Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC XUÂN HÀM GIAI ĐOẠN NĂM 20132015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 0 trang )

ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH Ở CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ TIN HỌC XUÂN HÀM
GIAI ĐOẠN NĂM 2013-2015

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
Sinh viên thực hiện:

Trịnh Thanh Kiều

MSSV: 1211140515

Lớp: 12DQD03

TP. Hồ Chí Minh, 2016


iii


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và
các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại cơng ty TNHH
Thương mại dịch vụ tin học Xuân Hàm, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào
khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 8 năm 2016

Sinh viên thực hiện

Trịnh Thanh Kiều


iv

LỜI CẢM ƠN

Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Ngọc
Quỳnh - giảng viên trường Đại học Cơng Nghệ TP Hồ Chí Minh, cơ đã tận
tình hướng dẫn, truyền đạt cho em những kiến thức, kĩ năng cũng như những
kinh nghiệm quý báu để em có thể hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Kế đến, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Tin học Xuân Hàm, đã cho em cơ hội được làm
việc, được tiếp xúc với môi trường thực tế, được trau dồi kiến thức. Đặc biệt
là lòng biết ơn đối với Giám đốc và các anh chị trong phòng kinh doanh, đã
tận tâm chỉ dạy cho em trong thời gian thực tập ở công ty.
Mặc dù em đã nổ lực hết mình qua q trình nghiên cứu, phân tích và
đưa ra các giải pháp khắc phục. Tuy nhiên, với kiến thức không lớn và kinh
nghiệm thực tế không nhiều, nên khóa luận tốt nghiệp của em cũng khơng

tránh khỏi sai xót, rất mong nhận được những lời đánh giá, góp ý và dạy dỗ
từ phía cơ.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên thực hiện

Trịnh Thanh Kiều


v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Trịnh Thanh Kiều
MSSV :

1211140515

Khoá :

Năm 2012-2016

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập


vi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên :

Trịnh Thanh Kiều

MSSV :

1211140515


Khoá :

Năm 2012-2016

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Giảng viên hƣớng dẫn


vii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ................................................................. xi
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1.


Lý do chọn đề tài ...................................................................................1

2.

Mục đích nghiên cứu ............................................................................1

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................2

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................2

5.

Kết cấu của đề tài ..................................................................................2

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ......................3
1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh .............................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh............................................................3
1.1.2 Tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp...............................................................................................4
1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh .....................5
1.3 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............6
1.3.1 Mơi trƣờng bên ngồi ..............................................................................6
1.3.1.1 Các yếu tố kinh tế .............................................................................. 6
1.3.1.2 Các yếu tố chính trị xã hội và pháp luật ......................................... 7
1.3.1.3 Yếu tố thị trƣờng ............................................................................... 7

1.3.1.4 Yếu tố tự nhiên .................................................................................. 8
1.3.2 Môi trƣờng bên trong ..............................................................................8
1.3.2.1 Nguồn nhân lực ................................................................................. 8
1.3.2.2 Công nghệ .......................................................................................... 8


viii
1.3.2.3 Văn hóa doanh nghiệp ...................................................................... 9
1.3.2.4 Yếu tố Marketing .............................................................................. 9
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................9
1.4.1 Cơ sở phân tích .........................................................................................9
1.4.2 Hệ thống chỉ tiêu.....................................................................................10
1.4.2.1 Nhóm chỉ số khả năng thanh tốn ................................................. 10
1.4.2.2 Nhóm chỉ số khả năng quản lý nợ ................................................. 11
1.4.2.3 Nhóm chỉ số khả năng sinh lời ....................................................... 11
1.4.2.4 Nhóm chỉ số khả năng hoạt động................................................... 12
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC XUÂN HÀM GIAI
ĐOẠN NĂM 2013-2015 ..........................................................................................15
2.1 Giới thiệu về cơng ty .....................................................................................15
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển .....................................................15
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................16
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................16
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2013-2015 ................18
2.2.Thực trạng hoạt động kinh doanh ở công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
tin học Xuân Hàm giai đoạn năm 2013-2015 ....................................................19
2.2.1 Tình hình tài sản...................................................................................19
2.2.2 Tình hình sử dụng vốn .........................................................................20
2.2.3 Tình hình doanh thu ............................................................................21

2.2.4 Tình hình chi phí ..................................................................................22
2.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ...23
2.2.5.1 Chỉ số khả năng thanh toán ........................................................... 23
2.2.5.2 Chỉ số khả năng quản lý nợ ............................................................ 24


ix
2.2.5.3 Chỉ số khả năng sinh lời ................................................................. 25
2.2.5.4 Chỉ số khả năng hoạt động ............................................................. 27
2.3 Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty............................................................................................................................28
2.3.1 Thuận lợi .................................................................................................28
2.3.2 Hạn chế ....................................................................................................30
2.3.3 Nguyên nhân và rủi ro tiềm ẩn .............................................................30
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH
VỤ TIN HỌC XUÂN HÀM ...................................................................................33
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới..............................33
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở công ty
TNHH TM-DV Tin học Xuân Hàm...................................................................33
3.2.1 Giải pháp 1: Tìm một vị trí địa lý kinh doanh thuận lợi hơn .............33
3.2.2 Giải pháp 2: Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .............................34
3.2.3 Giải pháp 3: Đầu tƣ sắm sửa vật chất, kỹ thuật trang thiết bị ...........36
3.2.4 Giải pháp 4: Mở rộng quy mô, xây dựng một mạng lƣới kênh tiêu
thụ. ....................................................................................................................37
3.2.5 Giải pháp 5: Tăng cƣờng các hoạt động xúc tiến ................................38
3.2.6 Giải pháp 6: Tăng cƣờng liên kết với các đối tác khác .......................39
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh .............................40
3.3.1 Kiến nghị với công ty .............................................................................40
3.3.2 Kiến nghị với Nhà nƣớc .........................................................................42

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................46


x

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
WTO
TM-DV
SXKD
NV
CĐKT
VCSH
TTĐB
CBNV

Ý NGHĨA
Trách nhiệm hữu hạn
Word trade organization ( Tổ chức thương mại thế giới)
Thương mại dịch vụ
Sản xuất kinh doanh
Nhân viên
Cân đối kế toán
Vốn chủ sở hữu
Tiêu thụ đặc biệt
Cán bộ nhân viên



xi

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng
ty trong 3 năm 2013-2015

Trang 18

Bảng 2.2

Tình hình tài sản của cơng ty trong 3 năm
2013-2015

Trang 19

Bảng 2.3

Tình hình nguồn vốn của cơng ty trong 3
năm 2013-2015

Trang 20


xii

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1


Sơ đồ tổ chức công ty

Biểu đồ 2.1

Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của
Trang 18
công ty trong 3 năm 2013-2015
Thể hiện tình hình doanh thu của
Trang 21
cơng ty trong 3 năm 2013-2015
Thể hiện tình hình chi phí của cơng Trang 22
ty trong 3 năm 2013-2015

Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3

Trang 16


xiii


14


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài
Ngày nay, Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO, đồng nghĩa nền kinh

tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Chính điều đó đã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam trở
nên náo nhiệt và sôi động hơn. Sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tự nổ lực, phấn đấu tìm mọi hướng đi cho phù hợp
để có thể phát triển bền vững.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp.. Có hiệu quả kinh doanh thì mới có thể đứng vững trên thị trường và
đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là thử thách đối với các doanh
nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp phải biết
xác định các phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử dụng các nguồn lực
trong doanh nghiệp và cũng như xác định các nhân tố làm ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Vì vậy, với mong muốn đánh giá được tình hình hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp như thế nào, nhằm đề ra được các biện pháp khắc
phục những hạn chế làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, nên em đã
chọn đề tài “ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ở CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC XUÂN HÀM
GIAI ĐOẠN NĂM 2013-2015” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2.

Mục đích nghiên cứu

*Mục tiêu chung: Trong thời gian ngắn thực tập tại công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Tin học Xuân Hàm, em đi sâu đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của cơng ty. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá các kết quả

kinh doanh mà cơng ty đạt được, để tìm hiểu về tình hình sử dụng vốn, khả
năng thanh tốn của cơng ty, tìm ra các hạn chế, nguyên nhân của nó. Từ đó,
đề xuất các biện pháp khắc phục, định hướng kinh doanh cho thời gian tới,
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.


2
*Mục tiêu cụ thể:
-

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm, từ năm 2013

đến năm 2015. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
-

Tìm ra các ngun nhân hạn chế và đề ra các giải pháp khắc phục cho

những năm sau.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng: Diễn biến tình hình hoạt động kinh doanh, kết quả và các

nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH TM-DV Tin
học Xuân Hàm.
-


Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại công ty

TNHH TM-DV Tin học Xuân Hàm, địa chỉ 927/27B Cách mạng tháng tám,
Tân Bình, Hồ Chí Minh.
-

Phạm vi thời gian: Số liệu kinh doanh của công ty giai đoạn năm 20132015.

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

-

Phương pháp phân tích tài chính: Dùng cơng cụ tài chính để tính tốn,

xác định kết quả từ đó rút ra nhận xét về kết quả hoạt động của công ty.
-

Thống kê các số liệu thứ cấp từ bộ phận kế toán, nhằm đánh giá hiệu

quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM-DV Tin học Xuân Hàm.
-

Thu thập số liệu như sách chuyên ngành, internet,..

5.

Kết cấu của đề tài


Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh ở công ty TNHH
Thương mại dịch vụ tin học Xuân Hàm giai đoạn năm 2013-2015
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh ở công ty TNHH Thương mại dịch vụ tin học Xuân Hàm.


3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH
1.1

Khái niệm và tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt

động kinh doanh
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển địi hỏi việc kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh cao,
doanh nghiệp có điều kiện mở rộng và phát triển, đầu tư thêm thiết bị,
phương tiện hiện đại, công nghệ mới, nâng cao đời sống người lao động. Vậy
hiệu quả kinh doanh là gì, có rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác
nhau về hiệu quả kinh doanh.
-

Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: “ Hiệu quả là kết quả đạt được

trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Như vậy, hiệu quả
được đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể

do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất.
-

Manfred-kuhn cho rằng: “ Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ

số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra”. Quan điểm này được nhiều nhà
kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu quả kinh tế của các quá
trình sản xuất kinh doanh.
Vậy, ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả: “ Hiệu quả là sự so sánh kết quả
đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào”. Sự so sánh có thể là so sánh tương đối
và so sánh tuyệt đối.
* So sánh tuyệt đối:
H=K-C , trong đó:
H: hiệu quả
K: kết quả đạt được
C: chi phí bỏ ra
* So sánh tƣơng đối
H=K/C
Khi đánh giá hiệu quả kinh doanh, chúng ta không thể dừng lại ở việc đánh
giá kết quả mà còn đánh giá chất lượng tạo ra kết quả đó.


4
Do đó, để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta phải tính được
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra của doanh nghiệp đó.
1.1.2 Tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
-

Là công cụ để phát hiện ra những khả năng tiềm tàng và hạn chế trong


hoạt động kinh doanh.
Bất kỳ mọi hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau
như thế nào đi nữa cũng cịn những tiềm ẩn chưa phát hiện được, chỉ thơng
qua chỉ tiêu phân tích mới phát hiện được và khai thác chúng để mang lại
hiệu quả kinh tế cao hơn. Thơng qua việc phân tích, doanh nghiệp mới thấy
rõ ngun nhân và nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể
để cải tiến quản lý.
-

Là cơ sở đề ra các quyết định kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng cho phép các
doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những
mặt hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Trên cơ sở này, doanh nghiệp sẽ
xác định đúng đắn mục tiêu, các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy,
phân tích hoạt động kinh doanh được xem như là một hoạt động thực tiễn vì
phân tích ln đi trước quyết định kinh doanh.

-

Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh.
Dù trong bất kỳ lĩnh vực nào, môi trường kinh tế nào, kinh doanh luôn tiềm
ẩn những rủi ro. Để kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải thường
xuyên phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, thơng qua phân tích, doanh
nghiệp có thể dự đốn các sự việc, điều kiện kinh doanh sắp tới, nhằm đề ra
các chiến lược kinh doanh phù hợp.
-

Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các


nhà quản trị ở trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên
ngồi khi họ có quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thơng qua việc
phân tích họ có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay đối
với doanh nghiệp hay không.


5
1.2

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản

trị thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả
kinh doanh không những cho biết việc sản xuất ở mức độ nào mà còn cho
phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp
thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh
nhằm nâng cao hiệu quả.
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời mở cửa hội nhập, do đó
đã tạo ra vô vàn thời cơ cũng như thách thức cho các doanh nghiệp. Để tồn
tại và phát triển, các doanh nghiệp phải biết tận dụng thời cơ, vượt qua thách
thức để xác định vị thế của mình trên thương trường. Và điều quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì
những ý nghĩa này:
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
phải hoạt động có hiệu quả, mà hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định của doanh nghiệp. Mục
tiêu sau cùng hầu hết của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Nhưng trong các
điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá
trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận

địi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do vậy, việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả
các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh
tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường thì các doanh
nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển, điều này đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải tự tạo cho mình ưu thế để cạnh tranh. Sự cạnh tranh lúc này
khơng cịn là sự cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh về chất lượng, giá cả
mà còn phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác nữa. Do đó, doanh nghiệp cần phải
có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Như vậy, nâng cao hiệu
quả kinh doanh giúp các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường, ngược lại,


6
mở rộng thị trường góp phần tăng khả năng tiêu thụ và khả năng sử dụng các
nguồn lực sản xuất, tức nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Thứ ba, nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra
sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị
trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp
phải khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng
cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng
tồn tại của mỗi doanh nghiệp.
Thứ tư, nâng cao hiệu quả kinh doanh để đảm bảo đời sống cho người
lao động trong doanh nghiệp. Đối với người lao động, tiền lương là phần
thu nhập chủ yếu nhằm duy trì cuộc sống của họ. Họ ln phấn đấu tăng
thêm thu nhập của mình, lấy đó làm mục tiêu, làm động lực làm việc của
mình. Vì vậy, doanh nghiệp có thể sử dụng tiền lương như là một công cụ
để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.3.1 Mơi trƣờng bên ngồi

1.3.1.1 Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế tác động rất lớn và nhiều mặt đến môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp.
-

Tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ làm phát sinh thêm các nhu cầu mới do

nhu cầu nhập cư tăng. Khả năng thanh tốn tăng làm cho sức mua hàng hóa
và dịch vụ tăng. Lúc này doanh nghiệp sẽ bán được hàng hóa dẫn đến
doanh thu tăng, nhưng mối đe dọa mới cũng xuất hiện thêm, các doanh
nghiệp phải biết làm sao tận dụng cơ hội và đưa ra các chiến lược kinh
doanh phù hợp.
-

Tỷ giá hối đoái và giá trị đồng tiền trong nước ảnh hưởng lớn đến

doanh nghiệp. Nếu đồng nội tệ tăng giá, các doanh nghiệp trong nước sẽ
giảm khả năng cạnh tranh ở nước ngồi vì khi đó giá bán của hàng hóa tính
bằng đồng ngoại tệ sẽ cao hơn các đối thủ cạnh tranh. Và các doanh nghiệp
nhập khẩu nhiên liệu từ nước ngoài sẽ gặp nhiều khó khăn do khả năng tiêu
thụ thấp đi.


7
-

Lãi suất vay cũng ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp. Nếu lãi suất cho vay của ngân hàng cao, chi phí trả lãi
vay cao, tích lũy vốn của doanh nghiệp chậm. Ngược lại, lãi suất của ngân

hàng thấp thì chi phí lãi vay cũng thấp.
1.3.1.2 Các yếu tố chính trị xã hội và pháp luật
-

Mơi trường chính trị - pháp luật bao gồm các lối chính trị, chính sách

của chính phủ, cấu trúc chính trị, hệ thống quản lý hành chính, các bộ luật,
các quy định có thể cản trở hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
-

Ổn định chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay

đổi về chính trị có thể gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này
hoặc kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp khác.
-

Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi pháp

luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp.
-

Nước ta có nền chính trị ổn định, phát triển theo cơ chế thị trường

dưới sự quản lý của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường này, kích thích
sản xuất phát triển, năng động, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro
như khủng hoảng, lạm phát,…
-

Để tận dụng cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ, các doanh nghiệp


phải nắm bắt được các quan điểm, những quy định, những ưu tiên, những
chương trình chỉ tiêu của Chính phủ. Thiết lập một mối quan hệ tốt đẹp,
thậm chí có thể thực hiện vận động hành lang khi cần thiết.
1.3.1.3 Yếu tố thị trường
-

Nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh quyết

liệt để tồn tại và phát triển. Các yếu tố thị trường đầu vào và thị trường đầu
ra quyết định đến quy mô cơ cấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải
luôn nghiên cứu xu hướng thị trường, nhằm có chiến lược kinh doanh phù
hợp kịp thời.


8
1.3.1.4 Yếu tố tự nhiên
-

Yếu tố tự nhiên bao gồm tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh

thái...biến động nào của yếu tố tự nhiên cũng đều ảnh hưởng đến chu kỳ sản
xuất kinh doanh trong khu vực, hoặc ảnh hưởng đến hoạt động dự trữ, bảo
quản hàng hóa. Chính vì vậy, doanh nghiệp phải làm thế nào đề vừa đảm
bảo tính hiệu quả về mặt kinh tế vừa đảm bảo khơng gây ra tình trạng cạn
kiệt nguồn tài ngun và gây ô nhiễm môi trường.
1.3.2 Môi trƣờng bên trong
1.3.2.1 Nguồn nhân lực
-


Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp,

kết hợp các yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội.
Chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh (SXKD) và công tác tổ chức lao động phù hợp là điều kiện đủ để
doanh nghiệp tiến hành hoạt động SXKD có hiệu quả cao.
-

Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố cơ bản của sản xuất, quyết

định năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Để bộ máy nhân lực hoạt động có
hiệu quả cần phải có một cơ cấu sắp xếp lao động hợp lý. Đào tạo lao động
hợp lý để lao động nắm bắt được những kỹ thuật tiên tiến, công nghê hiện
đại không lạc hậu so với thời đại, đặc biệt tuyển dụng lao động có trình độ
phù hợp với các u cầu của cơng việc thì mới đem lại hiệu quả sản xuất
kinh doanh cao.
1.3.2.2 Công nghệ
-

Ngày nay, vai trị của kỹ thuật và cơng nghệ được các doanh nghiệp

đánh giá cao, một doanh nghiệp được trang bị máy móc, cơng nghệ hiện đại
là một lợi thế cạnh tranh. Kỹ thuật và công nghệ ảnh hưởng lớn đến chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp, mức độ phát triển cơng nghệ thường
dẫn đến chi phí thay đổi cơng nghệ cao. Vì vậy, địi hỏi các doanh nghiệp
phải ln chủ động đón đầu cơng nghệ để khơng bị lạc hậu. Ngồi ra, trình
độ khoa học và cơng nghệ ảnh hưởng lớn đến chất lượng và giá cả của sản
phẩm, quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.



9
1.3.2.3 Văn hóa doanh nghiệp
Có rất nhiều định nghĩa về văn hóa doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp lại
có một cách nhìn khác nhau về văn hóa. Có một vài cách định nghĩa văn
hóa doanh nghiệp như sau:
“ Phẩm chất riêng biệt của tổ chức được nhận thức phân biệt nó với các
tổ chức khác trong lĩnh vực“ ( Gold, K.A)
“Văn hóa thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn
nhau phổ biến trong doanh nghiệp và có xu hướng tự lưu truyền, thường
trong thời gian dài.“ ( Kotter, J.P. & Heskett, J.L.)
“Văn hóa doanh nghiệp cũng là niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ
biến và tương đối ổn định trong doanh nghiệp“. ( Williams, A.Dobson, P&
Walter,M.).
Văn hóa doanh nghiệp là tồn bộ các giá trị văn hóa được xây dựng
trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Văn hóa đóng vai trị quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp, là toàn bộ giá trị tinh thần mang đặc trưng riêng của doanh
nghiệp, nó có tác dụng đến tình cảm, lý trí hành vi của các thành viên.
1.3.2.4 Yếu tố Marketing
Marketing có thể được hiểu như là một quá trình xác định, dự báo thiết
lập và thỏa mãn nhu cầu mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm hay
dich vụ. Nhân tố này ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.4.1 Cơ sở phân tích
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường được
phân tích thơng qua việc phân tích báo cáo kế tốn tài chính, qua đó sử dụng
thơng tin có thể đánh giá tiềm năng, cũng như những rủi ro trong tương lai
của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính kế tốn quy định trong chế độ

bao gồm bốn biểu mẫu:


10
-

Bảng cân đối kế toán: Là báo cáo tổng hợp, cho biết tình hình tài

chính của cơng ty tại những thời điểm nhất định. Kết cấu của bảng gồm hai
phần là tài sản và nguồn vốn.
-

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là bảng báo cáo tổng

hợp cho biết tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kết
quả hoạt động theo từng lĩnh vực tại những thời điểm nhất định.
1.4.2 Hệ thống chỉ tiêu
1.4.2.1 Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
 Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Ý nghĩa: Đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
bằng các tài sản ngắn hạn. ( Là các khoản nợ phải thanh tốn trong
vịng một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường). Hệ
số này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh tốn các
khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính doanh nghiệp được đánh giá
là tốt. Tuy nhiên, tỷ lệ này cịn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và
chu kỳ hoạt động của từng doanh nghiệp.
 Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh =


Ý nghĩa: Đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp bằng các tài sản ngắn hạn là tiền hoặc các tài sản khác có tính
thanh khoản cao, có thể chuyển đổi thành tiền một cách nhanh chóng.
Tỷ số này thường > 0,5 là chấp nhận được.


11
1.4.2.2 Nhóm chỉ số khả năng quản lý nợ


Tỷ số nợ
Tỷ số nợ =
Ý nghĩa: Phản ánh tỷ lệ tài sản được tài trợ bởi nợ ra sao, tỷ số này
càng cao thì giá trị tài sản hình thành từ vốn nợ càng cao.



Tỷ số nợ-vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ -vốn chủ sở hữu =
Ý nghĩa: Dùng để so sánh tỷ lệ nợ dài hạn so với vốn chủ sở hữu,
nghĩa là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ có tương ứng bao nhiêu đồng
nợ dài hạn.

 Tỷ số thanh toán lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay=






ướ

ã

à

ế

ã

Ý nghĩa: Cho thấy thu nhập hiện tại có thể trả được bao nhiêu lần lãi
vay.
1.4.2.3 Nhóm chỉ số khả năng sinh lời
 Tỷ suất lợi nhuận gộp
Tỷ suất lợi nhuận gộp=








Ý nghĩa: Cho biết cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận gộp. Thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu
vào trong một quy trình SXKD của doanh nghiệp. Hệ số càng cao càng
tốt.
 Tỷ suất lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận ròng =






ế


Ý nghĩa: Cho biết cứ 100 đồng doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.


12
 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời của tài sản =







à

ế



ì

â


Ý nghĩa: Đánh giá tính hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài
sản để tạo ra lợi nhuận. Hệ số càng cao càng tốt.
 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)


Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu =









ế
ì

â

Ý nghĩa: Đánh giá hiệu suất tạo ra lợi nhuận từ vốn cổ phần của doanh
nghiệp. Hệ số càng cao càng tốt.
1.4.2.4 Nhóm chỉ số khả năng hoạt động
 Vịng quay tổng tài sản
Vịng quay tổng tài sản=

à

ì


â

Ý nghĩa: Cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành
doanh thu trong một năm. Hệ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
cao.
 Vòng quay vốn lƣu động
Vòng quay vốn lưu động =

à





ì

â

Ý nghĩa: Cho biết tài sản ngắn hạn được chuyển đổi bao nhiêu lần
thành doanh thu. Hệ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
 Chu kỳ hàng tồn khoản
Chu kỳ hàng tồn kho =

à



ì


á ố

à

â
á

Ý nghĩa: Cho biết hiệu quả của doanh nghiệp trong việc quản lý hàng
tồn kho, đánh giá tính thanh khoản của hàng tồn kho. Việc đánh giá hệ
số này tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và chu kỳ hoạt động của
doanh nghiệp.
 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân=

á





ì


â


×