Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Tân Hoàng Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.5 KB, 52 trang )

Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Lời mở đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng mở hiện nay của nớc ta, các Doanh
nghiệp muốn đứng vững và tồn tại đợc thì phải tìm cho mình một hớng đi đúng
đắn nhằm nâng cao chất lợng, hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác trên thị trờng. Do đó, tìm đợc thị trờng cung cấp nguyên vật liệu đáp
ứng nhu cầu sản xuất là vấn đề sống còn của mỗi Doanh nghiệp, thị trờng có ý
nghĩa vô cùng quan trọng với mỗi Doanh nghiệp , mọi hoạt động của Doanh
nghiệp đều gắn liền với thị trờng.
Hạch toán kế toán có rất nhiều các loại hạch toán, kế toán khác nhau mỗi
loại hạch toán kế toán đều giữ một vai trò quan trọng trong các khâu quản lý nh :
kế toán tiền mặt, tiền lơng, tài sản cố định, kế toán NVL, CCDC Tất cả các kế
toán trên đều đợc cấu thành chặt chẽ với nhau tạo thành một tổng thể để đa nền
kinh tế của Doanh nghiệp phát triển đi lên.
Kế toán NVL, CCDC là đối tợng lao động nó là một trong những yếu tố cơ
bản không thể thiếu đợc trong quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở vật chất chủ
yếu để hình thành nên sản phẩm mới. Một Doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất
kinh doanh hay xây lắp những công trình mới trớc hết phải có tài chính đứng sau
là NL, VL thì mới hoàn thiện đợc sản phẩm hay công trình đợc vì thế nguyên liệu
là một yếu tố vô cùng quan trọng , muốn có NL, VL thì các nhà Doanh nghiệp
phải cố gắng phấn đấu sao cho chất lợng sản phẩm cao nhất giá thành hạ để có thể
thu đợc lợi nhuận cao, chất lợng sản phẩm sẽ phụ thuộc vào phần lớn NVL dùng
để sản xuất ra sản phẩm đó. Cho nên tổ chức tốt công tác quản lý và hoạch toán
nguyên vật liệu không những đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc diễn ra thông
suốt tránh h hao lãng phí mà còn đảm bảo tinh giá thành chính xác, từ đó định ra
phơng pháp nhằm tiết kiệm chi phí tiến tới hạ giá thành sản phẩm.
Qua một thời gian thực tập tại phòng kế toán công ty TNHH xd&TM Tân
Hoàng Minh cùng với những kiến thức đã học em nhận thấy rõ tầm quan trọng của
công tác kế toán NVL, CCDC. Do đó, em chọn đề tài: "Kế toán NLVL CCDC
tại công ty TNHH xd&TM Tân Hoàng Minh làm đề tài tốt nghiệp.
Với mục đích vận dụng lý luận đã đợc học ở trờng kết hợp với thực tế tình


hình tài chính và công tác quản lí của công ty mong tìm ra những biện pháp nhằm
hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty.
Bài viết gồm 3 phần chính:
1
Trêng Cao ®¼ng c«ng nghÖ vµ Kinh tÕ c«ng nghiÖp
PhÇn I: T×nh h×nh thùc tÕ vÒ h¹ch to¸n kÕ to¸n NVL, CCDC t¹i c«ng ty
TNHHxd&TM T©n Hoµng Minh.
PhÇn II: §Æc ®iÓm t×nh h×nh chung t¹i c«ng ty TNHH xd&TM T©n Hoµng
Minh.
PhÇn III: Mét sè ý kiÕn nh»m hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n NVL, CCDC t¹i
c«ng ty TNHHxd&TM T©n Hoµng Minh.
2
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Phần i
Tình hình thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ của công ty
I. đặc điểm, quản lý, phân loại, đánh giá nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ.
1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty .
Công ty là một trong những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lớn. Các ngành
nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng công trình công nghiệp, kinh doanh nhà sản
xuất cấu kiện bê tông, kinh doanh vật t vật liệu xây dựng.
- Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sản
phẩm kinh doanh tham gia thờng xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản
phẩm ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng của sản phẩm. Đặc biệt trong ngành xây
dựng, nguyên vât liệu chiếm 85% trong tổng chi phí khá lớn để xây dựng lên các
công trình công nghiệp nhà cửa, cầu đờng
- Trong đó nguyên vật liệu chính chiếm 65% còn lại là các nguyên vật liệu phụ
chiếm 20% trong tổng ngành xây dựng cơ bản.
- Công cụ dụng cụ chiếm tới 25 % nh các trang thiết bị dùng trong văn phòng,

đà nẹp cốt pha để phục vụ thi công công trình trong tổng ngành xây dựng. Hai yếu
này liên quan chặt chẽ với nhau, nó hỗ trợ nhau để công trình ngày một hoàn thiện
hơn nữa.
- Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty rất đa dang về chủng loại.
Hiện nay công ty sử dụng các vật liệuc hủ yếu là đã có sẵn trên thi trờng, giá cả ít
biến động. Một số vật liệu nhà nớc quy định về giá cả nh: Xi măng,sắt thép Đây
là điều kiện kinh doanh thuận lợi cho công tác dữ liệu không gây ứ đọng vốn. Còn
một số nguyên vật liệu có khối lợng và giá cả luôn biến động nhanh nh: Gạch,
vôi , dá dăm, cát Những nguyên vật liệu làm cho việc việc xuất nhập kho và
công tác bảo quản rất phức tạp dẫn đến việc bảo quản NVL trong ngành khó khăn.
- NVL của công ty rất đa dạng muôn màu muôn vẻ, để đánh giá đợc tính chất
và chức năng của từng NVL là phần rất khó trong công tác quản lý NVL chính vì
thế em chọn đề tài này.
2. Công tác quản lý vật t.
3
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
- Để đáp ứng yêu cầu quản lý vật liệu đơn vị, phân công ngời hay bộ phận
chịu trách nhiệm giữ gìn bảo quản.
- Sau khi phòng kế hoạch nên kế hoạch mua NVL để cung cấp kịp thời giao
cho công trình theo đúng tiến độ thi công NVL mua về nhập kho đã đợc giao cho
các kho bãi của công trình chịu trách nhiệm bảo quản.
- Để bảo quản NVL, CCDC đợc tốt, công ty đã có các nhà kho đảm bảo kỹ
thật an toàn. Các nhà kho của công ty đợc đặt ngay taị công trình đang thi công, ở
công ty có hai nhà kho. Các nhà kho này cách công trình khoảng 4-5m ở đây kho
bãi đợc xây dựng rất thoáng và khô ráo thuận tiện cho việc để nguyên vật liệu nh :
xi măng, cốt thép Bên cạnh đó công ty cũng cần phải đề phòng các loại hoả hoạ
xảy ra trong tất cả các chi tiêu phải đảm bảo yêu vàu của công ty.
VD1: ngày 2 tháng 3 năm 2006 công ty đã mua NVL xi măng, sắt thép về
nhập kho tại công trình Hải Phòng. Thủ kho tiến hành ghi chép phản ánh số liệu
về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo hành tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu,

tính giá mức thực tế của hàng tồn kho đã mua về nhập kho, sau đó tiến hành ghi
chép phản ánh trên các thẻ. Kế toán chi tiết, và tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật
liệu, công cụ dụng cụ sản phẩm- hàng hoá theo đúng chế độ của nhà nớc và công
ty.
3 . Phân lạai vật liệu công cụ dụng cụ.
Mỗi doanh nghiệp có các đặc thù sản xuất kinh doanh khác nhau nên việc sử
dụng nguyên vật liệu khác nhau. Để thuận lợi cho việc theo dõi và quản lý NVL
một cách chặt chẽ và hoạch toán đầy đủ, chính xác từng loại vật liệu cần thiết,
công ty đã phân loại chúng theo một hình thức nhất định.
Phân loại vật liệu là việc chia vật liệu ra thành từng nhóm từng loại từng thứ
vật liệu có cùng một tiêu thức nào đótheo yêu cầu của quản lý thực tế NVL đó.
Chính vì thế nguyên vật liệu đợc chi thành những dòng sau.
Nguyên vật liệu chính: Bao gồm các loại nguyên vật liệu tham gia trực tiếp
vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm nh: sắt, thép, xi măng,
gạch, cát trong xây dựng cơ bản. nửa thành phần mau ngoài cũng đ ợc ci là
nguyên vật liệu chính.
Vật liệu phụ: là các loại vật liệu đợc sử dụng làm tăng chất lợng sản phẩm
phục vụ cho công tác quản lý phục vụ cho sản xuất cho việc bảo quản để nâng cao
chất lợng tính năng sản phẩm nh: Các then chốt, đinh vảy, cầu đáu điện, các chụp
đèn
4
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Nhiên liệu: Bao gồm các loại khí lỏng, khí rắn nh xăng dầu, than củi có tác
dụng tạo nhiệt năng cung cấp nhiệt lợng cho quá trình sản xuất. Nó sử dụng cho
công nghệ sản xuất snả phẩm, các phơng tiện vận tải, máy móc máy thiết bị hoạt
đông
Phụ tùng thay thế: Gồm các phụ tùng chi tiết dùng thay thế sửa chữa máy
móc thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải..
Vật liệu khác: Là loại vật liệu từ quá trình sản xuất phế liệu thu hồi từ việc
thanh lý TSCĐ.

4. Phơng pháp đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ:
a. Đánh giá NVL nhập kho:
NVL của công ty đợc nhập chủ yếu từ nguồn bên ngoài(do bên đặt hàng
chuyển sang). Một số NVL công ty tự chế biến ra, còn lại đa số là mua từ bên
ngoài đợc công ty đánh giá theo đúng thực tế.
+ Đối với NVL nhập kho trong kỳ:
NVL mua ngoài: Giá thực tế vật liệu nhập kho là giá mua trả có thuế VAT
đầu vào cộng chi phí mua thực tế. Thông thờng chi phí vận chuyển bốc dỡ do bên
bán cung cấp nên dã tính vào giá bán. Vì vậy giá vật liệu nhập kho là giá trên hoá
đơn dã có thuế VAT.
+ Giá thực nhập, thực tế vật liệu, dụng cụ thu hồi:
Là giá do hội đồng đánh giá tài sản đợc xác định trên cơ sở giá trị hiện có
của vật liệu, dụng cụ của từng loại một.
5
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
VD. Tháng 3 năm 2006 công ty đã nhập kho các loại sắt thép nh:
NT Diễn giải Số lợng Đơn giá Thành tiền
1/3 Tồn đầu tháng 417 4.929 2.053.308
12/3 Nhập thép gai fi 22 LD 1.064,2 4.929 7.907.101,8
14/3 Nhập thép gai fi 6 TN-
fi 8TN
4.364 5.172 22.570.608
16/3 Nhập thép gai fi 18 TN 2.737,8 4.892 13.220.836,2
18/3 Dây thép fi 1 50 6.381 319.050
20/3 Thép gai fi 8 LN 3.133 4.982 15.605.473
Tổng cộng 61.676.377
Bao gồm thuế GTGT 10 %: 6.167.637,7
Tổng cộng: 67.844.014,7
b. Giá vật liệu công cụ xuất kho công ty áp dụng phơng pháp nhập trớc xuất tr-
ớc.

Theo phơng pháp này các loại vật liệu dụng cụ nào nhập ban đầu sẽ đợc xuất
trớc, xuất hết số lần nhập trớc mới đến số lần nhập sau theo giá thực tế từng lần
nhập. Nh vậy vật liệu tồn kho đầu kỳ sẽ xuất dùng đầu tiên. Trị số hàng xuất kho
đợc tính bằng cách căn cứ vào số lợng vật liệu xuất kho và đơn giá lần nhập trớc
có trong kho. Trị giá vật liệu tồn cuối kỳ đợc tính theo lợng tồn kho và đơn giá vật
liệu nhập sau cùng.
Công thức:
Giá thực tế của NVL, = Giá thực tế của NVL,CCD x Số lợng NVL,CCDC xuất dùng
CCDC xuất dùng theo từng lần nhập kho trớc trong kỳ thuộc số lợng từng lần nhập
VD. Tháng 3 năm 2006 công ty đã xuất kho công trình Hải phòng sắt, thép các
loại để thi công công trình.
11/3: Xuất thép gai fi 10TN: 417 Giá thực tế: 4.924 đ
13/3:Xuất thép gai fi 22 LD: 1.604,2 Giá thực tế: 4.929 đ
15/3: Xuất thép gai fi 6 TN-fi 8 TN: 4.364 Giá thực tế: 5.172 đ
17/3: Xuất thép fi 18 TN: 2.737,8 Giá thực tế: 4.829 đ
19/3: Dây thép fi 1: 50 Giá thực tế: 6.318 đ
21/3: Thép gai fi 18 LN: 2.683 Giá thựctế: 4.981 đ

Công ty đã hạch toán theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
Đơn vị tính: kg
6
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
NT Diễn giải Số lợng Giá thực tế Thành tiền
11/3 Xuất thép gai fi 10 TN 234 4.924 1.152.216
13/3 Xuất thép gai fi 10 TN 183 4.924 901.092
Xuất thép gai fi 22 LD 562 4.924 2.770.098
15/3 Xuất thép gai fi 22 LD 1.042,2 4.924 5.137.003,8
Xuất thép gai fi 6TN-fi 8TN 750 5.172 3.979.000
17/3 Xuất thép gai fi 6 TN-fi 8 TN 3.614 5.172 18.691.608
Xuất thép gai fi 18 TN 2.548 4.829 12.304.292

19/3 Xuất thép gai fi 18 TN 189,8 4.829 916.544,2
Dây thép fi 1 35 6.318 221.130
21/3 Xuất dây thép fi 1 15 6.318 94.770
Xuất thép gai fi 18 LN 2.683 4.981 13.364.023
Tổng 59.531.777
Giá trị thực tế VL tồn kho cuối tháng = 61.67.377 - 59.531.777 =
2.144.600
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để đánh giá NVL vì khối
lợng không lớn lắm nên đa số công ty mua vào bao nhiêu thì xuất hết bấy nhiêu
cho nên giá thực tế của NVL nhập vào bằng giá thực tế NVL xuất ra.
c.Phơng pháp phân bổ công cụ dụng cụ.
Do NVL,CCDC tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm
cho nên để tiện cho việc tính toán chính xác giá trị NVL,CCDC chuyển dịch vào
chi phí sản xuất. Chính vì vậy, kế toán phải áp dụng phơng pháp phân bổ
CCDC,NVL cho hợp lý với từng bộ phận sản xuất của mình.
+ Đối với NVL: Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo nên sản phẩm
nên khi mua NVL đến đâu thì công ty đem xuất dùng hết đến đó.
+ Đối với CCDC: Góp phần tham gia trực tiếp vào quá trình để tạo nên sản phẩm
khi mua vì công ty cũng không thể xuất dùng đợc hết. Chính vì vậy, công ty đã
chọn phơng pháp phân bổ để thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Dùng phơng pháp phân bổ 1 lần: Phơng pháp này áp dụng cho các công cụ
dụng cụ có giá trị nhỏ nhng có quy mô lớn. Theo phơng pháp này, khi CCDC xuất
dùng thì toàn bộ giá trị CCDC sẽ đợc chuyển hết 1 lần vào chi phí SXKD.
VD: Trên phiếu xuất kho ngày 5/3/2006 của công ty.
- Ghế gỗ: 12 chiếc Đơn giá: 75.000 = 900.000 đ
- Bút bi: 36 chiếc Đơn giá: 1.500 = 540.000 đ
- Thớc kẻ: 5 chiếc Đơn giá:8.500 = 42.500 đ
- Chổi lòng máy: 1 chiếc Đơn giá: 310.400 = 310.400 đ
- Phản gỗ: 1 chiếc Đơn giá: 360.000 = 360.000 đ
7

Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
- Bàn làm việc: 1 chiếc Đơn giá: 250.000 = 250.000 đ
Tổng cộng: 2.402.900 đ
Kế toán phân bổ 1 lần vào quản lý:
Nợ TK642: 2.402.900
Có TK153: 2.402.900
+ Công ty cũng dùng phơng pháp phân bổ dần: Phơng pháp này áp dụng vơi
NVL,CCDC xuất dùng có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, việc xuất dùng không
đềunh: bàn vi tính, thủ tài liệu...còn đối với CCDC sử dụng luân chuyển trong xây
dựng nh: tre, gỗ, ván... xuất dùng làm giàn giáo,cốp pha ....Giá trị thựuc tế của
CCDC xuất dùng đợc phân bổ dần vào các chi phí sản xuất.
Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham gia của NVL,CCDC hay quá
trình sản xuất. Kế toán xác định số lần phân bổvào chi phí SXKD trong kỳ. Kế
toán sử dụng TK142- Chi phí trả trớc để theo dõi giá trị CCDC xuất dùng.
VD: Trên phiếu xuất kho ngày14/3/2006 công ty đã xuất kho giàn cốp phađể thực
hiện thi công trình HP.
+ Gỗ cốp pha sau:3.14 m3 Đơn giá: 1.400.000
+ Gỗ đà nẹp 6x8: 4.7 m3 Đơn giá: 1.400.000
+ Xà gỗ 8x12: 8.6 m3 Đơn giá: 1.400.000
Kế toán tiến hành tính toán và định khoản:
Nợ TK142: 23.016.000
Có TK153 : 23.016.000
Và đợc phân bổ cho các đội xây dựng nh sau:
Lần I: Nợ TK627(3): 11508000
Có TK142(đội I): 11508000
Lần II: Nợ TK627(3): 11508000
Có TK142(đội II): 11508000
VD:Trên phiếu xuất kho số 5 ngày 9/3/2006 công ty xuất kho một số CCDC dùng
cho bộ phận văn phòng.
Tủ tài liệu: 2 chiếc Đơn giá: 625000

Két sắt: 1 chiếc Đơn giá: 3980000
Bàn tính: 3 cái Đơn giá: 440000
Máy in: 1 cái Đơn giá: 3100000
Máy tính Casio:1 cái Đơn giá: 854200
8
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Máy ĐT bàn: 1 chiếcĐơn giá: 1481546
ĐTDĐ sam sung: 1 cái Đơn giá: 9818125
ĐTDĐ Pianner: 1 cáiĐơn giá: 3395000
Kế toán tiến hành tính toán và định khoản:
Nợ TK142: 25198871
Có TK153: 25198871
Sau đó phân bổ cho từng bộ phận trên văn phòng:
Lần I: Nợ TK642(1): 12599435,5
Có TK153: 12599435,5
Lần II: Nợ TK642(1): 12599435,5
Có TK153: 12599435,5
Ii. Công tác kế toán NVL,CCDC.
1.Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định
số1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ tài chính kế toán NVL,CCDC gồm
có:
+ Phiếu nhập kho: mẫu 01-VT
+ Phiếu xuất kho: mẫu 02-VT
+ Biên bản kiểm kê phiếu xuất, phiếu nhập: mẫu02-BH
+ Biên bản kiểm kê hàng hoá: mẫu 08-VT
Ngoài ra CT còn sử dụng thêm các chứng từ kế toán:
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t: mẫu 05-VT
+ Phiếu báo vật t còn lúc cuối kỳ: mẫu 07-VT
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo

đúng quy định về biểu mẫu, nội dung phơng pháp lập, công ty phải chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp hợp lý của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Mọi chứng từ về kế toán LV,CCDC phải đợc tổ chức luân chuyển theo trình tự hợp
lý và đợc kế toán truởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép và tổng hợp
số liệu kịp thời của bộ phận cá nhân có liên quan.
2. Thủ tục nhập kho.
- Căn cứ vào giấy báo nhận hàng xét thấy cần thiết khi hàng về đến nơi
có thể lập ban kiểm nhận vật liệu thu mua cả về số lợng, chất lợng, quy cách từng
mặt hàng.
9
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
- Đối với nhập VL,CCDC theo chế độ ban đầu chứng từ chủ yếu thu
mua và nhập kho của công ty gồm có:
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t
+ Phiếu nhập vật t
+ Khi nhận đợc hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng của ngời bán
phòng kế hoạch vật t phải đối chiếu với hợp đồng hoặc kế hoạch thu muađể quyết
định chấp nhận hay không chấp nhận, thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi
vật liệu đến phải lập ban kiểm nghiệm vật t, tiến hành kiểm nghiệm về số lợng,
chất lợng và quy cách vật liệu.
Ban kiểm nghiệm vật t gồm có ngới nhập, ngời phụ trách vật t và thủ
kho. Sau khi kiểm nghiệm xong sẽ Biên bản kiểm nghiệm vật t thành 2 biên
bản, một giao cho phòng kế hoạch vật t để ghi sổ theo dõi tình hình hợp đồng, một
giao cho phòng kế hoạch tài vụ để căn cứ ghi sổ. Biên bản vật t phải ghi rõ
ngày, tháng kiểm nghiệm, họ tên ngời nhập, tên kho nhập vật t và thành phẩm của
ban kiểm nghiệm. Đồng thời phải ghi rõ tên, quy cách vật t đợc kiểm nghiệm.
Phòng kế hoạch vật t cấp phiếu nhập vật t,Phiếu nhập vật t phải ghi rõ tên hàng,
đơn vị tính, số lợng thực nhập, giá đơn vị, thành tiền. Trong đó giá đơn vị là giá trị
ghi trên hoá đơn ngới bán còn cột thành tiền đợc tính nh sau:
Thành tiền = Số lợng vật liệu thực nhập x Đơn giá vật liệu

Phiếu nhập kho sau khi nhập xong đợc chuyển xuống làm căn cứ kiểm
nhập kho. Phiếu này đợc lập thành 03 liên:
+ 01 liên thủ kho giữ để làm căn cứ ghi vào thẻ
+ 01 liên chuyển cho phòng kế toán để kế toán ghi vào sổ chi tiết
+ 01 liên chuyển cho phòng kế hoạch vật t giữ
VD. Trên phiếu nhập kho 6/3/2006 công ty đã nhập kho các mặt hàng sau:
Biểu số 01
10
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Đơn vị: công ty TNHHxd&TM Tân Hoàng Minh
Địa chỉ: A10,Lô 3 khu ĐTM ĐC
Phiếu nhập kho
Số 08 Nợ TK152(1):
Ngày 6/3/2006 Nợ TK133(1):
Có TK331
Họ và tên ngời giao hàng: Mai Huy Quang
Theo hoá đơn số 045659 ngày 6/3/2006: Công ty vật liệu xây dựng
Nhập kho công ty: công trình Hải phòng
Stt
Tên nhãn hiệu
,quy cách phẩm chất

số
đơn
vị
Số lợng
Theo
c từ
Thực
nhập

1 Măng sôngTP fi140 Cái 15 15 9.727 145.905
2 Măng sôngTP fi110 Cái 52 52 5.000 260.000
3 Măng sôngTP fi42 Cái 14 14 727 10.178
4 Măng sôngTP fi60 Cái 31 31 1.637 50.747
Tổng 466830
Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mơi sáu ngàn tám trăm ba mơi đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủtrởng đv
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
3. Thủ tục xuất kho NVL,CCDC.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận sx viết phiếu xin lĩnh vật t,
căn cứ vào phiếu lĩnh vật t, kế toán viết phiếu xuất kho.
- Chứng từ xuất kho vật liệu có nhiều loại phụ thuộc vào mục đích xuất kho.
Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cở
chứng từ, hàng tháng căn cứ vào sản lợng định mức têu hao vật liệu, phòng kế
hoạch lập ra phiếu lĩnh vật t theo hạn mức . Phiếu này đợc lập thành hai liên,
ngời phị trách ký vào 02 liên rồi chuyển cho thủ kho 01 liên và 01 liên giao cho
đơn vị sử dụng vật liệu. Khi lĩnh vật liệu đơn vị phải đem phiếu này xuống kho,
thủ kho có nhiệm vụ ghi số thực xuất vào thẻ kho. Cuối tháng hay khi hết hạn
mức, thủ kho thu lại phiếu của đơn vị đợc lĩnh vật liệu ra tổng số vật liệu đã xuất
và số hạn mức còn lại của cuối tháng đối chiếu với thẻ kho và ký vào 02 liên.
01 Liên kế toán chuyển cho phòng kế hoạch vật t.
01 liên thủ kho chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ kếtoán.
11
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Trong trờng hợp bộ phận sử dụng muốn dùng bổ xung thêm loại vật liệu
nào thì bộ phận đó yêu cầu phòng kế hoạch vật t. Phòng kế hoạch vật t khi xem
xét tình hình sử dụng vật liệu của bộ phận đó. Nếu thấy hợp lý sẽ lập: phiếu xuất
kho.
Ví dụ : trên phiếu xuất kho ngày 7/3/2006 công ty đã xuất kho
Đơn vị: công ty TNHHXD&TMTân Hoàng Minh

Địa chỉ: A10, lô 3, KĐTMĐC
Phiếu xuất kho
Ngày 7/3/2006 Nợ TK621:
Có TK152(1):
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Trung Kiên: Địa chỉ: Tổ nớc
Lý do xuất: Xây dựng nhà cho công trình Hải Phòng
Xuất tại kho : Công trình HP
Stt Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất

số
Đ.v.t Số lợng Đơn giá Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Măng sông TP fi140 Cái 15 15 927 145.905
2 Măng sông TP fi110 Cái 52 52 5.000 206.000
3 Măng sông TP fi 42 Cái 14 14 727 10.178
4 Măng sông TP fi60 Cái 31 31 1.637 50.747
Tổng 466.830
Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mơi sáu ngàn tám trăm ba mơi đồng chẵn.
Thủ trởng đv Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận hàngThủkho
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Iii . kế toán chi tiết NVL,CCDC
Tổ chức kế toán công ty có liên quan với nhau giữa các kho và phòng kế
toán kết hợp chặt chẽ để sử dụng các chứng từ kế toán nhập xuất vật liệu một cách
hợp lý trong việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho và ghi chép vào sổ kế toán chi
tiết. Kế toán phải đảm bảo phù hợp với số liệu trên thẻ kho và sổ kế toán. Đồng

thời tránh đợc sự ghi chép trùng lặp không cần thiết tiết kiệm cho hao phí lao động
trong hạch toán quản lý hiệu quả của vật liệu khác. Kế toán phải lựa chọn đúng
các phơng pháp hạch toán cho phù hợp với yêu cầu trình độ của đội ngũ cán bộ kế
12
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
toán trong công ty. Chính vì vậy để thuận tiện cho việc theo dõi của mình công ty
đã chọn hình thức áp dụng phơng pháp thẻ kho
Sơ đồ hạch toán chi tiết nvl,ccdc của công ty theo ph-
ơng pháp ghi thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho tiến hành ghi chép hàng ngày tình hình nhập
xuât tồn kho vật liệu trên thẻ kho và ghi theo chỉ tiêu số lợng VL vào thẻ kho. Khi
nhận đợc chứng từ nhập xuất thủ kho phải tiến hành kiểm tra hợp lý hợp pháp của
chứng từ mới tiến hành ghi chép số thực nhập xuất vào chứng từ và thẻ kho, cuối
ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gỉ lên các chứng từ nhập
xuất đủ đợc phân loại theo từng thứ vật liệu.
- ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng số thẻ chi tiết VL để ghi chép tình hình
nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Hàng ngày khi nhận đợc các chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho chuyển lên
phòng kế toán vật liệu tiến hành và phản ánh các sổ chi tiết cuối tháng căn cứ vào
bảng chi tiết để lập nên bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
1.Kế toán chi tiết NVL của công ty.
13
thẻ kho
Bảng kê tổng hợp
nhập - xuất - tồn
Sổ kế toán

chi tiết
Sổ tổng hợp
Chứng từ xuất
Chứng từ nhập
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Sau khi mua NVL về kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho NVL và tiến hành
ghi sổ NVL của từng mặt hàng và kiểm tra các số liệu viết trên hoá đơn thuế
GTGT. Kế táon tiến hành cùng các thủ kho lập biên bản kiểm nghiệm vật t, rồi
tiến hành nhập kho NVL.
Để kiểm tra nội dung tính hợp lệ, hơp lý ghi trên hoá đơn thì kế toán phải kiểm
tra nội dung trên hoá đơn của đơn vị bán hàng. Hoá đơn phải có đầy đủ chữ ký và
các cột ghi số thứ tự, ghi tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VL, đơn vị tính, số l-
ợng và đơn giá và cột thành tiền dòng tổng cộng thuế GTGT từ đó kế toán căn cứ
vào các hoá đơn để kiểm tra số lợng vật t mà công ty mua vào xem có khớp với
phiếu nhập không.
VD: Ngày 10/3/2006 cong ty đã mua các loại ống nhựa của công ty nhựa Tiền
Phong và kế toán định khoản:
Nợ TK152(1): 9.004.784
Nợ TK133(1): 900.478,4
Có TK331: 9.905.262,4
Biểu 02
Hoá đơn thuế gtgt
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Số 73586
Đơn vị bán : Công ty nhựa Tiền Phong
Họ tên ngời mua hàng: Mai Huy Quang
Đơn vị: Công ty TNHHXD&TM Tân Hoàng Minh
Địa chỉ : A10, lô 3 KĐTMĐC
Hình thức thanh toán: Chậm
Stt Tên nhãn hiệu, vật liệu Đơnvịtính Sốlợng Đơn giá Thành tiền

1 ống nhựa TP fi 110 md 208 25.182 5.237.856
2 ống nhựa TP fi 140 md 40 40.546 1.621.840
3 ống nhựa TP fi 42 md 56 6.455 361.480
4 ống nhựa TP fi 60 md 124 10.818 1.341.432
5 ống nhựa TP fi 76 md 32 13.818 442.176
Tổng cộng 9.004.784
Thuế GTGT 10% 900.478,4
Tổng số tiền phải trả 9.905.262,4
Viết bằng chữ: Chín triệu chín trăm linh năm ngàn hai trăm sáu hai phẩy bốn
đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
14
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)

Sau khi hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng về. Phòng kế hoạch vật t
phải đối chiếu với hợp đồng kế hoạch thu mua vật t để quyết định chấp nhận hay
không chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu về đến công ty
phải lập biên bản kiểm nghiệm vật t.
Biểu số 03
CTTNHHXD&TM Tân Hoàng Minh
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Ngày 10/3/2006
Ban kiểm nghiệm gồm có:
ông : Mai Huy Quang. Cán bộ kế hoạch kinh doanh- trởng ban
Bà : Mai Thuý Nhung. Kế toán trởng thành viên
Bà : Đào Phơng Hà. Thủ kho thành viên
Stt Tên mặt hàng quy cách
phẩm chất
Đơn

vt
Số lợng Nhận xét
Theo
ct
Theo
TN
Đúng
q.cách
1 ống nhựa TP fi 110 Md 208 208 208
2 ống nhựa TP fi140 Md 40 40 40
3 ống nhựa TP fi 42 Md 56 56 56
4 ống nhựa TP fi 60 Md 124 124 124
5 ống nhựa TP fi 76 Md 32 32 32
Thành viên Thành viên Trởng ban
Mai Thuý Nhung Đào Phơng Hà Mai Huy Quang
Sau khi kiểm nghiệm vật t công ty tiến hành xuất kho cho từng bộ phận để
tiến hành thi công cho đúng tiến độ của công trình đã ký. Để thuận tiện cho việc
kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cơ sở các chứng từ dẫ xuất
hàng tháng kế toán căn cứ để tính tiêu hao vật liệu. Phòng kế hoạch lập ra phiếu
nhập kho.
Đơn vị: CTTNHHxd$ TM Tân Hoàng Minh
Địa chỉ: A10, Lô3 KĐTMĐC
15
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Phiếu nhập kho
Số06
Ngày 10/3/2006
Nợ TK152(1)
Nợ TK133(1)
Có TK331

Họ tên ngời giao hàng: Mai Huy Quang
Theo hoá đơn số:73586 ngày 10/3/2006. Công ty nhựa Tiền Phong
Nhập kho: Công trình Z119-Hải Phòng.
Viết bằng chữ: Chín triệu không trăm linh không ngàn bảy trăm tám mơi t
đồng chẵn
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đv
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Sau khi nhập VL xong thủ kho tiến hành xuất kho NVL cho từng bộ phận của
công trình để kịp tiến độ thi công các công trình đúng thời hạn bên A giao. Thủ
kho tiến hành xuất cho các công trình.
Đơn vị: CTTNHHXD$TM Tân Hoàng Minh
Địa chỉ: A10,Lô3 KĐTMĐC
Phiếu xuất kho
Ngày 14/3/2006
Nợ TK621:
Có TK152:
16
Stt Tên nhãn
hiệu,qcách
Phẩm chất VL

Số
Đ.
vị
tính
Số lợng
Theo c.từ Theo TN
ĐG Thành tiền
1 ống nhựa TP fi110 Md 208 208 25.182 5.327.856
2 ống nhựa TP fi140 Md 40 40 40.546 1.621.840

3 ống nhựa TP fi 42 Md 56 56 6.455 361.480
4 ống nhựa TP fi 60 Md 124 124 10.818 1.341.132
5 ống nhựa TP fi 76 Md 32 32 13.818 442.176
Tổng 9.004.784
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp

Stt Tên nhãn hiệu, qcách Mã
số
ĐVT Số lợng
Theo
ct
theoTN
1 ống nhựa TP fi110 Md 208 208 25.182 5.327.856
2 ống nhựa TP fi140 Md 40 40 40.546 1.621.840
3 ống nhựa TP fi 42 Md 56 56 6.455 361.480
4 ống nhựa TP fi 60 Md 124 124 10.818 1.341.132
5 ống nhựa TP fi 76 Md 32 32 13.818 442.176
Tổng 9.004.784
Viết bằng chữ: Chín triệu không trăm linh không ngàn bảy trăm tám mơi t
đồng chẵn
Thủ trởng đv Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời lập
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Sau khi xuất kho kế toán tiến hành vào thẻ kho từng loại mặt hàng các thr
kho náy đợc kế toán theo dõi sát và kịp thời.
Mỗi NVL đợc theo dõi trên một tờ thẻ kho số lợng nhập xuất đợc ghi một
dòng trên thẻ kho theo dõi ngày chứng từ. Các loại chứng từ đợc phân loại định kỳ
từ 3-5 ngày chuyển cho phòng kế toán....cuối tháng thủ kho tính ra tổng hợp nhập
xuất tồn của từng loại NVL trên thẻ kho theo công thức:
Số tồn = số tồn + Số nhập - Số xuất
cuối tháng đầu tháng trong tháng trong tháng

Căn cứ các phiếu nhập kho ngày 10/3/2006 và phiếu xuất kho, thủ kho ghi
vào các thẻ kho NVL ống nhựa.
Thẻ kho kế toán sử dụng theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất tồn vật liệu đợc
ghi chép háng ngày khi nhận đợc các chứng từ nhập xuất, thủ kho gửi lên để làm
căn cứ vào thẻ kho.
CTTNHHxd$ TM Tân Hoàng Minh
Thẻ kho
Ngày10/3/2006
Tờ số 01
Tên vật liệu: ống nhựa
Biểu số 06
NT C.từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn
N X SL TT SL TT SL TT
17
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Tồn đầu tháng ** **
10/3 6 ống nhựa TP fi110 208 5.237.856
ống nhựa TP fi140 40 1.621.840
ống nhựa TP fi 42 56 361.480
ống nhựa TP fi 60 124 1.341.132
ống nhựa TP fi 76 32 442.7176
11/3 11 ống nhựa TP fi110 208 5.237.856
ống nhựa TP fi140 40 1.621.840
ống nhựa TP fi 42 56 361.480
ống nhựa TP fi 60 124 1.341.132
ống nhựa TP fi 76 32 442.7176
Cộng 460 9.004.784 460 9.004.784 0 0
Tồn cuối tháng ** **
Ngời lập Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)

Song song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết NVL nhựa TP, kế toán tiến
hành tính và định khoản.
18
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
CTTNHHXD&TM Sổ chi tiết vật liệu
Tân Hoàng Minh Tên TK: 152(2)
Tên vật liệu ống nhựa
C.từ Diễn giải ĐV
T
TK
ĐƯ
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
10/3 10/3 Nhập kho ống nhựa
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
md
111
111
111
111

111
25.128
40.546
6.455
10.818
13.818
208
40
56
124
32
5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.132
442.176
** **
11/3 11/3 Xuất kho ống nhựa
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
md
621
621

621
621
621
621
25.128
40.546
6.455
10.818
13.818
Cộng 460 9.004.784 460 9.004.784 * *
Ngời lập Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
19
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
CTTNHHxd&TM Tân Hoàng Minh Bảng kê nhập vật t
TK152: Nguyên vật liệu
Tháng 3 năm 2006 Đơn vị: đồng
NT Tên vật t ĐVT SL ĐG TT Thuế VAT Tổng cộng
2/3 Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Kg
Viên
M3
M3
M3
49.000
29.000

450
350
295
746
3.200
30.690
55.000
105.50
0
36.554.000
92.800.000
13.810.500
19.250.000
30.975
3.655.400
9.280.000
690.525
962.500
1.548.750
40.209.400
102.080.000
14.501.025
20.212.500
32.523.750
4/3 Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
Thép gai fi 6TN- fi 8TN
Thép gai fi 18TN
Sơn xi măng Bút Sơn
Kg

Kg
Kg
Kg
Kg
3.877,3
417
4.364
2.738,8
15000
4.800
4.924
5.172
4.829
746
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,
2
11.190.000
930.552
102.665,4
1.128.530
661.2830,3
1.119.000
19.541.592
2.155.972,4
23.699.138
13.886.948,
5

12.309.000
6/3 Gạch đặc 220*105*60
Cát đen
Cát vàng
đá 1*2 và 2*4
Dây yhép gai fi 1
Viên
M3
M3
M3
kg
27.000
150
120
135
50
3.200
30.690
55.000
105.00
0
6.381
86400000
4603500
6600000
14175000
319050
8640000
230175
330000

708750
15952,5
95040000
4833657
6930000
14883750
335002,5
8/3 Dây thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2
Kg
Kg
Cây
4913
2855
4
4829
4762
10055
2
2372488
1359551
402208
118624,4
67977,6
20110,5
2491112,4
1427528,6
422318,5
10/

3
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
Md
208
40
56
124
32
25182
40546
6455
10818
13818
5237856
1621840
361480
1341432
442176
523785,6
162184
36184
134134,2

44217,6
5761641,6
178402,4
397628
1475
575,2
26/
3
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Cái
cái
cái
cái
15
52
14
31
9727
5000
727
1637
145905
260000
10178
50147
15490,5
26000

1017,8
5074,7
160495,5
286000
11195,8
55821,7
30/
3
Van cửa đồng fi 26
Van cửa đồng
fi20sanwa
Van cửa đồng
fi26sanwa
Cái
Cái
Cái
Cái
6
18
6
12
4300
30500
45714
68600
258000
549000
274284
823200
25800

54900
249284
82320
283800
603900
301712,4
905520
20
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Van cửa đồng
fi33sanwa
Tổng cộng 398228791,
1
19737770,8
6
417966562
Ngời lập Kế toán NVL Thủ kho
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Từ bảng kê nhập vật liệu cuối tháng kế toán lên bảng kê xuất nguyên vật
liệu và kế toán tiến hành xuất kho từng NVL một trong kho. Kế toán tiến hành
tính toán và định khoản
VD: trên tất cả các phiếu xuất kho NVL của công ty trong tháng đã xuất
cho từng đội thi công công trình Hải Phòng là :
Nợ TK621 640.671.176,2
Có TK152 640.671.176,2
Cttnhhxd&tm Tân Hoàng Minh Bảng kê xuất vật t
TK152: Nguyên vật liệu
Tháng 3/2006
NT Tên vật t ĐVT SL ĐG TT
3/3 Xi măng Bút Sơn PC30

Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Kg
Viên
M3
M3
M3
49.000
29.000
450
350
295
746
3.200
30.690
55.000
105.500
36.554.000
92.800.000
13.810.500
19.250.000
30.975
5/3 Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
Thép gai fi 6TN- fi8TN
Thép gai fi 18TN
Sơn xi măng Bút Sơn
Kg

Kg
Kg
Kg
Kg
3.877,3
417
4.364
2.738,8
15000
4.800
4.924
5.172
4.829
746
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,2
11.190.000
7/3 Gạch đặc 220*105*60
Cát đen
Cát vàng
đá 1*2 và 2*4
Dây yhép gai fi 1
Viên
M3
M3
M3
kg
27.000

150
120
135
50
3.200
30.690
55.000
105.000
6.381
86400000
4603500
6600000
14175000
319050
9/3 Dây thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2
Kg
Kg
Cây
4913
2855
4
4829
4762
100552
2372488
1359551
402208
21

Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
11/3 ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
Md
208
40
56
124
32
25182
40546
6455
10818
13818
5237856
1621840
361480
1341432
442176
27/3 Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60

Cái
cái
cái
cái
15
52
14
31
9727
5000
727
1637
145905
260000
10178
50147
31/3 Van cửa đồng fi 26
Van cửa đồng fi20sanwa
Van cửa đồng fi26sanwa
Van cửa đồng fi33sanwa
Cái
Cái
Cái
Cái
6
18
6
12
4300
30500

45714
68600
258000
549000
274284
823200
Tổng cộng 398228791,1
Ngời lập Kế toánNVL Thủkho
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Cùng với bảng kê nhập NVL và bảng kê xuất NVL kế toán tiến hành lập
bảng kê nhập CCDC và kê xuất CCDC
22
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
Bảng tổng hợp tình hình nhập xuất tồn vật liệu
Tên TK152- Nguyên vật liệu
Tháng 3/2006
S
tt
Tên vật t đvt Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn
SL TT SL TT SL TT
1 Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Kg
Viên
M3
M3
M3

64000
56000
600
470
430
47744000
179200000
118414000
25850000
45150000
64000
56000
600
470
430
47744000
179200000
118414000
25850000
45150000
Re-
rr
2 Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
Thép gai fi 6TN- fi8TN
Thép gai fi 18TN
Dây thép gai fi1
Kg
Kg
Kg

Kg
Kg
38773
417
4364
27388
50
18611040
2053308
22570608
1325662
319050
38773
417
4364
27388
50
18611040
2053308
22570608
1325662
319050
3 Dây thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2
Kg
Kg
Cây
4913
2855

4
2372488
1359551
402208
4913
2855
4
2372488
1359551
402208
4 ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
Md
208
40
56
124
32
5237856
1621840
361480
1341432
442176

208
40
56
124
32
5237856
1621840
361480
1341432
442176
5 Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Cái
Cái
Cái
Cái
15
52
14
31
145905
260000
10178
50747
15
52
14
31

145905
260000
10178
50747
6 Van cửa đồng fi 26
Van cửa
đồngfi20sanwa
Van cửa
đồngfi26sanwa
Van cửa
đồngfi33sanwa
Cái
Cái
Cái
Cái
6
18
6
12
258
549
274284
823200
6
18
6
12
258
549
274284

823200
7
Tổng 398228791.1 398228791,
1
Ngời lập Kế toán trởng
(ký họ tên) (ký họ tên)
2. Kế toán chi tiết CCDCcủa công ty.
Ví dụ: Từ phiếu nhập kho kế toán căn cứ vào vào hoá đơn của đơn vị bạn
23
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
để kiêmr tra. Số lợng vật t của công ty mua vào đơn giá của từng loại vật t, và thuế
xuất là bao nhiêu từ đó tính ra số tiền cần thanh toán với ngời cần bán có khớp với
phiếu nộp không.
Kế toán định khoản và ghi hoá đơn:
NợTK153(1) : 27.594.000
NợTK133(1) : 2.759.400
Có TK111 : 30.353.400
Biểu số 11
Hoá đơn gtgt
Liên 1: Giao cho khách hàng
Số 34905
Đơn vị bán: Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh Lâm Sơn
Họ tên ngời mua hàng: Mai Huy Quang
Đơn vị : CTTNHHXD&TM Tân Hoàng Minh
Địa chỉ : A10 lô 3 KĐTMĐC
Hình thức thanh toán : Bằng tiền mặt
Stt Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất
VL
Mã số Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền

Theo
C.t
Theo
T.N
1 Gỗ cốt pha sau M3 6.41 6.41 1400.000 8.974.000
2 Gỗ xà nẹp 6x8 M3 4.7 4.7 1400.000 6.580.000
3 Xà gỗ 8x12 M3 8.6 8.6 1400.000 12.040.000
Cộng 27.594.000
Thuế GTGT 10% 2.759.400
Tổng cộng tiền : 30.353.400
Viết bằng chữ: Ba mơi triệu ba trăm năm mơi ba ngàn bốn trăm đồng chẵn.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
24
Trờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế công nghiệp
CTTNHHxd$TM Tân Hoàng Minh
Biên bản kiểm nghiệm công cụ dụng cụ
Ngày 14/3/2006
Ban kiểm nghiệm vật t gồm có:
ông: Mai Huy Quang- Cán bộ phòng kế hoạch kinh doanh- trởng ban
Bà : Mai Thuý Nhung Kế toán trởng- Thành viên
Bà : Đào Phơng Hà - Thủ kho - Thành viên
Stt Tên mặt hàng, quy
cách phẩm chất
ĐVT Số lợng Nhận xét
Theo
CT
Theo TN Đúng
Q.cách
1 Gỗ cốp pha sau M3 6.41 6.41 6.41
2 Gỗ đà nẹp 6x8 M3 4.7 4.7 4.7

3 Xà gỗ 6x12 M3 8.6 8.6 8.6
Thành viên Thành viên Trởng ban
Mai Thuý Nhung Đào Phơng Hà Mai Huy Quang
Sau khi nhập khoCCDC cùng với hoá đơn thuế GTGT và các biên bản
kiểm nghiệm CCDC kế toán tiến hành nhập kho cho từng loại mặt hàng vào công
trình, kế toán tiến hànhghi số và lập phiếu nhập kho.
25

×