Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

CĐTT: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics xủa Công ty TNHH Iworku Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.48 KB, 69 trang )

TRƯỜNG
ĐẠI HỌC
KINH TẾ
QUỐC DÂN
VIỆN
THƯƠNG
MẠI KINH
TẾ QUỐC
TẾ
---------🙞
🙞🙞----------

CHUYỀN ĐỀ THỰC TẬP


ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS
CỦA CÔNG TY TNHH IWORKU VIỆT NAM

Sinh viên thực tập Lớp

: Hải quan 60

MSSV

: 11185044

Giảng viên hướng dẫn
: Đoàn Thu Trang

: TS. Nguyễn Quang Huy



HÀ NỘI, NĂM 2021
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý
thầy,cô giáo trong viện Thương Mại và Kinh tế quốc tế trường Đại học Kinh tế Quốc
Dân lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến thầy Nguyễn Quang Huy, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty
TNHH Iworku Việt Nam, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phịng kinh doanh của cơng ty TNHH
Iworku Việt Nam đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt
chuyên đề thực tập này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu
thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô
giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ
ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hoàn thiện


chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp từ cơ cũng như q cơng ty.

Sinh viên

LỜI CAM ĐOAN

Đồn Thu Trang


Em là Đoàn Thu Trang – MSV: 11185044 – sinh viên lớp Hải quan 60 –
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Xin cam đoan như sau: Đề tài Luận văn “Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics xủa Công ty TNHH Iworku Việt Nam” hoàn toàn do em tự nghiên cứu trên
cơ sở sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Quang Huy, tham khảo các tài liệu có liên
quan và thu thập các thông tin của Công ty TNHH Iwoku Việt Nam. Em xin cam
đoan Luận văn này không sao chép của bất cứ tác giả nào khác.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy định của trường em xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm
Sinh viên
Đoàn Thu Trang

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................
DANH MỤC HÌNH – SƠ ĐỒ ...............................................................................
PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP ............................. 1
1.1.Tổng quát về Logistics................................................................................ 1
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Logistics................................................... 1 1.1.2.
Đặc điểm Logistics................................................................................ 3 1.1.3. Phân
loại Logistics............................................................................... 6 1.1.4. Vai trò của
logistics.............................................................................. 8 1.1.5. Xu hướng pháp
triển logistics............................................................ 10
1.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ Logistics........... 10
1.2.1. Tiêu chí về thời gian........................................................................... 11
1.2.2. Tiêu chí về độ an tồn của hàng hóa ................................................ 11



1.2.3. Tiêu chí về chi phí vận chuyển .......................................................... 12
1.2.4. Tiêu chí về cách thức phục vụ khách hàng ...................................... 12
1.2.5. Tiêu chí chất lượng kho bãi............................................................... 13
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ
Logistics ........................................................................................................... 13
1.3.1. Cơ sở hạ tầng...................................................................................... 13
1.3.2. Mạng lưới công nghệ thông tin ......................................................... 17
1.3.3. Khung pháp lý và thể chế................................................................... 18 1.3.4.
Thực trạng phát triển vận tải đa phương thức của Việt Nam.......... 19 1.3.5. Nguồn
nhân lực trong ngành dịch vụ Logistics của Việt Nam ....... 21 1.3.6. Người cung
ứng dịch vụ logistics...................................................... 22 1.3.7. Người sử dụng
dịch vụ logistics......................................................... 23 CHƯƠNG 2. THỰC
TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS
TẠI CÔNG TY TNHH IWORKU VIỆT NAM..... 25 2.1. Tổng quan về công ty
TNHH Iworku Việt Nam................................... 25 2.1.1. Quá trình hình thành
phát triển của công ty TNHH Iworku Việt
Nam............................................................................................................... 25 2.1.2.
Bộ máy tổ chức, chức năng nghiệp vụ của công ty TNHH Iworku Việt Nam
....................................................................................................... 26
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh sản xuất công ty TNHH Iworku Việt
Nam ............................................................................................................... 29
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Iworku Việt Nam............ 30
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics của công ty
TNHH Iworku Việt Nam .................................................................. 31
2.2.1. Hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty ........................ 31
2.2.1.1. Yếu tố của hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................31 2.2.1.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................35 2.2.2. Thực
trạng phát triển hoạt động của kinh doanh của công ty ........ 41 2.3. Đánh giá về
thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics tại công ty
........................................................................................ 43 2.3.1. Ưu điểm và nhược

điểm của trong hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics tại công ty
...................................................................................... 43 2.3.2. Nguyên nhân những
hạn chế của phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics tại công ty
......................................................................... 44 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG


VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS
TẠI CÔNG TY TNHH IWORKU VIỆT
NAM ......................................................................................................... 47 3.1. Mục
tiêu và phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics tại
công ty TNHH Iworku Việt Nam............................................. 47 3.1.1. Mục tiêu
phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics........... 47 3.1.2. Phương hướng
phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics 48 3.2. Giải pháp phát triển
hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics của công ty TNHH Iworku Việt Nam
........................................................................... 50 3.2.1. Phát triển thị trường khách
hàng của công ty.................................. 51 3.2.2. Nâng cao năng lực tài chính của
cơng ty.......................................... 52 3.2.3. Nâng cao đội ngũ cán bộ kinh doanh
của công ty............................ 53 3.3.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ
Logistics............................................. 53 3.3.6. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
Logistics.................................... 54 3.3. Kiến nghị thực hiện giải pháp phát triển
hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics tại công ty TNHH Iworku Việt Nam
....................................... 54 3.3.1. Một số kiến nghị đối với Nhà nước
................................................... 54 3.3.2. Một số kiến nghị đối với công ty
........................................................ 55 KẾT
LUẬN............................................................................................................. TÀI
LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH IWORKU Việt Nam năm 20182020............................................................................................................. 31
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu nguồn vốn Công ty Iworku Việt Nam ............................ 32
Bảng 2.3: Số lượng lao động và cơ cấu lao động trong Công ty năm 2020 ........ 33

Bảng 2.4: Đánh giá độ tuổi lao động tại Công ty năm 2020................................ 34
Bảng 2.5 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Iworku
Việt Nam năm 2018- 2020 ...................................................................... 35
Biều đồ 2.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 20182020...................................................................................................................... 37
Biều đồ 2.2. Doanh thu thu nhập khác của Công ty năm 2018-2020 .................. 38
Biểu đồ 2.3. Chi phí tài chính của Cơng ty năm 2018- 2020............................... 39
Biểu đồ 2.4. Chi phí quản lý doanh nghiêp của công ty năm 2018-2020............ 40


DANH MỤC HÌNH – SƠ ĐỒ
Hình 1.1 : Mơ hình tiếp cận logistics theo trục ngang ........................................... 3
Hình 1.2 : Mơ hình logistics tiếp cận theo trục dọc ............................................... 4
Hình 1.3: Phân loại logistics theo các hình thức.................................................... 6
Hình 1.4. Quy trình dịch vụ logistics................................................................... 19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty.......................................................... 26

PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề chọn đề tài
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó doanh nghiệp tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì,
ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hố theo
thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao
Trong bối cảnh hiện nay đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho ngành Logistics
ở Việt Nam. Trước hết là cơ hội để phát triển Logistics của Việt Nam là tiếp cận
được thị trường Logistics rộng lớn hơn với những ưu đãi thương mại để thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm, dịch vụ; phát huy lợi thế địa lý - chính trị trong phát triển cơ sở hạ
tầng Logistics như phát triển cảng nước sâu, sân bay quốc tế, hệ thống đường sắt
xuyên Á, các trung tâm Logistics; Hội nhập Logistics tạo cơ hội cho Việt Nam phát
triển quan hệ đối tác, thị trường xuất khẩu được mở rộng, góp phần cơ cấu lại nền

kinh tế và đổi mới mơ hình tăng trưởng...
Bên cạnh đó, trên con đường thực hiện mục tiêu hội nhập ngành Logistics,
Việt Nam cũng đang đối mặt với nhiều thách thức như: Cơ sở hạ tầng cho hoạt động
Logistics nghèo nàn và thiếu đồng bộ, hạn chế đến sự phát triển, dẫn đến chi phí
Logistics của Việt Nam còn cao hơn nhiều so với các nước; Doanh nghiệp Logistics
quy mơ nhỏ, hoạt động manh mún và thiếu tính chuyên nghiệp; Thiếu hụt nguồn
nhân lực Logistics được đào tạo bài bản và có trình độ quản lý Logistics; Mơi trường
pháp lý còn nhiều bất cập, sự khác biệt về hệ thống luật pháp, thơng quan hàng hố
và các thủ tục hành chính là những thách thức đối với các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ Logistics ở Việt Nam.
Công ty TNHH Iworku Việt Nam là một trong những thành viên của Tổng
công ty Iworku ra đời nhằm đáp ứng một cách toàn diện các chiến lược phát triển


dịch vụ logistics trên phạm vi trong và ngoài nước giúp các nhà cung cấp của Trung
Quốc vào thị trường Việt Nam, đồng thời giúp hàng hóa Việt Nam vươn xa hơn..
Công ty Iworku Việt Nam đang tiến hành đầu tư vào ngành công nghiệp logistics để
mở rộng dịch vụ vận tải đa phương thức với tiềm năng phát triển cao. Bởi vậy em
chọn đề tài “Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ logistic của Công ty
TNHH Iworku Việt Nam” mong đem lại cái nhìn cụ thể về thị trường Logistics nói
chung và logistics trong Cơng ty TNHH Iworku Việt Nam nói riêng
2.Mục tiêu và nghiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Iworku Việt Nam tìm hiểu sâu về
thưc trạng hoạt động logistics và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Cơng ty TNHH Iworku Việt Nam 2.2.
Nhiệm vụ
Để hồn thành mục đích cuối cùng nêu trên, chuyên đề phải thực hiện được
những nhiệm vụ quan trọng sau:
Tổng quan về hoạt động logistics tại các doanh nghiệp

Thực trạng hoạt động logistics tại Công ty TNHH Iworku Việt Nam Những
nguyên nhân chủ yếu nào gây khó khăn và là hạn chế cho công tác nâng cao hiệu
quả hoạt dộng kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH Iworku Việt Nam
Căn cứ vào tình trạng hiện tại của doanh nghiệp, giải pháp được đặt ra nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt dộng kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH Iworku
Việt Nam
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng hoạt đồng kinh doanh và giải pháp phát
triển hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH Iworku Việt Nam
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về đề tài : Hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH Iworku
Việt Nam
Về không gian: lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Logistics tại Công ty TNHH
Iworku Việt Nam
Về số liệu nghiên cứu( số liệu thứ cấp, thời gian thu thập)
Về thời gian thực hiện nghiên cứu: đề tài được thực hiện từ tháng 8/2018 đến
tháng 11/2021.
4.Kết cấu đề tài


Ngoài phần mở đầu, kết thúc, mục lục, danh mục tài liều tham khảo đề tài
gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ logostics của
Công ty TNHH Iworku Việt Nam
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ
logostics của Công ty TNHH Iworku Việt Nam


CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quát về Logistics
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Logistics
1.1.1.1. Khái niệm về logistics
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về logistics trên thế giới và được xây dựng
căn cứ trên ngành nghề và mục đích nghiên cứu về dịch vụ logistics khác nhau, tuy
nhiên, có thể nêu một số khái niệm chủ yếu sau:
Theo tài liệu của Liên Hiệp Quốc (UNESCAP), khái niệm “logistics” được
giải thích như sau: Logistics được hiểu là việc quản lý dòng chu chuyển và lưu kho
nguyên vật liệu, quá trình sản xuất, thành phẩm và xử lý các thông tin liên quan từ
nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng.
Theo Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ (CLM), nay đổi tên thành Hội đồng
các nhà quản trị chuỗi cung ứng chuyên nghiệp (The Council of Supply Chain
Management Professionals – CSCMP), logistics là một bộ phận của dây chuyền
cung ứng tiến hành lập ra kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt cơng việc chu chuyển,
lưu kho hàng hóa, xử lý thông tin, cùng với các dịch vụ liên quan từ địa điểm xuất
phát đến nơi tiêu dùng một cách hiệu lực, hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu của khách
hàng.
Logistics là một quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý việc chu
chuyển và lưu kho có hiệu quả hàng hóa, dịch vụ và các thơng tin liên quan từ nơi
xuất xứ đến nơi tiêu thụ vì mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng (Đại học Hàng
Hải thế giới - World Maritime University, D. Lambert 1998).
Ngồi ra, cịn có các cách định nghĩa khác về logistics. Tuy nhiên, qua các
khái niệm trên, có thể thấy logistics không phải là một 4 hoạt động đơn lẻ mà là một
chuỗi các hoạt động bao trùm mọi yếu tố tạo nên sản phẩm, đó là q trình lưu kho,


sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng
1.1.1.2. Nguyên nhân ra đời và phát triển logistics trong doanh nghiệp Cuộc khủng

khoảng kinh tế thế giới 1958 và việc thu hẹp lợi nhuận đã thúc đẩy các doanh nghiệp
tìm kiếm các hệ thống để quản lý chi phí hiệu quả hơn. Và hầu như đồng thời rất
nhiều doanh nghiệp nhận ra rằng “phân phối vật chất” và “logistics" là những vấn đề
chưa được nghiên cứu kỹ và thực sự kết hợp với nhau để kiểm soát và giảm tối đa chi
phí.

1
Qua nghiên cứu thực tế, các doanh nghiệp đều cho rằng:
- Thứ nhất, chi phí vận tải tăng nhanh. Các phương thức phân phối truyền
thống ngày càng đắt đỏ hơn, kiểm sốt chi phí vận tải càng cần thiết hơn do giá
nhiên liệu tăng vọt. Vận tải lúc này không thể coi là một nhân tố ổn định trong kinh
tế của doanh nghiệp nữa. Như vậy thực tế địi hỏi cần phải có nghệ thuật quản lý ở
cấp độ cao hơn để can thiệp vào những lĩnh vực chính sách cũng như q trình thực
hiện
- Thứ hai, hiệu quả trong sản xuất đã đạt tới đỉnh cao, vì vậy khó có thể tìm
thêm những biện pháp nhằm tiết kiệm hơn nữa những chi phí từ sản xuất, nói cách
khác là chi phí trong sản xuất đã được gạn lọc một cách tối đa. Vì vậy muốn tối ưu
hóa q trình sản xuất vật chất, các doanh nghiệp phải tìm kiếm một giải pháp khác
– “phân phối vật chất” và “logistics", lĩnh vực hầu như chưa được khai phá
- Thứ ba, trong nhận thức của doanh nghiệp của các doanh nghiệp đã có sự
thay đổi cơ bản về nguyên lý trữ hàng. Có thời kỳ các nhà bán lẻ nắm giữ khoảng
một nửa lượng hàng thành phẩm, nửa cịn lại các nhà bán bn và nhà sản xuất nắm
giữ.
- Thứ tư, các ngành sản xuất gia tăng nhanh chóng. Đây là kết quả trực tiếp
nguyên lỹ cơ bản của marketing “cung cấp cho khách hàng những sản phẩm cụ thể
mà họ yêu cầu”.
- Thứ năm, công nghệ thông tin đã tạo nên sự thay đổi lớn trong sản xuất –
kinh doanh của doanh nghiệp. Việc quản lý cách thức thực hành logistics địi hỏi
phảo có một khối lượng lớn chi tiết và dữ liệu. Công nghệ thông tin mà cụ thể là máy
vi tính đã giúp thực hiện hóa khái niệm “phân phối vật chất” và “logistics"

- Thứ sáu, yếu tố này cũng liên quan đến sự gia tăng của việc sử dụng máy vi
tính, bởi vì cho dù doanh nghiệp khơng dùng máy vi tính thì các nhà cung cấp và
khách hàng của họ cũng vẫn sử dụng. Điều này tạo cho doanh nghiệp nhận thấy


được một cách có hệ thống chất lượng của các dịch vụ mà họ nhận được từ
các nhà cung cấp. Dựa trên sự phân tích này, nhiều doanh nghiệp đã xác định đc nhà
cung cấp nào thường xuyên cung cấp các dịch vụ có chất lượng dưới mức tiêu chuẩn
Trên đây là những nguyên nhân cơ bản thúc đẩy sự ra đời và phát triển của
logistics trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.

2

1.1.2. Đặc điểm Logistics

1.1.2.1. Logistics có thể coi là tổng hợp của các hoạt động của doanh nghiệp trên
các khía cạnh chính , đó là logistics sinh tồn, logistics hoạt động và logistics hệ
thống
Logistics sinh tồn có iên quan tới các nhu cầu cơ bản của cuộc sống. Tại bất
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

kì thời điểm nào, trong bất cứ môi trường nào, ogistics sinh tồn cũng tương đối ổn

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

định và có thể dự đốn đuwợc. Con người có thể nhận định được về nhu cầu như :

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

cần gì, cần bao nhiêu, khi nào cần và cần ở đâu…Logistics sinh tồn à hoạt động cơ

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

bản của các xã hội sơ khai và à thành phần thiết yếu trong một xã hội cơng nghiệp

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

hóa. Logistics sinh tồn cung cấp nền tảng cho ogistics hoạt động.

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Logistics hoạt động mở rộng các nhu cầu cơ bản bằng cách iên kết các hệ
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thống sản xuất các sản phẩm. Logistics iên kết các ngun iệu thơ doanh nghiệp

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

cần trong q trình sản xuất, các dụng cụ sử dụng nguyên iệu đó trong quá trình

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

sản xuất và phân phối sản phẩm có được từ sản xuất. Nhưng ogistics hoạt động ại

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

khơng thể dự đốn được khi nào máy móc có sự cố, để sửa chữa thì cần cái gì và

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thời gian sửa chữa… Như vậy, ogistics hoạt động chỉ iên quan tới sự vận động và

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

lưu kho của nguyên iệu vào trong, qua và đi ra khỏi doanh nghiệp và à nền tảng

l


l

l

l

l

l

cho ogistics hệ thống.

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

Logistics sinh tồn, ogistics hoạt động và ogistics hệ thống không tách rời
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

nhau, quan hệ chặt chẽ với nhau, àm nền tảng cho nhau tạo thành một chuỗi dây

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

chuyền ogistics. Chuỗi dây chuyền này được tiếp cận theo 2 hướng: - Chuỗi

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

ll

ogistics theo trục ngang

l

l

l

l

Logistics sinh tồn Logistics hoạt động

Logistics hệ thống


Hình 1.1 : Mơ hình tiếp cận logistics theo trục ngang
Theo cách tiếp cận chuỗi ogistics theo trục ngang thì ogistics sinh tồn à nhân tố thứ
nhất. Tại đó, tồn bộ thời gian đƣợc ợc sử dụng cho một cuộc đấu tranh sinh tồn
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l


khơng có điểm kết. Trong điều kiện này, các cá nhân không sở hữu cả công cụ ẫn
nhu cầu sản xuất ra thành phẩm để trao đổi với nhau. Cho nên tất cả mọi nỗ ực
đƣợc ợc sử dụng để nhằm đảm bảo sự tồn tại của các cá nhân. Trong điều kiện đó,
ogistics chỉ à sự tập trung các nguyên iệu cuộc sống thực, thực phẩm, quần áo, nơi
cư trú để cung cấp cho sự tiếp diễn của cuộc sống. Logistics sinh tồn hoạt động
như à hoạt động độc ập, tuy nhiên điều này chỉ à tạm thời. Bởi vì khi các điều kiện
phát triển thì dễ nhận thấy có khả năng đóng ghế sẽ bắt đầu sử dụng sức ực của
mình để chun tâm vào việc đó, sản xuất ra có thể vượt quá nhu cầu và các sản
phẩm thừa đó sẽ đƣợc ợc dùng để trao đổi với người khác. Người đóng ghế có thể
cần nguyên iệu thơ để trao đổi với ngƣợc ời khác. Ghế có
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

lngươ

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

nhưl

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

3
thể coi à nguyên vật iệu, bán thành phẩm đang trong quá trình chờ để được
chuyển thành các dạng ắp ghép khác hoặc cũng có thể coi à thành phẩm đang
trong quá trình chờ giao hàng.

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

Như vậy, ogistics hoạt động đã được hình thành. Logistics hoạt động khơng
thể tồn tại độc ập mà phải trên nền tảng ogistics sinh tồn. Mọi việc đều phát triển
và tiến tới một trình độ cao hơn. Và q trình chun mơn hóa ngày càng sâu rộng
hơn. Nguời sản xuất ghế giờ đây chỉ tập trung vào sản xuất ghế và dành phần sửa
chữa cho một người chuyên môn hơn. Vậy à chuỗi ogistics hệ thống à hệ quả của
ogistics sinh tồn và ogistics hoạt động. Và nó khơng thể tồn tại độc ập với ogistics
sinh tồn và ogistics hệ thống
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


- Chuỗi ogistics theo trục dọc
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Ba khía cạnh ogistics ( ogisics hệ thống, ogistics sinh tồn, ogistics hoạt
động) giờ đây được sắp xếp theo hình tháp, mỗi khía cạnh của ogistics được các
khía cạnh khác ở cấp độ cao hơn hỗ trợ.
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


THỐNG


SINH TỒN

HOẠT ĐỘNG

l

l

l

l

l

l

l

l

l


Hình 1.2 : Mơ hình logistics tiếp cận theo trục dọc
Ví dụ, một nhà máy thép địi hỏi ngun iệu thơ ( quặng sắt) cho q trình
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

sản xuất, thép tồn tại trong nhà máy dưới nhiều giai đoạn cho đến khi thành thành

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

phẩm cuối cùng. Nhà máy thép này cần thiết phải phát triển chƣợc ơng trình ogistics

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

nhằm hỗ trợ cho phân phối sản phẩm. Như vậy, nhà máy thép đã iên kết các yếu tố

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

của ogistics hoạt động với sự hiểu biết hạn chế về ogistics hệ thống

l

l

l

l

l

l

l


l

1.1.2.2. Logistics à một dịch vụ
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

4
Logistics tồn tại để cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp hoặc cho khách

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

hàng của doanh nghiệp, dịch vụ, đối với cả doanh nghiệp hay khách hàng đều được

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

cung cấp thông qua việc tập trung các yếu tố khác nhau, các yếu tố này à các bộ


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

phận tạo thành chuỗi ogistics. Dịch vụ ogistics trong doanh nghiệp chú trọng đến

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

các yếu tố về quản trị nguyên vật iệu, lƣợc u kho trong nhà máy và phân phối vật

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

chất. Tuy nghiên trong hoạt động của doanh nghiệp không phải chỉ dừng ại ở yêu

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

cầu các yếu tố cơ bản mà dịch vụ ogistics cung cấp trên đây mà có thể cần cung

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

cấp thêm các dịch vụ khác của ogistics.

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

1.1.2.3. Logistics à sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ vận tải và giao nhận
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Logistics à sự phát triển của dịch vụ vận tải giao nhận ở trình độ cao và
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

hoàn thiện. Qua các giai đoạn phát triển, ogistics đã àm cho khái niệm vận tải giao


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

nhận truyền thống ngày càng đa dạng và phong phú thêm. Từ chỗ thay mặt khách

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

hàng để thực hiện các công việc đơn điệu, ẻ tẻ, tách biệt như : thuê tàu, lưu cước,

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

chuẩn bị hàng, đóng gói, tái chế hàng, àm thủ tục thơng quan.. cho tới cung cấp

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

trọn gói một dịch vụ vận chuyển từ kho đến kho (Door to Door) đúng nơi, đúng úc

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

để phục vụ nhu cầu khách hàng. Từ chỗ đóng vai trị à đại ý, người được ủy thác

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

trở thành một bên chính trong các hoạt động vận tải giao nhận với khách hàng, chịu

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

trách nhiệm trƣợc ớc các nguồn uật điều chính đối với những hành vi của mình.

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Khơng phải như trước kia chỉ cần dăm ba xe tải, một vài kho chứa hàng…là có thể

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

triển khai cung cấp dịch vụ vận tải giao nhận cho khách hàng. Ngày nay, do yêu


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

cầu về dịch vụ cung cấp cho khách hàng ngày càng đa dạng, phong phú, người

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

cung cấp dịch vụ phải tổ chức quản ý một hệ thống đồng bộ từ giao nhận đến vận

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

tải, cung ứng nguyên iệu phục vụ sản xuất kinh doanh, bảo quản hàng hóa trong

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

kho, phân phối hàng hóa đúng nơi, đúng úc, sử dụng thông tin điện tử để theo dõi ,

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

kiểm tra…


l

l

1.1.2.4. Logistics à sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa phương thức Trước
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l


đây, hàng hóa đi từ nước người bán sang nước người mua dưới nhiều hình thức

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

hàng ẻ, phải qua tay nhiều người vận tải và nhiều phương thức vận tải khác nhau,

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

vi vậy xác suất rủi ro mất mát đối với hàng hóa rất ớn và ngƣợc ời gửi hàng phải ký

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


nhiều hợp đồng với nhiều người vận tải khác nhau, trách nhiệm của mỗi người vận

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


tải theo đó chỉ giới hạn trong chặng đường hay dịch vụ mà người vận tải đảm

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

nhiệm.

l

Dịch vụ ogistics chính à sự phát triển sâu rộng của dịch vụ vận tải đa
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

phương thức. Toàn bộ hoạt động vận tải có thể được thực hiện theo một hợp đồng

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

vận tải đa phương thức do người tổ chức mọi dịch vụ ogistics đảm nhiệm.

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

5
Điểm giống nhau ở chỗ, trên cơ sở nhiều hợp đồng mua bán, người tổ chức dịch vụ

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

ogistics sẽ nhận hàng tại cơ sở của từng người bán, gom hàng thành nhiều đơn vị,

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

gửi hàng tại kho hay nơi xếp dỡ hàng trước khi chúng được gửi đến nước người

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

mua trên các phương tiện vận tải khác nhau. Tại nước người mua, người tổ chức

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

dịch vụ ogistics sẽ thu xếp tách các đơn vị gửi hàng và hình thành các chuyến hàng

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

thích hợp để phân phối đi đến những địa điểm cuối cùng theo yêu cầu khách hàng.

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Tóm ại , ogistics à sự phối hợp đồng bộ các hoạt động, à dịch vụ hỗ trợ các hoạt

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

động , à sự phát triển cao, hoàn thiện của dịch vụ giao nhận vận tải và à sự phát

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

triển khéo éo của dịch vụ vận tải đa phương thức. Đây chính à những đặc điểm cơ

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

bản của ogistics.

l

l

l

1.1.3. Phân loại Logistics
1.1.3.1. Phân oại theo các hình thức ogistics
l

l

l

l

l

l

l


5L
4L
3L
2L
1L

l

l

l

l

l

l

l


l l l ll

l l l ll l l l l l l l l l l ll l l l l l

Hình 1.3: Phân oại ogistics theo các hình thức
l

l


l

l

l

l

l

l

- Logistics bên thứ nhất ( 1 PL – First Party Logistics ): người chủ sở hữu
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động ogistics để đáp ứng nhu cầu

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

của bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư vào phương tiện vận tải,

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

kho chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân cồn để quản ý và vận hành hoạt động


l

l

l

ogistics.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

- Logistics bên thứ hai ( 2 PL – Second Party Logistics ): người cung cấp
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

dịch vụ ogistics bên thứ hai à người cung cấp dịch vụ cho một hoạt

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

6
động đơn ẻ trong chuỗi các hoạt động ogistics (vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan,

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thanh toán… ) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa tích hợp hoạt động ogistics.
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Loại hình này bao gồm: các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

không, các công ty kinh doanh kho bãi, khai thuế hải quan, trung gian thanh


l

l

toán…

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

- Logistics bên thứ ba ( 3PL – Third Party Logistics ): à người thay mặt cho
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

chủ hàng quản ý và thực hiện các dịch vụ ogistics cho từng bộ phận chức năng. Do

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

đó 3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ với việc n chuyển,

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

tồn trữ hàng hóa, xử ý thơng tin… và có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng

l

l

l


l

l

của khách hàng.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

- Logistics bên thứ tư ( 4PL – Fourth Party Logistics ): à người tích hợp
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

(integrator) - người hợp nhất, gắn kết các nguồn ực, tiềm năng và cơ sở vật chất

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

các giải pháp chuỗi ogistics. 4PL chịu trách nhiệm quản ý dòng lưu chuyển


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

ogistics, cung cấp giải pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn ogistics, như


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


nhận hàng từ nơi sản xuất, àm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ

l

l

l

cuối cùng.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

- Logistics bên thứ năm ( 5PL ): 5PL phát triển nhằm phục vụ cho Thương
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

mại điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ 5PL à các 3PL và 4PL, đứng ra quản ý toàn

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

bộ chuỗi cung ứng dựa trên nền tảng Thương mại điện tử. 1.1.3.2. Phân oại theo


l

l

l

quá trình

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

Phân oại theo quá trình thì ogistics sẽ gồm 3 oại: - Logistics đầu vào (
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

inbound ogistics ) à các hoạt động đảm bảo cung ứng tài nguyên đầu vào (nguyên

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l


iệu, thông tin, vốn…) một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí cho q trình

l

l

l

sản xuất.

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

- Logistics đầu ra ( outbound ogistics ) à các hoạt động đảm bảo cung cấp
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

phí nhằm đem ại ợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

- Logicstics ngược hay còn gọi à ogistics thu hồi ( reverse ogistics ) à quá
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

trình thu hồi các phụ phẩm, phế iệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến mơi

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

trường phát sinh từ q trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc

l

l

xử ý.

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

1.1.3.2. Phân oại theo đối tượng hàng hóa
l

l

l

l

l

l

l

l

- Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG ogistics) à quá trình ogistics cho
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

hàng tiêu dùng có thời hạn sử dụng ngắn như: quần áo, giày dép, thực phẩm…

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

7
- Logistics ngành ô tô (automotive ogistics) à quá trình ogistics phục vụ cho
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

ngành ơ tơ - Logistics hóa chất (chemical ogistics) à q trình ogistics phục vụ cho

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

ngành hóa chất, bao gồm cả hàng độc hại, nguy hiểm…

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

- Logistics hàng điện tử (electronic ogistics) - Logistics dầu khí (petroleum

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

logistics)…

l

1.1.4. Vai trị của ogistics
l

l

l

l

1.1.4.1. Vai trò của ogistics đối với hoạt động kinh tế quốc tế Xu thế tất yếu của
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

thời đại ngày nay à tồn cầu hóa nên kinh tế thế giới. Sự phát triển số động của thị

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

trường toàn cầu đã àm cho giao thương giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

tăng một cách mạnh mẽ và đương nhiên sẽ kéo theo những nhu cầu mới về vận tải,

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


kho bãi, các dịch vụ phụ trợ… Vai trò của ogistics vì thế cũng trở nên quan trọng.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

Logistics à cơng cụ hữu hiệu dùng để iên kết các hoạt động kinh tế quốc tế,
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao. Logistics phát triển góp

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

ll

l

l

l

phần mở rộng thi trường kinh doanh quốc tế. Hệ thống ogistics có tác dụng như

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

một chiếc cầu nối đưa hàng hóa đến các thị trường mới theo đúng yêu cầu về thời

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


gian và địa điểm đặt ra Logistics góp phần giảm thiểu chi phí, hồn thiện và tiêu

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh quốc tế, từ đó nâng cao được hiệu quả bn

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

bán quốc tế Ngồi ra sự phát triển của ogistics điện tử (electronic ogistics) sẽ tạo ra

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

cuộc cách mạng trong dịch vụ vận tải và ogistics, chi phí cho giấy tờ, chứng từ

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

trong lưu thơng hàng hóa càng được giảm tới mức tối đa, chất lượng dịch vụ

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

ogistics ngày càng được nâng cao sẽ thu hẹp hơn nữa cản trở về mặt khơng gian và


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

thời gian trong dịng lưu chuyển nguyên vật iệu và hàng hóa. 1.1.4.2. Vai trò của

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l


ogistics đối với nền kinh tế

l

l

l

l

l

l

l

Logistics à một chuỗi các hoạt động iên tục, có iên hệ mật thiết với nhau, tác
l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


động qua ại ẫn nhau. Nếu xem xét ở góc độ tổng thể ta thấy ogistics à mối iên kết

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

kinh tế xun suốt gần như tồn bộ q trình sản xuất, lưu thơng và phân phối hàng

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

hóa. Một nghiên cứu cho thấy, chỉ riêng hoạt động ogistics đã chiếm từ 10% đến

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

15% GDP của hầu hết các nước ớn ở châu Âu, Bắc Mỹ và một số nền kinh tế châu

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

Á – Thái Bình Dương. Vì vậy nếu nâng cao hiệu quả hoạt động ogistics thì sẽ góp

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

phần quan trọng trong nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

Hiệu quả hoạt động ogistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

nền kinh tế. Theo nhà kinh tế học người Anh U man: “khối lượng hàng hóa lưu

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

chuyển giữa hai nước tỷ ệ thuận với tỉ số tiềm năng kinh tế của hai nước và ti ệ

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


8
nghịch với khoảng cách của hai nước đó”. Khoảng cách ở đây được hiểu à khoảng

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

cách kinh tế. Khoảng cách kinh tế càng được rút ngắn thì lượng hàng tiêu thụ trên

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

thị trường càng ớn. Do vậy, việc giảm chi phí ogistics có ý nghĩa rất quan trọng

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

trong chiến lược thúc đẩy xuất khẩu phát triển và tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc

l

l

gia.

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


Hoạt động ogistics hiệu quả àm tăng tính cạnh tranh của một quốc gia trên
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

trường quốc tế. Theo nghiên cứu của Limao và Venables cho thấy sự khác biệt


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


trong kết cấu hạ tầng chiếm 40% trong sự chênh ệch chi phí với các nước tiếp giáp

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

với biển và 60% với các nước không tiếp giáp với biển. Hơn nữa trình độ phát triển

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

và chi phí ogistics của một số quốc gia còn được xem à một căn cứ quan trọng

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

trong chiến lược đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia. Quốc gia nào có hệ thống cơ

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

sở hạ tầng bảo đảm, hệ thống cảng biển tốt… sẽ thu hút được đầu tư từ các công ty

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

hay tập đoàn ớn trên thế giới. Sự phát triển vượt bậc của Singapore, Hồng Kông và

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

gần đây à Trung Quốc à một minh chứng sống động cho việc thu hút đầu tư nước

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


ngồi nhằm tăng trưởng xuất khẩu, tăng GDP thơng qua việc phát triển cơ sở hạ

l

l

l

l

l

tầng và dịch vụ ogistics.

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

1.1.4.3. Vai trò của ogistics đối với các doanh nghiệp
l

l

l

l


l

l

l

l

l

Đối với các doanh nghiệp ogistics có vai trị rất to ớn. Logistics à nguồn
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

động ực cho đổi mới và cơ hội mới mà chúng ta chưa hề chạm đến. Đó chính à

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

thềm ục địa tiềm ẩn của cả nền kinh tế. Với các doanh nghiệp Việt Nam, thì điều

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

này càng đặc biệt đúng, bởi chúng ta hiểu biết chưa đầy đủ và ít vận dụng ogistics.

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Vai trị của ogistics đối với doanh nghiệp được thể hiện:

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


- Logistics giúp giải quyết cả đầu ra ẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l



hiệu quả. Nhờ có thể thay đổi các nguồn tài ngun đầu vào hoặc tối ưu hóa q

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

trình chu chuyển nguyên vật iệu, hàng hóa, dịch vụ… ogistics giúp giảm chi phí,

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp thành cơng ớn

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

nhờ có được chiến lược và hoạt động ogistics đúng đắn, ngược ại có khơng ít doanh

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

nghiệp gặp khó khăn, thậm chí thất bại, phá sản do có những quyết định sai ầm

l

l

l

l


l

l

trong hoạt động ogistics.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

- Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản ý, giảm thiểu chi phí nhằm
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

nâng cao năng ực cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chủ động trong việc

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

chọn nguồn cung cấp nguyên iệu, công nghệ sản xuất, thiết kế mẫu mã, tìm kiếm

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

thị trường tiêu thụ thơng qua nhiều kênh phân phối khác nhau… Chủ động trong

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

việc ên kế hoạch sản xuất, quản ý hàng tồn kho và giao hàng theo đúng thời gian

l

l

l

l

l

l

l


với tổng chi phí thấp nhất.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

9
- Logistics góp phần giảm chi phí thơng qua việc tiêu chuẩn hóa chứng từ.
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

Theo các chuyên gia ngoại thương, giấy tờ rườm rà chiếm một khoản chi phí khơng

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

nhỏ trong mậu dịch quốc tế và vận chuyển. Thông qua dịch vụ ogistics, các công ty

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

ogistics sẽ đứng ra đảm nhận việc ký một hợp đồng duy nhất sử dụng chung cho

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

mọi oại hình vận tải để đưa hàng từ nói gửi hàng đến nơi nhận hàng cuối cùng.

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

- Logistics à công cụ hiệu quả để đạt được ợi thể cạnh tranh âu dài về sự
l

l

l

l

l

khác biệt hóa và tập trung.

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

- Logistics còn hỗ trợ đắc ực cho hoạt động marketing, đặc biệt à marketing
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

hỗn hợp (Mix marketing 4P). Chính ogistics đóng vai trị then chốt trong việc đưa

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

sản phẩm đến đúng nơi cần đến, vào đúng thời điểm thích hợp. 1.1.5. Xu hướng

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

pháp triển logistics
Bất kỳ quốc gia hay ngành nghề nào, không phân biệt ớn hay nhỏ, mới hay
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

cũ, muốn tồn tại và phát triển thì phải chấp nhận và tích cực tham gia vào xu thế tất

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

yếu của thời đại, xu thế tồn cầu hóa. Tồn cầu hóa àm cho thương mại quốc tế

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

phát triển mạnh mẽ và sẽ dẫn đến bước phát triển tất yếu của Logistics – Logistics

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

toàn cầu (Global Logistics) Theo các chuyên gia, trong vài thập niên đầu thế kỷ 21,

l

l

l


l

l

l

l

l

l

ogistics sẽ phát triển theo ba xu hướng chính sau:

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

1) Xu hướng thứ nhất: Ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

ngày càng phổ biến và sâu rộng hơn trong các lĩnh vực của ogistics như: hệ thống

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thông tin quản trị dây truyền cung ứng tồn cầu, cơng nghệ nhận dạn bằng tần số

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

vơ tuyến… vì thơng tin được truyền càng nhanh và chính xác thì các quyết định

l

l

l

l

l

l

l

l

trong hệ thống ogistics càng hiệu quả

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


2) Xu hướng thứ hai: phương pháp quản ý kéo (Pu) ngày càng phát triển
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

mạnh mẽ và thay thế dần cho phương pháp ogistics đẩy (Push) theo truyền thống

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


3) Xu hướng thứ ba: thuê dịch vụ ogistics từ các công ty ogistics chun
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

nghiệp ngày càng phổ biến. Tồn cầu hóa nền kinh tế càng sâu rộng thì tính cạnh


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

tranh ại càng gay gắt trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Nếu như trước đây nhiều

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

doanh nghiệp ớn thường tự mình đứng ra tổ chức và thực hiện các hoạt động

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

ogistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân mình thì giờ đây để tối ưu hóa và tăng

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

sức cạnh tranh của bản thân, việc đi thuê ngoài các dịch vụ ogistics ngày càng trở

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


nên phổ biến

l

l

l

1.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ Logistics Như
bất kì oại hàng hoá nào,kinh doanh dịch vụ ogistics được đánh giá bằng độ thoả

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

dụng của khách hàng. Các tiêu chuẩn chủ yếu như: Thời gian giao

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

10
nhận hàng,độ an toàn của hàng hố được vận chuyển, chi phí vận chuyển hay chính

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

à giá cả của mỗi chuyển hàng,...

l

l

l

l

l

l


l

1.2.1. Tiêu chí về thời gian
Thời gian giao nhận hỏng được xem xét trên hai phương diện à chính xác về
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

thời gian và tiết kiệm về thời gian.

l

l

l

l

l

l

l

l

Thứ nhất : Sự chính xác về thời gian
l

l

l


l

l

l

l

l

Với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ thông tin thời gian ngày
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

càng được chú trọng yêu cầu chính xác về thời gian khơng chỉ riêng một ngành nào

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

mà với tất cả các ngành các dịch vụ.Đặc biệt đối với dịch vụ ogistics –dịch vụ vận

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

tải giao nhận vấn đề về thời gian càng cần được chú trọng nhiều hơn. Bất kì một
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


doanh nghiệp nào hoạt động đều theo kế hoạch được vạch ra từ trước, việc vận

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

chuyển hàng hố cần chính xác về thời gian để không àm ảnh hưởng đến kế hoạch

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

của khách hàng. Hơn thế nữa mỗi ô hàng đều cần nhân lực nhận hàng giao hàng vì

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

vậy sự sai lệch về thời gian sẽ àm ãng phí nhân lực của khách hàng.

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Hiện nay với những điều kiện về đường xả về phương tiện vận chuyển, về
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

địa hình địa lý...chưa đáp ứng được nhu cầu đề ra của ngành nên sự chính xác về

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thời gian à yếu tố ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

Thứ hai: Sự tiết kiệm về thời gian
l

l

l

l

l

l

l

Các mặt hàng vận chuyển à hết sức đa dạng và phong phú, có những mặt
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

hàng có thời gian sử dụng khơng dài vì vậy mà nếu thời gian vận chuyển càng ngắn

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thì thời gian đứng trên thị trường càng dài,hay có những mặt hàng vận chuyển à


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

nguyên vật liệu nếu càng chuyển được đến sớm thì càng sớm có thành phẩm . Hơn

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l


nữa thời gian vận chuyển càng gẩn cảng tiết kiệm chi phí cho khách hàng và cho cả

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

bên vận chuyển.

l

l

l

Các đại í ở nước ta cịn nhỏ lẻ vì vậy kho bãi còn hẹp , khả năng dự trữ hàng
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

chưa lớn. Một yêu cầu đặt ra à khách hàng có thể cần hàng bất kì úc nào,dịch vụ

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

ogistics có thêm nhiệm vụ dự trữ hàng và vận chuyển theo thời gian mà khách yêu

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

cầu. Để àm được điều này ngoài nhu cầu về phương tiện vận chuyển đa dạng kịp

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thời các doanh nghiệp còn cần hệ thống kho bãi rộng rãi để dự trữ hàng.


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

1.2.2. Tiêu chí về độ an tồn của hàng hóa
Hàng hố vận chuyển rất đa dạng và phong phú,trong đó có ngững mặt hàng
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

dễ bị tổn thất nhà hàng dễ vỡ, dễ ẩm mốc,hàng khó bảo quản. Đối với mỗi loại

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

hàng hố khác nhau cần có hình thức vận chuyển để mức tổn thất à nhỏ

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

11
nhất. Với những hàng hoá quan trọng các đơn vị vận chuyển cịn cần mua bảo hiểm

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

cao cho hàng hố,có thể à bảo hiểm toàn bộ.

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

Mức độ đền bù thiệt hại cần được xác định rõ ràng và hợp ý nếu như có tổn
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thất. Việt Nam à một nước đang phát triển vì vậy cơ sở hạ tầng cũng như phương

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

tiện vận chuyển cịn lạc hậu, tổn thất trong q trình vận chuyển còn nhiều. Tuy


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

nhiên các doanh nghiệp phải đảm bảo tốt nhất cho hàng hoá được vận chuyển. Đặc

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

biệt với hàng hố vận chuyển bằng đường biển nếu có tổn. thất thường à rất lớn vấn

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

đề phân bổ tổn thất cần rõ ràng và chính xác

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

1.2.3. Tiêu chí về chi phí vận chuyển
Trên thực tế tiết kiệm thời gian vận chuyển tức à đã tiết kiệm được một
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

phần chi phí cho khách hàng. Tuy nhiên ngoại tiết kiệm thời gian để có mức chi

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

phí thấp nhất cho khách hàng các các doanh nghiệp àm dịch vụ ogistics cần phải có

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

nhiều biện pháp giảm chi phí cho khách hàng. Như việc tìm ra hảnh thức vận

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

chuyển tốt nhất tiết kiệm nhất, cải tiến rút ngắn các khâu rườm rả gây ãng phí...

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

Khi nói đến chất lượng, giá cả thường được coi à một yếu tố khác nằm ngoài
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

chất lượng , tuy nhiên khi khách hàng xem xét một hàng hoá độ thoả dụng của họ

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

phụ thuộc rất nhiều vào giá cả, thậm chí đây có thể à yếu tố quyết định đến việcc

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

sử dụng hàng hoá. Theo định nghĩa về chất lượng thì chất lượng hàng hố được đo

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


bằng sự hài ịng của khách hàng vì vậy mà chỉ phí vận chuyển được coi à tiêu

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

chuẩn quan trọng đánh giá chất lượng hàng hoá. Để tồn tại , phát triển và chiếm

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

lĩnh thị trường các doanh nghiệp đều tim mọi biện pháp giảm giá thành nâng cao

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

chất lượng Tuy nhiên đây khơng phải vấn đề đơn giản vì giảm giá thành rất dễ ảnh

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


hưởng đến chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ. Đối với dịch vụ ogistics giảm

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

giá thành đồng nghĩa với việc công ty phải xây dựng được hệ thống kho bãi một


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

cách khoa học tính tốn kĩ lưỡng áp dụng cơng nghệ hiện đại, vi tính hoả các hoạt

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

động...

l

1.2.4. Tiêu chí về cách thức phục vụ khách hàng
Đối với các oại hàng hố thơng thường cách thức phục vụ khơng mang tỉnh
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

quyết định đối với chất ượng hàng hố khơng. Tuy nhiên đối với các ngành dịch vụ

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

nói chung và với dịch vụ ogistics nói riêng đây à một tiêu chuẩn quan trọng. Cách

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


thức "hục vụ bao gồm thái độ của nhân viên như nhân viên trực điện thoại , nhân
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

viên giao hàng ái xe áp tải hàng phương thức thanh toán, các thủ tục khi giao nhận

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

hàng, tru tiên tri đãi với khách hàng, cáh thức chăm sóc khách hàng...

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

12
Hiện nay thủ tục à một nguyên nhân àm mất thời gian vì vậy cần hạn chế
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thủ tục rườm rà nhưng vẫn cần bảo đảm đúng nguyên tắc. Khách hàng của ngành

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

cũng rất đa dạng có thể à người trong nước cũng có thể à người nước ngồi vì vậy

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

phương thức thanh toán phải đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

1.2.5. Tiêu chí chất lượng kho bãi
Chất lượng kho bãi có thể được phản ánh qua tiêu chuẩn về độ an tồn của
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

hàng hố ,tuy nhiên như đã trình bày ở trên thì một lĩnh vực hoạt động rất lớn của

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

ogistics đó à cho thuê bến bãi ,nhà kho.Vì vậy đây cũng chính à một tiêu chí để

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ.


l

l

l

l

l

l

l

l

Trong lĩnh vực ogistics, kho bãi khơng chỉ à nơi chứa hàng hố mà còn à nơi
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

thực hiện chọc năng của một trung tâm phân phối (Distribution center) thậm chí

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

như à nơi cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng cho khách hàng (Cross docking)

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Hiện nay với cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế các kho bãi của chúng ta
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

chưa đáp ứng được 100% so với yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên có những yêu

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


cầu cơ bản cần được đảm bảo như chống được ẩm mốc, thuận tiện cho việc vận

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

chuyển ,đảm bảo giữ vệ sinh ,có thiết bị phịng cháy chữa cháy... Hàng hoá sẽ đảm

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

bảo hơn nếu kho bài được trang bị các phương tiện hiện đại,áp dụng công nghệ tiên

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

tiến, và tất nhiên như vậy sẽ đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Như vậy chất lượng dịch vụ ogistics được đánh giá qua rất nhiều tiêu chí
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

khác nhau . Logistics ở nước ta chưa phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp cịn

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

nhỏ lẻ và chưa có sự hợp tác thậm chí cịn cạnh tranh thiếu ành mạnh.Sở dĩ có hiện

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

tượng này à do đây à một ngành khá mới mẻ chúng ta chưa có kinh nghiệm cũng

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l



×