Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Sử dụng phương pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.23 KB, 30 trang )

Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
BN HY S HU 30 CHèA KHểA VNG GII NHANH Vễ C
V HU C NHẫ, NU BN CềN THIU THè HY GI CHO
TễI, NU BAN CN TễI THI HY GI CHO TễI, NU BN
THY HAY THI HY NHN TIN CHO TễI, NU BN THY
KHễNG HAY THI HY NHN TIN GểP í NHẫ:
nh vậy trong vòng 20 ngày tôi đã gữi lên violet 10 cKV
trong tổng số 30 ckv, hi vọng nó sẽ giúp phần nào yên tâm
hơn trớc khi bớc vào kỳ thi cđ-đh năm 2011.
( gồm CKV1,2,3,4,5,9,11,12,13, 20).
để tải nhanh 10 ckv ở trên bạn chỉ cần vào
google sau đó đánh:
chìa khóa vàng nguyễn văn phú
là bạn có thể tải về trong vòng ch đầy 1 phút, chúc bạn thành công
Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết
và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.
sáng kiến kinh nghiệm bậc 4
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
1
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Mở đầu.
Hình thức thi trắc nghiệm đang dần đợc phổ biến, việc sử dụng một
số phơng pháp giải tự luận trớc đây giờ không còn phù hợp. Yêu cầu đặt ra
với mỗi học sinh là tìm ra đáp án chính xác trong thời gian ngắn nhất.
Hình thức thi trắc nghiệm là cơ hội tốt để các cá nhân thể hiện các
thủ thuật và áp dụng các phơng pháp giải ngắn gọn, hiệu quả, tạo u thế nhất
định đối với các cá nhân khác. nhiều phơng pháp giải nhanh đã đợc giới
thiệu nh: phơng pháp bảo toàn khối lợng, phơng pháp bảo toàn electron, ph-
ơng pháp bảo toàn nguyên tố, phơng pháp đờng chéo tuy nhiên trong bài
viết này chúng ta sẽ tìm hiểu một điều thú vị mới, đó là sử dụng phơng


pháp đồ thị để giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hoá học.
Yêu cầu đặt ra là những bài toán dạng nào thì có thể áp dụng phơng
pháp đồ thị và sử dụng nh thế nào, đối tợng học sinh nh thế nào thì có thể
tiếp cận đợc phơng pháp đồ thị ?
Để trả lời câu hỏi đó tác giả đã trăn trở nhiều năm, áp dụng nhiều đối
tợng học sinh và kết quả rất đáng tin cậy. Học sinh học lực trung bình cũng
có thể sử dụng một cách thành thạo để vận dung giải nhanh những bài toán
trắc nghiệm hóa học.
Chúng ta có thể áp dụng phơng pháp đồ này để giải các bài toán trắc
nghiệm nh:
+ Dạng bài toán cho oxit axit CO
2
, SO
2
tác dụng với dung dịch
NaOH, KOH thu đợc muối.
+ Dạng cho oxit axit CO
2
, SO
2
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
,
Ba(OH)
2
thu đợc kết tủa, sau đó đun nóng lại thu đợc kết tủa nữa.
+ Dạng cho dung dịch NaOH, KOH tác dụng với muối của Al
3+
,
Zn

2+
ban đầu có kết tủa, sau đó tan một phần.
+ Dạng cho dung dịch axit vào muối AlO
2
-
, ZnO
2
2-
thu đợc kết
tủa
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
2
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Xuất phát từ những lý do trên nên tôi chọn đề tài: sử dụng ph ơng
pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học để làm sáng kiến kinh
nghiệm của mình.
Đối tợng và nhiệm vụ nghiên cứu.
1. Nghiên cứu đầy đủ cơ sở lý thuyết dạng bài toán cho oxit axit
CO
2
, SO
2
tác dụng với dung dịch NaOH, KOH thu đợc muối.
2. Nghiên cứu đầy đủ cơ sở lý thuyết dạng dạng bài toán cho oxit
axit CO
2
, SO
2
tác dụng với dung dịch Ca(OH)

2
, Ba(OH)
2
thu đ-
ợc kết tủa, sau đó đun nóng lại thu đợc kết tủa nữa.
3. áp dụng để giải các bài toán hóa học trong sách giáo khoa ban
cơ bản và ban nâng cao của chơng trình lớp 12.
4. áp dụng để giải các bài toán trắc nghiệm trong đề thi tốt nghiệp,
cao đẳng, đại học.
5. áp dụng để giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến dạng đồ
thị.
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
3
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Phần 1. Cở sở lý thuyết.
1.1. Giới thiệu về phơng pháp đồ thị.
Chúng ta thờng gặp các dạng bài toán khi cho oxit axit CO
2
, SO
2
tác
dụng với dung dịch NaOH, KOH, Ca(OH)
2
hay Ba(OH)
2
thu đợc muối, kết
tủa, đó cũng là những dạng bài toán khó và có nhiều tr ờng hợp xãy ra
trong bài toán. Để giải nhanh đối với những dạng bài toán này tôi xin trình
bày phơng pháp đồ thị dạng cho oxit axit CO

2
, SO
2
tác dụng với dung
dịch Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
thu đợc kết tủa .
1.2. Điều kiện bài toán:
Tính
2
CO
n
biết
2
Ca(OH)
n

3
CaCO
n
hoặc ngợc lại, cho biết số
mol
2
CO
n
,
2
Ca (OH)

n
Tính
3
CaCO
n
ta có các phản ứng xãy ra nh sau:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
(2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2

Ca(HCO
3
)
2
(3)
1.3. Phơng pháp vẽ đồ thị:
Từ trục hoành(Ox) chọn hai điểm a và 2a, từ trục tung (Oy) chọn một
điểm a. Tại điểm a của trục x và y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại
điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 2a ta đợc tam giác vuông cân. Với số mol
kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm. Tại đó kẻ vuông góc với
trục x ta đợc số mol CO
2
tham gia phản ứng có thể xãy ra 2 trờng hợp:
+ Trờng hợp 1:
2
CO
n
= n
1
mol.
+ Trờng hợp 2:
2
CO
n
= n
2
mol.
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
4

Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
2
3
2
Ca(OH)
CaCO
CO
n a mol
n y mol
n mol
mol
=


=





2
1
CO 2
= n
n = n
Phần II. Bài toán áp dụng
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
5
CaCO

3
y
CO
2
a
n
1
a n
2
2a
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
2.1. Bài toán hóa học trong sách giáo khoa ban cơ bản của chơng trình
lớp 12.
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc kết
tủa và khi đun nóng dung dịch lại thu đợc một lợng kết tủa nữa.
Bài toán 1: ( Trích câu 5 trang 119. tiết 39- 40 bài 26: kim loại kiềm thổ
và hợp chất của kim loại kiềm thổ. SGK ban cơ bản).
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lợng nớc d thu đợc đung dịch A.
Sục 1,68 lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch A:
a. Tính khối lợng kết tủa thu đợc.
b. Khi đun nóng dung dịch A thì khối lợng kết tủa thu đợc là bao
nhiêu?
Bài giải


2
2
CaO
2 2
Ca
CO
2,8
n 0,05mol
56
CaO H O Ca(OH)
n 0,05mol
1,68
n 0,075mol
22,4
+
= =
+
=
= =
Khi sục khí CO
2
vào dung dịch nớc vôi trong Ca(OH)
2
ta có
các phơng trình phản ứng xãy ra:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO

3
+ H
2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Khi đun nóng dung dịch ta có phơng trình phản ứng xãy ra:
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O (3)
áp dụng phơng phấp đồ thị ta có:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
6
3

CaCO
n
2
CO
n
0,05
0,025
0,1
0,075
0,05
0.025
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
a. Khối lợng kết tủa thu đợc là:
Dựa vào đồ thị ta có :
3
CaCO
n 0,025 mol
=
=>
3
CaCO
m 0,025.100 2,5 gam= =
b. Nếu khi đun nóng thì xãy ra phơng trình (3).
Từ (1) ta có:
2 3
CO CaCO
n n 0,025 mol= =
Từ (2) =>
2(pt 2) 2 2( pt1)
3 2 2

CO CO CO
Ca (HCO ) CO
n n n 0,075 0,025 0,05 mol
1
n n 0,025 mol
2
= = =
= =
Từ(3) :
3 3 2 3
CaCO Ca(HCO ) CaCO
n n 0,025 mol m 100.0,025 2,5 gam
= = => = =
Nh vậy khi đun nóng khối lợng kết tủa thu đợc tối đa là:
m=2,5 + 2,5 = 5 gam.
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc kết tủa
Bài toán 2: ( Trích câu 2 trang 132. tiết 43 bài 28: Luyện tập: Tính chất
của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ
bản).
Sục 6,72 lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol
Ca(OH)
2
. Khối lợng gam kết tủa thu đợc là:
A. 10 gam B. 15 gam.

C. 20 gam. D. 25 gam.
Bài giải:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
7
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
+ Cách 1: giải thông thờng:
2 2
2
CO Ca (OH)
OH
CO
6,72
n 0,3mol ,n 0,25mol
22,4
n
0,5
1 2
n 0,3

= = =
< = <
xãy ra 2 phơng trình:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H

2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Gọi x, y lần lợt là số mol CO
2
của phơng trình (1) và (2). Ta có hệ phơng
trình:
x y 0,3
y
x 0,25
2
+ =




+ =



Giải hệ phơng trình ta đợc: x=0,2 mol, y= 0,1 mol.


3
CaCO
m 0,2.100 20 gam = =
, đáp án đúng là C.
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
3
CaCO
m 0,2.100 20 gam = =
, đáp án đúng là C.
Nhận xét:
- Nếu áp dụng cách thông thờng thì học sinh phải xác định đợc tạo ra 1
hay 2 muối.
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
8
2
CO
n
0,25
0,25 0,3 0,5
3
CaCO
n
0,2
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
- Nếu
2
OH
CO
n

1 2
n

< <
thì kết luận tạo 2 muối.
- Nếu học sinh vội vàng làm bài mà không t duy thì từ phơng trình
(1) =>
3 2 3
CaCO Ca(OH) CaCO
n n 0, 25 mol m 100.0,25 25 gam
= = => = =
Nh vậy kết quả đáp án D là sai.
- Do vậy học sinh áp dụng giải cách 2 rất phù hợp với phơng pháp
trắc nghiệm, đáp án chính xác, thời gian ngắn hơn.
Cách 3: Ta có:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0.25mol 0,25mol 0,25mol
CaCO
3
+ CO
2
+ H

2
O Ca(HCO
3
)
2
(2)
0,05mol0,05 mol
=>
3 3
CaCO CaCO
n 0,25 0,05 0,2mol m 100.0,2 20gam
= = => = =
đáp án đúng là C.
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc kết tủa và
khi đun nóng dung dịch lại thu đợc một lợng kết tủa nữa.
Bài toán 3: ( Trích câu 6 trang 132. tiết 43 bài 28: Luyện tập: Tính chất
của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ
bản).
Sục a mol CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu dợc 3 gam kết tủa, lọc
tách kết tủa dung dịch còn lại mang đun nóng thu đợc 2 gam kết tủa nữa.
Giá trị a mol là:
A: 0,05 mol B: 0,06 mol

C: 0,07 mol D: 0,08 mol
Bài giải:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
9
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
+ Cách 1: phơng trình phản ứng có thể xãy ra:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Ca(HCO
3
)
2
CaCO

3
+ CO
2
+ H
2
O (3)
Từ (1) =>
3 2 3
CaCO CO CaCO
n 0,03mol n n 0,03mol
= => = =
Từ (3) khi đun nóng
3 3 2 3
CaCO Ca (HCO ) CaCO
n 0,02mol n n 0,02mol
= => = =
Từ (2) =>
2 3 2
2
CO Ca(HCO )
CO
n 2n 0,02.2 0,04mol
n 0,04 0,03 0,07mol
= = =
= + =

đáp án đúng là C.
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
Giả sử
2

Ca (OH)
n x mol=
2
CO
n 0,03mol =
, khi đun nóng

2 3
2
CO CaCO
CO
n 2n 0,04mol
n 0,04 0,03 0,07mol
= =
= + =

đáp án đúng là C.
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
10
3
CaCO
n
2
CO
n
xmol
0,03
2x
m

ol
x mol
0,03
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
2.2. Bài toán hóa học trong sách giáo khoa ban nâng cao của chơng
trình lớp 12.
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc kết tủa.
Bài toán 4: ( Trích câu 9 trang 168. bài 31: một số hợp chất quan trong
của kim loại kiềm thổ , SGK ban nâng cao).
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO
2
và N
2
tác dụng với 2 lít dung
dịch Ca(OH)
2
nồng độ 0,02M thu đợc 1 gam chất kết tủa. Hãy xác định
thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng.
Khi sục hỗn hợp khí chỉ có CO
2
tham gia phản ứng, phơng trình phản
ứng xãy ra:
CO
2

+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)

2
Ca(OH)
n 2.0,02 0,04 mol = =
Từ (1)
2 3 2
CO CaCO CO
1
n n 0,01 mol V 0,01.22,4 0,224 lit
100
= = = => = =

Có hai trờng hợp xãy ra:
+ Trờng hợp 1:

Chỉ xãy ra phơng trình (1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2
CO
0,224
%V .100% 2, 24%
10
= =
+ Trờng hợp 2:
Tạo 2 muối
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)

2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
11
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Từ (1) và (2)
2 2
2
CO Ca(OH)
CO
tu(2) n 2n 2.0,03 0,06mol
n 0,06 0,01 0,07mol
=> = = =
= + =



2
CO
0,07.22,4
%V .100 15,68 %
10
= =
Kết luận: - Nếu %CO
2

=2,24 % => %N
2
=97,76 %
- Nếu %CO
2
=15,68 % => %N
2
=84,32 %
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
Từ đồ thị để thu đợc số mol CO
2
có 2 giá trị:

2 2
2 2
CO CO
CO CO
0,01.2,24
n 0,01 mol %V .100 2,24 %
10
0,07.2,24
n 0,07 mol %V .100 15,68 %
10

= = =



= = =



Kết luận: - Nếu %CO
2
=2,24 % => %N
2
=97,76 %
- Nếu %CO
2
=15,68 % => %N
2
=84,32 %
Nhận xét: - Qua 2 cách giải ta thấy phơng pháp thông thờng giải phức tạp
hơn nhiều, mất nhiều thời gian, nếu không cẩn thận sẽ thiếu trờng hợp , dẫn
tới kết quả sai là không thể tránh khỏi.
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
0,01
12
3
CaCO
n
2
CO
n
0,04
0,01
0,0
8
0,07
O

0,04
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
- Phơng pháp đồ thị giải nhanh và gon, không phải viết phơng trình
phản ứng, chỉ vẽ đồ thị ta thấy có 2 trờng hợp xãy ra, nó rất phù hợp với ph-
ơng pháp trắc nghiệm nh hiện nay.
2.3. áp dụng giải bài toán trắc nghiệm trong đề thi tốt nghiệp THPT.
Dạng bài toán: sục khí SO
2
vào dung dịch NaOH thu đợc muối.
Bài toán 5: ( Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2007). Hấp thụ hoàn toàn
4,48 lít SO
2
(ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu đợc dung dịch
X. Khối lợng muối tan thu đợc trong dung dịch X là:
A: 18,9 gam B: 25,2 gam
C: 23 gam D: 20,8 gam
Bài giải:
+ Cách 1: Thông thờng:
2
NaOH
SO
n
2
n
=
tạo muối Na
2
SO
3
SO

2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
0,2 0,4 0,2

2 3
Na SO
m 0,2.126 25,2 gam= =
B là đáp án đúng
+ Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị

0,2
Từ đồ thị: số mol của muối Na
2
SO
3
= 0,2 mol. Nên ta có
2 3
Na SO
m 0,2.126 25,2 gam= =
B là đáp án đúng
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
13
Na

2
SO
3
2
SO
n
0,4
0,2
0,4
0,8
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
2.4. áp dụng giải bài toán trắc nghiệm trong đề thi tuyển sinh
Cao đẳng -Đại học.
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
thu đợc kết tủa.
Bài toán 6: (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2007).
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO
2
(đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)
2
nồng
độ a mol/l thu đợc 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A: 0,032 mol/l B: 0,06 mol/l
C: 0,04 mol/l D: 0,048 mol/l
Bài giải:
+ Cách 1: Giải bằng phơng pháp thông thờng:
2 3

CO BaCO
2,688 15,76
n 0,12 mol; n 0,08 mol
22,4 197
= = = =
CO
2
+ Ba(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,08 0,08 0,08 mol
2CO
2
+ Ba(OH)
2
Ba(HCO
3
)
2
(2)
0,04 0,02 mol
Từ (1) và (2)
2
Ba(OH)
n 0,08 0,02 0,1mol= + =
Ba ( OH )

2
M
0,1
C 0,04 M
2,5
= =
C là đáp án đúng
+ Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
14
3
BaCO
n
2
CO
n
2,5 a
0,08
0,08
5a
0.12
O
2,5a
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
2
3
CO
BaCO
2,688

n 0,12 mol
22,4
15,76
n 0,08 mol
197
= =
= =

2
Ba(OH)
0,1
n 2,5a mol 0,1mol a 0,04 mol / lit
2,5
= = = =
C là đáp án đúng
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
thu đợc kết tủa.
Bài toán7:(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2008).
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m
gam là:
A: 11,82 gam B: 9,85 gam
C: 17,73 gam D: 19,70 gam

Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
2 2
CO NaOH Ba(OH)
n 0,2mol; n 0,5.0,1 0,05mol; n 0,5.0,2 0,1mol= = = = =
2
OH
OH
CO
n
n 0,05 0,1.2 0,25mol; 1 1,25 2
n


= + = < = <
tạo 2 muối
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
15
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
2 3
2
2 3 2
CO OH HCO (1)
x x x
CO 2OH CO H O (2)
y 2y y




+



+ +



x y 0,2
x 2y 0,25
+ =



+ =


3
2
3
x 0,15(HCO )
y 0,05(CO )



=



=



Phơng trình tạo kết tủa là:
3
2 2
3 3 BaCO
Ba CO BaCO m 0,05.197 9,85 gam
0,05 0,05
+
+ = =

B là đáp án đúng
+Cách2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
2
2
CO
NaOH
Ba(OH)
n 0,2 mol
n 0,5.0,1 0,05 mol.
n 0,5.0,2 0,1 mol
=
= =
= =
Ta có: CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3

+ H
2
O
0,025 0,05 0,025mol
Nh vậy:
2 2 3 2
CO Na CO Ba(OH)
n 0,175mol; n 0,025mol; n 0,1mol= = =
dz


3
BaCO
n 0,025 0,025 0,05 mol= + =
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
16
3
BaCO
n
2
CO
n
0,1
0,025
0,2
0,175
O
0,1
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.


3
BaCO
m 0,05.197 9,85 gam= =
B là đáp án đúng
2.5. áp dụng giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến dạng đồ thị
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc kết tủa.
Bài toán 8: Cho V lít CO
2
(đktc) hấp thụ hết vào 200ml dung dịch
Ca(OH)
2
2M, kết thúc phản ứng thu đợc 20 gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít B: 13,44 lít
C: 2,24 lít hoặc 6,72 lít D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
Ta có:
2 3
Ca(OH) CaCO
20
n 0,4 mol; n 0,2 mol
100
= = =
- Trờng hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO
3

:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2
CO
V 0,2.22,4 4, 48lit= =
0,2 0,2 0,2
- Trờng hợp 2: Tạo hai muối: CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
:
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)

0,4 0,2

2 2
CO CO
n 0,6 mol V 0,6.22,4 13, 44 lit= = =

D là đáp án đúng
+ Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
17
3
CaCO
n
2
CO
n
0,4
0,2
0,8
0,6
0,4
0,2
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Từ đồ thị ta thấy số mol khí CO
2
có 2 trờng hợp:

2
2

CO
CO
n 0,2 mol
n 0,6 mol
=


=


=>
2
2
CO
CO
V 0,2.22,4 4,48 lit
V 0,6.22,4 13, 44 lit
= =


= =



D là đáp án đúng
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc kết tủa

Bài toán 9: Cho V lít khí CO
2
(đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch
Ca(OH)
2
0,7 M. Kết thúc phản ứng thu đợc 4gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít B: 13,44 lít
C: 2,24 lít hoặc 0,896 lít D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
- Trờng hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO
3
nên xẫy ra phản ứng:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
2 3 2
CO CaCO CO
n n 0,04 mol; V 0,04.22,4 0,896= = = =
lít
+ Trờng hợp 2: Tạo hai muối CaCO
3
và Ca(HCO
3

)
2
nên xẫy ra phản ứng:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,04 0,04 0,04mol
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
2.0,03 0,03 0,03mol
2 2
CO CO
n 0,04 2.0,03 0,1 mol V 0,1.22,4 2,24= + = = =
lít
C là đáp án đúng
+ Cách2: áp dụng phơng pháp đồ thị
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117

Email:
18
3
CaCO
n
2
CO
n
0,07
0,1
0,07
0,04
0,14
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
2
2
CO
CO
V 0,04.22,4 0,896 lit
V 0,1.22,4 2,24 lit
= =


= =


C là đáp án đúng
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ba(OH)

2
thu đợc kết tủa.
Bài toán 10: Sục V lít khí CO
2
vào 150 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Sau
phản ứng thu đợc 19,7 gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 3,36 lít hoặc 4,48 lít B: 2,24 lít hoặc 3,36 lít
C: 2,24 lít hoặc 4,48 lít D: 3,36 lít hoặc 6,72 lít
Bài giải:
2 3
Ba(OH) BaCO
19,7
n 0,15 mol; n 0,1 mol
197
= = =
áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:

Từ đồ thị để thu đợc
3
CaCO
n 0,1mol=
thì số mol CO
2
sẽ có hai giá trị
2
CO
n 0,1mol=
hoặc

2
CO
n 0,2mol=

2
2
CO
CO
V 0,1.22,4 2,24 lit
V 0,2.22,4 4,48 lit
= =


= =



C là đáp án đúng
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
19
2
CO
n
0,15
0,1 0,15 0,2 0,3
3
BaCO
n
0,1

Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Chú ý:
+ Nếu
2
CO
n 0,1=
hoặc 0,5 mol
2
CO
V
= 2,24 lít hoặc 3,36 lít B sai
+ Nếu
2
CO
n 0,15=
hoặc 0,3 mol
2
CO
V
= 3,36 lít hoặc 6,72 lít D sai
+ Nếu
2
CO
n 0,15=
hoặc 0,2 mol
2
CO
V
= 3,36 lít hoặc 4,48 lít A sai
Dạng bài toán: sục khí CO

2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc kết tủa.
Bài toán 11: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO
2
(đktc) vào 2 lít dung dịch
Ca(OH)
2
0,01M thì đợc 1gam kết tủa. Giá trị của V lít là:
A. 0,224 lít hoặc 0,448 lít B. 0,448 lít hoặc 0,672 lít
C. 0,448 lít hoặc 1,792 lít D. 0,224 lít hoặc 0,672 lít
Bài giải:
2 3
Ca(OH) CaCO
1
n 2.0,01 0,02 mol; n 0,01 mol
100
= = = =
áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:
Từ đồ thị để thu đợc
3
CaCO
n 0,01 mol=
thì số mol CO
2
sẽ có hai giá trị
2
CO
n 0,01 mol=

hoặc
2
CO
n 0,03 mol=

2
2
CO
CO
V 0,01.22,4 0,224 lit
V 0,03.22,4 0,672 lit
= =


= =



D là đáp án đúng
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
20
2
CO
n
0,02
3
CaCO
n
0,01

0,01 0,02 0,03
0,04
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Chú ý:
+ Nếu
2
CO
n 0,01=
hoặc 0,02 mol V = 0,224 hoặc 0,448 lít A sai
+ Nếu
2
CO
n 0,02=
hoặc 0,03 mol V = 0,448 hoặc 0,672 lít B sai
+ Nếu
2
CO
n 0,02=
hoặc 0,04 mol V = 0,448 hoặc 1,792 lít C sai
Dạng bài toán: sục khí SO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
thu đợc kết tủa.
Bài toán 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam bột lu huỳnh rồi cho sản phẩm
cháy sục hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)
2
0,5M. Khối lợng gam
kết tủa thu đợc là:
A: 21,70 gam B: 43,40 gam

C: 10,85 gam D: 32,55 gam
Bài giải:
áp dụng phơng pháp đồ thị: S + O
2
= SO
2
2 2
SO S Ba(OH)
1,6
n n 0,05 mol; n 0,2.0,5 0,1 mol
32
= = = = =

Từ đồ thị số mol SO
2
= 0,05 mol

3
BaSO
n 0,05 mol=

3
BaSO
m 0,05.217 10,85 gam= =
C là đáp án đúng.
Dạng bài toán: sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc kết tủa.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
21
2
SO
n
0,1
3
BaSO
n
0,05
O 0,05 0,1 0,15 0,2
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Bài toán 13: Sục 4,48 lít khí (đktc) gồm CO
2
và N
2
vào bình chứa 0,08 mol
nớc vôi trong thu đợc 6 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO
2
trong hỗn
hợp đầu có thể là:
A: 30% hoặc 40% B: 30% hoặc 50%
C: 40% hoặc 50% D: 20% hoặc 60%
Bài giải:
2
3
2
Ca(OH)
CaCO

h
n 0,08 mol.
6
n 0,06 mol
100
4,48
n 0,2 mol
22,4
=
= =
= =
khí
+ C ách 1 : áp dụng phơng pháp đồ thị:
Từ đồ thị để thu đợc 0,06 mol kết tủa thì số mol CO
2
có 2 giá trị:

2
2
CO 2
CO 2
0,06
n 0,06 mol %VCO .100 30 %
0,2
0,1
n 0,1 mol %VCO .100 50 %
0,2

= = =




= = =


B là đáp án đúng
+ Cách 2: Phơng pháp thông thờng
Do
3 2
CaCO Ca(OH)
n 0,06 mol n 0,08 mol= < =
nên có hai trờng hợp
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
22
2
CO
n
0,08
0,06 0,08 0,1 0,16
3
CaCO
n
0,06
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
- Trờng hợp 1: Ca(OH)
2
d:
CO
2

+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
2 3 2
CO CaCO CO
0,06
n n 0,06 mol %V .100% 30 %
0, 2
= = = =
- Trờng hợp 2: Tạo 2 muối
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,06 0,06 0,06
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3

)
2
(2)
0,04 0,02
Từ (1) và (2)
2
CO
n 0,06 0,04 0,1 mol= + =


2
CO
0,1
%V .100 50 %
0,2
= =
B là đáp án đúng
Chú ý:
+ Nếu
2
CO
n 0,06=
hoặc 0,08 mol
2
CO
%V 30%=
hoặc 40 % A sai
+ Nếu
2
CO

n 0,08=
hoặc 0,1 mol
2
CO
%V 40%=
hoặc 50 % C sai
+ Nếu
2
CO
n 0,04=
hoặc 0,12 mol
2
CO
%V 20%=
hoặc 60 % D sai

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
23
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Phần III. Kết luận
1. Tính thực tiển của phơng pháp đồ thị.
Phơng pháp đồ thị dễ áp dụng đối với nhiều dạng bài toán khi cho
oxit axit CO
2
, SO
2
vào dung dịch NaOH, KOH hoặc Ca(OH)
2
, Ba(OH)

2
.
Phơng pháp đồ thị giúp học sinh hứng thú hơn trong quá trình học
tập, mang lại tính hiệu quả cao bởi học sinh phải có kỹ năng vẽ đồ thị và
tính toán giông nh đồ thị trong toán học.
Phơng pháp đồ thị giúp học sinh giải quyết một cách nhanh chóng để
tìm ra đáp án nhanh nhất, chính xác nhất, nó còn phù hợp với phơng pháp
làm toán trắc nghiệm.
Phơng pháp đồ thị trong hóa học tơng đối mới, nhng dễ tiếp cận, dễ
áp dụng nên học sinh chỉ đọc phần cơ sở lý thuyết là có thể áp dụng làm đ-
ợc ngay.
Phơng pháp đồ thị không những giải quyết nhanh các dạng bài toán
trắc nghiệm nh trong sáng kiến kinh nghiệm đã trình bày mà còn áp
dụng cho những bài toán liên quan đến các hợp chất khác nh: nhôm, kẽm,
crôm
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
24
Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
2. Phơng pháp đề xuất.
2.1. Dạng bài toán khi cho dung dịch kiềm (OH
-
) vào dung dịch muối
Al
3+
thu đợc kết tủa và sau đó tan một phần.
+ Điều kiện: Tính
OH
n


biết
3
Al
n
+

3
Al(OH)
n
:
Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
(1)
Al(OH)
3
+ OH
-
AlO
2
-
+ 2H
2
O (2)
3
2 2
Al 4OH AlO 2H O

+
+ +
(3)
+ Cách vẽ đồ thị:
Từ trục x chọn hai điểm 3a và 4a, từ trục y chọn một điểm a tại điểm
3a của trục x và a của trục y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A.
Từ A nối với toạ độ O và 4a ta đợc tam giác: Với số mol kết tủa từ trục y
cắt tam giác ở một hoặc hai điểm. Tại đó kẻ vuông góc với trục x ta đợc số
mol OH
-
3
3
Al(OH)
Al
1 2
OH
n x
n a
n x ,x
+


=


=


=



2.2 Dạng bài toán khi cho dung dịch muối
2
AlO

tác dụng với dung dịch
axit thu đợc kết tủa:
+ Điều kiện: Tính
H
n
+
biết
2
AlO
n


3
Al(OH)
n
:
2 2 3
AlO H H O Al(OH)
+
+ +
(1)
3
3 2
Al(OH) 3H Al 3H O
+ +

+ +
(2)
3
2 2
AlO 4H Al 3H O
+ +
+ +
(3)
+ Cách vẽ đồ thị:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
25
Al(OH)
3
OH
-
a
3a
x
2
x
4a
A

×