ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Trần Ngọc Hòa ThS. Hoàng Giang
Lớp: K44B-KTKT
Niên khóa: 2010 - 2014
Huế, tháng 5 năm 2014
Lời Cảm Ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ở trường Đại Học Kinh Tế
- Đại Học Huế nói chung và thầy ThS. Hoàng Giang nói riêng đã trao
dồi cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại
trường và thời gian thực tập đã giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Tài chính – Kế toán cùng
các anh chị đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin trong suốt
thời gian thực tập vừa qua giúp tôi hoàn thành đề tài mình đã chọn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô, ban lãnh đạo Viễn
Thông Quảng Trị cùng các anh chị trong đơn vị được dồi dào sức
khỏe, luôn thành công trong sự nghiệp.
Kính chúc Viễn Thông Quảng Trị luôn luôn thành công và vững
bước trên đường kinh doanh.
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Hòa
MỤC LỤC
2
2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTC Bộ Tài chính
CMKT Chuẩn mực kế toán
CNTT Công nghệ thông tin
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
NXB Nhà xuất bản
QĐ Quyết định
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập Doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TT Trung tâm
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VNPT VietNam Posts and Telecommunications (Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam)
VT Viễn thông
3
3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:Tình hình tài sản của Viễn thông Quảng Trị qua 3 năm (2011-2013).
Biểu đồ 2.2:Tình hình tài sản của Viễn thông Quảng Trị qua 3 năm (2011-2013).
4
4
DANH MỤC BẢNG
5
5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu hướng phát triển của thế giới, Việt Nam đang nỗ lực phấn đấu hết
mình để đưa nền kinh tế nước nhà hòa nhập với sự phát triển đó. Các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển trong môi trường kinh tế đầy thách thức như hiện nay đòi
hỏi phải tự hoàn thiện mình, nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh và
nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Các doanh nghiệp phải
xác định đúng hướng đầu tư, quy mô sản xuất, cân đối giữa mục tiêu và khả năng sản
xuất kinh doanh cùng với những biện pháp hợp lý để tăng doanh thu, giảm chi phí
nhằm đảm bảo kinh doanh đạt lợi nhuận cao nhất. Công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh sẽ giúp ban lãnh đạo, các nhà quản lý nắm bắt được thông tin,
số liệu làm cơ sở để đánh giá hiệu quả quản lý nguồn vốn, cũng như đề ra các giải
pháp, phương án kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận. Chính vì vậy kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp.
Doanh thu là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn
đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển, điều kiện không thể thiếu đó là hoạt
động kinh doanh có lãi, tức ra tạo ra doanh thu không chỉ bù đắp được chi phí mà còn
thu được lợi nhuận. Do đó, các nhà quản lý phải nắm bắt, thu thập, xử lý các thông tin
về doanh thu và kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó giúp các nhà quản lý nắm bắt
được thực trạng hoạt động của doanh nghiệp mình để đưa ra các quyết định đúng đắn,
kịp thời trong chỉ đạo sản xuất cũng như kinh doanh. Mặt khác, qua phân tích nhà
quản lý sẽ thấy được sự thay đổi về quy mô của doanh nghiệp, hiệu quả của phương
thức kinh doanh hiện tại, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, xu
hướng và phạm vi tác động của các nhân tố đó.
Xuất phát từ thực tế, vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong thời gian thực tập tại Viễn thông Quảng Trị, tôi quyết
định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
SVTH: Trần Ngọc Hòa
6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
xác định kết quả kinh doanh tại Viễn thông Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp của
mình.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, lý thuyết liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Viễn thông Quảng Trị.
-Trên cơ sở kiến thức đã học, đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn thông Quảng Trị.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu là “Công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Viễn thông Quảng Trị”.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn thông Quảng
Trị năm 2013.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra phỏng vấn:
- Trực tiếp phỏng vấn, đặt câu hỏi với các nhân viên phòng kế toán để thu thập thông
tin, giải đáp thắc mắc về tình hình công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Viễn thông Quảng Trị.
Phương pháp phân tích, nghiên cứu tài liệu:
Sau khi thu thập số liệu cần tiến hành phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách
của đơn vị, tức là chia nhỏ các vấn đề nghiên cứu để biến từ phức tạp trở nên đơn giản.
Từ kết quả phân tích sẽ thấy những ưu, nhược điểm của công tác kế toán từ đó có thể
đưa ra những giải pháp phù hợp để hoàn thiện.
Phương pháp thống kê:
- Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh, đối chiếu. Từ đó nêu
lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh.
Phương pháp so sánh:
SVTH: Trần Ngọc Hòa
7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
- Thu thập số liệu từ các năm, sau đó tiến hành so sánh các chỉ tiêu qua các năm để từ
đó rút ra những nhận xét phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Phương pháp tỷ lệ:
- Từ số liệu đã được thu thập để phân tích xem mức tăng hay giảm bao nhiêu
thông qua lấy ố năm nay chia cho số năm trước, từ đó biết được mức chênh lệch.
I.6. Tính mới của đề tài
Phòng Tài chính – Kế toán của Viễn thông Quảng Trị đã tiếp nhận nhiều thế hệ sinh
viên về thực tập với nhiều đề tài và hướng nghiên cứu khác nhau. Xác định được tầm
quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên nhiều sinh viên đã
lựa chọn đề tài này để nghiên cứu tại đơn vị. Các đề tài này đã đề cập tình hình chung của
Viễn thông Quảng Trị, cách hạch toán liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh. Đây là nguồn tài liệu hữu ích để tôi vận dụng, phát triển hướng nghiên cứu của
mình. Tuy nhiên, các đề tài trước chưa tập trung tìm hiểu thủ tục luân chuyển chứng từ,
trình bày sổ sách trong quá trình ghi nhận doanh thu. Đây là một hướng mới mà tôi sẽ tập
trung tìm hiểu và trình bày trong khóa luận này. Điều này giúp cho tôi có cái nhìn tổng
quát hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn thông
Quảng Trị. Từ đó có thể đề xuất những giải pháp hoàn thiện hơn công tác kế toán nói
chung cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
I.7. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn thông
Quảng Trị” gồm:
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Viễn thông Quảng Trị.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Viễn thông Quảng Trị.
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp, NXB ĐH Kinh
tế Quốc dân, Hà Nội:
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh
nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Kết quả kinh doanh là mục
đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá
trình SXKD. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy
đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán đúng với chế độ kế
toán hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ .
- Theo dõi, giám sát và phản ánh đầy đủ doanh thu – chi phí của các hoạt động trong kỳ
kế toán.
- Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh
giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh
SVTH: Trần Ngọc Hòa
9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp có thể
phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để giúp nhà quản lý đưa ra các
phương án kinh doanh, đầu tư hợp lý nhất.
1.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.4.2. Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động
tài chính.
1.1.4.3. Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động khác = Các khoản thu nhập khác – Các khoản chi phí khác –
Chi phí thuế TNDN.
1.2. Kế toán doanh thu, thu nhập
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm
Theo CMKT số 14 – Doanh thu và thu nhập khác: “Doanh thu là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn sở hữu”.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu của số hàng bị trả lại, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu theo CMKT số 14
- Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho người mua.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.
4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
1.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu
- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay
chưa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.1.4. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của Ngân hàng.
1.2.1.5. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.2.1.6. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
một số nghiệp vụ chủ yếu
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động
tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập
từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán, thu
từ cổ tức, lợi nhuận được chia,…
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu.
- Giấy báo lãi ngân hàng.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515: Doanh thu tài chính.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
SVTH: Trần Ngọc Hòa
13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
một số nghiệp vụ chủ yếu
1.2.3. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác
1.2.3.1. Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo
ra doanh thu của doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định,
các khoản thuế được ngân sách hoàn lại, thu nhập quà biếu,…
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Phiếu thu.
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711: Thu nhập khác.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác một số nghiệp vụ chủ yếu.
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1. Chiết khấu thương mại
1.3.1.1. Khái niệm
Theo GVC. Phan Đình Ngân (2007), Kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế , Tp.
Huế: “Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.”
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Chính sách mua hàng của doanh nghiệp.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại.
1.3.2. Hàng bán bị trả lại
1.3.2.1. Khái niệm
Theo GVC. Phan Đình Ngân (2007), Kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế , Tp.
Huế: “Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.”
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Biên bản thỏa thuận giữa người mua và người bán về việc trả lại hàng.
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại.
1.3.3. Giảm giá hàng bán
1.3.3.1. Khái niệm
Theo GVC. Phan Đình Ngân (2007), Kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế , Tp.
Huế: “Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.”
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Biên bản thỏa thuận giảm giá (nếu có).
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
SVTH: Trần Ngọc Hòa
17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.
1.4. Kế toán chi phí, giá vốn
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc là giá thành thực tế
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được
tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
• Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Nhập trước xuất trước (FIFO).
- Nhập sau xuất trước (LIFO).
- Bình quân gia quyền.
- Thực tế đích danh.
1.4.1.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn.
- Bảng phân bổ giá vốn.
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.4.1.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán một số nghiệp vụ chủ yếu.
1.4.2. Kế toán chi phí tài chính
1.4.2.1. Khái niệm
Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên
kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,…
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá
hối đoái.
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi.
- Phiếu tính lãi.
- Giấy báo nợ ngân hàng.
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635: Chi phí tài chính
SVTH: Trần Ngọc Hòa
19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.4.2.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính một số nghiệp vụ chủ yếu.
1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng
1.4.3.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi
phí vật liệu bao bì,…
1.4.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu xuất kho, phiếu chi.
- Bảng lương và các khoản trích theo lương.
- Giấy thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng.
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng một số nghiệp vụ chủ yếu.
1.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.4.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt
động quản lý, điều hành chung của doanh nghiệp như: chi phí lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, chi phí hành chính, chi phí vật liệu văn phòng,…
1.4.4.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng lương và các khoản trích theo lương.
SVTH: Trần Ngọc Hòa
21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
- Phiếu xuất kho.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng,…
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.4.4.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
một số nghiệp vụ chủ yếu
SVTH: Trần Ngọc Hòa
22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.4.5. Kế toán chi phí khác
1.4.5.1. Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng,…
1.4.5.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt.
1.4.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811: Chi phí khác.
1.4.5.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác một số nghiệp vụ chủ yếu
SVTH: Trần Ngọc Hòa
23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.6.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập
chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
1.4.6.2. Chứng từ sử dụng
- Các tờ khai thuế tạm nộp.
- Quyết toán thuế TNDN hàng năm.
1.4.6.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.6.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN một số nghiệp vụ chủ yếu.
1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.1. Khái niệm
Theo GVC. Phan Đình Ngân (2007), Kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế ,
Tp. Huế.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá vốn hàng bán (gồm
SVTH: Trần Ngọc Hòa
24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng
Giang
sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản
chi phí khác.
- Và lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp.
1.5.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kết chuyển.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh.
1.5.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Trần Ngọc Hòa
25