Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa ở huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.31 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TRONG
Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA Ở HUYỆN VĨNH LINH
TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Trần Thị Ngọc Vân
Lớp: K44 – KTCT
Niên khóa: 2010 – 2014

Th.S Võ Thị Thu Ngọc

Huế tháng 5 năm 2014

i


Lời Cám Ơn
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tơi xin gửi đến q
Thầy Cơ Khoa Kinh tế chính trị nói riêng và các thầy cơ
trong Trường Đại học kinh tế Huế nói chung đã cùng với
tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến


thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường, từ đó tơi có cách nhìn và tiếp cận thực tế một
cách khoa học, sâu sắc hơn.
Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất
đến cô ThS. Võ Thị Thu Ngọc, suốt thời gian qua cơ đã
tận tình chỉ dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm
chun đề tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ
cơng nhân viên chức Phịng lao động – thương binh xã
hội huyện Vĩnh Linh những người đã giúp đỡ tơi rất
nhiều trong q trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng thời gian thực
tập có hạn, trình độ, năng lực của bản thân cịn nhiều
hạn chế nên chắc chắn chuyên đề tốt nghiệp này của
tơi khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất
mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của
thầy cô và các bạn để bài chuyên đề tốt nghiệp của tơi
được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Ngọc Vân

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN.........................................................................................................................................................II
MỤC LỤC..............................................................................................................................................................III

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...........................................................................................................................VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................................................IX
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................................1
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1

2.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

2

3.MỤC TIÊU VÀ NHIỆM

VỤ NGHIÊN CỨU

3

4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

3

5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3

6.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

4

7.KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI


4

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƠNG
NGHIỆP TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA......................................................................................................5
1.KHÁI NIỆM VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT

5

VIỆC LÀM

2.Khái niệm việc làm................................................................................................................ 5
3.Khái niệm giải quyết việc làm............................................................................................... 7
4.LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NƠNG
NGHIỆP

8

5.Đặc điểm của lao động nơng nghiệp.....................................................................................8
5.1.1.1.Số lượng lao động nông nghiệp...............................................................................................8
5.1.1.2.Chất lượng lao động nông nghiệp thấp..................................................................................10
5.1.1.3.Lao động nông nghiệp, nông thôn hoạt động ở quy mô hộ gia đình......................................10
5.1.1.4.Khả năng tự tạo việc làm của lao động nơng nghiệp cịn hạn chế.........................................11

6.Đơ thị hóa và tác động của đơ thị hóa đến việc làm của lao động nơng nghiệp.................12
6.1.1.1.Khái niệm đơ thị hóa...............................................................................................................12
6.1.1.2.Tác động của đơ thị hóa đến việc làm của lao động nông nghiệp.........................................12

7.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TRONG Q TRÌNH
ĐƠ THỊ HĨA


13

8.Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến q trình tạo ra tư liệu sản xuất..........................................13
9.Nhóm nhân tố ảnh hưởng quá trình tạo ra số lượng và chất lượng sức lao động...............14
10.Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến quá trình kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao động...........15
11.KINH NGHIỆM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ TỈNH TRONG NƯỚC
16
12.Kinh nghiệm của Nam Định..............................................................................................16
13.Kinh nghiệm của Thanh Hoá............................................................................................17

iii


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TRONG Q TRÌNH
ĐƠ THỊ HĨA Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.............................................................................19
15.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH ĐƠ THỊ HĨA CỦA HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH
QUẢNG TRỊ 19
16.Điều kiện tự nhiên............................................................................................................. 19
16.1.1.1.Vị trí địa lý, địa hình..............................................................................................................19
16.1.1.2. Khí hậu, thời tiết.................................................................................................................. 20
16.1.1.3. Tài ngun thiên nhiên........................................................................................................21

17.Về đặc điểm kinh tế - xã hội.............................................................................................. 22
17.1.1.1.Tốc độ tăng trưởng kinh tế...................................................................................................22
17.1.1.2.Dân số và lao động..............................................................................................................25
17.1.1.3.Giáo dục – đào tạo...............................................................................................................27
17.1.1.4.Y tế....................................................................................................................................... 28

18.TÌNH HÌNH ĐƠ THỊ HĨA Ở HUYỆN VĨNH LINH


28

19.ĐẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH LINH TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA

30

20.Trình độ học vấn phổ thơng của lao động nơng nghiệp....................................................30
21.Trình độ chun mơn kỹ thuật của lao động nơng nghiệp.................................................31
22.Khả năng thích ứng và chuyển đổi nghề nghiệp...............................................................32
23.Thu nhập của người lao động nông nghiệp, nông thôn.....................................................33
24.THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH LINH,
TỈNH

QUẢNG TRỊ

35

25.Tình trạng việc làm của lao động nơng nghiệp huyện Vĩnh Linh.......................................35
26.Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp ở huyện Vĩnh Linh..................36
27.NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA Ở HUYỆN
VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

38

28. Hạn chế........................................................................................................................... 38
29.Nguyên nhân của những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong
ngành nông nghiệp của huyện.................................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ........................................................................41

31.PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU

41

32.Mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014- 2020........................41
33.Mục tiêu và phương hướng giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp huyện Vĩnh Linh
đến năm 2020 và những năm tiếp theo......................................................................................42
34.GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA Ở
HUYỆN

VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

48

35.Giải pháp về quy hoạch.................................................................................................... 48
36.Giải pháp về mở rộng cầu lao động..................................................................................49
37.Giải pháp về nâng cao chất lượng cung lao động.............................................................53
38.Giải pháp về tổ chức thị trường sức lao động...................................................................55

iv


39.Giải pháp về cơ chế, chính sách đối với lao động nơng nghiệp bị thu hồi đất trong q
trình đơ thị hóa............................................................................................................................ 56
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................................58
1.KẾT LUẬN

58

2.KIẾN NGHỊ


59

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................................1

LỜI CÁM ƠN........................................................................................................................................................II
MỤC LỤC.............................................................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ..........................................................................................................................VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................................................IX
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................................................................1
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI..............................................................................................................2
3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.................................................................................................3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................................3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................................................................3
6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................................................4
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG
NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA......................................................................................................5
1. KHÁI NIỆM VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM...........................................................................5
2. KHÁI NIỆM VIỆC LÀM..................................................................................................................................5
3. KHÁI NIỆM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM........................................................................................................7
4. LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN VIỆC LÀM CỦA LAO
ĐỘNG NƠNG NGHIỆP...............................................................................................................................................8
5. ĐẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP..........................................................................................8
6. ĐÔ THỊ HĨA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG
NGHIỆP........................................................................................................................................................................12
7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA.....................................................................................................................13
8. NHĨM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Q TRÌNH TẠO RA TƯ LIỆU SẢN XUẤT....................13

9. NHĨM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG QUÁ TRÌNH TẠO RA SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG SỨC
LAO ĐỘNG..................................................................................................................................................................14
10. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH KẾT HỢP TƯ LIỆU SẢN XUẤT VÀ SỨC
LAO ĐỘNG..................................................................................................................................................................15
11. KINH NGHIỆM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ
TỈNH TRONG NƯỚC................................................................................................................................................16
12. KINH NGHIỆM CỦA NAM ĐỊNH.............................................................................................................16
13. KINH NGHIỆM CỦA THANH HOÁ.........................................................................................................17

v


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TRONG Q TRÌNH
ĐƠ THỊ HĨA Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.............................................................................19
15. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH ĐƠ THỊ HĨA CỦA HUYỆN
VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................................................19
16. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN................................................................................................................................19
BẢNG 2.1. THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012........................................................22
17. VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI..........................................................................................................22
BẢNG 2.2. TỔNG HỢP GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THEO GIÁ HIỆN HÀNH TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM
2012................................................................................................................................................................................23
BIỂU ĐỒ 2.1. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT PHÂN THEO CÁC NGÀNH
CỦA HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009 - 2012..........................................................................................23
BẢNG 2.3. DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH VÀ PHÂN THEO KHU VỰC CỦA
HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009 - 2012....................................................................................................25
BIỂU ĐỒ 2.2. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
CỦA HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009-2012............................................................................................26
BIỂU ĐỒ 2.3. BIỂU ĐỒ THỀ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA HUYỆN
VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009-2012.......................................................................................................................26
BẢNG 2.4. LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG CHIA THEO GIỚI TÍNH

VÀ KHU VỰC CỦA HUYỆN VĨNH LINH NĂM 2012.......................................................................................27
BIỂU ĐỒ 2.4. CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA
HUYỆN VĨNH LINH NĂM 2012.............................................................................................................................27
18. TÌNH HÌNH ĐƠ THỊ HĨA Ở HUYỆN VĨNH LINH...............................................................................28
BẢNG 2.5. TỶ LỆ DÂN CƯ ĐÔ THỊ Ở HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009-2012........................28
BIỂU ĐÔ 2.5. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỶ LỆ DÂN SỐ ĐÔ THỊ SO VỚI TỔNG DÂN SỐ CỦA
HUYỆN VĨNH LINH NĂM 2012.............................................................................................................................29
19. ĐẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH LINH TRONG Q TRÌNH ĐƠ
THỊ HĨA......................................................................................................................................................................30
20. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN PHỔ THƠNG CỦA LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP.......................................30
BẢNG 2.6. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN PHỔ THƠNG CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
Ở HUYỆN VĨNH LINH.............................................................................................................................................31
BIỂU ĐỒ 2.6. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP Ở HUYỆN
VĨNH LINH..................................................................................................................................................................31
21. TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN KỸ THUẬT CỦA LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP.................................31
BẢNG 2.7. TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CỦA LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN
VĨNH LINH..................................................................................................................................................................32
BẢNG 2.8. TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN KỸ THUẬT CỦA LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP BỊ THU
HỒI ĐẤT Ở HUYỆN VĨNH LINH..........................................................................................................................32
22. KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VÀ CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP..........................................................32
23. THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN..........................................33
BẢNG 2.8. THU NHẬP TRUNG BÌNH CỦA LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH LINH
TRƯỚC VÀ SAU KHI THU HỒI ĐẤT..................................................................................................................33

vi


BIỂU ĐỒ 2.7. THU NHẬP TRUNG BÌNH CỦA LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH LINH
TRƯỚC VÀ SAU KHI THU HỒI ĐẤT..................................................................................................................34
24. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP

HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................................35
25. TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH LINH...................35
BẢNG 2.9. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM TRƯỚC VÀ SAU KHI BỊ THU HỒI ĐẤT CỦA LAO ĐỘNG
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN VĨNH LINH..............................................................................................................36
26. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN VĨNH
LINH.............................................................................................................................................................................36
27. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐƠ
THỊ HĨA Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................38
28. HẠN CHẾ.........................................................................................................................................................38
29. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN........................................................................39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ........................................................................41
31. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU...........................................................................................................41
32. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2014- 2020....41
33. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG
NGHIỆP HUYỆN VĨNH LINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO.......................................42
34. GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TRONG Q
TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ..............................................................48
35. GIẢI PHÁP VỀ QUY HOẠCH....................................................................................................................48
36. GIẢI PHÁP VỀ MỞ RỘNG CẦU LAO ĐỘNG........................................................................................49
37. GIẢI PHÁP VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG LAO ĐỘNG.....................................................53
38. GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG SỨC LAO ĐỘNG.............................................................55
39. GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP BỊ THU HỒI
ĐẤT TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA...........................................................................................................56
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ....................................................................................................................................58
1. KẾT LUẬN........................................................................................................................................................58
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................................1


vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 2.1. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT PHÂN THEO CÁC NGÀNH
CỦA HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009 - 2012..........................................................................................23
BIỂU ĐỒ 2.2. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
CỦA HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009-2012............................................................................................26
BIỂU ĐỒ 2.3. BIỂU ĐỒ THỀ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA HUYỆN
VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009-2012.......................................................................................................................26
BIỂU ĐỒ 2.4. CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA
HUYỆN VĨNH LINH NĂM 2012.............................................................................................................................27
BIỂU ĐÔ 2.5. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỶ LỆ DÂN SỐ ĐÔ THỊ SO VỚI TỔNG DÂN SỐ CỦA HUYỆN
VĨNH LINH NĂM 2012.............................................................................................................................................29
BIỂU ĐỒ 2.6. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN
VĨNH LINH..................................................................................................................................................................31
BIỂU ĐỒ 2.7. THU NHẬP TRUNG BÌNH CỦA LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH LINH
TRƯỚC VÀ SAU KHI THU HỒI ĐẤT..................................................................................................................34

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1. THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012.........................................................22
BẢNG 2.2. TỔNG HỢP GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THEO GIÁ HIỆN HÀNH TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM
2012................................................................................................................................................................................23
BẢNG 2.3. DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH VÀ PHÂN THEO KHU VỰC CỦA
HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009 - 2012....................................................................................................25
BẢNG 2.4. LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG CHIA THEO GIỚI TÍNH
VÀ KHU VỰC CỦA HUYỆN VĨNH LINH NĂM 2012.......................................................................................27

BẢNG 2.5. TỶ LỆ DÂN CƯ ĐÔ THỊ Ở HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2009-2012.........................28
BẢNG 2.6. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN PHỔ THÔNG CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP
Ở HUYỆN VĨNH LINH.............................................................................................................................................31
BẢNG 2.7. TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN KỸ THUẬT CỦA LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN
VĨNH LINH..................................................................................................................................................................32
BẢNG 2.8. TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN KỸ THUẬT CỦA LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP BỊ THU
HỒI ĐẤT Ở HUYỆN VĨNH LINH..........................................................................................................................32
BẢNG 2.8. THU NHẬP TRUNG BÌNH CỦA LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH LINH
TRƯỚC VÀ SAU KHI THU HỒI ĐẤT..................................................................................................................33
BẢNG 2.9. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM TRƯỚC VÀ SAU KHI BỊ THU HỒI ĐẤT CỦA LAO ĐỘNG
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN VĨNH LINH..............................................................................................................36

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp từ lâu đã là một lĩnh vực hoạt động sản xuất quan trọng để đảm bảo
cuộc sống của con người. Mặc dù đạt được trình độ cao về cơng nghệ và khoa học kỹ
thuật về nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng nhiều nước trên thế giới vẫn phải sống và
hoạt động nông nghiệp là chủ yếu.
Ở nước ta hiện nay, nông thôn chiếm 74,37% dân số và 75,6% lực lượng lao
động và gần 90% số người nghèo của cả nước vẫn đang sống ở nơng thơn. Đại hội Đại
biểu tồn quốc lần thứ X của Đảng nhận định: “Tỷ trọng trong nông nghiệp cịn q
cao. Lao động thiếu việc làm và khơng có việc làm cịn nhiều.Tỷ lệ qua đào tạo cịn rất
thấp”.
Việt Nam là nước nông nghiệp, phần lớn dân cư sống ở nơng thơn. Trình độ lao
động, năng suất lao động của lao động nông nghiệp, nông thôn ở nước ta cịn thấp,
khơng đồng đều giữa các vùng miền. Thói quen sản xuất nhỏ, lẻ, theo kinh nghiệm
mùa vụ, ít gắn với thị trường, phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên… là ngun nhân của

tình trạng nghèo đói dai dẳng bao đời ở nhiều vùng, miền nông thôn Việt Nam. Thực
tế của nhiều nước trên thế giới cho rằng khi đã giải quyết được việc làm cho người lao
động thì khơng những tạo ra sự phát triển ổn định cho nền kinh tế, mà đời sống của
người lao động ngày càng được nâng cao về mọi mặt, từ đó giảm áp lực tiêu cực cho
xã hội.
Tuy nhiên q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đơ thị hóa, các khu cơng
nghiệp, cụm công nghiệp mọc lên khắp nơi đã làm cho đất đai sản xuất nông nghiệp bị
thu hẹp. Người nông dân mất đất, mất tư liệu sản xuất đồng nghĩa với việc mất hoặc
thiếu việc làm. Giải quyết việc làm cho người lao động được Đảng và Nhà nước rất
quan tâm. Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X về
nơng nghiệp, nơng dân, nơng thôn đã chỉ rõ: “Giải quyết việc làm cho nông dân là
nhiệm vụ ưu tiên xuyên suốt trong mọi chương trình phát triển kinh tế - xã hội (KT –
XH) của cả nước”.

1


Huyện Vĩnh Linh nằm ở phía Bắc của tỉnh Quảng Trị, quy mô dân số 89.027
người, với sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) nhanh,
nhưng huyện Vĩnh Linh chủ yếu làm nông nghiệp. Số người trong độ tuổi lao động
đang trong tình trạng thất nghiệp ngày càng gia tăng đã ảnh hưởng không nhỏ đến mục
tiêu xây dựng huyện Vĩnh Linh. Xuất phát từ áp lực về lao động và việc làm ngày càng
gia tăng, đặc biệt là nông thôn ở Vĩnh Linh, tôi chọn đề tài: “Việc làm cho lao động
nông nghiệp trong q trình đơ thị hóa ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” làm đề
tài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Việc làm là vấn đề có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với nhiều quốc gia. Do vậy
đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về lao động, việc làm trong và ngoài nước.
Tiêu biểu như:
- “Giải quyết việc làm cho lao động nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa” của

PGS, TS. Nguyễn Thị Thơm, ThS. Phí Thị Hằng, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội,
2009
- “Vấn đề giải quyết việc làm cho nông dân sau khi thu hồi đất ở nước ta hiện
nay”, Hà Thị Hằng, Tạp chí khoa học chính trị, số 6/2008
- “Đơ thị hóa và vấn đề việc làm, thu nhập của người lao động ở thị xã Quảng
Trị, tỉnh Quảng Trị”, ThS. Phan Nguyễn Khánh Long Đại học Huế - Trường Đại học
Kinh Tế, Khóa luận tốt nghiệp, 4/2005
- “Vấn đề việc làm cho lao động nông thơn”, Vũ Đình Thắng, Tạp chí kinh tế và
phát triển, số 3, 2002
- “Thực trạng lao động, việc làm ở nông thôn và một số giải pháp cho giai đoạn
2001- 2005”, Bùi Văn Quán, Tạp chí Lao động và Xã hội, chuyên đề số 3, 2001
Tuy nhiên vấn đề việc làm cho lao động nơng nghiệp trong q trình đơ thị
hóa ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị có những đặc thù riêng chưa có đề tài nào
đề cập đến. Vì vậy dựa trên các nghiên cứu của các tác giả đi trước, khóa luận sẽ kế
thừa và vận dụng vào nghiên cứu tình hình địa phương. Từ đó đề xuất những

2


phương hướng và giải pháp về vấn đề việc làm cho lao động nông thôn huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về việc làm, phân tích và đánh giá
thực trạng việc làm của lao động nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Linh từ năm
2009 đến nay; đề tài đưa ra giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp
trong thời gian tới trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết việc làm cho
lao động nông nghiệp ở nông thôn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

- Đánh giá tình hình việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp ở
nông thôn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
- Đề ra phương hướng, mục tiêu và giải pháp giải quyết việc làm trong quá trình
CNH, HĐH.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Việc làm cho lao động nông nghiệp ở nông thôn.
- Phạm vi nghiên cứu:
+Không gian: huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
+Thời gian: từ 2009- 2013 và đề ra giải pháp đến năm 2020.
+Về nội dung nghiên cứu: Đề tài không nghiên cứu tồn bộ vấn đề việc làm nói
chung mà chỉ tập trung vào vấn đề việc làm cho lao động nông nghiệp trên địa bàn
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Quan điểm phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử.

3


- Phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê, điều tra, so sánh.
- Phương pháp mơ hình hóa, phương pháp logic.
- Phương pháp mô tả, phương pháp thông qua các câu hỏi.
6. Đóng góp của đề tài
- Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm và việc làm cho
lao động nơng nghiệp; phân tích, đánh giá thực trạng việc làm cho lao động nông
nghiệp ở huyện Vĩnh Linh; đề xuất phương hướng, giải pháp giải quyết việc làm cho
lao động nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian
tới.
- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành Kinh tế chính trị, làm
tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý nhà nước, đặc biệt là ở huyện Vĩnh Linh,

tỉnh Quảng Trị.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, các bảng số liệu thống kê, nội dung của
đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm cho lao động nơng
nghiệp trong q trình đơ thị hóa.
Chương 2: Thực trạng việc làm cho lao động nông nghiệp trong qúa trình đơ thị
hóa ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông
nghiệp tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NƠNG NGHIỆP TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
1. Khái niệm việc làm và giải quyết việc làm
2. Khái niệm việc làm
Việc làm là phạm trù tổng hợp liên kết các quá trình kinh tế xã hội và nhân khẩu,
nó thuộc những vấn đề chủ yếu của toàn bộ đời sống xã hội. Tùy theo cách tiếp cận mà
người ta có những cách định nghĩa khác nhau về việc làm.
Theo H.A Gowlop thì “việc làm là mối quan hệ sản xuất nảy sinh do sự kết hợp
giữa cá nhân người lao động và phương tiện sản xuất”.
Theo Guyhanto (Viện Hải ngoại Ln Đơn) thì việc làm theo nghĩa rộng là toàn
bộ hoạt động kinh tế của một xã hội, là tất cả những gì liên quan đến cách kiếm sống
của con người kể cả quan hệ sản xuất và các tiêu chuẩn hành vi tạo ra khuôn khổ của
quá tŕnh kinh tế [14].
Đối với Việt Nam, Bộ luật lao động đầu tiên của Việt Nam được Quốc hội thông
qua đã khẳng định: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị luật pháp

ngăn cấm đều được thừa nhận là việc làm”.
Với khái niệm về việc làm như trên thì hoạt động được xác định là việc làm
bao gồm:
- Làm các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền và bằng hiện vật.
- Những công việc tự làm để thu lợi cho bản thân hoặc thu nhập cho gia đình
mình nhưng khơng được trả công bằng tiền hoặc bằng hiện vật cho công việc đó.
 Tùy theo mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta phân chia việc làm
thành nhiều loại.
- Phân loại việc làm theo mức độ sử dụng thời gian lao động:

5


+Việc làm đầy đủ: Với cách hiểu chung nhất là người có việc làm là người đang
có hoạt động nghề nghiệp, có thu nhập từ hoạt động đó để ni sống bản thân và gia
đình mà khơng bị pháp luật ngăn cấm.
Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là: Mức độ sử dụng thời
gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Mọi việc làm đầy đủ đòi hỏi người lao
động phải sử dụng đầy đủ thời gian lao động theo luật định (Việt nam hiện nay qui
định 8 giờ một ngày). Mặt khác việc làm đó phải mang lại thu nhập khơng thấp hơn
mức tiền lương tối thiểu cho người lao động (Nước ta hiện nay qui định mức lương tối
thiểu cho một người lao động trong một tháng là 1.150.000 đồng/tháng).
Vậy với những người làm việc đủ thời gian quy định và có thu nhập lớn hơn tiền
lương tối thiểu hiện hành là những người có việc làm đầy đủ.
+Thiếu việc làm: Với khái niệm việc làm đầy đủ như trên thì thiếu việc làm là
những việc làm khơng tạo điều kiện cho người lao động tiến hành nó sử dụng hết quỹ
thời gian lao động, mang lại thu nhập cho họ thấp dưới mức lương tối thiểu và người
tiến hành việc làm không đầy đủ là người thiếu việc làm.
Theo tổ chức lao động thế giới (ILO) thì khái niệm thiếu việc làm được biểu
hiện dưới hai dạng sau.

Thiếu việc làm vơ hình: Là những người có đủ việc làm làm đủ thời gian, thậm
chí cịn q thời gian qui định nhưng thu nhập thấp do tay nghề, kỹ năng lao động
thấp, điều kiện lao động xấu, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao động thấp
thường có mong muốn tìm cơng việc khác có mức thu nhập cao hơn.
Thiếu việc làm hữu hình: Là hiện tượng người lao động làm việc với thời gian ít
hơn quỹ thời gian quy định, khơng đủ việc làm và đang có mong muốn kiếm thêm việc
làm và luôn sẵn sàng để làm việc.
+Thất nghiệp: Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động nhưng khơng
có việc làm, có khả năng lao động, hay nói cách khác là sẵn sàng làm việc và đang đi
tìm việc làm.
Thất nghiệp được chia thành nhiều loại:

6


Thất nghiệp tạm thời: Phát sinh do di chuyển không ngừng của sức lao động giữa
các vùng, các công việc hoặc các giai đoạn khác nhau của cuộc sống.
Thất nghiệp cơ cấu: xảy ra khi có sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, việc
làm. Sự không ăn khớp giữa số lượng và chất lượng đào tạo và cơ cấu về yêu cầu của
việc làm, mất cân đối giữa cung và cầu lao động .
Thất nghiệp chu kỳ: Phát sinh khi mức cầu chung về lao động thấp và không ổn
định. Những giai đoạn mà cầu lao động thấp nhưng cung lao động cao sẽ xảy ra thất
nghiệp chu kỳ.
- Phân loại việc làm theo vị trí lao động của người lao động.
+Việc làm chính: Là cơng việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời
gian nhất và địi hỏi u cầu của cơng việc cần trình độ chuyên môn kỹ thuật.
+Việc làm phụ: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời gian
nhất sau cơng việc chính [4].
3. Khái niệm giải quyết việc làm
Mục tiêu giải quyết việc làm là hướng tới việc làm đầy đủ cho người lao động, đảm

bảo thu nhập ổn định, tiến đến nâng cao mức sống cho người lao động, dần nâng cao chất
lượng việc làm để sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn nhân lực của đất nước.
Quá trình giải quyết việc làm bao gồm:
Thứ nhất, là quá trình tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản xuất. Mà số lượng
và chất lượng tư tiệu sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, vốn đầu tư, tiến bộ
khoa học kỹ thuật áp dụng trong sản xuất và khả năng quản lý, sử dụng đối với các tư
liệu sản xuất đó.
Thứ hai, là quá trình tạo ra số lượng và chất lượng sức lao động. Số lượng sức
lao động phụ thuộc vào quy mô, tốc độ tăng dân số, các quy định về độ tuổi lao động
và sự di chuyển của lao động; chất lượng lao động phụ thuộc vào sự phát triển của
giáo dục – đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

7


Thứ ba, là quá trình tạo ra những điều kiện KT - XH khác như: Các chính sách
của nhà nước, các giải pháp để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, các giải pháp để
duy trì việc làm ổn định và đạt hiệu quả cao.
Giải quyết việc làm theo nghĩa rộng là tổng thể những biện pháp, chính sách KTXH của nhà nước, cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến mọi mặt của
đời sống xã hội, tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi người có khả năng lao
động có việc làm.
Giải quyết việc làm theo nghĩa hẹp là các biện pháp chủ yếu hướng vào đối
tượng thất nghiệp, thiếu việc làm nhằm tạo ra việc làm cho người lao động, duy trì tỷ
lệ thất nghiệp ở mức thấp.
Đối với thực trạng việc làm của nước ta hiện nay, giải quyết việc làm bao gồm
các hoạt động nhằm chống và giải quyết thất nghiệp ở thành thị và khắc phục tình
trạng thiếu việc làm ở nơng thơn [8].
Có những cách giải quyết việc làm:
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngồi

- Phát triển tiểu thủ công nghiệp
- Phát triển các ngành nghề truyền thống
- Cho các hộ vay vốn để sản xuất kinh doanh
4. Lao động nông nghiệp và tác động của đơ thị hóa đến việc làm của lao
động nơng nghiệp
5. Đặc điểm của lao động nông nghiệp
5.1.1.1. Số lượng lao động nông nghiệp
- Cung lao động nông nghiệp mang tính chất tự có
Cung lao động nơng nghiệp, nơng thơn về cơ bản là do cung dân số quyết định.
Sinh đẻ cung cấp lao động tương lai cho thị trường sức lao động không thuần túy là
hành vi “sản xuất” hàng hóa theo nhu cầu thị trường như những hàng hóa khác. Các

8


nghiên cứu hiện nay về gia đình cho thấy gia đình nơng dân, nơng thơn có ba chức
năng cơ bản:
Thứ nhất, chức năng sinh đẻ để duy trì nịi giống.
Thứ hai, chức năng làm kinh tế để tồn tại, phát triển.
Thứ ba, chức năng nuôi dưỡng, giáo dục, đào tạo những người chưa đến tuổi lao
động và quá tuổi lao động.
Hiện tượng phổ biến là: 1. Các nước phát triển có tốc độ tăng dân số và lao động
tăng tự nhiên thấp hơn các nước đang phát triển và các nước nghèo; 2. Trong mỗi quốc
gia, bình quân số con đẻ ra của một phụ nữ nông thôn trong độ tuổi sinh đẻ cao hơn ở
thành thị và bình quân số con của một phụ nữ trí thức thường thấp hơn các nhóm xã
hội khác. Như vậy, ngay từ đầu nguồn cung lao động nơng thơn đã khơng có sự tính
tốn từ cầu lao động nơng nghiệp, từ sự cân đối giữa lao động với các điều kiện để tạo
việc làm trong tương lai như vốn, tư liệu sản xuất, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu làm
việc của xã hội.
- Cầu lao động nơng nghiệp mang tính chất thời vụ

Nếu trong công nghiệp, người lao động tiến hành sản xuất, thì đồng thời, đó cũng
là q trình tạo ra sản phẩm. Cịn trong nơng nghiệp thì khơng phải như vậy. Đối
tượng sản xuất nông nghiệp gắn liền với cây trồng, vật ni nên q trình sản xuất gắn
kết giữa hoạt động kinh tế giữa con người với chu kỳ sống của cây trồng, vật nuôi.
Điều này làm cho cầu lao động nơng nghiệp mang sắc thái riêng- có tính thời vụ. Tình
trạng thiếu việc làm tạm thời của lao động nông nghiệp là phổ biến. Do thu nhập thấp,
thời gian nhàn rỗi việc đồng áng lại tương đối dài, nên lao động nơng nghiệp đều
muốn tìm việc làm thêm.
Trong các nền kinh tế phát triển, sản xuất nông nghiệp được cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, năng suất lao động rất cao, thời gian làm việc ngồi đồng của nơng dân ít
hơn với nơng dân các nước đang phát triển. Năng suất lao động nông nghiệp cao, thu
nhập của người làm nơng cao, thậm chí cịn cao hơn những người làm việc trong khu
vực cơng nghiệp, dịch vụ, vì thế họ khơng có nhu cầu tìm việc làm thêm. Ở nước ta thì

9


khác hẳn, lực lượng lao động nông nghiệp đông, đất đai canh tác ít, năng suất lao động
thấp nên tình trạng thất nghiệp tạm thời của lao động nông nghiệp lớn, trở thành một
vấn đề KT - XH cấp thiết cần phải được giải quyết.
5.1.1.2. Chất lượng lao động nông nghiệp thấp
Ở nước ta, kỹ năng phổ biến của lao động nông nghiệp, nông thôn là trồng lương
thực, trước hết là trồng lúa. Trong hồn cảnh đó, đất đai là phương tiện sinh tồn gần
như là duy nhất đối với đa số nông dân Việt Nam. Để tạo cho người nơng dân có việc
làm, thu nhập khỏi lâm vào bần cùng, Nhà nước phải thực hiện cải cách, điều chỉnh
đất đai, thực hiện yêu cầu “người cày có ruộng”. Yêu cầu này không chỉ thể hiện sự
quan tâm của Nhà nước đến nơng dân về mặt chính trị, mà cịn về mặt kinh tế.
Cần nhận thức rằng ở tất cả các nước trên thế giới và ở Việt Nam, cơ cấu lao
động và cơ cấu hộ dân cư đều vận động theo những xu hướng có tính quy luật sau:
Thứ nhất, từ hộ nơng dân chiếm vị trí tuyệt đối trong nông thôn chuyển sang xuất

hiện những hộ chuyên công nghiệp, dịch vụ nông thôn và hộ nông nghiệp kiêm công
nghiệp và dịch vụ và tỉ lệ hộ thuần nông ngày càng giảm; tỷ lệ hộ nông nghiệp kiêm công
nghiệp, dịch vụ và hộ chuyên công nghiệp, dịch vụ trong nông thôn ngày càng tăng.
Thứ hai, từ lao động nông nghiệp chiếm vị trí tuyệt đối chuyển sang xuất hiện lao
động chuyên công nghiệp, dịch vụ và lao động nông nghiệp kiêm công nghiệp, dịch vụ
ở nông thôn.
Tuy nhiên, việc làm này chỉ có hiệu quả KT - XH tốt nếu thực hiện tốt những
việc say đây: 1. Tạo việc làm phi nông nghiệp để những hộ nông dân chuyển sang phi
nơng nghiệp có nhiều việc làm hơn, thu nhập cao hơn và ổn định hơn; 2. Nâng cao
chất lượng nguồn lao động nông nghiệp để lao động nông nghiệp nước ta khơng
những có thể tự tạo việc làm phi nông nghiệp tại nông thôn hoặc đủ năng lực để tham
gia vào thị trường sức lao động ở thành thị hoặc xuất khẩu.
5.1.1.3. Lao động nông nghiệp, nông thôn hoạt động ở quy mơ hộ gia đình
Sự phân cơng lao động trong gia đình nơng dân chưa thật rạch rịi. Hiện tượng
lao động gia đình nơng dân vừa làm nơng nghiệp vừa làm công nghiệp, dịch vụ là hiện

10


tượng mang tính phổ biến. Tính chất gia đình của lao động khơng chỉ thể hiện khi thực
hiện q trình lao động mà còn ở phân phối kết quả, thụ hưởng lợi ích.
Ở đây hình thành những ngun tắc gia đình rất linh hoạt trong phân cơng lao
động và thụ hưởng kết quả. Nếu đưa những nguyên tắc thói quen gia đình nơng thơn
vào các hoạt động KT - XH khác sẽ khơng thành cơng. Tính chất gia đình của lao
động nông nghiệp, nông thôn vừa tạo thuận lợi cho sự bền vững của kinh tế tiểu nông,
sự bền vững của gia đình nhưng vừa gây khó khăn cho sự hịa nhập của lao động nơng
nghiệp, nơng thơn vào thị trường sức lao động địi hỏi chun mơn hóa, sự sòng phẳng
trong làm việc và thụ hưởng ngày càng cao.
5.1.1.4. Khả năng tự tạo việc làm của lao động nông nghiệp cịn hạn chế
- Do bình qn đất nơng nghiệp đầu người thấp.

+Bình qn đất nơng nghiệp theo đầu người của Việt Nam vào loại thấp nhất thế
giới.
+Nguồn lực của bản thân lao động nông nghiệp thấp mà nguyên nhân cơ bản là
do thu nhập thấp, nên khơng có khả năng mở rộng sản xuất.
+Cuộc khảo sát mức sống dân cư năm 2012 của Tổng cục Thống kê cho thấy
bình quân thu nhập ở nông thôn là 1.600.000đ/ tháng. Chỉ bằng ½ so với thành thị với
thu nhập tương ứng vào khoảng 3.000.000đ/ tháng.
+Khơng những thu nhập thấp mà tình trạng phụ thu, lạm bổ, đóng góp ngồi
chính sách của nông dân đang làm cho nguồn lực tại chỗ của nơng dân thêm khó khăn.
- Việc thực hiện một số chính sách của Nhà nước đã làm cơ hội tự tạo việc làm
của lao động nông nghiệp, nông dân.
+Các giải pháp nâng cao chất lượng nông sản, phát triển công nghiệp chế biến,
ứng phó với nơng sản thường xun thay đổi chưa hữu hiệu, làm tổn thất nguồn lực.
+Phân bổ nguồn lực đất đai chưa hợp lý và nhiều thiếu sót trong chính sách đất
đai đã làm giảm nguồn lực và cơ hội tạo việc làm cho dân cư nông thôn.
+Giá cả nhiều loại đầu vào thời gian dài biến động thường xuyên.

11


+Thiên tai, dịch bệnh xảy ra thường xuyên với mật độ và cường độ ngày càng gia
tăng.
6. Đơ thị hóa và tác động của đơ thị hóa đến việc làm
của lao động nơng nghiệp
6.1.1.1. Khái niệm đơ thị hóa
Theo cách tiếp cận của nhân khẩu học và địa lý kinh tế thì đơ thị hóa chính là sự
di cư từ nông thôn vào thành thị, sự tập trung ngày càng nhiều dân cư sống trong lãnh
thổ địa lý hạn chế được gọi là các đô thị.
Theo cách tiếp cận xã hội học, đơ thị hóa được hiểu rộng hơn, đó là q trình tổ
chức lại mơi trường cư trú của nhân loại, là sự thay đổi những phương thức hay hình

thức cư trú của nhân loại.
Theo quan điểm một vùng, đơ thị hóa là q trình hình thành, phát triển các hình
thức và điều kiện sống theo kiểu đơ thị.
Theo quan điểm nền kinh tế quốc dân, đơ thị hóa là quá trình biến đổi về sự phân
bố các yếu tố lực lượng sản xuất, bố trí dân cư những vùng không phải là đô thị thành
đô thị.
Ngày nay, khái niệm đơ thị hóa có nhiều thay đổi, cách hiểu về đơ thị hóa là q
trình mang tính quy luật gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu xã hội từ
nông nghiệp- nông dân- nông thôn sang công nghiệp- thị dân- đô thị.
6.1.1.2. Tác động của đơ thị hóa đến việc làm của lao động nơng nghiệp
+Đơ thị hóa tạo cơ hội chuyển đổi việc làm cho lao động nông nghiệp từ khu vực
nông nghiệp sang khu vực phi nơng nghiệp. Đơ thị hóa tạo thêm nhiều việc làm mới
trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch. Đơ thị hóa cịn làm thay đổi
cơ cấu việc làm theo hướng giảm việc làm nông nghiệp, tăng việc làm công nghiệp,
dịch vụ. Đô thị hóa góp phần nâng cao trình độ của người lao động, thúc đẩy thị
trường sức lao động, hoạt động sôi động hơn.
+Đơ thị hóa làm giảm việc làm của lao động nơng nghiệp. Đơ thị hóa làm giảm
đất đai canh tác nơng nghiệp và do đó làm giảm việc làm của lao động nông nghiệp.

12


+Đơ thị hóa làm gia tăng sức ép tìm kiếm việc làm, nhất là với lao động nơng
nghiệp.
+Đơ thị hóa làm tăng nguy cơ thất nghiệp cho lao động nông nghiệp. Nguy cơ
mất việc làm của lao động nông nghiệp khơng chỉ do họ mất đất canh tác mà cịn do
chất lượng cung lao động nơng nghiệp thấp.
Nhìn chung họ chưa thích ứng hoặc chưa kịp thích ứng với lao động sản xuất
mang tính cơng nghiệp. Tất cả những điều đó làm tăng nguy cơ thất nghiệp cho lao
động nơng nghiệp.

7. Các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề việc làm của lao động nơng nghiệp
trong q trình đơ thị hóa
8. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến q trình tạo ra tư liệu sản xuất
- Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên của một quốc gia bao gồm đất đai, rừng, biển, sơng ngịi,
nguồn nước, nguồn khống sản, năng lượng thuộc chủ quyền quốc gia đó, kể cả vị trí
địa lý, thời tiết khí hậu.
Nếu một quốc gia, một địa phương ở vào vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu, thời tiết
ơn hịa, đất đai màu mỡ, phì nhiêu, tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, trữ
lượng lớn, chất lượng tốt, rừng vàng, biển bạc… thì sẽ có điều kiện thuận lợi hơn trong
giải quyết việc làm cho người lao động.
Đối với lao động nông nghiệp, việc làm của họ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên,
đặc biệt là đất đai. Trong q trình đơ thị hóa, đất đai canh tác bị thu hẹp dần cùng với
quá trình mở rộng và phát triển các khu đô thị mới.
- Vốn đầu tư và sự phát triển của khoa học - công nghệ
Nếu tăng vốn đầu tư vào các ngành sử dụng công nghệ thấp sẽ làm gia tăng việc
làm, nhưng chỉ là những việc làm giản đơn, năng suất lao động thấp, thu nhập thấp.
Ngược lại nếu đầu tư vào các ngành cơng nghệ cao thì việc làm sẽ giảm.

13


Vậy là tăng giảm vốn đầu tư vào phát triển các ngành sử dụng cơng nghệ cao,
trung bình hay thấp đều có ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho người lao động [8].
9. Nhóm nhân tố ảnh hưởng quá trình tạo ra số lượng và chất lượng sức lao
động
- Dân số và lao động
Quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô, cơ cấu,
chất lượng sức lao động. Khi quy mô dân số lớn, tốc độ tăng trưởng dân số cao thì quy
mơ lực lượng lao động sẽ lớn và nhu cầu giải quyết việc làm sẽ lớn và ngược lại.

Nếu chất lượng dân số cao thì chất lượng lực lượng lao động sẽ tốt. Khi đó khả
năng giải quyết việc làm cho người lao động sẽ thuận lợi. Thực tế cho thấy quy mô
dân số nước ta cao (xếp thứ 14 trên thế giới, trong khi diện tích đứng thứ 65 trên thế
giới), tốc độ tăng dân số lớn, dẫn đến quy mô lực lượng lao động lớn, cơ cấu lực lượng
lao động trẻ. Điều này làm tăng sức ép về giải quyết việc làm.
Chất lượng dân số nước ta thấp, dẫn đến chất lượng lao động cũng thấp. Khi đẩy
mạnh đơ thị hóa, lực lượng lao động này đặc biệt là lực lượng lao động nông nghiệp,
nông thôn không kịp thích ứng, vv thế gây sức ép rất lớn về giải quyết việc làm.
- Giáo dục và đào tạo
Giáo dục đào tạo có ảnh hưởng lớn đến chất lượng lực lượng lao động và cơ cấu
của lực lượng lao động theo trình độ, ngành nghề và do đó nó có ảnh hưởng lớn đến
giải quyết việc làm.
Giáo dục đào tạo tốt sẽ tạo ra lực lượng lao động có trình độ học vấn, trình độ
chun mơn kỹ thuật cao, có phẩm chất đạo đức, tác phong tốt, có cơ cấu theo trình độ
và ngành nghề phù hợp với cầu lao động. Điều đó sẽ tạo việc làm thuận lợi cho giải
quyết việc làm.
Ở nước ta, do chương trình đào tạo nặng về lý thuyết, nhẹ về thực hành nên học
sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp không làm được việc ngay. Phần đông lao động nông
thôn không được đào tạo nghề, trình độ học phổ thơng thấp, vì thế giải quyết việc làm
cho họ có nhiều khó khăn. Để giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá

14


trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa Nhà nước phải đặc biệt quan tâm đến dạy nghề cho
nông dân.
- Y tế, chăm sóc sức khỏe
Một nền y tế tốt, chăm lo sức khỏe cộng đồng, sức khỏe của người lao động sẽ
tạo ra lực lượng lao động có thể lực tốt. Sẽ thuận lợi cho việc giải quyết việc làm. Vì
thế xây dựng một nền y tế vững chắc, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng và cho người

lao động là nhân tố ảnh hưởng không kém phần quan trọng trong giải quyết việc làm.
10. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến quá trình kết hợp tư liệu sản xuất và sức
lao động
- Chính sách vĩ mơ của nhà nước
+Để giải quyết việc làm cho người lao động, vấn đề quan trọng là Nhà nước phải
tạo các điều kiện và môi trường thuận lợi cho việc kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao
động.
+Một số chính sách giải quyết việc làm của nước ta những năm gần đây:
• Chính sách phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
• Chính sách phát triển khu vực kinh tế khơng chính thức
• Chính sách khơi phục và phát triển làng nghề
• Chính sách đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
- Sự phát triển của thị trường sức lao động
Nếu thị trường sức lao động phát triển nó sẽ cung cấp một cách đầy đủ, thường
xun, chính xác các thơng tin cho cả bên cung lẫn bên cầu. Khi đó việc giải quyết
việc làm diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Với lao động nông nghiệp, nông thôn, khi thị trường sức lao động phát triển sẽ
giúp họ có những thơng tin về cầu lao động, họ được tư vấn về học nghề, dạy nghề…
do đó cơ hội tìm kiếm việc làm cao hơn.
- Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế

15


Tồn cầu hóa đặt ra những cơ hội, song cũng đặt ra những thách thức lớn đối với
tình trạng việc làm ở tất cả các nước. Những biến đổi về cơ cấu việc làm sẽ gây khơng
ít khó khăn cho bản thân người lao động và xã hội. Điều đó sẽ tạo ra gánh nặng cho
Chính phủ về đào tạo lại, trợ cấp xã hội, trợ cấp thất nghiệp.
11. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp của một số
tỉnh trong nước

12. Kinh nghiệm của Nam Định
Nam Định có dân số 1.905.300 người, diện tích tự nhiên 163,7 ha, mật độ dân số
bình quân 1164 người/km2 . Thời kỳ bao cấp, ngành công nghiệp nhẹ của Nam Định
khá phát triển, đặc biệt là công nghiệp dệt may đã tạo việc làm, đảm bảo đời sống cho
trên 2 vạn lao động.
Bước vào thời kỳ đổi mới, khi mới chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhất là
vào thời kỳ 1996-1995, nền kinh tế của Nam Định gặp rất nhiều khó khăn. Thị trường
truyền thống của Liên Xơ và Đơng Âu khơng cịn, cơng nghệ sản xuất cũ lạc hậu, năng
suất lao động thấp, giá thành sản phẩm cao, hàng hoá tồn đọng lớn, kinh doanh thua
lỗ... nhiều doanh nghiệp, xí nghiệp cơng nghiệp bị phá sản, ngành cơng nghiệp của
Nam Định bước vào thời kỳ suy thoái nghiêm trọng. Sản xuất nông nghiệp của Nam
Định cũng gặp không ít khó khăn, kinh tế nơng nghiệp chậm phát triển so với các tỉnh
lân cận. Nhìn chung đời sống của người lao động gặp rất nhiều khó khăn, sức ép về lao
động, việc làm ngày càng trở lên bức xúc, gay gắt. Sau 20 năm đổi mới (1996-2006),
Nam Định đã có nhiều chủ trương, chính sách đúng đắn phát triển kinh tế tạo mở việc
làm và đã thu được những kết quả quan trọng. Kinh nghiệm của Nam Định có thể khái
quát như sau:
- Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp vừa và nhỏ thuộc các thành phần kinh
tế. Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định đã xây dựng chương trình sản xuất cơng nghiệp,
tiểu thủ cơng nghiệp giai đoạn 2001-2005 với những mục tiêu giải pháp như: Khôi
phục phát triển làng nghề, xây dựng khu công nghiệp và cụm cơng nghiệp, điểm cơng
nghiệp có tính khả thi cao phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

16


×