1
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG TÙNG NINH
Hà Nội, 2023
NỘI DUNG TÌM HIỂU
MỞ ĐẦU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN
I
PHẦN
II
PHẦN
III
PHẦN
IV
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
o
PHẦN I: MỞ ĐẦU
o
o
o
3
Nền kinh tế thị trường mở ra ngày càng nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
nhưng đồng thời nó cũng đem lại khơng ít khó khăn. Chỉ một quyết định sai
lầm, một bước đi khơng thận trọng cũng có thể đẩy doanh nghiệp tới bờ vực
phá sản.Vì vậy, gánh nặng đặt lên đơi vai các nhà quản lý là phải làm sao để
doanh nghiệp có đủ khả năng cạnh tranh và đứng vững trên thương trường.
Ngành xây dựng cơ bản trong điều kiện phát triển như hiện nay ngày càng giữ vai
trò quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất cho đất nước.
Công ty cổ phần thương mại vận tải và Xây dựng Tùng Ninh rất coi trọng cơng tác
tính giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ vai trị đó, sau một thời gian thực tập, tìm hiểu tại cơng ty Cổ phần Thương mại
vận tải và Xây dựng Tùng Ninh, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây dựng cơng trình tại cơng ty Cổ phần Thương mại vận tải và Xây
dựng Tùng Ninh’’.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Nghiên cứu thực trạng cơng tác Kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây dựng cơng trình
xây dựng tại cơng ty Cổ phần
Thương mại vận tải và Xây dựng
Tùng Ninh
Từ đó đề ra một số giải pháp hồn
thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm xây
dựng cơng trình tại cơng ty.
4
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Đối tượng nghiên cứu:
Kế tốn sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương
mại vận tải và Xây dựng Tùng Ninh. Cụ thể là các chứng từ, sổ sách kế
tốn; quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty.
Phạm vi nghiên cứu
Nội dung : Đề tài nghiên cứu tính giá thành xây dựng cơng trình
tại cơng ty Cổ phần Thương mại vận tải và Xây dựng Tùng
Ninh
Không gian: Công ty Cổ phần Thương mại vận tải và Xây dựng Tùng
Ninh
Địa chỉ: Thôn Đàn Mỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, TP Hà Nội
Thời gian: Thời gian thực hiện đề tài: 29/12/2022-11/06/2023
Thu thập thơng tin: Tình hình cơ bản trong 4 năm 2020, 2021, 2022,
2023.
Tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn tại công ty lấy số liệu 3 năm:
2020, 2021, 2022
5
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHẦN II: TỔNG
QUAN TÀI LIỆU
VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN
CỨU
- Phương pháp xử
lý số liệu:
- - Xử lý số liệu
bằng phần mềm
Execl.
- Phương pháp
thu thập:
- - Thứ cấp
- - Sơ cấp
PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN CỨU
6
- Phương pháp
phân tích số
liệu:
- - Thống kê mơ
tả
- - So sánh
3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
PHẦN III: KẾT
QUẢ NGHIÊN
CỨU
Công ty cổ phần Thương mại vận tải và Xây dựng Tùng Ninh.
Địa chỉ: Thôn Đàn Mỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đơng Anh, TP Hà Nội
Loại hình hoạt động: Cơng ty cổ phần
Mã số thuế
: 01007724686
Đại diện pháp luật : Võ Thị Thủy
Ngày hoạt động
: 14/02/2017 (Đã hoạt động 6 năm)
Điện thoai trụ sở
: 0982507177
7
8
- Công ty cổ phần thương mại vận tải và Xây dựng Tùng Ninh là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
hoạt động trong lĩnh vực khai thác đá (đá 1x 2, đá bây), cát và vận tải hàng hóa đường bộ, vật liệu xây
dựng (sắt, thép, xi măng, gạch, đá, cát, sỏi, đào, xúc, phá vỡ, san lấp măt bằng) và nhận xây dựng các
cơng trình.
- Dịch vụ cho th máy
- xây dựng cơng trình thì trực tiếp liên hệ đến phịng kỹ thuật của cơng ty để được tư vấn, giá cả hợp
lý.
Đặc điểm bộ máy quản lý tại cơng ty
9
Giám
đốc
Giám
đốc
Phịng
hành
chínhPhịng
hành
Nhân
sự sự
chínhNhân
Phịng tài
Phịng
tàichính
chínhKế tốn
-Kế
tốn
Phịng sản
sản xuất
Phịng
xuất
vàkinh
kinh doanh
và
doanh
Bộ phận kho
Bộ phận giao
hàng
Nguồn: Phịng hành chính-nhân sự
3.1.4 Đặc điểm nguồn lực tại cơng ty
3.1.4.1 Tình hình lao động tại cơng ty
Bảng 3.1: Bảng tình hình lao động của công ty (Từ năm 2020 - năm 2022)
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Cơ cấu (%)
100
Số lượng
(người)
22
>45
4
20
3
1. Phân theo độ tuổi
13,63
3
12,5
75
100
86,60
>30
5
25
7
31,82
37,5
140
128,57
134,16
>18
11
55
12
100
104.45
Đại học
6
30
6
27,27
Cao đẳng
3
15
4
Phổ thơng
11
55
12
Nam
Nữ
16
4
80
20
100
Số lượng
(người)
24
9
54,55
12
2. Phân theo trình độ học vấn
19
3
Cơ cấu
(%)
100
Bình qn( %)
Số lượng
(người)
20
Tổng lao
động
Cơ cấu (%)
So sánh( % )
10
50
2021/2020
2022/2021
110
109,10
109,10
109,55
7
29,17
100
116,67
108,01
18,18
5
20,83
133,33
125
129,10
54,55
12
50
109,10
100
104.45
79,17
20,83
118,75
75
100
166.67
108,97
111.80
3. Phân theo giới tính
86,36
19
13,64
5
Nhận xét: Số lao động 3 năm tăng không đáng kể Theo giới tính: Lao động nam
lớn hơn lao động nữ. Do đặc thù cơng việc là vất vả, chịu khó nên cần nhiều nam
hơn
Theo độ tuổi : Lao động >18 và > 30 của công ty qua các năm là chủ yếu. Lao
động >45 tuổi qua các năm giảm
Theo trình độ: Lao động trẻ qua các năm dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong công
việc
11
3.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn tại cơng ty
Biểu đồ 3.1: Tình hình tài sản của cơng
ty( 2020-2022)
Biểu đồ 3.2: Tình hình nguồn vốn của cơng ty( 2020-2022)
20,000,000,000
18,000,000,000
10,000,000,000
9,000,000,000
8,000,000,000
7,000,000,000
6,000,000,000
5,000,000,000
4,000,000,000
3,000,000,000
2,000,000,000
1,000,000,000
0
16,000,000,000
14,000,000,000
12,000,000,000
10,000,000,000
8,000,000,000
6,000,000,000
4,000,000,000
2,000,000,000
0
Năm 2020
TSNH
Năm 2021
Năm 2022
TSDH
TSDH có xu hướng giảm, do năm 2021 cơng ty phải
thanh lý 1 số TSCĐ. TSNH tăng do công ty cịn
nhiều hàng hóa, NVL chưa xuất bán được.
Năm 2020
Nợ phải trả
Năm 2021
Năm 2022
VCSH
Nợ phải trả của công ty tăng giảm
khơng đều trong 3 năm. Vốn chủ sở
hữu có xu hướng giảm
3.1.5.3 Tình hình kết quả kinh doanh tại cơng ty
12
Biểu đồ 3.3: Tình hình kết quả kinh doanh tại cơng ty( 2020-2022)
35,000,000,000
30,000,000,000
25,000,000,000
20,000,000,000
15,000,000,000
10,000,000,000
5,000,000,000
0
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
-5,000,000,000
LNT
Giá vốn
DTT BH và CCDV
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giảm do chuỗi cung ứng đứt gãy.
Doanh thu không ổn định dẫn đến lợi nhuận thuần đạt được không nhiều.
3.2 Thực trạng về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cơng trình xây
dựng tại Công ty Cổ phần Thương mại vận tải và Xây dựng Tùng Ninh.
3.2.1 Đối tượng, kỳ tính giá thành sản phẩm cơng trình xây lắp tại cơng ty.
Cơng trình xây dựng nhà vệ sinh trường tiểu học Phú Lương – Hà Đông, Hà Nội.
Được khởi công từ ngày 01/03/2023- 31/03/2023.
Kỳ tính giá thành tại cơng ty: 01/03/2023 – 31/03/2023
Hình ảnh 3.1: Hình ảnh thiết kế nhà vệ sinh trường tiểu học Phú Lương
Nguồn: Phòng kỹ thuật
13
3.2.2 Kế tốn chi phí ngun vật liệu
trực tiếp
Chi phí NVLTT là yếu tố quan trọng không thể
thiếu trong giá thành sản phẩm
Chi phí NVLTT được chia làm 2 nhóm:
- Nguyên vật liệu chính gồm : gạch, xi măng thăng
long, cát, sỏi nền, sỏi bê tông, sắt, thép...
- Nguyên vật liệu phụ gồm : sơn, đinh, và công cụ
sản xuất, toàn bộ số dụng cụ như giàn giáo cốp pha, dao
xây, bay hồ
xây, dây đo, thước đo, thước xây, dây cước, xẻng, xô,
lăn sơn, chổi…
Chứng từ sử dụng: Phiếu đề nghị cấp vật tư, Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng:
- TK : 1541 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp’’
- TK:152 “ Nguyên liệu, vật liệu ’’
14
Bảng 3.2: Định mức vật tư cho CTXD nhà vệ sinh
STT
I
Vật tư
1
2
3
4
5
6
7
8
9
II
Cát
Gạch 6 lỗ
Sỏi nền
Thép
Sắt
Gạch ốp tường
Gạch lát nền
Xi măng Thăng Long
Sỏi bê tông
1
2
III
Sơn
Đinh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Giáo cốt pha
Dao xây
Bay hồ
Dây đo
Thước xây
Dây cước
Xẻng
Xơ
Lăn sơn
Chổi
ĐVT
Số lượng
NVL chính
M3
Viên
M3
Kg
Cây
M2
M2
Bao
M3
5,8
7506
5
1398
23
2,8
48,79
35
2
NVL phụ
Thùng
Kg
3
2
CCDC
Tấm
Cái
Cái
Chiếc
Chiếc
M2
Cái
Cái
Bộ
Cái
8
2
5
1
2
30
2
3
3
2
Biểu 3.1: Phiếu nhập kho từ công ty Đại Nam
Khi có căn cứ vào định mức hệ
thống dịnh mức vật tư của cơng ty,
kế tốn nhập liệu và in giấy xuất kho
ngun vật liệu.
Trích nghiệp vụ 1: Ngày 8/3 Cơng
ty Cổ phần Thương mại vận tải và
Xây dựng Tùng Ninh nhập kho xi
măng thăng long với số lượng 35 bao
đơn giá là 65.000(VNĐ) và gach 6 lỗ
tròn số lượng 7506 viên, đơn giá
1.100(VNĐ) cho cơng ty Đại Nam
thanh tốn bằng tiền mặt với thuế
GTGT được khấu trừ là 10%.
Nguồn: Phòng kế toán
15
Trích nghiệp vụ 2: Ngày 08 tháng 03 anh Nguyễn
Huy Hồng (Phịng kỹ thuật) viết đơn đề nghị xuất
NVL để phục vụ cho XDCT gồm: Gạch 6 lỗ tròn số
lượng 7506 viên và xi măng Thăng Long 35 bao.
Trích nghiệp vụ 3: Ngày 8/3 Công ty Cổ phần Thương
mại vận tải và Xây dựng Tùng Ninh phát sinh nghiệp vụ
cho đơn hàng 04, cơng trình xây dựng nhà vệ sinh:
16 Gach
6 lỗ tròn số lượng 7506 viên, đơn giá 1.100 và xi măng
Thăng Long 35 bao với đơn giá 65.000(VNĐ). Tổng tiền
là 10.531.6000 (VNĐ).
Biểu 3. 2: Trích mẫu giấy đề nghị xuất vật tư phục
vụ XDCT nhà vệ sinh trường tiểu học Phú Lương
Biểu 3. 3: Phiếu xuất kho cho xây dựng cơng trình
nhà vệ sinh trường tiểu học Phú Lương
Nguồn: Phịng kế tốn
Biểu 3.4: Trích sổ nhật ký chung
Biểu 3.5: Trích sổ cái TK 1541: Chi phí ngun
17
vật liệu trực tiếp
Nguồn: Phịng kế toán
3.2.3 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình XDCT, là bộ phận 18
cấu thành nên giá thành xây dựng.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, phiếu
thu, chi tiền lương và khoản tiền lương
Tài khoản sử dụng : TK 1542 “ Chi phí nhân cơng trực tiếp’’
Bảng 3.3: Bảng chấm công tháng 03/2023 của bộ phận
quản lý doanh nghiệp
Bảng 3.4: Bảng chấm công tháng 03/2023 của bộ phận
nhân viên
Nguồn: Phịng kế tốn
Bảng 3.5: Thanh toán tiền lương tháng 3 của
bộ phận quản lý doanh nghiệp
19
Bảng 3.6: Thanh toán tiền lương tháng 3 của bộ
phận nhân viên
Nguồn: Phịng kế tốn
Hình thức trả lương
Hiện nay cơng ty trả lương theo thời gian bằng tài khoản vào mùng 05 hàng tháng.
20 của
Với CTXD nhà vệ sinh tại trường tiểu học Phú Lương, Hà Đơng, Hà Nội thì cơng ty có đội nhân cơng
cơng ty thực hiện thi cơng.
Bảng 3.9 : Trích lương nhân viên làm cơng trình
Biểu 3.6: Trích sổ chi tiết các tài khoản 1542
nhà vệ sinh tại trường tiểu học Phú Lương
STT
Họ và tên
Chức vụ
Tổng lương
1
Nguyễn Nam Trung
NV sản xuất
14.900.000
2
Lê Hải Đăng
NV sản xuất
9.287.692
3
Ngô Đức Hiếu
NV sản xuất
9.980.000
4
Lê Văn Tú
NV sản xuất
9.980.000
5
Trần Tuấn Anh
NV lái xe
12.980.000
Tổng
57.127.692
Nguồn: Trích từ bảng chấm cơng 3.3, 3.4 và
bảng
thanh tốn tiền lương 3.5, 3.6 của cơng ty
Nguồn: Phịng kế toán