Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển tại ngân hàng acb chi nhánh duyên hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.64 KB, 85 trang )

Chun đề thực tập tớt nghiệp

LỜI NĨI ĐẦU
Những năm gần đây , hoạt động thị trường tài chính nói chung và thị trường
ngân hàng nói riêng đang trong thời kì khởi sắc . Toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt
Nam bao gồm ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại cổ phần có nhiều
cơ hội phát triển nhanh chóng nhưng cũng phải chấp nhận những thách thức đa
dạng , nhất là khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO vào thời
điểm cuối năm 2006. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2008 đã
có tác động khơng nhỏ đến ngành ngân hàng và địi hỏi các ngân hàng phải quản lí
chặt chẽ hơn các hoạt động .
Hoạt động tín dụng và thẩm định ở ngân hàng là hoạt động mang tính huyết
mạch , khi ngân hàng phải xem xét , lựa chọn và cho vay các dự án đầu tư thực sự
có hiệu quả , mang lại lợi ích kinh tế và đảm bảo hoạt động kinh doanh có lợi nhuận
của ngân hàng .
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng ACB chi nhánh Chi nhánh Duyên Hải
, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo ngân hàng , các anh chị ở phịng Tín dụng và sự
hướng dẫn của cơ Trần Thị Mai Hoa , đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp đề tài :” Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển tại
ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải”.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm 2 chương :
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển tại
ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Chương II : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án mua
sắm tàu biển tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Do giới hạn về trình độ nên bài viết của em khơng thể khơng tránh khỏi
những thiếu sót , mong được sự giúp đỡ của các thầy cơ giúp đỡ để em hồn thiện
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Lê Hoa


SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH MUA
TÀI HÀNG RỜI TẠI NGÂN HÀNG ACB HẢI PHÒNG
I.Khái quát về ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải và một số hoạt động
kinh doanh chủ yếu
1. Giới thiệu về ngân hàng ACB Việt Nam và ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên
Hải
1.1.Ngân hàng ACB Việt Nam
Ngân hàng ACB được thành lập theo giấy phép số 0032/ NH- GP do ngân
hàng nhà nước cấp ngày 24/3/1993 .Ngày04/06/1996 , ngân hàng ACB chính thức
đi vào hoạt động .
Ngay từ ngày đầu hoạt động , ngân hàng đã xác định trở thành ngân hàng
bán lẻ hàng đầu Việt Nam . Trong thời điểm kinh tế xã hội Việt Nam khi đó , ngân
hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là khách hàng cá nhân , doanh nghiệp vừa và
nhỏ là 1 định hướng rất mới đối với ngân hàn Việt Nam , nhất là một ngân hàng vừa
thành lập như ACB.
Ngân hàng có hệ thống mạng lưới gồm : trụ sở chính , 2 văn phịng đại diện ,
3 sở giao dịch tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh ,80 chi nhánh và cac chi
nhánh đặt tại các tỉnh thành phố của Việt Nam .
Ngân hàng ACB VN là chủ sở hữu của các công ty : cơng ty chứng khốn
ACB , cơng ty cổ phần địa ốc ACB , công ty thẩm định giá địa ốc Á Châu ,cơng ty
TNHH một thành viên quản lí quỹ ACB, cơng ty cho th tài chính ngân hàng ACB
Chiến lược tăng trưởng của ngân hàng:
 Tăng trưởng thông qua mở rộng hoạt động: hiện nay trên phạm vi

toàn quốc, ACB đang tích cực phát triển mạng lưới kênh phân phối tại
thị trường mục tiêu, khu vực thành thị Việt Nam, đồng thời nghiên
cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới để cung cấp
cho thị trường đang có và thị trường mới trong tình hình u cầu của
khách hàng ngày càng tinh tế và phức tạp. Ngoài ra, khi điều kiện cho
phép, ACB sẽ mở văn phịng đại diện tại Hoa Kỳ.
 Tăng trưởng thơng qua hợp tác, liên minh với các đối tác chiến
lược: hiện nay, ACB đã xây dựng được mối quan hệ với các định chế
tài chính khác, ví dụ như các tổ chức thẻ quốc tế (Visa, Master Card),

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

các công ty bảo hiểm (Prudential, AIA, Bảo Việt, Bảo Long), chuyển
tiền Western Union, các ngân hàng bạn (Banknet), các đại lý chấp
nhận thẻ, đại lý chi trả kiều hối, v.v… Để thực hiện mục tiêu tăng
trưởng, ACB đang quan hệ hợp tác với các định chế tài chính và
doanh nghiệp khác để cùng nghiên cứu phát triển các sản phẩm tài
chính mới và ưu việt cho khách hàng mục tiêu, mở rộng hệ thống
kênh phân phối đa dạng. Đặc biệt, ACB đã có một đối tác chiến lược
là Ngân hàng Standard Chartered, một ngân hàng nổi tiếng về các sản
phẩm của ngân hàng bán lẻ. ACB đang nỗ lực tham khảo kinh
nghiệm, kỹ năng chuyên môn cũng như công nghệ của các đối tác để
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình cho quá trình hội nhập.
 Tăng trưởng thơng qua hợp nhất và sáp nhập: ACB ý thức là cần phải
xây dựng năng lực tiếp nhận đối với loại tăng trưởng không cơ học

này và thực hiện chiến lược hợp nhất và sáp nhập khi điều kiện cho
phép.
Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng : các dịch vụ ngân hàng bán buôn bán
lẻ trong và ngoài nước , cho vay đầu tư , tài trợ thương mại , bảo lãnh và tái bảo
lãnh , kinh doanh ngoại hối và tiền gửi , thanh toán , chuyển khoản , phát hành và
thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế ,chứng khốn , bảo hiểm và cho thuê
tài chính …
1.2.Ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ,tên gọi tắt là Ngân hàng ACB ,được
thành lập vào 15/3/2005 tại số 15 Hồng Diệụ , Hải Phịng.
Sau 4 năm thành lập và đổi mới , phải đương đầu với nền kinh tế thị trường
phát triển sôi động và cạnh tranh với 30 ngân hàng thương mại , tổ chức tín dụng
trong nước và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động trên địa bàn Chi nhánh
Duyên Hải.Tuy gặp nhiều khó khăn trong q trình phát triển nhưng ngân hàng
khơng chịu khó khăn trước bất kì khó khăn nào , bằng ý chí vươn lên từ nội lực của
tập thể ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ cơng nhân viên , có sự chỉ đạo mạnh mẽ của
ngân hàng ACB Việt Nam , ngân hàng ACB đã lập lại thế chủ động , hoà nhập với
cơ chế thị trường , nâng cao năng lực cạnh tranh , đứng vững và ngày càng phát
triển. Chi nhánh đã có thành tích phát triển rộng lớn cả về quy mơ hoạt đọng , về tổ
chức bộ máy và mạng lưới hoạt động không ngừng được mở rộng và ngày càng có
uy tín , được nhiều bạn hàng đánh giá cao , kết quả hoạt động kinh doanh của chi

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chun đề thực tập tớt nghiệp

nhánh đã góp phần vào sự phát triển của ngành và quá trình phát triển kinh tế xã hội

của thành phố Chi nhánh Duyên Hải.
Trong 4 năm qua hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải đã không ngừng phát
triển và mở rộng quy mô với các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu :
 Huy động vốn ngắn trung và dài hạn theo hình thức gửi tiết kiệm,tiền gửi
thanh toán ,chứng chỉ tiền gửi
 Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư
 Nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước
 Cho vay ngắn ,trung và dài hạn
 Chiết khấu thương phiếu ,công trái ,giâý tờ có giá
 Đầu tư vào chứng khốn và các tổ chức kinh tế
 Làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng
 Kinh doanh vàng ,bạc ,ngoại tệ
 Thanh tốn quốc tế,mơi giới và tư vấn đầu tư chứng khốn
 Lưu kí , tư vấn tầi chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành
 Cung cấp các dịch vụ về đầu tư ,quản lí nợ và khai thác tài sản
Mạng lưới hoạt động: Nếu tính đến thời điểm cuối 2008,Ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu có 10 chi nhánh và phòng giao dịch ở các quận,huyện của Chi
nhánh Duyên Hải.Các chi nhánh và các phòng giao dịch đều thực hiện tốt các chủ
trương hoạt động và mang lại nguồn lợi đáng kể ,góp phần quảng bá hình ảnh của
ngân hàng một cách hiệu quả nhất .
2.Bộ máy hoạt động của Ngân hàng ACB:
2.1.Sơ đồ bộ máy hoạt động ngân hàng :

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chun đề thực tập tớt nghiệp


Ban Giám đốc

Khối trung tâm

Phịng
Khách
hàng cá
nhân

Phịng
khách
hàng
DN

Phịng
pháp lí
chứng
từ & kđ
ts

Phịng
giao
dịch

Giao
dịch

Pháp

chứng

từ

Phịng
dịch vụ
KH

Dịch
vụ Kh

Thẩm
định
TS

Phịng
tín
dụng

Kiều
hối

Phịng
thẻ

Thah
tốn
QT

Ban kiểm tốn
nội bộ


Phịng
ngân
quỹ

Phịng
kế tốn

Phịng
hành
chính

Kế
tốn
thanh
tốn

Quản
trị

Kế
tốn
nội bộ

XD

bản

Kế
tốn
báo

cáo

Tổ
chưc
nhân
sự

Chuyển
tiền
kiều hối

2.2.Chức năng của các phịng ban chính của ngân hàng :

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chun đề thực tập tớt nghiệp

Phịng khách hàng cá nhân : là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng
là các cá nhân để khai thác vốn là VNĐ và ngoại tệ . Thực hiện các nghiệp vụ có
liên quan đến tín dụng , quản lí các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ , thể lệ
hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng ACB Việt Nam . Quảng cáo , tiếp thị , giới
thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khach hàng cá nhân .
Nhiệm vụ :
 Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các khách hàng là các cá nhân
theo quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB Việt Nam
 Thực hiện công tác tiếp thị , hỗ trợ , chăm sóc khách hàng về các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng ACB Việt Nam . Tín dụng , đầu tư,chuyển tiền , mua

bán ngoại tệ , thanh toán xuất nhập khẩu , thẻ , dịch vụ ngân hàng điện tử ..
Làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ACB Việt Nam đến
các khách hàng cá nhân . Nghiên cứu để đưa ra các đề xuất về cải tiến các
sản phẩm dịch vụ hiện có , cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới phục vụ
khách hàng cá nhân .
 Thẩm định , xác định , quản lí các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có
nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại , trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của ngân hàng ACB Việt Nam.
 Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lí giao dịch
Phịng khách hàng doanh nghiệp : là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng là các doanh nghiệp.
 Theo dõi quản lí các khoản cho vay bắt buộc và tìm biện pháp để thu hồi
khoản cho vay này
 Quản lí các khoản tín dụng đã cấp , quản lí các tài sản đảm bảo theo quy định
của ngân hàng ACB VN
 Thực hiện nhiệm vụ thành viên của hội đồng tín dụng
 Cung cấp hồ sơ , tài liệu , thông tin của khách hàng trong quá trinh thẩm
định và tái thẩm định
 Cập nhật , phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế , khả năng tài chính của
khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lí hoạt động tín dụng
 Thực hiện chấm điểm , xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầu
quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


 Điều hành và quản lí lao động , tài sản , tiền vốn huy động tại các quỹ tiết
kiệm , điểm giao dịch , hướng dẫn và quản lí các dịch vụ ngân hàng cho các
quỹ tiết kiệm , điểm giao dịch
 Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chề , chính sách , quy trình
nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh , đề xuất biện pháp về trình giám
đốc chi nhánh
 Xem xét , giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết
 Lưu trữ hồ sơ , số liệu , làm báo cáo quy định hiện hành
Phịng pháp lí chứng từ và kiểm định tài sản : là nghiệp vụ kiểm tra tính hợp pháp
của các chứng từ và các tài sản liên quan đến các nghiệp vụ thẩm định và tín dụng
của ngân hàng
Phịng kế tốn : là phịng nghiệp vụ thực hiện các giao dihj trực tiếp với khach
hàng . Các nghiệp vụ và các cơng việc liên quan cơng tác quản lí tài chính , chi tiêu
nội bộ tại chi nhánh . Cung cấp các dịchvụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh
tốn , xử lí hạch tốn các giạo dịch . Quản lí và chịu trách nhiệm đối với hệ thống
giao dịch trên máy , quản lí quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy
định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB VN . Thực hiện nhiệm vụ tư vấn
cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng .
Nhiệm vụ :
 Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng
 Đóng và mở các tài khoản ngoại tệ và VNĐ
 Thực hiện các giao dịch gửi và rút tiền từ tài khoản
 Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt , thanh toán và chuyển
tiền VNĐ , chuyển tiền ngoại tệ
 Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt , các giao dịch về thẻ , séc du lịch , séc báo
chí , séc chuyển khoản …
 Thực hiện nghiệp vụ thấu chi , chiết khấu chứng từ có giá theo quy định
 Kiểm tra , tính và thu phí khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân hàng
kiểm tra tính lãi
 Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác ( bảo quản giấy tờ có giá , cho thuê tủ

két …)
 Nhận và xử lí vốn vay , bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác
 Kiểm tra đối chiếu các báo cáo kế toán

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chun đề thực tập tớt nghiệp

 Kiểm sốt các bút tốn giao dịch , điều chỉnh của phịng giao dịch , quỹ tiết
kiệm , điểm giao dịch theo quy định
 Duy trì quản lí hồ sơ thơng tin khách hàng
 Quản lí mẫu , dấu , chữ kí của khách hàng là doang nghiệp và là cá nhân
 Quản lí séc và giấy tờ có giá ,các ấn chỉ quan trọng
 Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ số liệu theo quy định hiện hành
của ngân hang ACB VN
 Thực hiện quản lí các giao dịch nội bộ khi trả lương và các khoản thu nhập
khác của cán bộ cơng nhân viên
 Làm báo cáo định kì hoặc đột xuất theo quy định của ngân hàng nhà nước và
ngân hàng ACB VN
Phịng hành chính : là phịng nghiệp vụ thực hiện công tac tổ chức cán bộ và đào tạo
tại chi nhánh theo đuúng chủ trương chính sách của nhà nước và quy định của ngân
hàng ACB VN . Thực hiện cơng tác quản lí văn phịng phục vụ hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh , thực hiện cơng tác bảo vệ , an ninh an tồn của chi nhánh.
Nhiệm vụ :
 Thực hiện quy định của nhà nước và của ngân hàng ACB VN có liên quan
đến chính sách cán bộ về tiền lương , BHXH , BHYT,…
 Thực hiện quản lí lao động , tuyển dụng lao động , điều động cán bộ phù hợp

với năng lực , trình độ , và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thâmử quyền
của chi nhánh
 Thực hiện bồi dưỡng , quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh
Phòng Ngân quỹ : là phòng nghiệp vụ quản lí an tồn kho quỹ , tiền mặt theo quy
định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB VN . Tạm ứng và thu tiền cho các
quỹ tiết kiệm , các điểm giao dịch trong và ngoài quầy , thu chi tiền mặt cho các
doanh nghiệp có nguồn thu tiền mặt lớn .
Ngân hàng ACB đã xây dựng lên một cơ cấu tổ chức hợp lí từ trên xuống
dưới với mục đích đảm bảo hoạt động ổn định và có hiệu quả cao nhất cho tồn hệ
thống Ngân hàng cũng như quyền lợi tuyệt đối cho các cổ đông .
3.Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những năm gần đây
3.1.Hoạt động huy động vốn
Trong giai đoạn gần đây ,sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cổ
phần ,ngân hàng nhà nước và các ngân hàng có vốn nước ngoài ngày càng gay gắt
nhằm tranh giành thị trường và gia tăng lợi nhuận . Trước những thách thức mới ,

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chun đề thực tập tớt nghiệp

Ngân hàng ACB cũng có những định hướng chiến lược phát triển dài hạn và hiệu
quả để đạt được kết quả như hôm nay với sự tăng trưởng đán kể về vốn và nguồn
vốn .Nguồn vốn huy động tăng trưởng qua các năm được thể hiện qua các số liệu
sau:
Bảng 1 : Tổng vốn huy động Ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
Đơn vị : tỉ đồng


Chỉ tiêu

2005

2006

2007

2008

Tổng vốn huy động

852.5

1192.1

2248.3

2735.2

Nguồn : Báo cáo thường niên ACB chi nhánh Duyên Hải năm 2005-2008

Tổng vốn huy động ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải

3000
2500
2000
tỉ đồng 1500
Tổng vốn huy động
1000

500
0

1

2

3

4

năm

Qua bảng trên ta thấy được tổng vốn huy động từ các cá nhân và các tổ chức
kinh tế của Ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải tăng mạnh trong những năm gần

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đây.So với tốc độ tăng tổng vốn của 2006, năm 2007 và 2008 có tốc độ gia tăng đột
biến nhờ tác động của cuộc tái cơ cấu ngân hàng năm 2006. Kết quả đáng khích lệ
này đạt được là nhờ ngân hàng đã thực hiện chính sách lãi suất kích hoạt , mạng
lưới hoạt động kinh doanh mở rộng và đa dạng hoá sản phẩm phục vụ nhiều đối
tượng khách hàng.
Chi tiết về các nguồn vốn huy động được của ngân hàng được thể hiện qua
bảng sau

Bảng 2 : Nguồn vốn huy động của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Đơn vị: tỉ đồng
Chỉ tiêu
I.Tổng vốn huy động
Mức gia tăng liên hoàn
Tốc độ tăng liên hồn
Trong đó
1.Tiền gửi các tổ chức kinh tế
Mức gia tăng liên hoàn
Tốc độ gia tăng liên hoàn
2.Tiền gửi cá nhân
Mức gia tăng liên hoàn
Tốc độ gia tăng liên hoàn

2005
852.5
-

2006
1192.1
339.6
39.80%

2007
2248.3
1056.2
88.60%

2008
3735.2

1486.9
66.10%

250.9
601.6
-

458.8
207.9
82.8%
733.3

853.6
394.8
86.05%
1,394.7
661.4
90%

1,780.9
927.3
108.6%
1,954.3
559.6
40.1%

22%

Nguồn : Báo cáo thường niên của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2005-2008
Như vậy tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng có sự tăng trưỏng qua các

năm . Năm 2008 với tổng số vốn huy động vượt trội , đạt 3735.2 tỉ đồng trong đó
tiền huy động từ cá nhân chiếm 52.32% tổng nguồn vốn huy động được . tuy vậy
do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và ở Việt Nam nên tỉ lệ huy
động vốn của ngân hàng giửm xuống so với năm 2007 . Đó là do một vài nguyên
nhân chủ yếu sau :
 Do tâm lí lo sợ trước tình hình lạm phát tăng cao , đồng tiền Việt trở nên mất
giá nên các cá nhân trong nền kinh tế có xu hươngs tìm đến các kênh đầu tư
an tồn hơn như mua vàng và ngoại tệ thay vì gửi tiền nhàn rỗi vào ngân
hàng như trước đây , từ đó khả năng huy động vốn của ngân hàng giảm
xuống .

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 Khi lạm phát tăng cao đồng nghĩa với chi phí các nguyên vật liệu đầu vào
của doanh nghiệp và các sản phẩm tiêu dùng của người dân cũng tăng ,
nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và các doanh nghiẹp giảm xuống cũng là 1
trong hững lí do để ngân hàng khó huy động được vốn.
Bên cạnh đó tổng tài sản và lợi nhuận trước thuế của ngân hàng cũng có sự
tăng trưởng qua các năm :
Bảng 3 : Tổng tài sản của Ngân hàng ACB
Đơn vị : tỉ đồng
Năm

2005


2006

2007

2008

Tổng tài sản

825.1

1339.5

2561.8

3159.2

Lợi nhuận trước thuế
12.69
20.61
63.81
76.83
Nguồn : Báo cáo thường niên của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2005-2008
Lợi nhuận của ngân hàng năm 2008 tăng 13.02 tỉ đồng , tăng 20.4% so với
năm 2007 , nhưng cũng có sự giảm xuống so với bình qn ngành, đó là do tác
động của cả q 3 và q 4 năm 2008 ngân hàng khơng có lãi do ngân hàng chia sẻ
khó khăn với khách hàng vay vốn , trong điều kiện tính đúng , tính đủ chi phí thì lãi
suất vượt qua khả năng chịu đựng của bên vay.
3.2.Hoạt động tín dụng
Có thể nhận thấy hoạt động cho vay nói chung tại ngân hàng thơng qua bảng
tổng kết hoạt động cho vay theo thời gian giai đoạn 2006-2008

Bảng 4 : Tổng kết hoạt động cho vay theo thời gian giai đoạn 2006-2008
Đơn vị : tỉ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tổng dư nợ
2.622
1.564
1.635
Ngắn hạn
1.088
569
765
Trung hạn
1.022
374
338
Dài hạn
512
621
532
Tỉ trọng vốn trung và dài hạn
58.50%
63.60%
53.20%
Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng ngân hàng ACB chi nhánh Duyên
Hải 2006-2008
Qua bảng tổng hợp trên có thể nhận thấy rằng tỉ trọng vốn trung và dài hạn
chiếm tỉ trọng đáng kể trong hoạt động cho vay của ngân hàng và tăng trưởng đều

đặn qua các năm :năm 2005 tỉ trọng của vốn trung và dài hạn là 58.5% , năm 2007

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

là 63.6% và năm 2008 là 53.2%. Sở dĩ có sự giảm nhẹ của tỉ trọng vốn cho vay các
dự án trung và dài hạn là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế và lạm phát
tại Việt Nam trong thời gian qua nên, cũng có ảnh hưởng ít nhiều đến ngành ngân
hàng nói chung và ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải nói riêng .
Đối với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ từ lâu đã được nhìn nhận
như người bạn đồng hành của Ngân hàng trong quá trình phát triển , Ngân hàng
ACB đã thực hiện chính sách và điều kiện ưu đãi hợp lí giúp cho họ tiếp cận được
các nguồn vốn tín dụng với chi phí hợp lí .Các sản phẩm dịch vụ phục vụ doanh
nghiệp liên tục được cải tiến và mở rộng ,nhờ vậy ,số lượng khách hàng là doanh
nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỉ lệ cao.
Với đà tăng hiện nay, tín dụng sẽ dư sức vượt qua kế hoạch đã đề ra đầu năm
nhưng chủ trương của NH chỉ duy trì mục tiêu đã đặt ra để tín dụng khơng tăng q
nóng, vượt tầm kiểm sốt và làm gia tăng nợ xấu. Từ nay đến cuối năm NH sẽ kiểm
soát chặt cho vay động sản, tránh trường hợp vay để đầu cơ nhà đất hoặc vay tiêu
dùng nhưng đầu tư chứng khốn.
Tóm lại, trong những năm qua ,Ngân hàng ACB có hoạt động tín dụng khá
hiệu quả ,đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho Ngân hàng cũng như khẳng định uy
tín của Ngân hàng trong giao dịch trên thị trường.Đây là hoạt động chính ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển của Ngân hàng trong tương lai.
3.3.Hoạt động dịch vụ
Bên cạnh việc gia tăng các hoạt động nguồn vốn và tín dụng ,hoạt động ngân

quỹ và thanh toán trong nước của ngân hàng đã phát triển cả về thể chất và lượng.
Hoạt động dịch vụ của ngân hàng ngày càng mở rộng với các dịch vụ vô cùng đa
dạng cho nhiều đối tượng khách hàng . Tập trung vào một số dịch vụ có hiệu quả tốt
trong vài năm qua , có thể kể đến dịch vụ thanh toán quốc tế và hoạt động của trung
tâm thẻ ACB.
ACB cũng tiên phong trong việc cung ứng các sản phẩm đầu tư vàng, đem
lại lợi ích thiết thực , hiệu quả cho nhà đầu tư và đóng góp ý kiến cho cơ quan quản
lí trong việc xây dựng quy chế quản lí hoạt động này .
Năm 2008 , ACB đã cho ra đời các sản phẩm mới với tính đột phá như tiền
gửi tiết kiệm lãi suất thả nổi , tiết kiệm kết hợp bảo hiểm , trong đó sản phẩm tiết
kiệm lãi suất thả nổi vẫn là sản phẩm đặc biệt của ACB .
Ngoài ra , ACB cịn hồn thiện lĩnh vực thanh tốn với việc triển khai chức
năng chuyển khoản trên máy ATM , cung cấp séc du lịch American Express , và triể

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khai mạng lưới chấp nhận thẻ JCB , nếu như chức năng chuyển khoản trên máy ,
ATM được hi vọng sẽ nâng cao chất lượng dịch vụ trong nước của ACB thì 2 dịch
vụ thẻ JCB và séc du lịch được mong đợi sẽ giúp gia tăng đáng kể tiện ích các đối
tượng khách du lịch . Thêm vào đó ACB cịn phối hợp với ACBR đưa ra những
dịch vụ mới có giá trị gia tăng cao và sự an toàn trong giao dịch bất động sản cho
khách hàng với việc nâng cấp siêu thi địa ốc ACB thành sàn giao dịch bất động sản
ACB.
Các tiến bộ ấy đã làm cho vị thế của ACB được củng cố . Trong bối cảnh
hàng loạt ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh tai Việt Nam làm cho thị phần của

ngân hàng cổ phần gần như giảm sút thì thị phần tổng huy động và cho vay của
ACB cuối 2008 vẫn lần lượt chiếm 3% và 6% . giữ nguyên so với năm 2007.
3.4.Hoạt động quảng cáo
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển thương hiệu , ngân hàng đã đầu
tư những khoản kinh phí lớn tương đối cho việc quảng cáo hình ảnh ngân
hàng .Cùng với thực tế hoạt động , tổ chức , tình hình tài chính ,…ngân hàng đã
nâng cao được vị thế của mình trong lịng khách hàng .Hoạt động cơng chúng ,một
trong những biện pháp hiệu quả để khẳng định hình ảnh được ngân hàng chú trọng
thực hiện thông qua các sự kiện từ thiện có ý nghĩa xã hội sâu sắc . Ngoài ra , mạng
lưới hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng cả về quy mô và chất
lượng , tạo điều kiện phục vụ khách hàng hiệu quả nhất . Từng bước một , ngân
hàng tạo dựng lòng tin cho khách hàng trên nhiều phương diện , cho thấy hiệu quả
rất lớn của hoạt động quảng cáo , phát triển mạng lưới và quan hệ công chúng của
ngân hàng.
3.5.Hoạt động phát triển nguồn nhân lực
Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng nhất cũng là lợi thế cạnh tranh
của ngân hàng ,cho nên công tác nhân sự ở ngân hàng ACB được chú trọng với mục
đích nâng cao trình độ và kĩ năng nghiệp vụ cho nhân viên , khuyến khích cá nhân
phát huy tối đa khả năng của mình.
Ngân hàng ln quan tâm đến việc không ngừng rừn luyện , bồi dưỡng và
nâng cao phẩm chất đạo đực chính trị , năng lực trình độ chuyên môn và kiến thức
pháp luật . Hàng năm đã cử cán bộ đi học các lớp đào tạo ngắn hạn về chuyên môn
nghiệp vụ tại các trường đại học Ngoại thương , Đại học Kinh tế quốc dân , Học
viện Tài chính , Học viện ngân hàng .Ngồi ra năm 2008,ngân hàng Acb Chi nhánh
Duyên Hải đã tổ chức được khoá học với 120 nhân viên theo học, đội ngũ giảng

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

viên đào tạo nội bộ là 5 cán bộ với kinh nghiệm cao và nhiệt tình trong giảng dạy .
Ngồi ra , các cán bộ ngân hàng cịn được quan tâm khuyến khích cả về vật chất lẫn
tinh thần ,chính sách tiền lương vừa đảm bảo cân bằng giữa lợi ích của ngân hàng
và của cán bộ , chính sách thu nhập vừa đảm bảo yên tâm cho cán bộ làm việc
nhưng vẫn đủ cạnh tranh để thu hút nhân tài .Nhìn chung , hoạt động đầu tư phát
triển nguồn nhân lực đã,đang và sẽ là mối quan tâm lớn của Ngân hàng ACB.
II. Khái qt cơng tác thẩm định dự án đầu tư nói chung tại ngân hàng ACB
Chi nhánh Duyên Hải
1.Những quy định của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải đối với hình thức cho
vay theo dự án
1.1.Đối tượng cho vay
Ngân hàng áp dụng cho vay đối với các đối tượng :
 Khách hàng Việt Nam gồm doanh nghiệp nhà nước , hợp tác xã , Công ty
TNHH , công ty cổ phần , doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và các tổ
chức khác có đủ điều kiện tại điều 94 của Luật dân sự , doanh nghiệp tư nhân
và công ty hợp danh , cá nhân , hộ gia đình , tổ hợp tác .
 Khách hàng nước ngồi bao gồm các pháp nhân nước ngoài
1.2Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Để được vay vốn tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải , khách hàng
phải đảm bảo các nguyên tắc sau :
Vốn được vay phải được sử dụng đúng mục đích đã được thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng của ngân hàng và khách hàng
Khách hàng phải trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng
1.3.Mức tiền cho vay
Căn cứ vào mức cho vay :
 Nhu cầu vay vốn của khách hàng

 Mức vốn tự có của khách hàng khi đầu tư vào dự án
 Tỉ lệ cho vay tối đa với giá trị tài sản bảo đảm
 Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
 Khả năng nguồn vốn cho vay của ngân hàng
1.4Lãi suất và phí cho vay

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ngân hàng áp dụng lãi suất và phí cho vay tuỳ thuộc vào đặc điểm của khoản
vay ( ngắn hạn , trung hạn , dài hạn ) , đặc điểm sản xuất kinh doanh ( công nghiệp ,
nông nghiệp hay dịch vụ ) , khả năng tài chính và thu nhập của khách hàng
1.5Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay đa dạng phù hợp với mục đích và khả năng hồn trả nợ vay
của Q khách. Quý khách có thể vay vốn ngắn hạn (từ 1 đến 12 tháng), trung hạn
(trên 12 tháng đến 60 tháng) hoặc dài hạn (trên 60 tháng).
1.6.Tài sản đảm bảo
Ngân hàng có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có bảo đảm bằng tài
sản, cho vay khơng có bảo đảm theo quy định của Ngân hàng nhà nước và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình. Trường hợp ngân hàng nhà nước cho vay
khơng có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ, thì tổn thất do nguyên
nhân khách quan của các khoản cho vay này được Chính phủ xử lý.
Khách hàng vay được ngân hàng lựa chọn cho vay khơng có bảo đảm bằng
tài sản, nếu trong quá trình sử dụng vốn vay, tổ chức tín dụng phát hiện khách hàng
vay vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng, thì ngân hàng có quyền áp dụng các
biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn.

Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của ngân
hàng và quy định của pháp luật có liên quan để thu hồi nợ khi khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên bảo
lãnh vẫn chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, thì khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh
có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
2. Số lượng các dự án đầu tư được thẩm định tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên
Hải
Trong quá trình hoạt động của mình , ngân hàng đã thẩm định và cho vay
1010 dự án với tổng số tiền khoảng 1450 tỉ đồng . Trong năm 2008 , do tình hình
khủng hoảng tài chính tiền tệ nên các dự án được thẩm định cho vay ở ngân hàng
giảm xuống đáng kể cả về số lượng và quy mô vốn cho vay , nếu năm 2007, ngân
hàng cho vay 450 dự án với quy mơ trung bình mỗi dự án 2 tỉ đồng /dự án thì năm
2008 , ngân hàng cho vay 367 dự án với quy mơ bình quân mỗi dự án 1,5 tỉ đồng .

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.Thẩm định các dự án đầu tư theo ngành kinh tế
Các dự án xin vay vốn ở ngân hàng đã tăng lên đáng kể , tập trung chủ yếu
vào các lĩnh vực bất động sản , vận tải biển và mua sắm thiết bị cho doanh
nghiệp .Trong đó ngành xây dựng và vận tải biển tăng lên nhiều nhất với tổng các
dự án tăng lên là 20% từ năm 2007 đến 2008.
Bảng 5 : Số dự án thẩm định theo loại ngành kinh tế

Ngành kinh tế


Năm 2007
Số tiền
Số dự án
(tỉ đồng)

Năm 2008
Số tiền
Số dự án
(tỉ đồng )

1.Ngành công
256
567
210
467
nghiệp
Da dày , may
245
378
195
240
mặc
Khác
11
189
15
227
2.Ngành xây
dựng và vận

194
519
157
601
tải biển
KD bất động
56
245
45
300
sản
Vận tải biển
70
200
67
205
Khác
68
74
45
96
Tổng cộng
450
1086
367
1068
Nguồn : Báo cáo hoạt động tín dụng hàng năm của ngân hàng ACB chi nhánh
Duyên Hải
2.2.Thẩm định các dự án theo loại hình cho vay
Số dự án được ngân hàng thẩm định chủ yếu là cho vay ngắn hạn và trung

hạn , chiếm tới 70% số các dự án được cho vay .

Bảng 6 :Số dự án được thẩm định theo loại hình cho vay
Loại hình cho vay
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Năm 2007
Số tiền
Số dự án
(tỉ đồng )
200
434
115
215

Năm 2008
Số tiền
Số dự án
(tỉ đồng)
180
356
120
345

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cho vay dài hạn
Tổng số

135
450

437
1086

67
367

367
1068

Nguồn : Báo cáo thẩm định ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
2.3.Thẩm định các dự án theo thành phần kinh tế
Do ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải là ngân hàng cổ phần , không phải là
ngân hàng Nhà nước nên các dự án mà ngân hàng thẩm định hầu hết là của công ty cổ
phần , công ty hợp danh và công ty tư nhân chiếm tới 90% số dự án xin vay vốn.
Bảng 7 : Số dự án được thẩm định theo thành phần kinh tế
Năm 2007
Năm 2008
Số tiền
Số tiền
Thành phần kt
Số dự án
(tỉ

Số dự án
(tỉ
đồng )
đồng )
Công ty cổ phần
168
357
58
567
Công ty hợp danh
145
390
167
435
Công ty tư nhân
57
220
78
31
Pháp nhân khác
80
119
64
35
Tổng cộng
450
1086
367
1068
Nguồn : Báo cáo thẩm định ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải

2.4.Thẩm định các dự án theo tiền gửi
Bảng 8 : Số dự án được thẩm định theo tiền gửi năm 2008

Chỉ tiêu

Số tiền
(tỉ đồng)

Số dự án

Cho vay nội tệ

267

612

Cho vay ngoại tệ

10

456

Tổng quy đổi ra VND

367

1068

Nguồn : Báo cáo thẩm định của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
Do ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải là ngân hàng cổ phần , không phải

là ngân hàng Nhà nước nên các dự án mà ngân hàng thẩm định hầu hết là của doanh
nghiệp tư nhân chiếm tới 90% số dự án xin vay vốn .

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

III.Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại
ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
1.Dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời và yêu cầu đặt ra đối với công tác thẩm định
1.1.Số lượng và quy mô các dự án đầu tư mua sắm tàu chở hang rời tại ngân hàng
ACB chi nhánh Duyên Hải
Trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay , ngân hàng ACB chi nhánh Duyên
Hải đã thẩm định và cho vay nhiều dự án về tàu hàng rời , cụ thể như sau :
Bảng 9 : Số lượng và quy mô các dự án đầu tư mua sắm tàu hàng rời tại ngân
hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
STT
1
2
3
4
5

Tên tàu
LKT 20
EUROPEAN
45MUOX

IESR
VIETASIAN

Trọng tải
6,564DWT
6,644DWT
40,000DWT
43,000DWT
6800MT

Tổng vốn đầu tư
7,865,000USD
8,000,000USD
16,000,000USD
20,000,000USD
6,564,000USD

Nguồn : Báo cáo thẩm định của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
1.2.Đặc điểm của các dự án và công tác thẩm định dự án đầu tư mua tàu chở hàng
rời tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Để công tác thấm định dự án đầu tư được khách quan , khoa học , cán bộ
thẩm định chon lựa được dự án khả thi , đem lại lợi nhuận cho ngân hàng thì cán bộ
thẩm định phải chú ý đến đặc điểm của các dự án đầu tư mua tàu hàng rời như :
Các dự án mua tàu hàng rời có thể được sản xuất ở Việt Nam , nhưng đối với
tàu có trọng tải lớn thì thường được sản xuất ở nước ngoài và chủ yếu là qua sử
dụng .Vì vậy để đảm bảo tàu mua về vẫn hoạt động tốt thì cán bộ thẩm định phải
chú ý thẩm định các thông số kĩ thuật của tàu và mục đích sử dung tàu của dự án.
Nguồn nguyên liệu đầu vào cho dự án là dầu , đây là loại nguyên nhiên liệu
chịu ảnh hưởng nhiều của giá cả thế giới và trong nước .Vì vậy , cán bộ thẩm định
cần chú ý phân tích độ nhạy yếu tố này để xem xét ảnh hưởng của yếu tố với lợi

nhuận hàng năm của dự án. Nếu tính đến rủi ro của giá cả nguyên nhiên liệu đầu
vào cho dự án mà dự án vẫn có tính khả thi thì sẽ được chấp nhận.
Lao động cho dự án là các thuyền viên , trong đó các vị trí quan trọng như :
thuyền trưởng , máy trưởng…. cần phải là người có kinh nghiêm , được đào tạo kĩ
thuật chuyên sâu .Nhưng hiện nay nhóm lao động này ở Việt Nam vẫn còn hạn
chế ,và để đào tạo được cần chi phí lớn vì phải th chun gia nước ngồi về đào

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chun đề thực tập tớt nghiệp

tạo . Do đó , để dự án có tính khả thi cao thì cán bộ thẩm định cần chú ý khía cạnh
tổ chức quản lí dự án về nhân sự .
Hiện nay , ngành vận tải đường biển là ngành tương đối phát triển ở Việt
Nam nói chung và thành phố Chi nhánh Duyên Hải nói riêng . Cùng với sự tăng
trưởng của ngành hàng hải là sự mở rộng quy mô của các cơng ty , tập đồn về kinh
doanh vận tải biển .Chính vì lẽ đó dự án có sự cạnh tranh lớn trên thị trường nếu dự
án được thực hiện. Chính vì vậy , cán bộ thẩm định cần xem xét kĩ hơn về chiến
lược cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần của dự án.
Tàu được mua về của dự án có thể tự khai thác hoặc cho thuê định hạn .Nếu
là tự khai thác thì chú ý : nguồn hàng vận chuyển , tuyến vận chuyển , giá cước vận
chuyển , tình hình chung của ngành và thế giới.
2.Thực trạng cơng tác thẩm định các dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại ngân
hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
2.1.Quy trình thẩm định
Quy trình thẩm định và quyết định cho vay ở ngân hàng ACB Chi nhánh
Duyên Hải được thực hiện theo trình tự các bước sau :

Bước 1 : Phịng Tín dụng sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đề
xuất tín dụng
Việc cho vay theo dự án đầu tư của ngân hàng là việc cung cấp vốn cho các
doanh nghiệp , các tổ chực có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư mở
rộng sản xuất kinh doanh , phục vụ đời sống , xã hội . Khi nhân viên tín dụng tiếp
nhận hồ sơ của khách hàng sẽ kiểm tra hồ sơ vay vốn trên các khía cạnh :
 Kiểm tra về số lượng các tài liệu đạt yêu cầu : Cán bộ tín dụng sẽ dựa vào số
lượng tài liệu mà khách hàng nộp cho ngân hàng và so sánh với quy định của
ngân hàng về các tài liệu đó . Nếu các tài liệu mà khách hàng nộp lên thiếu
giấy tờ hoặc sai quy cách thì cán bộ ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng bổ
sung hoặc sửa chữa cho hồn thiện .
 Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ : các giấy tờ như phương án vay vốn , nhu cầu
vay vốn , phương án kinh doanh ,… cần là bản chính và có dấu của doanh
nghiệp . Các giấy tờ phải theo mẫu quy định của ngân hàng.
Bước 2 : Cán bộ phịng tín dụng sẽ kiểm tra sự phù hợp với chính sách và
quy trình tín dụng
Bước 3 : Thực hiện việc cho điểm tín dụng và phân loại khách hàng
Bước 4 : Thẩm định chi tiết và lập tờ trình thẩm định

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C


Chun đề thực tập tớt nghiệp

Bước 5 : Trình trưỏng phịng tín dụng doanh nghiệp
Bước 6: Tái thẩm định hồ sơ dự án tại trung tâm thẩm định phía Bắc
Bước 7 :Trình Giám đốc ngân hàng và thơng báo kết quả thẩm định và quyết
định cho vay hay không chop vay đối với khách hàng

Sơ đồ 2 : Quy trình thẩm định tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải

Khách hàng
nộp hồ sơ

Trình Giám
đốc ngân
hàng

Tái thẩm
định

Phịng tín dụng
doanh nghiệp

Kiểm tra tín đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ xin vay vốn

Kiểm tra sự phù hợp với chính sách và quy trình TD
Cho điểm và xếp hạng TD

Trình trưởng phịng tín
dụng doanh nghiệp

Thẩm định chi tiết và lập
báo cáo thẩm định

Nguồn : Hồ sơ quy trình thẩm định ngân hàng ACB
2.2.Nội dung thẩm định
2.2.1.Thẩm định hồ sơ vay vốn

Theo quy chế vay vốn của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải thì hồ sơ
vay vốn của ngân hàng bao gồm :
 Hồ sơ pháp lí gồm các giấy tờ chứng minh được tư cách đại diện cho khách
hàng như giấy phép đăng kí kinh doanh , điều lệ của cơng ty , biên bản họp
của Hội đồng quản trị …
 Hồ sơ về vay vốn bao gồm các tài liệu chứng minh về nhu cầu vay vốn của
khách hàng với phương án đầu tư , giấy đề nghị vay vốn của khách hàng khả
năng trả nợ của dự án
 Hồ sơ kinh tế bao gồm các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng như báo cáo thường niên của doanh nghiệp , báo cáo tài chính các năm
 Hồ sơ đảm bảo nợ vay bao gồm các tài liệu chứng minh về tài sản bảo đảm
như quyền sử dụng đất và các tài sản thế chấp khác

SV: Vũ Thị Lê Hoa

Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C



×