Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Slide khóa luận tốt nghiệp kế toán hàng tồn kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 30 trang )

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài:
“Kế Tốn Hàng Tồn Kho tại Công ty cổ phần đầu tư và
vật tư công nghiệp Phúc Vinh”
thực hiện:
NguyễnThị
ThịThùy
ThùyTrang
Trang
Sinh viênSinh
thựcviên
hiện
: Nguyễn
Nguyễn Thị Thùy Dung
Khóa Giảng viên hướng :dẫn:
K64KED
Ngành
: Kế toán
GVHD
: Th.S Nguyễn Thị Thùy Dung


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động có giá trị lớn trong tổng tài sản lưu động của
doanh nghiệp.

Công ty CP Đầu Tư và Vật Tư Công Nghiệp Phúc Vinh là công ty chuyên sản xuất, gia cơng

Kế tốn
hàng tồn
kho



mặt hàng, bn bán: các trang thiết bị bảo hộ lao động, đồng phục học sinh,….chủ yếu. Sản
phẩm với tính chất vải, mẫu mã thay đổi thường xuyên. Hàng tồn kho khác nhau về chủng
loại, đặc điểm, tính chất, điều kiện bảo quản  Việc xác định chất lượng cũng như quản lý hàng
tồn kho cịn một số bất cập

Việc tính đúng giá hàng tồn kho có ý nghĩa trong việc lập báo cáo tài chính, ảnh hưởng trực tiếp đến
giá thành sản xuất kinh doanh. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ này là giá trị hàng tồn kho của đầu kỳ
sau, do đó nếu sai sót sẽ mang tính dây chuyền


MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
MỤC TIÊU CỤ THỂ
 Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán hàng
tồn kho
 Thực trạng kế toán hàng tồn kho
 Đề xuất các giải pháp hồn thiện kế
tốn hàng tồn kho

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU





Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp xử lí số liệu
Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp chun mơn kế toán



GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Cấp giấy chứng nhận giấy phép kinh doanh
ngày 30 tháng 05 năm 2008
Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ VẬT
TƯ CÔNG NGHIỆP PHÚC VINH
(Số 908, Nhà P3, khu Đô thị Việt
Hưng, Phường Giang Biên, Quận Long
Biên, Hà Nội)

Nghành nghề kinh doanh chính: Sản xuất
hàng may sẵn (trừ trang phục)
Loại hình cơng ty: Nhà sản xuất, Công ty
thương mại
Với phương châm : “An Tồn Của Bạn – Nghề Của
Chúng Tơi”


TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY QUA
3 NĂM
(Đơn vị tính: Người)

Nhận xét: Số lượng lao động của cơng ty tăng đều
qua các năm. Qua 3 năm có thể thấy số lao động nữ
> nam trong khoảng từ 3 – 6 lao động.
- Năm 2021 so với 2020 tăng 1 lao động do bổ
sung lao động cho bộ phận kinh doanh
- Năm 2022 so với 2021 tăng 3 lao động do số

lượng hàng lớn cần thêm nhân viên kho.
- Năm 2020 tỷ lệ nam là 37.5 % và năm 2021 giảm
xuống là 83.33% và đến 2022 tăng lên 180%.
- Năm 2020 tỷ lệ nữ là 62.5% và năm 2021 tăng
lên 120% và đến năm 2022 giảm xuống còn
91.67%.
 Tỷ lệ nam nữ được phân bố đều trong cơ cấu nhận
sự của công ty.


TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CƠNG TY QUA 3 NĂM
(Đơn vị tính: Nghìn đồng)

14,000,000
12,000,000
10,000,000

Nhận xét: Trong cơ cấu tài sản thì tài sản

12,188,000
9,876,000
8,541,000

8,000,000
6,000,000

ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn so với tài sản
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022


4,000,000

Năm 2020 tài sản ngắn hạn chiếm 98.76%
Năm 2021 tài sản ngắn hạn là 98.68%

2,000,000
0

dài hạn.

124,000 113,000 270,000

Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

Năm 2022 tài sản ngắn hạn là 97.78%


TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY QUA 3 NĂM
(Đơn vị: Nghìn đồng)
10,000,000
8,000,000
6,000,000
4,000,000
2,000,000
0

Năm 2020

Năm 2021
Năm 2022
Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

Nhận xét: Trong cơ cấu nguồn vốn của
công ty, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng
cao hơn nợ phải trả
o Năm 2020 vốn chủ sở hữu chiếm
82.49%
o Năm 2021 vốn chủ sở hữu chiếm
94.7%
o Năm 2022 vốn chủ sở hữu chiếm
67.8%.


TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUA 3 NĂM
(Đơn vị: Nghìn đồng)
20,000,000
18,000,000
16,000,000
14,000,000
12,000,000
10,000,000
8,000,000
6,000,000
4,000,000
2,000,000
0

Doanh thu thuần

Gía vốn hàng bán

Doanh thu tài chính

Nhận xét: Nhìn vào bảng phân tích kết quả
kinh doanh có sự tăng giảm không đồng đều
- Doanh thu
+ 2021 so với 2020 giảm do tình hình kinh
Năm
tế khó khăn, dịch bệnh
2020
+ 2022 so với 2021 tăng do mở rộng hoạt
Năm
động kinh doanh bán được nhiều sản phẩm
2021
- Gía vốn
+2021 so với 2020 giảm do số lượng hàng
Lợi nhuận thuần
tồn trong kho nhiều dẫn đến ứ đọng hàng
+2022 so với 2021 tăng do đa dạng về mẫu
mã, các loại hàng hóa, sản phẩm,….


TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠNG TY
Ban giám đốc

Phịng kinh doanh


Phịng kỹ thuật

Phân xưởng may

Phịng kế tốn

Phân xưởng cắt


THỰC TRẠNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm hàng
tồn kho

 Hàng tồn kho của công ty là các thiết
bị bảo hộ lao động gồm các mặt hàng
như: Quần áo BHLĐ, mũ, giày,
kính, găng tay,….
 Hiện tại Cơng ty khơng trích lập dự
phịng HTK
 khơng đánh giá đúng giá trị tồn kho

Phân loại
hàng tồn kho
 Mặt nạ
Mặt nạ lọc độc, mặt nạ phòng độc, mặt nạ nửa mặt,…..
 Găng tay
Găng tay BHLĐ, găng tay cao su,…..
 Kính an tồn
Kính bảo hộ, kính chống bụi, kính FC
 Giày, ủng, thiết bị phịng sạch

Giày BHLĐ, ủng cách điện, tấm lọc
 Quần áo, đồng phục
Quần áo BHLĐ, áo phông BHLĐ, áo PQ,……..


THỰC TRẠNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chứng từ sử
dụng
oHóa đơn GTGT
oBiên bản giao nhận hàng
oPhiếu đề nghị mua hàng
oPhiếu nhập kho
oPhiếu xuất kho
oPhiếu thu
oPhiếu chi
oGiấy báo Nợ, Giấy báo Có


THỰC TRẠNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thủ tục nhập
kho hàng hóa
Phịng kinh doanh

Thủ kho

Kế toán

Lập phiếu nhập kho

Xác nhận lượng thực

nhập, ghi thẻ kho

Ghi sổ kế tốn

Gía thực tế hàng hóa nhập kho
= Gía mua ghi trên hóa đơn của người bán + Chi phí thu mua thực tế - Các khoản
giảm giá, CKTM, hàng mua bị trả lại


Ví dụ minh họa 1:
 Ngày 15/12/2022 Phịng kinh doanh đề xuất mua
hàng và xem bảng báo giá của bên đối tác. Sau đó lập
phiếu đề nghị mua hàng để giám đốc kí duyệt.

 Phịng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng kinh
tế tiến hành lập Phiếu nhập kho.


Tiếp ví dụ 1:
Ngày 30 tháng 12 năm 2022, Cơng ty CP Đầu Tư và
Vật Tư Công Nghiệp Phúc Vinh có mua 5 loại Vải
màu khác nhau của Cơng ty CP Kinh Doanh Vải Sợi
Phú Lộc, với số lượng:
Loại HHV.49: 1200m – Đơn giá : 63.889 đồng;
Loại HHV.32: 30m – Đơn giá: 53.704 đồng;
Loại HHV.44 56m – Đơn giá: 78.056 đồng;
Loại HHV.15: 596m – Đơn giá: 50.926 đồng;
Loại HHV.50: 3m – Đơn giá: 77.778 đồng;
Theo hóa đơn GTGT số 00003239 với giá mua chưa
thuế 8% là 113.234.286 đồng.

 Hạch toán nghiệp vụ như sau
Nợ TK 152 : 113.234.286 đồng
Nợ TK 133 : 9.058.744 đồng
Có TK 331 : 122.293.030 đồng
 Giá thực tế hàng hóa nhập kho
Giá thực tế NVL nhập kho = 113.234.286 đồng


Green Impact

THỰC TRẠNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Kết quả khảo sát
Phòng kinh doanh

Thủ tục xuất
kho hàng hóa
Thủ kho

40%
Lập hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho
Đơn giá xuất kho
=
bình quân

Xác nhận lượng thực
xuất, ghi thẻ kho

Kế tốn


50%
Ghi sổ kế tốn

Gía trị tồn kho đầu kỳ + Gía trị nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ+ Số lượng hàng nhập trong kỳ

Trị giá hàng xuất bán = Đơn giá xuất kho bình quân x Số lượng hàng hóa xuất kho

10%


Ví dụ minh họa 2:

Ngày 18/11/2022, hàng hóa
của cơng ty được khách
hàng tìm hiểu và có nhu cầu
mua hàng của công ty, công
ty trước hết sẽ lập một bảng
báo giá và gửi cho khách
hàng.


Tiếp ví dụ 2:
Ngày 08 tháng 12 năm 2022, Cơng ty
CP Đầu Tư và Vật Tư Công Nghiệp
Phúc Vinh xuất bán cho Công ty
TNHH Nước Sạch Tinh Khiết Núi
Tiên bao gồm các loại hàng hóa sau:
Mũ vải, Quần áo BHLĐ, Áo BHLĐ

Với giá bán chưa bao gồm thuế 8%
là 216.895.000 đồng.Tổng giá trị

tiền hàng là 234.246.000 đồng,
chưa thanh toán tiền hàng.

Hạch tốn nghiệp vụ như sau
Nợ TK 131: 234.246.600 đồng
Có TK 511: 216.895.000 đồng
Có TK 3331: 17.531.600 đồng


Tiếp ví dụ 2:
Sau khi viết hóa đơn, phịng kinh doanh đồng thời
lập phiếu xuất kho cho khách hàng

 Cách tính đơn giá xuất kho đến ngày
08/12/2022:
- Đơn giá xuất kho cho mũ vải HHM.77:
Số lượng: 3 cái

Tồn đầu
tháng 12

Trị giá: 74.893 đồng

Nhập trong
tháng 12

Số lượng: 700 cái

Trị giá: 17.457.033 đồng

74.893 + 17.475.033

= 24.964 đồng/ cái

3 + 700
 Đơn giá xuất kho Mũ vải HHM.77 là 24.964 đồng


Tiếp ví dụ 2:
Bảng tính giá xuất kho cho mặt hàng khác tính đến ngày 08/12/2022:
Tồn đầu tháng 12

Nhập trong tháng 12

Tên hàng hóa

Số
lượng

Trị giá (đồng)

Số
lượng

Trị giá (đồng)

Đơn giá xuất kho
(đồng)


Mũ vải HHM.136

84

2.358.214

0

0

28.074

Mũ vải HHM.76

222

5.272.500

0

0

23.750

Quần áo BHLĐ VSCQ

5

1.027.324


50

10.273.250

205.465

Quần áo BHLĐ PS1

105

21.525.000

50

10.250.000

205.000

Quần áo BHLĐ PS2

6

1.229.935

400

81.995.600

204.989


Quần áo BHLĐ PS3

90

20.700.000

0

0

230.000

Quần áo BHLĐ QA

47

9.400.000

100

20.000.000

200.000

Quần áo BHLĐ BT

100

24.033.500


20

4.806.700

240.335

Quần áo BHLĐ Kho

0

0

80

18.514.560

231.432

Áo BHLĐ

154

16.686.362

250

27.088.250

108.353



Kế tốn chi tiết hàng
tồn kho
 Từ ví dụ 1 và 2 thủ kho và kế toán lập thẻ kho và sổ chi tiết như sau dưới đây:



×