của các Doanh nghiệp
a
lo
d
Việt Nam hay không và tác động như thế nào?
ju
y
th
Đa dạng hóa ngành nghề có tác động đến giá trị của các Doanh nghiệp Việt
yi
Nam hay không và tác động như thế nào?
pl
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ua
al
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
n
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là tác động của đa dạng hóa đầu tư và
va
n
đa dạng hóa ngành nghề đến giá trị cơng ty. Mẫu nghiên cứu bao gồm các doanh
fu
m
ll
nghiệp hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, và chỉ lấy dữ liệu của các
oi
công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội và Hồ Chí Minh.
at
nh
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
z
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn ở việc chỉ nghiên cứu tác động đa dạng hóa
z
vb
đầu tư và đa dạng hóa ngành nghề ở các doanh nghiệp Việt Nam niêm yết trên sàn
jm
ht
chứng khoán Hà Nội (HNX) và Hồ Chí Minh (HOSE) trong 5 năm từ 2013 - 2017. Các
k
cơng ty thuộc ngành tài chính như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, các quỹ do đặc
gm
thù của những ngành này không phù hợp cho mục tiêu nghiên cứu và các cơng ty có số
ai
om
l.c
liệu bất thường đều bị loại khỏi phạm vi nghiên cứu. Cuối cùng, phân tích dữ liệu bảng
cho bộ số liệu gồm 60 công ty, trong vòng 5 năm từ 2013 - 2017, tạo thành bảng gồm
n
va
1.4 Phương pháp tiếp cận
an
Lu
300 mẫu quan sát.
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo được đưa ra bởi các mệnh đề của
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
dường như khơng đồng tình với mơ hình Modigliani-Miller, họ đã thực hiện chiến lược
y
động đến giá trị doanh nghiêp. Tuy nhiên, nhiều giám đốc điều hành trên tồn thế giới
te
re
Modigliani - Miller thì các quyết định hợp tác của các công ty lớn không gây ra tác
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
4
t
to
ng
đa dạng hóa cho các cơng ty của mình và khẳng định thu được giá trị của nó. Mặc dù
ep
hi
có nhiều nghiên cứu về tác động của việc đa dạng hoá (đầu tư và ngành nghề), nhưng
do
có ít kết luận về việc đa dạng hố có tác động tích cực, tiêu cực hoặc có liên quan đến
w
n
giá trị công ty hay không. Cho đến nay, nhiều nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành
a
lo
d
để nghiên cứu tác động của việc đa dạng hoá đầu tư và ngành nghề đã mang lại những
ju
y
th
kết quả không đồng nhất. Các nghiên cứu trước đây về đa dạng hoá đầu tư và ngành
yi
nghề được thực hiện chủ yếu cho các công ty Mỹ, và sau đó mở rộng sang các nước
pl
phát triển và một số nước đang phát triển.
ua
al
Những động lực chính đằng sau sự đa dạng hóa của các doanh nghiệp trong thị
n
trường mới nổi cũng tương tự như trong thị trường phát triển. Nhưng có một đặc điểm
va
n
quan trọng có thể dẫn đến hiệu ứng đa dạng hóa khác nhau đó là mức hỗ trợ từ thị
fu
m
ll
trường vốn bên ngoài. Theo nghĩa đen, thị trường vốn (bên ngoài) tại các quốc gia mới
oi
nổi kém phát triển có thể gián tiếp khiến cho các công ty trong nước sử dụng nguồn tài
at
nh
trợ từ thị trường vốn bên trong (Gertner, 1994); (Shackman, 2007). Như vậy, các
z
doanh nghiệp ở thị trường mới nổi nên có thêm động lực để đa dạng hóa, và lợi ích đạt
z
vb
được từ đa dạng hóa sẽ trở nên lớn hơn.Vì vậy, một vấn đề được tranh cãi là đa dạng
k
khơng?
jm
ht
hóa trong thị trường mới nổi có giá trị hơn đa dạng hóa trong thị trường phát triển
gm
Hơn nữa, các nhóm doanh nghiệp liên doanh thường được tìm thấy ở các nước
ai
om
l.c
Đông Á, nơi một số công ty thuộc sở hữu cổ phần có thể tạo ra thị trường vốn nội bộ
(Claessens, 2006). Bằng chứng về lợi thế thị trường vốn bên trong của nhóm doanh
an
Lu
nghiệp có cơ cấu quản lý theo hình tháp tại các thị trường mới nổi đó là: thơng qua thị
n
va
trường vốn nội bộ này, các nguồn tài trợ có thể được phân bổ giữa các doanh nghiệp
trong nhóm để tạo điều kiện cho bất kỳ cơ hội đầu tư hay nhu cầu tài chính nào có thể
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
những thị trường huy động vốn bên ngồi cịn tốn kém và khó khăn (Fauver, 2003).
y
Nghiên cứu chỉ ra rằng sự đa dạng hố có thể có giá trị hơn cho các công ty ở
te
re
mang lại lợi ích trong tương lai cho các công ty (Khanna và Palepu, 2000).
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
5
t
to
ng
Theo nghiên cứu của Claessens (1999) tìm thấy “tác động đa dạng hóa làm giảm giá trị
ep
hi
cho các công ty ở các nước Đông Á phát triển, trong khi đó ở các nước kém phát triển
do
thì đa dạng hóa có tác động làm tăng giá trị công ty”. Fauver (2003, 2004) đã thêm
w
n
bằng chứng đưa ra rằng “hệ thống pháp lý và cơ cấu cổ đông, phát triển thị trường vốn,
a
lo
d
hội nhập quốc tế là những yếu tố có thể ảnh hưởng đến giá trị của đa dạng hố các
ju
y
th
cơng ty”. Điều này có thể tóm tắt hiệu quả việc xác định giá trị đa dạng hố phụ thuộc
yi
vào đặc điểm của các cơng ty trong nước về quản trị doanh nghiệp, chính sách đầu tư,
pl
mơi trường và thị trường trong nước.
ua
al
Mối quan hệ giữa giá trị cơng ty và việc đa dạng hóa cả về đầu tư lẫn ngành
n
nghề tiếp tục được nghiên cứu trong bối cảnh có rất nhiều bằng chứng thực nghiệm trái
va
n
ngược và bất đồng nhau về mặt lý thuyết được ghi lại trong các tài liệu tài chính hiện
fu
m
ll
có. Cho đến nay, hầu hết các tài liệu đều dựa trên số liệu nghiên cứu ở các nước thị
oi
trường phát triển, mặc dù có một vài nghiên cứu đã được thực hiện gần đây (Chen và
at
nh
Yu, 2012); (Lins và Servaes, 2002) nhưng tác dụng của việc đa dạng hóa đến giá trị
z
cơng ty ở các thị trường mới nổi thì ít được biết đến. Bài luận văn này được xây dựng
z
vb
trên những thuyết giả định để kiểm tra thực nghiệm tác động của việc đa dạng hóa đầu
Chương 4 – Kết quả nghiên cứu thực nghiệm và bàn luận
y
te
re
Chương 5 – Kết luận và kiến nghị
n
va
Chương 3 – Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu
an
Lu
Chương 2 – Khung lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm
om
Chương 1 – Mở đầu
l.c
Bài nghiên cứu này được trình bày thành năm phần chính như sau:
ai
gm
1.5 Bố cục của luận văn
k
đối nhỏ mới nổi như Việt Nam.
jm
ht
tư và đa dạng hoá ngành nghề đối với giá trị doanh nghiệp trong một thị trường tương
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
6
t
to
ng
CHƯƠNG 2–KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM
ep
hi
2.1 Cơ sở lý thuyết về tác động đa dạng hóa đầu tư đến giá trị cơng ty
do
Đa dạng hóa đầu tư ra nước ngồi là việc các Công ty Việt Nam mở rộng hoạt
w
n
động lĩnh vực kinh doanh của mình sang các nước khác thơng qua việc thành lập các
a
lo
d
chi nhánh, văn phòng hoặc cơ sở sản xuất tại các nước đầu tư.
ju
y
th
Đa dạng hóa đầu tư có thể tạo ra giá trị nếu các doanh nghiệp có thể tận dụng
yi
thành cơng bản chất, quy mơ và phạm vi của nền kinh tế, lợi thế vị trí để tạo ra sức
pl
mạnh tổng hợp. Theo lý thuyết quốc tế hóa, các cơng ty đa dạng hóa đầu tư có thể khai
ua
al
thác thị trường nước ngồi mới bằng cách tận dụng tài sản hiện có (hữu hình và vơ
n
hình) để hỗ trợ hoạt động hiệu quả (Dunning và Rugman, 1985); (Rugman, 1977).
va
n
Đồng thời các cơng ty có thể chuyển giá trị của tài sản nước ngoài thành tài sản của
fu
m
ll
cơng ty trong nước do đó làm giảm rủi ro và chi phí liên quan đến những nỗ lực đa
oi
dạng hóa đầu tư (Caves, 1971). Morck và Yeung (1991) đã ghi nhận rằng “tài sản vơ
at
nh
hình đóng một vai trị quan trọng trong việc tạo ra giá trị thơng qua những nỗ lực đa
z
dạng hóa đầu tư”. Tuy nhiên, giá trị trong các lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm
z
vb
nêu trên phải được xem xét cẩn thận vì các giá trị trên được nghiên cứu từ dữ liệu của
jm
ht
các cơng ty ở Mỹ trong đó một số tác giả sử dụng chi phí nghiên cứu, phát triển (R &
k
D) và tiếp thị như một thước đo tài sản vô hình, một số khác lại sử dụng chi phí R & D
gm
ước lượng do hạn chế về dữ liệu. Một khía cạnh nghiên cứu khác của Bodnar (2003)
ai
om
l.c
tìm thấy rằng “các cơng ty đa dạng hố quốc tế ở Mỹ có giá trị cao hơn so với các cơng
ty trong nước”, trong khi đó nghiên cứu của Denis (2002) lại đưa ra kết quả hoàn toàn
an
Lu
trái ngược. Điều này gây khó hiểu là hai nghiên cứu trên đã sử dụng chung mẫu và
n
va
phương pháp, nhưng lại đưa ra hai kết luận khác nhau. Kim và Mathur (2008) cho là
“vấn đề phát sinh ở qui trình lựa chọn mẫu và phương pháp kinh tế lượng”. Tuy nhiên,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
đến giá trị công ty vẫn tiếp tục được tranh luận sôi nổi cho đến nay.
y
bản đặt ra là việc đa dạng hóa đầu tư có tạo ra hay phá hủy, hoặc khơng có liên quan
te
re
bất kể có thể đưa ra giải thích phù hợp cho những mâu thuẫn hay khơng, thì câu hỏi cơ
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
7
t
to
ng
Trong thị trường mới nổi, hầu hết các công ty bị hạn chế nguồn lực và khả năng
ep
hi
sẵn có, do đó chi tiêu cho các hoạt động "đánh bóng thương hiệu" để tác động lên giá
do
trị cơng ty thường gặp khó khăn. Một câu hỏi lớn được đặt ra là: khung lý thuyết này
w
n
có thể được áp dụng để giải thích đầy đủ cho mối quan hệ giữa yếu tố quốc tế và giá trị
a
lo
d
công ty tại các quốc gia mới nổi hay không, nơi mà quy mô công ty được đầu tư không
ju
y
th
tương đương với trụ sở chính tại Mỹ? Ngồi ra, các cơng ty từ các thị trường mới nổi
yi
mạo hiểm tiến vào thị trường quốc tế đã phải trải qua một loạt các giai đoạn và chế độ
pl
khác nhau của nền kinh tế thế giới phát triển. Hầu hết các công ty từ các nước phát
ua
al
triển vào thị trường quốc tế cách đây một vài thập kỷ trước thông qua mở rộng hữu cơ
n
trong khi các công ty từ các nước đang phát triển tham gia vào thị trường quốc tế trong
va
n
một hoặc hai thập kỷ qua chủ yếu là thông qua sáp nhập và mua lại (M & A) (Bhagat,
fu
m
ll
2011). Các tác động tổng hợp có thể ảnh hưởng đến giá trị của đa dạng hóa đầu tư. Vì
oi
vậy, "lý thuyết quốc tế hóa" có thể được giới hạn cho các doanh nghiệp trong thị
at
nh
trường mới nổi.
z
Lợi ích đầu tiên của việc đa dạng hóa đầu tư là phần bù đa dạng hóa
z
vb
(diversification premium). Lý thuyết này cho rằng dịng tiền của cơng ty có thể được
jm
ht
phân bổ từ những chi nhánh cơng ty có nguồn vốn dồi dào nhưng ít cơ hội đầu tư, sang
k
những chi nhánh cơng ty có nhiều cơ hội đầu tư nhưng hạn chế nguồn vốn
gm
(Williamson, 1975); (Stein, 1997). Chúng ta thường thấy điều này ở các tập đồn, các
ai
om
l.c
cơng ty đa quốc gia, khi đầu tư ở một thị trường lâu năm có nguồn tiền dồi dào nhưng
cơ hội kinh doanh ở thị trường này cũng dần được khai thác hết, mở rộng kinh doanh
an
Lu
sang thị trường khác có nhiều cơ hội kinh doanh hơn nhưng đồng thời cũng cần lượng
nguồn vốn tốt hơn và tạo cơ hội gia tăng lợi nhuận trong tương lai.
n
va
vốn lớn để đầu tư. Chính việc đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh giúp công ty sử dụng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
công ty khác, điều này làm giảm thu nhập chịu thuế, làm giảm số tiền thuế phải nộp
y
khoản lỗ của một số chi nhánh công ty được bù lại bởi lợi nhuận của những chi nhánh
te
re
Tiếp đến, sự đa dạng hóa đầu tư tạo ra lợi thế về thuế bằng cách cho phép những
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
8
t
to
ng
của các chi nhánh công ty có lợi nhuận. Ngồi ra, khi cơng ty đa dạng hóa đầu tư có
ep
hi
thể chia sẻ tài nguyên tốt hơn giữa các chi nhánh công ty, giúp khai thác tối đa nguồn
do
lực sẵn có của cơng ty.
w
n
Một lợi ích khác là giảm được chi phí sử dụng vốn khi đa dạng hóa đầu tư, các
a
lo
d
cơng ty đa dạng hóa thường vay những khoản tiền lớn có thể được các chủ nợ dành cho
ju
y
th
ưu đãi, do đó có thể giảm được chi phí sử dụng vốn. Thêm vào đó, việc phát hành cổ
yi
phiếu hay trái phiếu tương đối lớn của họ cũng cho phép họ giảm thiểu các chi phí phát
pl
hành trong cơng chúng.
ua
al
Chi phí đa dạng hóa đầu tiên liên quan đến lý thuyết người đại diện (agency
n
theory), coi việc đa dạng hóa là một hoạt động mà các nhà quản lý thực hiện vì lợi ích
va
n
của họ mà người phải chi trả là các cổ đông. Những công ty đa dạng hóa có qui mơ lớn
fu
m
ll
hơn những cơng ty khơng đa dạng hóa, khi quản lý ở một cơng ty lớn hơn thì quyền lực
oi
và uy tín của người quản lý cũng lớn hơn (Jensen, 1986). Qui mô công ty càng lớn thì
at
nh
chủ cơng ty khó khăn hơn trong việc thay đổi người quản lý, khoản bồi thường cho các
z
nhà quản lý cũng lớn hơn nếu sa thải họ hay nói cách khác đa dạng hóa giảm thiểu rủi
z
vb
ro cho các nhà quản lý hơn là mang đến lợi ích cho cơng ty.
jm
ht
Chi phí đa dạng hóa khác liên quan đến vấn đề đầu tư vượt mức và thị trường
k
vốn nội bộ. Nếu các nhà quản lý có khuynh hướng đầu tư vượt mức thì việc tiếp cận thị
gm
trường vốn nội bộ trong một cơng ty đa dạng hóa chỉ đơn giản là tạo cơ hội lớn để các
ai
om
l.c
nhà quản lý đầu tư vào các dự án NPV âm. Cuối cùng, sự đa dạng hóa của doanh
nghiệp có thể làm giảm giá trị cho một số doanh nghiệp do phân bổ vốn không hiệu
an
Lu
quả giữa các phân đoạn khác nhau, có thể là do thơng tin bất cân xứng giữa nhà tổng
2.2 Cơ sở lý thuyết về tác động đa dạng hóa ngành nghề đến giá trị cơng ty
n
va
quản lý và các nhà quản lý chi nhánh.
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
y
kinh doanh sang một hay nhiều lĩnh vực mới bên cạnh lĩnh vực cốt lõi của họ.
te
re
Đa dạng hóa ngành nghề là việc các Công ty Việt Nam mở rộng ngành nghề
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
9
t
to
ng
Có hai hướng nghiên cứu mối quan hệ giữa đa dạng hóa ngành nghề và giá trị
ep
hi
cơng ty. Nhóm đầu tiên thuộc về các học giả đang tập trung vào việc đưa ra các suy
do
luận về chi phí, lợi ích để giải thích lý do tại sao các cơng ty thực hiện đa dạng hóa và
w
n
đa dạng hóa tạo ra hay phá hủy giá trị cơng ty. Nhóm thứ hai xuất phát từ một nhóm
a
lo
d
các học giả quan tâm nhiều đến quá trình và kết quả cuối cùng của mối quan hệ giữa đa
ju
y
th
dạng hóa và giá trị công ty. Quan trọng hơn là những phát hiện của hai nhóm học giả
yi
này có khả năng hội tụ để thiết lập một số thông tin liên quan đến mối quan hệ giữa đa
pl
dạng hoá và giá trị cơng ty.
ua
al
Trong thị trường vốn hồn hảo theo các giả định của Modigliani-Miller, đa dạng
n
hóa khơng tác động đến giá trị doanh nghiệp. Nếu các cổ đông mong muốn đa dạng
va
n
hóa để giảm rủi ro khơng hệ thống thì họ có thể đa dạng hóa trực tiếp trong danh mục
fu
m
ll
của mình. Nếu việc đa dạng hóa của họ là hiệu quả thì họ khơng muốn các cơng ty đa
oi
dạng hóa. Trong những thập kỷ qua, có rất nhiều lý thuyết giải thích cho động cơ đa
at
nh
dạng hóa đã được phát triển. Các lý thuyết này chủ yếu xoay quanh vấn đề về các loại
z
chi phí cũng như những lợi ích khác nhau phát sinh liên quan đến các quyết định đa
z
vb
dạng hố. Về mặt lý thuyết các chi phí phát sinh từ sự đa dạng hóa doanh nghiệp được
jm
ht
tranh luận chủ yếu nhất là chi phí đại diện (Amihud và Lev, 1981); (Jensen, 1986);
k
(Shleifer và Vishny năm 1989); (Jensen và Murphy, 1990), đầu tư không hiệu quả do
gm
những hoạt động rent-seeking (Scharfstein, 1998); (Scharfstein và Stein, 2000), và các
ai
om
l.c
lý thuyết gần đây cho thấy một số hành vi tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp sẽ làm
giảm giá trị (Fluck và Lynch, 1999); (Zuckerman, 1999); (Burch et al, 2000). Tương
an
Lu
tự, lợi ích của đa dạng hóa doanh nghiệp, có tác động làm gia tăng giá trị của đa dạng
n
va
hóa, có thể bắt nguồn từ các lý thuyết về sự hiệu quả của thị trường vốn nội bộ
(Williamson, 1975); (Williamson, 1970); (Gertner et al, 1994); (Stein, 1997), đồng bảo
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
trường (Scott, 1982); (Tirole, 1995); (Villalonga, 2000).
y
xuất (economies of scope ) (Teece, 1980); (Teece, 1982) và gia tăng sức mạnh thị
te
re
hiểm nợ (Lewellen, 1971); (Shleifer và Vishny, 1992), hiệu quả kinh tế do quy mô sản
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
10
t
to
ng
Lý thuyết được thảo luận rộng rãi nhất là "lý thuyết đại diện" xem xét việc giảm
ep
hi
giá trị doanh nghiệp của đa dạng hóa như là kết quả của các vấn đề đại diện giữa nhà
do
quản lý và các cổ đông. Các nhà quản lý thường xuyên thực hiện các hoạt động nhằm
w
n
nâng cao lợi ích riêng của họ bằng chi phí của các cổ đơng. Jensen (1986) lập luận rằng
a
lo
d
“các nhà quản lý có xu hướng thâu tóm và quản lý các nguồn lực để tạo thành một
ju
y
th
nguồn lực có quy mơ lớn”. Bởi vì việc quản lý những nguồn lực này cung cấp cho họ
yi
quyền kiểm sốt những lợi ích cá nhân. Những lợi ích cá nhân là gia tăng sức mạnh và
pl
uy tín của người quản lý. Shleifer và Vishny (1989) cho thấy rằng “những nhà quản lý
ua
al
có xu hướng đầu tư các nguồn lực có giá trị của cơng ty hoặc của các cổ đơng giàu có
n
thành những tài sản cụ thể ngay cả khi khoản đầu tư đó khơng làm tối đa hóa giá trị
va
n
cho cơng ty hoặc chủ sở hữu của nó”. Việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý giảm
fu
thương lượng liên quan đến tiền lương.
oi
m
ll
nguy cơ bị sa thải hoặc giúp cho họ nâng cao được vị thế của mình trong các cuộc
at
nh
Một cách khác để giải thích sự giảm giá trị của đa dạng hóa là thông qua sự
z
thiếu hiệu quả phát sinh trong các doanh nghiệp do hoạt động rent-seeking hoặc những
z
vb
hoạt động gây ảnh hưởng được tạo ra bởi các nhà quản lý bộ phận. Chính thức hóa ý
jm
ht
tưởng này cho thấy rằng các nhà quản lý bộ phận thực hiện những hoạt động rent-
k
seeking một cách lãng phí trong một thị trường vốn nội bộ để gây ảnh hưởng đến Giám
gm
đốc điều hành hoặc trụ sở chính để cung cấp cho họ tiền hoặc vốn nội bộ hơn là nhắm
ai
dẫn đến việc làm mất giá trị doanh nghiệp.
om
l.c
đến sự tối ưu. Điều này sẽ dẫn đến sự phân bổ các nguồn tài ngun khơng hiệu quả
an
Lu
Sử dụng mơ hình rủi ro đạo đức cơ bản để cho thấy rằng các hoạt động gây ảnh
n
va
hưởng dưới các hình thức gây nhiễu tín hiệu dẫn đến sự phân bổ vốn kém hiệu quả trên
các đơn vị (Wulf, 1999). Trong mơ hình của mình, nhiệm vụ chính của trụ sở chính là
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
và các đặc tính đáng chú ý của các bộ phận nhỏ (thông tin đại chúng) để quyết định
y
những thông tin được cung cấp bởi người quản lý của các bộ phận lớn (thông tin riêng)
te
re
phân bổ vốn cho các đơn vị để tối đa hóa giá trị của cơng ty. Trụ sở chính sẽ dựa trên
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
11
t
to
ng
bao nhiêu vốn sẽ phân bổ cho bộ phận nhỏ hơn. Nếu các bộ phận lớn cung cấp các
ep
hi
thơng tin khơng chính xác thì việc phân bổ vốn của trụ sở chính sẽ bị ảnh hưởng.
do
Scharfstein và Stein (2000) giải thích “dựa trên sự khơng hiệu quả của các
w
n
nguồn trợ cấp chéo (cross-subsidisation) trong thị trường vốn nội bộ”. Trợ cấp chéo
a
lo
d
(Cross-subsidisation) không hiệu quả xảy ra khi các nguồn lực được phân bổ quá nhiều
ju
y
th
vào những ngành có cơ hội tăng trưởng kém và đầu tư q ít vào những ngành có cơ
yi
hội tăng trưởng tốt. McNeil và Smythe (2009) tìm thấy bằng chứng cho thấy “các nhà
pl
quản lý với quyền lực vận động hành lang được đại diện bởi thời gian nắm giữ chức
ua
al
vụ, thâm niên và thành viên hội đồng quản trị luôn ln xoay sở được để có thêm vốn
n
ngay cả khi họ đang phụ trách một bộ phận yếu hơn”. Điều này là phù hợp với lý
va
n
thuyết được đề xuất bởi Scharfstein và Stein (2000).
fu
m
ll
Rajan et al (2000) đề xuất rằng “động lực đằng sau việc phân bổ không hiệu quả
oi
trong một tập đồn đa dạng hóa là do sự đa dạng của các cơ hội đầu tư và sự phân bổ
at
nh
các nguồn lực giữa các bộ phận của công ty”. Theo tác giả thì cơng ty có hai loại cơ
z
hội đầu tư đó là đầu tư hiệu quả và đầu tư phịng thủ. Đồng thời theo quy tắc thì thặng
z
vb
dư được tạo ra bởi một đơn vị cụ thể phải được chia sẻ cho các đơn vị khác. Nếu các
jm
ht
bộ phận tương tự nhau về nguồn lực và cơ hội thì thặng dư được tạo ra bởi chúng sẽ
k
khơng khác nhau nhiều. Trong trường hợp đó, chính bản thân các nhà quản lý bộ phận
gm
sẽ khơng có động cơ để đi chệch khỏi lựa chọn mức độ hiệu quả của đầu tư bởi vì số
ai
om
l.c
tiền được chia sẻ cho các đơn vị sẽ không khác nhau nhiều. Sự không hiệu quả phát
sinh khi các bộ phận khác nhau về nguồn lực và cơ hội. Người quản lý bộ phận biết
an
Lu
rằng nếu bộ phận khác nhau về nguồn lực và cơ hội thì họ sẽ tạo ra thặng dư khơng
n
va
giống nhau. Ít nhất một nhà quản lý bộ phận tạo ra mức thặng dư cao hơn sẽ khơng sẵn
lịng chia sẻ thặng dư của mình và do đó ơng sẽ thực hiện đầu tư phòng thủ. Trụ sở
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
lực làm cho phần thặng dư của nó ít khác biệt hơn so với các bộ phận khác, từ đó người
y
nhưng trụ sở chính có thể chuyển vốn đến các bộ phận có ít cơ hội đầu tư trong một nỗ
te
re
chính khơng thể buộc các nhà quản lý bộ phận phải tuân theo các quy tắc chia sẻ,
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
12
t
to
ng
quản lý bộ phận với những cơ hội đầu tư tốt hơn sẽ lựa chọn mức độ hiệu quả của đầu
ep
hi
tư. Do đó sự khơng hiệu quả của nguồn lực trợ cấp chéo diễn ra trong một nỗ lực nhằm
do
ngăn chặn sự không hiệu quả lớn hơn có thể xảy ra nếu đầu tư phịng thủ được lựa
w
n
chọn.
a
lo
d
Việc giảm giá trị doanh nghiệp của các công ty đa dạng hóa khơng phải là sản
ju
y
th
phẩm của sự phân bổ sai nguồn lực trong thị trường vốn nội bộ, mà do tiền thuê thông
yi
tin phải trả cho giám đốc bộ phận. Bởi vì quyết định phân bổ nguồn lực của trụ sở
pl
chính phụ thuộc vào các thơng tin được cung cấp bởi người quản lý bộ phận về tình
ua
al
trạng của các bộ phận đó. Nếu bộ phận nhận được nhiều nguồn lực thì có thể tiến hành
n
các hoạt động đầu tư nhiều hơn, từ đó tạo ra nhiều doanh thu hơn và đem lại cho các
va
n
nhà quản lý bộ phận nhiều lợi ích hơn. Do vậy mà các nhà quản lý bộ phận khơng có
fu
m
ll
động cơ để tiết lộ tình trạng thực sự của bộ phận mà họ quản lý.
oi
Vì vậy Choe và Yin (2009) đề xuất rằng “cách duy nhất để lấy được thông tin
at
nh
trung thực từ các nhà quản lý bộ phận là thưởng cho những tiết lộ trung thực của họ
z
như là một hình thức tiền thuê thông tin”. Họ cho thấy rằng giá thuê thơng tin nói
z
vb
chung trong các tập đồn lớn hơn so với các công ty đơn ngành. Cuối cùng họ lập luận
jm
ht
rằng khi các chi phí đến từ việc th thơng tin lớn hơn lợi ích từ việc đầu tư vào các dự
k
án có hiện giá thuần dương thì khi đó các tập đoàn sẽ bị giảm giá trị (discount) và
gm
ngược lại.
ai
om
l.c
Thị trường vốn bên ngồi thường khơng hồn hảo và tốn kém chi phí và đó là lý
do tại sao nhiều công ty lựa chọn để hoạt động trong thị trường vốn nội bộ. Các cơng ty
an
Lu
đa dạng hóa để tận dụng được các nguồn lực hiệu quả trên các đơn vị của họ thông qua
n
va
thị trường vốn nội bộ. Các thị trường vốn bên ngoài và nội bộ cũng khác nhau đối với
quyền kiểm soát phần thặng dư tương ứng trên tài sản của công ty .Tài trợ bên ngồi
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
dụng đối với phần thặng dư trên tài sản cơng ty.
y
trợ nội bộ (tức là trụ sở chính) sở hữu cơng ty theo nghĩa nó có quyền kiểm sốt sử
te
re
(ví dụ như một ngân hàng) không được sở hữu công ty mà nó cho vay vốn, nhưng tài
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
13
t
to
ng
Những ưu điểm của việc tài trợ nội bộ của công ty thông qua 2 nguồn chính đó
ep
hi
là thúc đẩy sự gia tăng giám sát và sử dụng tài sản tốt hơn. Bởi vì việc giám sát tốt hơn
do
sẽ đảm bảo lợi nhuận cao hơn sau này, như tranh luận của Alchian cho thấy rằng các
w
n
công ty ưa thích nguồn vốn nội bộ hơn vì nó tạo ra sự kết hợp tốt hơn trong thông tin
a
lo
d
giữa người cung cấp và người sử dụng vốn. Đồng thời các cơng ty đa dạng hóa sẽ sử
ju
y
th
dụng tài sản của cơng ty tốt hơn. Bởi vì nếu một đơn vị kinh doanh cụ thể thể hiện sự
yi
yếu kém thì tài sản của nó có thể được chuyển giao cho một đơn vị khác, nơi những tài
pl
sản đó có thể được sử dụng hiệu quả hơn. Ngược lại nếu một cơng ty đơn ngành hoạt
ua
al
động yếu kém thì tài sản không thể chuyển cho bộ phận khác được mà chỉ có một cách
n
là thanh lý tài sản của mình với một giá trị thấp hơn.
va
n
Lý thuyết "winner-picking " cũng hỗ trợ lập luận rằng các cơng ty đa dạng hóa
fu
m
ll
có thể tạo ra giá trị (Stein, 1997). Trong mơ hình của ơng trụ sở chính có quyền kiểm
oi
sốt các nguồn tài nguyên và nhận được lợi ích riêng do các dự án tạo ra dưới sự kiểm
at
nh
sốt của mình. Trụ sở chính sẽ nhận được một phần lớn hơn lợi ích riêng do một dự án
z
có lợi tạo ra. Do đó, động cơ của trụ sở chính là thực hiện các dự án có lợi nhuận nhiều
z
vb
hơn vì những dự án này sẽ làm gia tăng lợi ích riêng của nó. Bởi vì trụ sở chính có
jm
ht
quyền lấy nguồn lực từ một bộ phận và chuyển cho bộ phận xứng đáng nhất nơi mà lợi
k
nhuận được tạo ra cao hơn hoặc nó có thể sử dụng tài sản của một bộ phận như là một
gm
tài sản thế chấp để gia tăng tài trợ và sau đó chuyển nguồn tài trợ này đến bộ phận có
om
l.c
ai
nhiều lợi nhuận hơn.
Đa dạng hóa sẽ gia tăng giá trị doanh nghiệp bằng cách gia tăng khả năng vay
an
Lu
nợ. Lewellen (1971) lập luận rằng “các cơng ty đa dạng hóa có thể có khả năng vay nợ
n
va
cao hơn bởi vì đa dạng hóa làm giảm biến đổi trong thu nhập và do đó các chủ nợ có sự
tự tin hơn trong dịng tiền gộp của tất cả các bộ phận của một công ty đa ngành
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
của tài sản”. Bởi vì một tập đồn có thể bán tài sản của mình cho nhiều ngành cơng
y
luận rằng “bên cạnh dịng tiền cao hơn các tập đồn cịn có lợi thế về tính thanh khoản
te
re
(multidivisional) hơn là so với một công ty đơn ngành”. Shleifer và Vishny (1992) lập
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
14
t
to
ng
nghiệp khác nhau. Vì vậy, nếu một công ty đơn ngành cần bán tài sản của mình trong
ep
hi
một cuộc khủng hoảng tài chính, nó có thể thấy khó khăn để làm như vậy bởi vì những
do
cơng ty cùng ngành với nó cũng phải đối mặt với cuộc khủng hoảng tương tự. Mặt
w
n
khác một công ty đa dạng hóa có sự lựa chọn bán tài sản của mình cho những ngành
a
lo
d
cơng nghiệp mà trong số đó có những ngành ít bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng. Vì
ju
y
th
vậy, các cơng ty đa dạng hóa thì có nhiều bảo đảm hơn để chống lại rủi ro thị trường và
yi
do đó khả năng vay nợ cao hơn.
pl
Hiệu quả kinh tế nhờ quy mơ sản xuất thường có nguồn gốc từ việc sử dụng phổ
ua
al
biến các bí quyết độc quyền hoặc sử dụng phổ biến và thường xuyên một số tài sản
n
chun dụng. Một cơng ty đa dạng hóa có thể đạt được những lợi ích từ hiệu quả kinh
va
n
tế nhờ quy mơ sản xuất bằng cách chuyển giao bí quyết độc quyền giữa các bộ phận
fu
m
ll
của công ty, đồng thời tài sản của cơng ty có thể được sử dụng để sản xuất nhiều sản
oi
phẩm cuối cùng có liên quan, do đó tài sản trong các cơng ty đa ngành có thể được sử
at
nh
dụng hiệu quả hơn các cơng ty đơn ngành, từ đó làm cho giá trị doanh nghiệp gia tăng.
z
Villalonga (2000) lập luận rằng “các công ty đa dạng hóa để có được sức mạnh
z
vb
thị trường nhiều hơn nữa”. Nghiên cứu của tác giả cung cấp ba động cơ khác nhau
jm
ht
trong việc chống cạnh tranh của đa dạng hóa. Trước hết, các cơng ty đa dạng hóa có
k
thể sử dụng lợi nhuận được tạo ra bởi một bộ phận để hỗ trợ giá tích cực trong bộ phận
gm
khác. Lý do thứ hai là giả thuyết sự nhường nhịn lẫn nhau trong cạnh tranh của đa thị
ai
om
l.c
trường. Lý do thứ ba là các công ty thường đa dạng hóa để tiến hành sự mua qua lại
(reciprocal buying) với các công ty lớn khác để loại bỏ những đối thủ cạnh tranh nhỏ
an
Lu
trong kinh doanh.
đến giá trị doanh nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam
n
va
2.3 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về tác động của đa dạng hóa
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
y
hóa đến giá trị doanh nghiệp trên thế giới
te
re
2.3.1 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về tác động của đa dạng
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
15
t
to
ng
Trong các nghiên cứu trước đây cho thấy tồn tại một mối quan hệ tích cực giữa
ep
hi
mức độ đa dạng hóa đầu tư và giá trị công ty (Errunza và Senbet 1981, 1984); (Kim và
do
Lyn, 1986). Điều đáng tiếc của cả hai nghiên cứu trên là đã khơng nghiên cứu việc đa
w
n
dạng hóa ngành nghề. Nghiên cứu của Fauver (2004) cho rằng “rất khó để phân biệt
a
lo
d
được những tác động của đa dạng hoá đầu tư và đa dạng hố ngành nghề mà khơng có
ju
y
th
sự nghiên cứu đồng thời hai tác động đó”. Một trong những phát hiện của Fauver là đã
yi
sử dụng và sửa đổi các mơ hình được đề xuất bởi Berger và Ofek (1995) và cho kết quả
pl
phù hợp với các nghiên cứu trước đây trong trường hợp của Mỹ, nhưng không phù hợp
ua
al
cho Đức và Anh (khơng có mối quan hệ đáng kể).
n
Trong các nghiên cứu trước đây của Delios và Beamish (1999) với đối tượng
va
n
nghiên cứu ngồi các cơng ty Mỹ, đã cho rằng có một mối quan hệ tích cực giữa đa
fu
m
ll
dạng hóa đầu tư và giá trị của các công ty ở Nhật Bản.
oi
Theo các nghiên cứu đã ghi nhận rộng rãi những lý do và lợi ích mà đa dạng hóa
at
nh
có thể tạo ra giá trị cho các công ty (Amihud và Lev, 1981); (Encaua, 1986), (Errunza
z
và Senbet, 1981); (Gertner, 1994); (Maksimovic và Phillips, 2002). Ngược lại, nghiên
z
vb
cứu của các học giả khác kiến nghị rằng đa dạng hóa phá hủy giá trị cơng ty do các yếu
jm
ht
tố nội sinh nhất định trong công ty (Dennis, 1997); (Scharfstein và Stein, 2000);
k
(Rajan, 2000); (Berry, 2006). Trong khi nghiên cứu của Kian-Tek Lee, Chee-Wooi
gm
Hooy, Guat-Khim Hooy (2012) không ủng hộ hoặc chống lại lập luận của bên nào, các
ai
được thực hiện một cách chính xác từ một vài quan điểm”.
om
l.c
học giả suy luận rằng “đa dạng hóa ngành nghề có thể tạo ra giá trị cơng ty nếu nó
an
Lu
Khơng giống như nhiều phát hiện không đồng nhất khi nghiên cứu mối quan hệ
n
va
giữa đa dạng hoá đầu tư và giá trị công ty, các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ
giữa đa dạng hóa ngành nghề và giá trị công ty dường như đồng nhất hơn. Các nghiên
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
thặng dư hơn so với các công ty chỉ tập trung một ngành công nghiệp (Lang và Stulz
y
công ty Mỹ đa dạng hóa nhiều ngành cơng nghiệp khác nhau thì thương mại có giá trị
te
re
cứu đa dạng hố đầu tư và đa dạng hoá ngành nghề cùng một lúc cho thấy rằng các
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
16
t
to
ng
,1994); (Berger và Ofek, 1995); (Servaes, 1996); (Denis, 2002); (Fauver, 2004).
ep
hi
Nghiên cứu khác đã tìm thấy mức thặng dư đáng kể của các công ty đa dạng hóa ngành
do
nghề ở Nhật Bản và Anh, nhưng khơng tìm thấy mối quan hệ đáng kể nào ở Đức của
w
n
(Lins và Servaes, 1999). Trong một số nghiên cứu về Đơng Á tìm thấy mức thặng dư
a
lo
d
đạt được khi đa dạng hóa ngành nghề trên bảy nước Đơng Á (Hồng Kông, Ấn Độ,
ju
y
th
Indonesia, Malaysia, Singapore, Hàn Quốc, và Thái Lan), nhưng nghiên cứu đã khơng
yi
kiểm sốt được cơ cấu cổ đơng (Lins và Servaes, 2002). Cịn nghiên cứu của Chen và
pl
Hồ (2000) lại tìm thấy “mối tương quan nghịch giữa giá trị cơng ty và đa dạng hóa
ua
al
ngành nghề cho các công ty ở Singapore”. Theo một số nghiên cứu trước đó, sự hội tụ
n
của hai hướng nghiên cứu có thể giải thích những tác động làm giảm giá trị cơng ty của
va
n
đa dạng hố và một trong số các lập luận được đưa ra theo Dennis (1997) là do “quản
fu
m
ll
lý và kiểm soát quyền sở hữu vốn cổ phần”, theo nghiên cứu của Aggarwal và
oi
Samwick (2003) là do “xung đột lợi ích”, đối với Ahn và Walker (2007) lại cho rằng
z
do “đa dạng hóa đầu tư kém hiệu quả”.
at
nh
đó là do “quản trị doanh nghiệp”, và còn theo nghiên cứu của Shin và Stulz (1998) là
z
vb
Theo một nghiên cứu mới đây của Kian-Tek Lee, Chee-Wooi Hooy, Guat-Khim
jm
ht
Hooyvề “ Tác động giá trị của đa dạng hóa đầu tư và đa dạng hóa ngành nghề đối với
k
các cơng ty niêm yết ở Malaysia” đã xem xét mối quan hệ giữa giá trị công ty với cả
gm
hai vấn đề đa dạng hóa đầu tư và đa dạng hố ngành nghề cho tổng số 267 công ty
ai
om
l.c
niêm yết tại Malaysia từ năm 2001-2009, kết quả khơng tìm thấy bằng chứng cho thấy
sự đa dạng hóa đầu tư có tác động đáng kể đến giá trị công ty nhưng lại cho thấy đa
an
Lu
dạng hóa ngành nghề trong nước có thể làm tăng giá trị cơng ty kể cả các loại hình
n
va
cơng ty khác nhau. Nghiên cứu của họ tiếp tục chỉ ra rằng khi khơng có sự đa dạng
hóa, các cơng ty gia đình có giá trị thấp hơn so với các cơng ty có sở hữu nước ngồi
th
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
y
trị cao hơn đáng kể so với các cơng ty có sở hữu nước ngồi và chính phủ.
te
re
và chính phủ; nhưng với việc đa dạng hóa ngành nghề thì các cơng ty gia đình có giá
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
17
t
to
ng
2.3.2 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về tác động của đa dạng
ep
hi
hóa đến giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam
do
Trên thế giới, nhiều nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm được tiến hành để giải
w
n
thích mối quan hệ giữa đa dạng hóa và giá trị doanh nghiệp, tuy nhiên kết quả cho ra
a
lo
d
vẫn gây nhiều tranh cãi. Việt Nam là thị trường mới nổi, thực hiện đa dạng hóa cịn
ju
y
th
nhỏ lẻ, thị trường tài chính kém sơi nổi nên việc thực hiện các nghiên cứu thực nghiệm
yi
về tác động của đa dạng hóa đến giá trị các cơng ty tại Việt Nam cịn gặp khá nhiều
pl
khó khăn, vì thế các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về đa dạng hóa khơng nhiều và
ua
al
kết quả không cho nhiều ý nghĩa thống kê.
n
Trong luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Thị Thanh Hương (2017, trang 1-155) đã
va
n
nghiên cứu đề tài “Ảnh hưởng của đa dạng hóa tới hiệu quả kinh doanh của doanh
fu
m
ll
nghiệp Việt Nam”, kết quả phân tích thống kê cuối cùng đã cho thấy “mối quan hệ
oi
giữa các hoạt động đa dạng hóa và hiệu quả cơng ty trong mối tương quan với quy mô
at
nh
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hoạt động trong nhóm ngành Thương Mại, Dịch vụ
z
có mức độ đa dạng hóa khác nhau nhưng đều có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
z
vb
Theo đó để có một sự tăng trưởng hiệu quả, các doanh nghiệp nên lựa chọn đa dạng
jm
ht
hóa liên quan và hạn chế áp dụng chiến lược đa dạng hóa khơng liên quan. Quan hệ
k
giữa quy mơ và da dạng hóa tới hiệu quả doanh nghiệpcũng cho thấy một tác động tích
ai
gm
cực làm tăng giá trị cơng ty”.
om
l.c
Một nghiên cứu khác của Hoàng Thị Phương Anh (2012, trang 1-58) đã công bố
sự tác động của đa dạng hóa đến giá trị doanh nghiệp trong luận văn thạc sĩ kinh tế, tác
an
Lu
giả cho rằng “có một mối tương quandương giữa đa dạng hóa với giá trị doanh nghiệp
n
va
nhưng khơng tìm thấy bằng chứng về mốiquan hệ giữa đa dạng hóa và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về mức độ đa dạng hóa thì tác giả
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
được điều này là nhờ các cơng ty đa dạng hóa đã tận dụng đượclợi thế trong việc gia
y
quan dương không chỉ với giá trị doanh nghiệp mà cịnvới hiệu quả hoạt động. Có
te
re
lại thấy rằng mức độ đa dạng hóa càng nhiều (từ 4 ngành trở lên) thì sẽ có mối tương
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
18
t
to
ng
tăng khả năng tài trợ từ bên ngồi, nhờ đó cơng ty sẽ lựa chọn được các dự án tốt hơn
ep
hi
dẫn tới sự hiệu quả trên”. Bên cạnh đó, tác giả cũng nghiên cứu các đặc tính cơng ty có
do
tác động đến việc quyết định đa dạng hóa của cơng ty hay khơng, kết quả cho thấy
w
n
quyết định đa dạng hóa của cơng ty sẽ có mối tương quan dương với quy mô và tương
a
lo
d
quan âm với lợi nhuận trong quá khứ của công ty, không tìm thấy bằng chứng cho thấy
ju
y
th
mối quan hệ giữa quyết định đa dạng hóa và mức độ đầu tư của công ty dựa trên 872
yi
mẫu quan sát các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE).
pl
Ở một phạm vi nghiên cứu nhỏ hơn, kết quả nghiên cứu của Lê Trương Niệm
ua
al
(2017, trang 117-125) về Tác động của đa dạng hóa đến giá trị cơng ty – Nghiên cứu
n
tại các doanh nghiệp ngành thực phẩm và ngành thuốc lá được đăng tải trên Tạp chí
va
n
Khoa học cơng nghệ và Thực phẩm cho thấy “có mối quan hệ bâc hai giữa đa dạng hóa
fu
m
ll
đầu tư với giá trị cơng ty”. Ngồi ra, nghiên cứu cịn phát hiện mối quan hệ cùng chiều
oi
giữa quy mô công ty và giá trị cơng ty, mối quan hệ ngược chiều giữa địn bẩy tài
z
doanh và giá trị cơng ty.
at
nh
chính và giá trị cơng ty, nhưng khơng có mối quan hệ giữa đa dạng hóa lĩnh vực kinh
z
vb
Thêm một kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả Trường Đại học Kinh tế Thành
jm
ht
phố Hồ Chí Minh (2017, trang 27-36) về Đa dạng hóa và giá trị doanh nghiệp trong
k
giai đoạn khủng hoảng tài chính tại Việt Nam cho thấy “tồn tại mối quan hệ giữa đa
gm
dạng hóa và giá trị doanh nghiệp, tuy nhiên việc đa dạng hóa chỉ nên dừng lại ở ngành
ai
om
l.c
hoặc quốc gia chứ không nên tiến hành đa dạng hóa cả hai”. Nghiên cứu cũng chỉ ra
rằng cuộc khủng hoảng tài chính khơng chi phối mối quan hệ giữa đa dạng hóa và giá
an
Lu
trị doanh nghiệp, nói cách khác, dù có hay khơng xảy ra khủng hoảng tài chính thì việc
n
va
thực hiện đa dạng hóa sẽ góp phần gia tăng giá trị cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Về tình hình đa dạng hóa thực tế, các giám đốc điều hành của Việt Nam cũng đã
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
th
mơ bình qn mỗi dự án đạt 0.76 triệu USD, nhưng phải đến những năm 1995 – 2005
y
mún chỉ với 18 dự án đầu tư ra nước ngoài với tổng vốn đầu tư là 13,6 triệu USD, quy
te
re
mạo hiểm quốc tế hóa nền kinh tế từ cuối những năm 80 nhưng qui mô nhỏ lẻ và manh