Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

(Skkn 2023) Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Môn Địa Lí Tại Trường Thpt Tân Kỳ, Huyện Tân Kỳ, Tỉnh Nghệ An.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.71 KB, 58 trang )

lu
an
va
n
t
to
ng
ep
hi
sk

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

kn
qu
an
ly
nl

w

do
oa

d

SÁNG KIẾN
nf

va


an

lu

lm

ul

Đề tài:

oi

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
MƠN ĐỊA LÍ TẠI TRƯỜNG THPT TÂN KỲ,
HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN
tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om
an


Lu
va

LĨNH VỰC: ĐỊA LÍ

n

ac
th

Năm thực hiện: 2023


lu
an
va
n
t
to
ng
ep
hi

sk

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT TÂN KỲ

kn


qu

an
ly
nl

w

do
oa

d

SÁNG KIẾN
nf

va

an

lu

lm

ul

Đề tài:

oi


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
MƠN ĐỊA LÍ TẠI TRƯỜNG THPT TÂN KỲ,
HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN
tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om
an

Lu

LĨNH VỰC: ĐỊA LÍ

va
n

Năm thực hiện: 2023

ac

th

Nhóm Tác giả: 1. Bùi Thị Thanh Thủy
2. Lê Thị Mai Hồng
Tổ: Xã Hội – Bộ Mơn: Địa lí
Số điện thoại cá nhân: 0834208895
0976051522


lu
an
va
n
t
to
ng
ep
hi

MỤC LỤC

sk

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 3

CHƯƠNG 1. CỞ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG HSG MƠN ĐỊA LÍ TẠI TRƯỜNG THPT TÂN
KỲ, HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN. ............................................................. 3
1.1. Cơ sở lí luận của đề tài ....................................................................................... 3
1.1.1. Cơ sở lí luận về bồi dưỡng HSG ..................................................................... 3
1.1.2. Cơ sở lí luận về bồi dưỡng HSG mơn Địa lí ................................................... 3
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG BỒI DƯỠNG HSG MƠN ĐỊA LÍ TẠI TRƯỜNG THPT TÂN KỲ,
HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN. ..................................................................... 7
2.1. Thực trạng công tác bồi dưỡng và làm bài thi HSG mơn Địa lí của HS Trường
THPT Tân Kỳ - Tỉnh Nghệ An. ................................................................................ 7
2.1.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 7
2.1.2. Khó khăn, hạn chế ........................................................................................... 7
2.2. Đánh giá chung về công tác bồi dưỡng và làm bài thi HSG mơn Địa lí của HS
Trường THPT Tân Kỳ - Tỉnh Nghệ An. ................................................................... 8
2.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng HSG mơn Địa lí tại Trường
THPT Tân Kỳ. ........................................................................................................... 8
2.3.1. Thay đổi cách thức quản lí .............................................................................. 8
2.3.1.1. Đối với Ban giám hiệu ................................................................................. 8
2.3.1.2. Đối với tổ, nhóm chuyên môn ...................................................................... 9
2.3.2. Thay đổi tư duy người dạy – người học ........................................................ 10
2.3.2.1. Đối với người dạy....................................................................................... 10
2.3.2.2. Đối với người học....................................................................................... 11
2.3.3. Tìm hiểu, chọn nguồn học sinh bồi dưỡng ................................................... 11
2.3.3.1. Các tiêu chí để lựa chọn HS vào đội tuyển mơn Địa lí .............................. 11
2.3.3.2. Biện pháp thực hiện lựa chọn nguồn HSG môn Địa lí .............................. 12
2.3.4. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng ...................................................................... 13

kn


qu

an

ly

nl

w

do

oa

d

nf

va

an

lu

oi

lm

ul


tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om

an

Lu

va
n

ac
th


lu
an
va
n

t
to
ng

ep
hi

2.3.5. Thay đổi phương pháp ôn luyện ................................................................... 15
2.3.5.1. Rèn luyện kĩ năng tự học ........................................................................... 15
2.3.5.2. Ôn tập theo chuyên đề ................................................................................ 17
2.3.5.2.1. Chuyên đề lí thuyết .................................................................................. 17
2.3.5.2.2. Chuyên đề rèn luyện kĩ năng ................................................................... 22
2.3.5.3. Tránh “học tủ” ........................................................................................... 31
2.3.5.4. Rèn luyện kĩ năng làm bài thi ( “trăm hay không bằng tay quen”) .......... 32
2.3.6. Tuyên dương, khen thưởng kịp thời.............................................................. 39
2.3.7. Phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường .................. 40
2.4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài “Một số giải pháp nâng cao
chất lượng bồi dưỡng HSG mơn Địa lí tại trường THPT Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ,
tỉnh Nghệ An.” ......................................................................................................... 41
2.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 41
2.4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ............................................................... 41
2.4.2.1. Nội dung khảo sát....................................................................................... 41
2.4.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá: ................................................ 42
2.4.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................................ 42
2.4.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất
................................................................................................................................. 43
2.4.4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ................................................. 43
2.4.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................................................. 45
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ................................................................. 47
3.1. Kết quả thi HSG cấp Trường mơn Địa lí ......................................................... 47

3.2. Kết quả thi HSG cấp Tỉnh mơn Địa lí .............................................................. 47
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 49
1. Kết luận ............................................................................................................... 49
1.1. Quá trình nghiên cứu đề tài .............................................................................. 49
1.2. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 49
1.3. Phạm vi ứng dụng ............................................................................................ 51
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 51
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ........................................................................ 51
2.2. Đối với Nhà trường .......................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO

sk

kn

qu

an

ly

nl

w

do

oa

d


nf

va

an

lu

oi

lm

ul

tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om

an


Lu

va
n

ac
th


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
ep
hi

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

sk
kn

Từ viết tắt


qu

Học sinh giỏi

an

HSG

Nội dung

ly

SGK

Giáo dục và đào tạo

nl

w

Sở giáo dục và đào tạo

oa

SGD & ĐT

do

GD & ĐT


Sách giáo khoa

d
Giáo viên

HS

Học sinh

BGH

Ban giám hiệu

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ĐH

Đại học

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

GVBD

Giáo viên bồi dưỡng

nf

va

an

lu

GV

oi

lm

ul
tz

a
nh
z
l.c
ai


gm
om
an

Lu
va
n

ac
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
ep
hi

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

sk


1. Lí do chọn đề tài

kn

qu

Hiền tài là nguyên khí của quốc gia. Ở đâu cũng cần, ngành nào cũng cần, lúc
nào cũng cần nhiều người tài giỏi để gánh vác giang sơn. Nguồn nhân tài hoàn toàn
phụ thuộc vào nền Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT) của mỗi quốc gia. Đảng ta xem
việc lựa chọn, bồi dưỡng nhân tài là một phần quan trọng trong quốc sách phát triển
con người, điều đó được thể hiện qua việc chỉ đạo dạy và học trong các cơ sở giáo
dục. Khẳng định tầm quan trọng của sự nghiệp GD & ĐT, Nghị quyết TW2 khoá
VIII đã chỉ rõ: “Việc bồi dưỡng học sinh giỏi là nguồn nhân tài cho đất nước được
các nhà trường THPT đặc biệt quan tâm và mọi giáo viên phổ thơng đều có nhiệm
vụ phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi”.

an

ly

nl

w

do

oa

d


va

an

lu

nf

Việc tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi (HSG) và thi học sinh giỏi nhằm: “Động
viên khích lệ những học sinh và giáo viên trong dạy và học, góp phần thúc đẩy việc
cải tiến, nâng cao chất luợng giáo dục, đồng thời phát hiện học sinh có năng khiếu
để tiếp tục bồi dưỡng ở cấp học cao hơn, nhằm đào tạo nhân tài cho đất nước” (Điều
1 – Quy chế thi chọn học sinh giỏi ban hành theo quyết định 3479/1997/QĐBGD&ĐT ngày 01/11/1997).

oi

lm

ul

tz

a
nh

z

Bồi dưỡng HSG tạo môi trường, sự tác động bổ sung từ bên ngoài để giúp học
sinh (HS) hoàn thiện tri thức, phát huy hơn nữa những năng lực, năng khiếu của

mình. Thực hiện cơng tác bồi dưỡng HSG tức là giáo viên trực tiếp tác động đến học
sinh bằng việc truyền thụ kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hướng dẫn HS giải quyết vấn
đề, bổ sung kiến thức còn thiếu ở các em, định hướng và phát huy năng lực tự học,
tự nghiên cứu,… Việc bồi dưỡng HSG rất cần thiết bởi nó quyết định đến hiệu quả
cuối cùng là HS được trang bị những kiến thức, kĩ năng vững chắc; qua đó phát huy
tính sáng tạo của HS. Một danh ngôn được nhiều người tán thưởng nói rằng tài năng
(năng khiếu) 5% là do trời phú, 95% do lao động mà có. Như thế có nghĩa nếu xã
hội nói chung, ngành giáo dục nói riêng không chăm lo gợi mở niềm say mê học tập,
lao động, tạo môi trường tốt và định hướng HS vào học tập, nghiên cứu thì dù có
được trời phú cho một trí tuệ minh mẫn, những mầm sống của nhân tài cũng sẽ bị
thui chột hoặc định hướng tản mạn vào các lĩnh vực không quan trọng, viển vông.

l.c
ai

gm

om

an

Lu

va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1

ac

th

Một thực trạng đáng quan tâm trong nền giáo dục của nước ta nói chung và ở
tỉnh Nghệ An nói riêng là sự không đồng đều về chất lượng giáo dục giữa khu vực
thành thị với nông thôn, giữa khu vực đồng bằng với miền núi. Tỉ lệ HS khá giỏi

n

Địa lí là mơn học có nhiều khả năng bồi dưỡng cho HS khối lượng tri thức
phong phú cả về Tự nhiên - Kinh tế - Xã hội và những kĩ năng, kĩ xảo hết sức cần
thiết trong cuộc sống, đặc biệt là kĩ năng bản đồ mà không một môn học nào khác
đề cập tới. Thơng qua việc học Địa lí cịn có khả năng to lớn trong việc bồi dưỡng
cho HS thế giới quan khoa học và những quan điểm nhận thức đúng đắn, hình thành
cho HS nhân cách con người mới trong xã hội.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi


thường tập trung chủ yếu ở những khu vực đông dân với nền kinh tế - xã hội phát
triển. Trong kì thi HSG bậc THPT của tỉnh Nghệ An tổ chức hàng năm, số lượng
HS đạt giải cao ở các trường miền núi còn khá khiêm tốn. Tuy nhiên, Trường THPT
Tân Kỳ - huyện Tân Kỳ là ngôi trường gần 60 năm tuổi, nằm ở huyện miền núi phía
tây của tỉnh Nghệ An; dù cịn nhiều khó khăn nhưng chúng tôi đã cố gắng, quyết
tâm để thi đua dạy tốt - học tốt nhằm nâng cao chất lượng, xứng đáng là lá cờ đầu
trong hoạt động giáo dục của huyện nhà. Điều này được khẳng định qua kết quả thi
HSG cấp Tỉnh hàng năm ở các trường THPT Bảng A của Nhà trường đều nằm trong
tốp 20; trong đó, mơn Địa lí ln được xếp ở vị thứ cao, nhiều năm liền có tỉ lệ đậu
HSG tỉnh đạt 100%, xếp vào tốp đầu của các Trường THPT Bảng A trên tồn tỉnh.

sk

kn

qu

an

ly

nl

w

do

oa

d


nf

va

an

lu

Hiện nay, nếu coi cơng tác giáo dục tồn diện HS là nhiệm vụ hàng đầu thì
cơng tác bồi dưỡng HSG là nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho nhà trường nói riêng và địa phương nói chung. Đây
là một việc rất khó, địi hỏi nhiều công sức của tập thể sư phạm nhà trường; sự cố
gắng nỗ lực, lòng đam mê của các em HS và sự đồng thuận của quý bậc phụ huynh.

lm

ul

oi

Từ những lí do trên, chúng tơi nhận thấy vai trị GV trong quá trình bồi dưỡng
HSG như lựa chọn đội tuyển, hướng dẫn, tổ chức ôn tập và luyện đề để HS vận dụng
kiến thức theo phát triển năng lực là rất cần thiết .Vì vậy, chúng tơi đã lựa chọn và
thực hiện đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi
mơn Địa lí tại Trường THPT Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.”

tz

a

nh

z

l.c
ai

gm

2. Đóng góp mới của đề tài

om

Từ trước đến nay đã có một số bài viết, cơng trình nghiên cứu về phương pháp
ơn thi HSG mơn Địa lí. Song chủ yếu các bài viết cịn dừng lại ở tính lý thuyết hoặc
mới chỉ đưa ra một số giải pháp chung chung, chưa nêu rõ được các giải pháp cụ
thể, thực tiễn; đặc biệt chưa đề ra được phương pháp ôn tập hiệu quả và làm bài thi
HSG Địa lí cấp Tỉnh đạt kết quả cao.

an

Lu

va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2

ac

th

3. Mục đích nghiên cứu
Giảng dạy mơn Địa lí theo định hướng phát triển năng lực, bồi dưỡng HSG
nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Địa lí - THPT là một việc làm thiết thực và
cần thiết.
Đề xuất một số giải pháp bồi dưỡng và luyện thi HSG mơn Địa lí trong kỳ thi chọn
HSG cấp trường, cấp tỉnh ở Trường THPT Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.
4. Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi áp dụng trong dạy học và ôn thi HSG môn Địa lí tại Trường THPT
Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.

n

Đề tài này đã đi sâu nghiên cứu, ứng dụng, đúc rút kinh nghiệm về một số giải
pháp mới giúp cho việc lựa chọn HS vào đội tuyển, tổ chức ôn tập và luyện đề để
học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng và làm bài đạt kết quả cao trong các kì thi HSG
cấp Tỉnh mơn Địa lí.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

sk

CHƯƠNG 1. CỞ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA GIẢI PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG HSG MƠN ĐỊA LÍ TẠI TRƯỜNG
THPT TÂN KỲ, HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN.

kn

qu

an

1.1. Cơ sở lí luận của đề tài

ly

1.1.1. Cơ sở lí luận về bồi dưỡng HSG

do

nl

w

Ngày nay, khi thế giới đẩy mạnh toàn cầu hố, kinh tế tri thức có vị trí ngày

càng quan trọng trong sự phát triển của một quốc gia thì vai trị của những nhân tài
đất nước càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Vì vậy khơng có đất nước nào lại
khơng chăm lo đến việc phát hiện, bồi dưỡng và sử dụng nhân tài. Tuy nhiên, mỗi
quốc gia lại có những quan niệm và cách phát hiện, bồi dưỡng nhân tài khác nhau.

oa

d

va

an

lu

nf

Ở Việt Nam, ngay từ xa xưa ông cha ta đã luôn chú trọng đến việc tìm kiếm,
bồi dưỡng người tài và đúc rút thành kinh nghiệm quý báu “ Hiền tài là nguyên khí
quốc gia”. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, ngày nay Đảng và
Nhà nước ta luôn coi trọng sự nghiệp GD & ĐT, quan tâm đến nhân tố con người và
bồi dưỡng nhân tài. Các văn kiện Đại hội Đảng tồn quốc những nhiệm kì gần đây
đều khẳng định: GD & ĐT là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; đầu tư cho GD & ĐT là đầu tư cho phát triển. Song
song với nhiệm vụ nâng cao chất lượng đại trà, thì đầu tư chất lượng mũi nhọn là
một việc làm thiết thực của các cấp quản lý giáo dục nói chung, các cơ sở giáo dục
nói riêng. Thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ trên, có nghĩa là ngành giáo dục đang
góp phần đáng kể vào cơng cuộc đẩy mạnh “ Cơng nghiệp hố, hiện đại hố” đất
nước.


oi

lm

ul

tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om

an

Lu

va

Bồi dưỡng HSG là q trình trang bị thêm kiến thức, kĩ năng nhằm mục đích
nâng cao và hoàn thiện năng lực trong các lĩnh vực cụ thể. Bồi dưỡng HSG là chủ
động tạo ra môi trường và những điều kiện thích hợp cho người học phát huy cao độ
nội lực của mình, đi đơi với tiếp nhận một cách thơng minh hiệu quả ngoại lực, trong

đó người thầy có vai trị quan trọng hàng đầu. Cốt lõi trong công tác bồi dưỡng HSG
là giúp người học về phương pháp, biết cách học, cách nghiên cứu, cách tư duy tự
đánh giá, tận dụng phương tiện hiện đại nhất để tìm kiếm, thu thập, xử lí thơng tin
trong q trình tự học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3

ac
th

Theo Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Viết Thịnh, giảng viên khoa Địa lí-Trường
Đại học sư phạm Hà Nội, người được ví như “một trong những con chim đầu đàn”
của ngành khoa học Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam và cũng là có nhiều năm tham
gia ra đề cho các trường đại học, cao đẳng, thi HSG địa lí cho rằng “Học sinh giỏi
mơn Địa lí chỉ cần học thuộc là chưa đủ, chưa chính xác và Địa lí là mơn khoa học
có đối tượng nghiên cứu phong phú, phức tạp. Các hiện tượng địa lí khơng chỉ phân
bố trên bề mặt Trái Đất mà cả khơng gian và trong lịng đất. Hơn nữa, các hiện tượng

n

1.1.2. Cơ sở lí luận về bồi dưỡng HSG mơn Địa lí


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an

va
n
t
to
ng

ep
hi

đó ở đâu và bao giờ cũng phát sinh, tồn tại và phát triển một cách độc lập nhưng lại
có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Chính vì vậy, người dạy và học Địa lí cần có
phương pháp tư duy, phân tích, nhận xét các hiện tượng địa lí theo quan điểm hệ
thống”.

sk

kn

qu

an

Mơn Địa lí là mơn học giúp HS có những hiểu biết về Trái Đất - môi trường
sống của con người, về thiên nhiên và hoạt động kinh tế của con người trên thế giới;
về đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, của
các vùng và địa phương nơi HS đang sinh sống. Từ đó, các em biết vận dụng kiến
thức Địa lí để giải thích bản chất các sự vật, hiện tượng Địa lí và bước đầu tham gia
giải quyết những vấn đề của cuộc sống phù hợp với năng lực của HS. Vì vậy, việc
bồi dưỡng HSG mơn Địa lí sẽ giúp các em chủ động lĩnh hội kiến thức, kĩ năng, tự
học, tự sáng tạo và vận dụng vào thực tế khi giải quyết tình huống, hồn cảnh cụ thể.


ly

nl

w

do

oa

d

va

an

lu

nf

Trên thực tế, khối lượng kiến thức, kĩ năng của mơn Địa lí tương đối nhiều và
khó học. Vì vậy, người thầy đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc hướng dẫn
học sinh nắm bắt kiến thức lí thuyết, hình thành kĩ năng trong mơn Địa lí; quyết định
đến kết quả làm bài của HS trong kì thi HSG các cấp.

oi

lm


ul

tz

a
nh

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài

z

Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, việc dạy học nói chung và bồi dưỡng
nhân tài nói riêng tại các cơ sở giáo dục ngày càng được chú trọng nhằm hình thành
những con người có ý thức và đạo đức XHCN, có trình độ, có văn hố, có hiểu biết
kĩ thuật, có năng lực lao động cần thiết, có óc thẩm mĩ và có kiến thức tốt để kế tục
sự nghiệp cách mạng, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

l.c
ai

gm

om

an

Lu

Nhận thức được tầm quan trọng của việc bồi dưỡng nhân tài nói chung và
HSG mơn Địa lí nói riêng đối với mục tiêu “ Nâng cao dân trí – Đào tạo nhân lực –

Bồi dưỡng nhân tài” cho quê hương, đất nước; hàng năm Sở GD & ĐT Nghệ An
đều ban hành các công văn hướng dẫn như công văn số 1863/ SGD&ĐTKTKĐCLGD, ngày 14 tháng 9 năm 2021 về việc hướng dẫn kì thi chọn HSG Tỉnh,
chọn đội tuyển thi HSG Quốc gia năm học 2021-2022; công văn số 1826/ SGD&ĐTKTKĐCLGD, ngày 05 tháng 9 năm 2022 về việc hướng dẫn kì thi chọn HSG Tỉnh,
chọn đội tuyển thi HSG Quốc gia năm học 2022-2023. Đây chính là căn cứ để các
Nhà trường đề ra kế hoạch chỉ đạo cụ thể, kịp thời cho các tổ, nhóm chun mơn
trong cơng tác bồi dưỡng HSG như việc lập kế hoạch bồi dưỡng, nội dung chương
trình bồi dưỡng, kế hoạch thi chọn đội tuyển HSG các môn, kế hoạch khảo sát chất
lượng các đội tuyển HSG nói chung và mơn Địa lí nói riêng.

va

ac
th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

n

Bên cạnh đó, nhằm cụ thể hố và nâng cao chất lượng kì thi HSG cấp tỉnh, Sở
GD & ĐT Nghệ An còn ban hành cấu trúc đề thi hằng năm như công văn số
1981/SGD&ĐT-GDTrH, ngày 24 tháng 9 năm 2021 về việc ban hành cấu trúc đề
thi HSG cấp tỉnh lớp 12, năm học 2021-2022; và thông báo về việc ban hành cấu
trúc đề thi HSG cấp tỉnh lớp 12, năm học 2022-2023. Mỗi năm Sở GD & ĐT Nghệ
An đều có những điều chỉnh, đổi mới về nội dung chương trình, cấu trúc đề thi nhằm
4


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


an
va
n
t
to
ng

ep
hi

đánh giá tốt nhất cả năng lực của học sinh cũng như hiệu quả chỉ đạo và thực hiện
công tác giáo dục, chất lượng mũi nhọn của các Nhà trường.

sk

kn

Về hình thức thi: đề thi tự luận, thời gian làm bài là 150 phút, tính theo thang
điểm 20.

qu

an

Về giới hạn chương trình thi, Sở GD & ĐT Nghệ An đã căn cứ vào tình hình
thực tế giáo dục như các nội dung giảm tải của bộ môn, ảnh hưởng của dịch Covid19... để điều chỉnh phù hợp theo từng năm học như:

ly


do

nl

w

Bảng 1.1. Giới hạn chương trình thi HSG mơn Địa lí tỉnh Nghệ An

oa
d

Nội dung

Giới hạn chương trình thi

lu

Năm học 2022-2023

Ngày 06 và 07/12/2021

Ngày 22 và 23/10/2022

nf

Thời gian dự thi

va

an


Năm học 2021-2022

ul

oi

lm

- Lớp 10: Địa lí tự nhiên lớp - Lớp 10: Địa lí tự nhiên lớp 10:
10.
+ Hệ quả các chuyển động của
+ Hệ quả các chuyển động Trái Đất.
của Trái Đất;
+ Các quyển của lớp vỏ địa lí

tz

a
nh

(Khí quyển; Thủy quyển; Sinh
+ Một số quy luật của lớp vỏ quyển).
địa lí.
- Lớp 11.

z

+ Khí quyển;


l.c
ai

gm

om

Về kiến thức

an

Lu

- Lớp 12: Địa lí tự nhiên Việt + Xu hướng tồn cầu hóa, khu
vực hóa kinh tế; Một số vấn đề
Nam lớp 12.
Đến hết bài 15. Bảo vệ mơi mang tính tồn cầu.

va

Đến hết bài 12. Thiên nhiên
phân hóa đa dạng.
- Kỹ năng vẽ và nhận xét biểu - Kỹ năng vẽ và nhận xét biểu
đồ;
đồ;
Về kĩ năng

- Kỹ năng phân tích bảng số - Kỹ năng phân tích bảng số liệu;
liệu;
- Kỹ năng khai thác Atlat Địa lí

- Kỹ năng khai thác Atlat Địa Việt Nam.
lí Việt Nam.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5

ac
th

- Lớp 12: Địa lí tự nhiên Việt
Nam lớp 12.

n

trường và phịng chống thiên + Địa lí khu vực và quốc gia:
tai.
Trung Quốc; Nhật Bản.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng


ep
hi

Về cấu trúc đề thi cũng có sự thay đổi theo hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá;
phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực của HS dự thi, cụ thể như sau:

sk

kn

Bảng 1.2. Cấu trúc đề thi HSG mơn Địa lí tỉnh Nghệ An.
Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

Câu 1 (4,0 điểm). Địa lí tự
nhiên đại cương lớp 10.
Câu 2 (7,0 điểm). Địa lý tự
nhiên Việt Nam lớp 12.
Câu 3 (2,0 điểm). Nhận xét,
phân tích, giải thích bảng số
liệu,
Câu 4 (4,0 điểm). Nhận xét,
phân tích, giải thích Atlat
Địa lí Việt Nam.
Câu 5 (3,0 điểm). Vẽ và
nhận xét, giải thích biểu đồ.

Câu 1. (3,0 điểm). Các nội dung

theo giới hạn của lớp 10. (3 ý
nhỏ)
Câu 2. (3,0 điểm). Các nội dung
theo giới hạn của lớp 11. (3 ý
nhỏ)
Câu 3. (4,0 điểm). Các nội dung
theo giới hạn của lớp 12. (3 ý
nhỏ)
Câu 4. (3,0 điểm). Nhận xét,
phân tích, giải thích bảng số liệu.
(2 ý nhỏ)
Câu 5. (4,0 điểm). Nhận xét,
phân tích, giải thích Atlat Địa lí
Việt Nam. (3 ý nhỏ)
Câu 6. (3,0 điểm). Vẽ và nhận
xét, giải thích biểu đồ. (3 ý nhỏ)

- Lớp 10: 7,0 điểm
- Lớp 11: 0 điểm
- Lớp 12: 13,0 điểm

- Lớp 10: 4,5 điểm
- Lớp 11: 4,5 điểm
- Lớp 12: 11,0 điểm

qu

Cấu trúc đề thi

an


ly

nl

w

do

oa

d

nf

va

an

lu

Nội dung

oi

lm

ul

tz


a
nh

z

l.c
ai

gm

om

an

Lu

Phân bố điểm

va

Mức độ nhận thức

Bảng A

Bảng B

Nhận biết và thông hiểu

20% đến 40% tổng số điểm. 40% đến 60% tổng số điểm.


Vận dụng và vận dụng cao

60% đến 80% tổng số điểm. 40% đến 60% tổng số điểm.

Như vậy, HSG mơn Địa lí là những em không chỉ nắm chắc kiến thức cơ bản
của bộ môn mà còn phải vận dụng được những hiểu biết, những kĩ năng địa lí để giải
quyết nội dung cơ bản theo yêu cầu của đề bài, của thực tiễn cuộc sống; đồng thời
HSG địa lí là những em có năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng tốt những kiến thức,
kĩ năng về địa lí.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6

ac
th

Bảng 1.3. Mức độ nhận thức đề thi HSG mơn Địa lí tỉnh Nghệ An

n

Trường THPT Tân Kỳ dự thi HSG tỉnh ở Bảng A nên đề thi có yêu cầu về
mức độ nhận thức cao hơn Bảng B, cụ thể như sau:


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


an
va
n
t
to
ng

ep
hi

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG HSG MƠN ĐỊA LÍ TẠI TRƯỜNG THPT
TÂN KỲ, HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN.

sk

kn

qu

2.1. Thực trạng công tác bồi dưỡng và làm bài thi HSG mơn Địa lí của HS
Trường THPT Tân Kỳ - Tỉnh Nghệ An.

an

ly

2.1.1. Thuận lợi

nl


w

do

Trong những năm qua, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi luôn nhận được sự
chỉ đạo, quan tâm kịp thời của Ban Giám Hiệu (BGH), của các Tổ, Nhóm chun
mơn trong Nhà trường.

oa

d

nf

va

an

lu

Đội ngũ GV Địa lí có trình độ chun mơn vững vàng, có nhiều kinh nghiệm,
hăng say, nhiệt huyết trong giảng dạy và có bề dày thành tích trong cơng tác bồi
dưỡng HSG, nhiều năm liền có HSG cấp Tỉnh đạt giải cao. Chúng tơi luôn nhận
được sự hỗ trợ, chia sẻ chuyên môn từ Tổ trưởng, Nhóm trưởng và các đồng nghiệp.
Nhìn chung mơn Địa lí ở Nhà trường ln có kết quả cao trong các kì thi cũng là
một động lực để GV bồi dưỡng phấn đấu.

oi


lm

ul

tz

a
nh

Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học Địa lí đã được tăng cường.
Từ bản đồ, tranh ảnh đến máy tính, máy chiếu, ti vi có kết nối mạng Internet... giúp
q trình ôn tập tốt hơn, đạt hiệu quả cao hơn.

z

gm

l.c
ai

Có nhiều sách tham khảo, tài liệu của các nhà biên soạn, tổ bộ môn cũng như
đề thi những năm học trước tạo nên một kho tư liệu tham khảo để giáo viên và học
sinh lựa chọn phù hợp trong quá trình ôn tập.

om

an

Lu


Đặc điểm tâm, sinh lý HS thay đổi theo hướng tích cực. Học sinh tiếp nhận
nhiều nguồn thơng tin đa dạng, phong phú từ nhiều mặt của cuộc sống, có hiểu biết
nhiều hơn, linh hoạt và thực tế hơn so với các thế hệ cùng lứa tuổi trước đây, đặc biệt
là HS phổ thơng. Đó là điều kiện thuận lợi để giáo viên hướng dẫn các em tự chiếm
lĩnh tri thức, hình thành nên các năng lực, kiến thức cốt lõi cần đạt.

va

Công tác bồi dưỡng HSG ngày càng nhận được sự quan tâm, ủng hộ của các
bậc phụ huynh. Đó là nguồn động viên rất lớn cho cả thầy và trị để các em nỗ lực
hết mình trong quá trình học tập cũng như tham dự kì thi HSG các cấp.
2.1.2. Khó khăn, hạn chế
Đối với giáo viên dạy bồi dưỡng vừa phải bảo đảm chất lượng đại trà, vừa
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7

ac
th

Một số em học sinh ngoan ngỗn, có năng lực, lịng đam mê, hứng thú với
mơn Địa lí ngay từ khi là học sinh THCS.

n

Hiện nay, công tác tuyển sinh của các trường ĐH có rất nhiều tổ hợp mơn để
HS lựa chọn, trong đó có mơn Địa lí; đặc biệt là cơ chế tuyển thẳng đối với HSG đạt
giải cao trong các kì thi HSG cấp Tỉnh, cấp Quốc gia ở một số ngành học là động
lực lớn để các em HS lựa chọn và tích cực ơn luyện.



lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

phải hoàn thành chỉ tiêu chất lượng mũi nhọn, kiêm nhiệm công tác khác do vậy
cường độ làm việc tương đối căng thẳng, việc đầu tư cho công tác bồi dưỡng HSG
cũng có phần bị hạn chế.

sk

kn

qu

Học sinh phải học nhiều mơn của chương trình chính khóa, học thêm những
môn khác nên các em luôn đứng trước sự lựa chọn giữa học chuyên sâu để thi HSG
và học để thi đại học.

an


ly

nl

w

do

Giáo viên bồi dưỡng phải động viên, thuyết phục học sinh đi thi HSG Địa lí
nên đa phần kiến thức do giáo viên truyền thụ một chiều, thời gian học sinh tự học,
tự nghiên cứu rất ít.

oa

d

Nhà trường chỉ trang bị phòng học còn thiết bị dạy học và tài liệu phục vụ cho
ôn luyện của HS và GV hầu như khơng có, tất cả HS đều phụ thuộc vào nguồn tài
liệu do GV bồi dưỡng tự mua sắm, nghiên cứu, tổng hợp trong nhiều năm.

va

an

lu

nf

2.2. Đánh giá chung về công tác bồi dưỡng và làm bài thi HSG mơn Địa lí của

HS Trường THPT Tân Kỳ - Tỉnh Nghệ An.

lm

ul

oi

Nhìn chung hiện nay cơng tác bồi dưỡng và dự thi HSG mơn Địa lí cấp Tỉnh
ở Trường THPT Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An có chất lượng ngày càng
được nâng cao. Nhiều năm liền mơn Địa lí có tỉ lệ thi HSG cấp Tỉnh đạt 100%, với
nhiều giải cao như giải nhất, giải nhì, giải ba. Để đạt được điều đó, chúng tơi đã
giành rất nhiều tâm huyết, tìm ra những giải pháp tối ưu nhất trong dạy học, ôn tập
và luyện thi cho HS. Hàng năm, chúng tôi đã tiến hành thảo luận, rút kinh nghiệm
trong dạy học, bồi dưỡng; phân tích cấu trúc đề thi HSG mơn Địa lí cấp Tỉnh. Trên
cơ sở đó, chúng tơi đã xây dựng, điều chỉnh kế hoạch bồi dưỡng HSG có nội dung
ơn luyện rõ ràng và biên soạn ngân hàng đề thi phù hợp với cấu trúc và ma trận do
Sở GD&ĐT ban hành. Đồng thời, chúng tơi ln trăn trở, khắc phục những khó
khăn, nhất là giai đoạn tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp, cố
gắng tìm ra những giải pháp để nâng cao chất lượng các giờ dạy trên lớp cũng như
các buổi ôn luyện cho Đội tuyển; tổ chức cho HS luyện đề và sửa lỗi cho HS trong
quá trình làm bài thi bằng nhiều kênh khác nhau kể cả trực tiếp lẫn trực tuyến.

tz

a
nh

z


l.c
ai

gm

om

an

Lu

va

2.3.1.1. Đối với Ban giám hiệu
Hàng năm, việc nâng cao chất lượng mũi nhọn, bồi dưỡng HSG nói chung và
HSG mơn Địa lí nói riêng luôn là mục tiêu phấn đấu của Nhà Trường được BGH
quan tâm. Điều này được thể hiện rõ trong Nghị Quyết của Hội nghị cán bộ công
chức người lao động của từng năm học, thông qua các chỉ tiêu phấn đấu đưa ra trong
phương hướng nhiệm vụ chung của Nhà Trường là đứng trong tốp 20 của các Trường
THPT dự thi HSG tỉnh ở Bảng A.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8

ac
th

2.3.1. Thay đổi cách thức quản lí

n


2.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng HSG mơn Địa lí tại Trường
THPT Tân Kỳ.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

Ban giám hiệu Nhà trường luôn chủ động, đón đầu các cơng văn chỉ đạo việc
thi HSG cấp Tỉnh hằng năm để kịp thời chỉ đạo các tổ, nhóm xây dựng kế hoạch và
nội dung bồi dưỡng cụ thể cho từng môn học; thường xuyên theo dõi, kiểm tra cơng
tác dạy học nói chung và bồi dưỡng HSG nói riêng. BGH đã ban hành Quyết định
số 140/QĐ-THPT TK, Tân Kỳ, ngày 18 tháng 8 năm 2022, về việc phân công nhiệm
vụ quản lý và bồi dưỡng học sinh giỏi tỉnh và hướng dẫn thi KHKT cấp tỉnh năm
học 2022- 2023. BGH xem công tác bồi dưỡng HSG là mục tiêu dài hạn để học sinh
và giáo viên bộ môn được chủ động thực hiện, vừa tránh gây áp lực q lớn cho thầy
và trị, vừa có thời gian để nâng cao chất lượng HSG cấp Tỉnh hàng năm. Bên cạnh
đó, BGH cịn kịp thời hỗ trợ GVBD thực hiện khảo sát nhiều lần để lựa chọn đội
tuyển chính thức cũng như đánh giá chất lượng ôn luyện của từng em.


sk

kn

qu

an

ly

nl

w

do

oa

d

lu

nf

va

an

Định kì 2 năm một lần, BGH tổ chức cuộc thi giáo viên dạy giỏi cấp Trường

là cơ hội để giáo viên khẳng định năng lực, trình độ chuyên mơn của bản thân. Qua
đó giúp BGH lựa chọn những giáo viên ưu tú nhất tham gia dự thi giáo viên dạy giỏi
cấp Tỉnh và có thể tin tưởng giao nhiệm vụ trọng trách bồi dưỡng HSG cấp tỉnh cho
từng bộ môn.
Ban giám hiệu Nhà trường luôn chú trọng những chương trình tập huấn
chun mơn của Sở GD & ĐT Nghệ An tổ chức hàng năm để giúp GV chủ động và
nhanh chóng thích ứng với xu thế, nhất là việc đổi mới trong dạy học và kiểm tra,
đánh giá HS theo định hướng phát triển năng lực như: Tham gia tập huấn dạy học
trực tuyến; Tập huấn xây dựng ma trận đề, bảng ma trận đặc tả nôi dung đề; Tập
huấn đề thi đánh giá năng lực; Tập huấn phát triển năng lực số và kỹ năng chuyển
đổi số… qua đó GV trau dồi năng lực chun mơn, tạo nền tảng vững chắc cho công
tác bồi dưỡng HSG.
Ban giám hiệu Nhà trường cịn khuyến khích phong trào viết sáng kiến chuyên
môn, đặc biệt trong việc đổi mới phương pháp dạy học; tổ chức cho GV viết báo cáo
tham luận về giải pháp nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng HSG để thảo luận,
trao đổi trong các kì Đại hội cán bộ công chức người lao động hàng năm.

oi

lm

ul

tz

a
nh

z


l.c
ai

gm

om

an

Lu

va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9

ac
th

2.3.1.2. Đối với tổ, nhóm chun mơn
Tổ Xã Hội nói chung và nhóm Địa lí nói riêng ln tích cực trao đổi chuyên
môn, đào tạo đội ngũ, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng thành viên. Bồi dưỡng
HSG hàng năm là nhiệm vụ trọng tâm được chỉ rõ trong kế hoạch giáo dục của Tổ,
nhóm chun mơn. Tổ trưởng, nhóm trưởng chun mơn đã chủ động họp bàn, tham
mưu cho Ban chuyên môn Nhà trường giao nhiệm vụ phụ trách chính cho một đồng
chí GV đối với một đội tuyển HSG; đó là GV trực tiếp đứng lớp giảng dạy các em
suốt cả 3 năm học. Bên cạnh đó, tất cả các GV trong tổ, nhóm đều được tạo điều
kiện tham gia soạn thảo nội dung và thực hiện bồi dưỡng HSG theo chun đề. Nhóm


n

Tạo mơi trường làm việc thân thiện, tích cực để GV học tập, phát huy năng
lực, tránh gây áp lực. Đồng thời, BGH cũng thường xuyên theo dõi, kiểm tra để vừa
đôn đốc, vừa động viên khích lệ cả thầy và trị trong q trình bồi dưỡng HSG.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

trưởng chun mơn ln phát huy vai trị là “linh hồn” của nhóm trong việc phân
cơng nhiệm vụ, tổng hợp tài liệu và thảo luận, kịp thời phát hiện những điểm mạnh,
điểm yếu của từng GV để bố trí cơng việc hợp lý, mang lại hiệu quả cao.
Hệ thống tài liệu bồi dưỡng, ngân hàng đề thi đã được nhóm Địa lí tập hợp để
có sự kế thừa và phát triển cho những năm tiếp theo.

sk

kn


qu

an

ly

2.3.2. Thay đổi tư duy người dạy – người học

do

2.3.2.1. Đối với người dạy

nl

w

Như chúng tôi đã khẳng định ban đầu, bồi dưỡng HSG là một nhiệm vụ rất
khó khăn địi hỏi người giáo viên vừa phải có tài vừa phải có tâm. Do vậy, để bồi
dưỡng HSG đạt kết quả cao phải có lộ trình bồi dưỡng và biết thừa kế qua các năm
học trước. Người thầy phải ln ln có ý thức tự rèn luyện, tích lũy tri thức và kinh
nghiệm, trau dồi chuyên môn, luôn xứng đáng là “người dẫn đường tin cậy” cho học
sinh noi theo.

oa

d

nf


va

an

lu

ul

oi

lm

Việc bồi dưỡng HSG địi hỏi rất lớn về thời gian, cơng sức của GV và HS.
Người dạy cần tránh việc ngại khó, ngại khổ vì chế độ đãi ngộ thấp và lối suy nghĩ
kết quả thi HSG phụ thuộc hoàn toàn vào năng lực của HS. Bởi việc bồi dưỡng HSG
giống như chúng ta ươm một mầm non. Nếu chúng ta biết rào, biết thường xun
chăm sóc, vun xới thì mầm non sẽ xanh tốt, phát triển. Người thầy cần phải thắp
sáng ngọn lửa say mê môn học mà HS đang theo đuổi, phải dạy cho các em biến ước
mơ thành hiện thực; biết chấp nhận khó khăn để vượt qua, biết rút kinh nghiệm sau
những lần thành công hay thất bại trong từng giai đoạn mà mình đang phấn đấu.
Giáo viên bồi dưỡng cần hiểu được rằng các em HS tham gia bồi dưỡng HSG phải
chịu nhiều áp lực. Do đó, trong quá trình dạy học chúng ta lưu ý một số vấn đề như
tuyệt đối không nhồi nhét kiến thức cho các em một cách thụ động, không áp đặt lối
tư duy máy móc và cho rằng đã là HSG thì cái gì các em cũng phải biết, cái gì các
em cũng dễ dàng tiếp thu; tránh giao cho các em những bài tập và nhiệm vụ bất khả
thi.
Ngoài ra, người dạy cũng nên thường xuyên trao đổi kinh nghiệm, tài liệu với
bạn bè, đồng nghiệp để hoàn thiện bản thân, tránh tư tưởng “dấu dốt” hay “giữ làm
của riêng”.
Qua thực tế bồi dưỡng HSG mơn Địa lí trong những năm qua, chúng tôi thấy

rằng vấn đề quan trọng là GV bồi dưỡng cần có quan niệm đúng về HSG nói chung
và HSG mơn Địa lí nói riêng. Bên cạnh đó cần trả lời cho câu hỏi “ việc bồi dưỡng
HSG nhằm mục tiêu gì?” để từ đó người GV lựa chọn nội dung chương trình, phương
pháp bồi dưỡng sao cho phù hợp và đạt kết quả cao nhất. Chúng tôi đã xác định được
một số mục tiêu quan trọng đối với việc bồi dưỡng HSG mơn Địa lí như sau:

tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om

an

Lu

va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


ac
th

Thứ hai là bồi dưỡng năng lực lao động và làm việc một cách sáng tạo.

n

Thứ nhất là phát triển tư duy ở trình độ cao phù hợp với khả năng trí tuệ của
học sinh.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

Thứ ba là phát triển các phương pháp, kĩ năng và thái độ học tập suốt đời.

sk

Thứ tư là nâng cao ý thức và khát vọng của học sinh.


kn

Thứ năm là phát triển phẩm chất lãnh đạo.

qu

an

Thứ sáu là nâng cao ý thức trách nhiệm của học sinh trong công cuộc xây
dựng, phát triển đất nước; giáo dục tình yêu quê hương đất nước.

ly

nl

w

do

Kết quả thi HSG tỉnh mơn Địa lí của Trường THPT Tân Kỳ trong những năm
qua cho thấy việc bồi dưỡng HSG của chúng tôi phần lớn đã đáp ứng được những
mục tiêu trên.

oa
d

2.3.2.2. Đối với người học

lu


nf

va

an

Trong quá trình thực tế bồi dưỡng HSG, chúng tôi nhận thấy không phải tất cả
các em tham gia dự thi HSG mơn Địa lí đều có tình yêu đối với môn học này và
không phải tất cả các em tham gia vào đội tuyển HSG đều có một quyết tâm cao mà
đôi khi các em đi thi chỉ vì một lí do nào đó. Do vậy, ngay từ khi bắt tay vào chọn
lọc và ôn luyện cho đội tuyển HSG tỉnh mơn Địa lí thì chúng tơi đã phải làm công
tác tư tưởng cho các em, để cho các em hiểu được tầm quan trọng của kì thi và các
em có được những gì khi thành cơng. GVBD phải trao đổi thẳng thắn với các em
rằng không phải tham gia ôn đội tuyển là chắc chắn được dự thi cấp tỉnh mà chỉ có
những HS chăm chỉ, tích cực và khẳng định được năng lực của bản thân qua các bài
kiểm tra, đánh giá của thầy cô hoặc của ban chun mơn Nhà trường thì sẽ có cơ hội
để tham gia cuộc thi chọn HSG tỉnh. Qua đó, HS nhận thức được vai trị và trách
nhiệm của bản thân trong q trình học tập và ơn luyện HSG.
Rất nhiều em HS cho rằng để thi HSG môn Địa lí chỉ cần học thuộc kiến thức.
Đây là lối tư duy sai lầm và dẫn đến kết quả không cao. Tư duy địa lí là hết sức cần
thiết đối với thí sinh dự thi HSG. Người thầy cần hình thành và rèn luyện cho HS
thành thạo tư duy địa lí. Có nhiều loại tư duy địa lí mà thí sinh phải nắm vững và
vận dụng thành thạo trong từng trường hợp cụ thể. Đối với các hiện tượng (đối
tượng) địa lí, cần xem xét chúng trong các mối liên hệ nhất định. Ví dụ, khi nhận xét
và giải thích về chế độ mưa ở một địa điểm nào đó, rõ ràng phải đặt nó trong mối
quan hệ với hàng loạt các yếu tố tác động (vị trí, gió, địa hình, sinh vật, sơng hồ,
biển..). Đối với các đối tượng địa lí kinh tế cũng tương tự như vậy. Để cắt nghĩa sự
hiện diện của một vùng chuyên canh cây công nghiệp, chúng ta phải xác định được
các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của vùng, từ vị trí địa lí

cho đến các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội… Thành thạo tư duy địa lí có thể
được coi là chiếc chìa khố mở ra sự thành cơng trong q trình ơn luyện.
2.3.3. Tìm hiểu, chọn nguồn học sinh bồi dưỡng

oi

lm

ul

tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om

an

Lu

va


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ac
th

Trong cơng tác bồi dưỡng HSG, người thầy đóng vai trị quan trọng nhưng HS mới
là yếu tố quyết định sự thành công. Để chọn lọc HS tham gia bồi dưỡng và dự thi
HSG mơn Địa lí hàng năm có chất lượng cao, chúng tơi đã xây dựng các tiêu chí để
11

n

2.3.3.1. Các tiêu chí để lựa chọn HS vào đội tuyển mơn Địa lí


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

làm căn cứ như sau:


sk

- Thứ nhất là HS phải được xếp lọai học lực từ khá trở lên, đặc biệt môn Địa
lý đạt loại giỏi (TB trên 8 điểm) hoặc đã từng đạt HSG các cấp ở bậc THCS để tạo
nên nền chung cho việc tiếp thu kiến thức, kỹ năng.

kn

qu

an

- Thứ hai là HS có hứng thú, say mê, u thích bộ mơn Địa lí, cần cù trong học
tập. Bởi vì nếu khơng có đam mê thì khó đạt được đến thành cơng. Cho nên ngay từ
đầu lớp 10, tơi ln động viên, khích lệ lịng u thích mơn học này cho các em HS.

ly

do

nl

w

- Thứ ba là HS phải có khả năng học tập bộ mơn Địa lí:

oa

d


+ Khả năng tích tụ kiến thức cần thiết một cách tích cực, chủ động, thơng minh
sáng tạo trong tư duy, có trăn trở với các bài tập, lý thuyết từ đó tìm ra mối liên hệ
của bài giảng của các quy luật vốn có mà khơng phải học vẹt, nhớ bài một cách máy
móc.

nf

va

an

lu

oi

lm

ul

+ Khả năng thực hiện các kỹ năng: xử lý, phân tích bảng số liệu, thống kê, đọc
được bản đồ, biểu đồ từ đó tìm ra mối quan hệ giữa chúng với nhau. Đó là các mối
quan hệ nhân – quả giữa hiện tượng tự nhiên với kinh tế – xã hội, giữa tự nhiên với
tự nhiên, giữa kinh tế – xã hội với nhau…

a
nh

tz


+ Khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề, đây là khả năng quan
trọng thể hiện rõ nét để chọn HSG địa lý.

z

gm

l.c
ai

+ Học sinh có khả năng tư duy, sáng tạo và nhanh nhạy trong tiếp thu kiến
thức, phán đoán và xử lý vấn đề.

om

an

Lu

+ Phải có ý thức thu thập thêm tài liệu ở sách báo, phương tiện thơng tin đại
chúng rồi sau đó biết xử lý, phân tích tài liệu nhất là với các bài tập, trao đổi với GV
bộ môn, với bạn bè để tìm ra kết quả tốt nhất.

va
n

2.3.3.2. Biện pháp thực hiện lựa chọn nguồn HSG mơn Địa lí

Để có đội tuyển HSG chất lượng, chúng tôi đã xây dựng lộ trình bồi dưỡng và
biết thừa kế qua các năm học trước. Từ đầu lớp 10, chúng tơi đã tìm hiểu về năng lực

mơn Địa lí của HS qua việc trao đổi với GV cũ hoặc chính bản thân các em. Từ đó,
chúng tơi quan tâm, theo dõi và chú trọng hơn cho các em đã từng dự thi và đạt HSG
mơn Địa lí ở cấp THCS. Qua thực tế nhiều năm bồi dưỡng, chúng tôi nhận thấy những
HS từng dự thi HSG ở cấp 2 thì dù ít hay nhiều các em cũng đã được GV bồi dưỡng
và rèn luyện các kĩ năng Địa lí cũng như tâm lí thi cử.
Trong q trình giảng dạy trên lớp, chúng tơi ln chú ý đến cách trả lời câu
hỏi của HS, khả năng tư duy và phát hiện vấn đề của từng em. Đặc biệt hơn, thông
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12

ac
th

Chúng tôi thực hiện khảo sát, lựa chọn HS có năng lực, tư chất, trí tuệ tốt và
có “lịng đam mê” với mơn Địa lí vào đội tuyển để bồi dưỡng. Để làm tốt công tác
này, chúng tơi ln có ý thức tự rèn luyện, tích lũy tri thức và kinh nghiệm, trau dồi
chuyên môn để xứng đáng là “người dẫn đường tin cậy” cho HS noi theo.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng


ep
hi

qua bài làm kiểm tra của HS về cách trình bày, cách diễn đạt rõ ràng, chính xác, khoa
học. Từ đó, chúng tơi đánh giá được khả năng biết, hiểu và vận dụng kiến thức của
học sinh; đồng thời khuyến khích, động viên các em cố gắng phát huy những mặt tích
cực, tìm thấy những điều thú vị khi học Địa lí để càng ngày càng yêu thích môn học
nhiều hơn.

sk

kn

qu

an

ly

Kết hợp giữa kết quả thi HSG cấp Trường hàng năm cùng với nhiều lần thi
khảo sát do GV tự tổ chức để lựa chọn đội tuyển một cách chính xác, khách quan và
cơng bằng nhất. Đồng thời, chúng tôi trao đổi với các GVBD khác để lựa chọn đội
tuyển mình, tránh việc chọn HS thi 2 mơn vì như thế lượng kiến thức q nặng, khó
sắp xếp thời gian ôn luyện dẫn đến kết quả không cao.

nl

w


do

oa

d

an

lu

2.3.4. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng

nf

va

Căn cứ vào hướng dẫn cấu trúc thi của Sở GD & ĐT Nghệ An và kế hoạch
của Nhà trường hàng năm, chúng tôi lập kế hoạch bồi dưỡng HSG theo từng giai
đoạn để thực hiện. Trong đó có sự phân cơng nhiệm vụ cho các GV trong nhóm theo
nội dung chuyên đề cụ thể, có tính liên tục qua các năm học.

oi

lm

ul

tz

a

nh

Thời gian bồi dưỡng được tiến hành từ học kỳ 2 - lớp 10 theo các chuyên đề
kiến thức và kĩ năng. Giai đoạn này chủ yếu là do GV phụ trách chính, người trực
tiếp giảng dạy trên lớp thực hiện để thuận lợi trong quá trình theo dõi, sàng lọc và
lựa chọn những HS ưu tú vào đội tuyển chính thức dự thi cấp tỉnh ở lớp 12. Cụ thể
như sau:

z

l.c
ai

gm

om

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT TÂN KỲ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Mơn : ĐỊA LÍ
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG
GVBD
Chuyên đề: Địa lí tự nhiên đại cương
Đ/C Thủy
ND1: Hệ quả các chuyển động của Trái Đất
Chuyên đề: Địa lí tự nhiên đại cương
Đ/C Thủy

ND2: Các quyển của Lớp vỏ địa lí.
Chuyên đề: Địa lí tự nhiên đại cương
Đ/C Thủy
ND3: Một số quy luật của Lớp vỏ địa lí.
Chuyên đề: Xu hướng tồn cầu hố, khu vực hố kinh tế
Đ/C Thủy
Chun đề: Một số vấn đề mang tính tồn cầu
Đ/C Thủy
Chuyên đề: Địa lí khu vực và quốc gia
Đ/C Thủy
Chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam
Đ/C Thủy
Chuyên đề: Rèn luyện kĩ năng
Đ/C Thủy
Tân Kỳ, ngày 25 tháng 8 năm 2020
DUYỆT CỦA NHÓM CM
GV thực hiện
Lê Thị Mai Hồng
Bùi Thị Thanh Thủy

an

Lu

va

ac
th

13


n

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

Đến học kỳ 1 - lớp 12, chúng tôi tiếp tục xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ôn
luyện theo cấu trúc mới do Sở GD & ĐT Nghệ An ban hành. Trong giai đoạn này,
sau khi đã chọn lọc được đội tuyển HSG dự thi chính thức, chúng tôi đã phân công
nhiệm vụ tham gia hỗ trợ bồi dưỡng cho tất cả các GV trong nhóm để phát huy sức
mạnh và trí tuệ của tập thể. Cụ thể như sau:

sk

kn


qu

an

SỞ GD-ĐT NGHỆ AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ly

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

do

TRƯỜNG THPT TÂN KỲ

nl

w

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

oa

Môn : ĐỊA LÍ – LỚP 12
GVBD

lu

Chun đề: Địa lí tự nhiên đại cương – Lớp 10


Đ/C Hiên

an

1-3

NỘI DUNG BỒI DƯỠNG

d

BUỔI

nf

va

Chuyên đề: Xu hướng tồn cầu hố, khu vực hố kinh tế.
Chun đề: Một số vấn đề mang tính tồn cầu.

Đ/C Tuấn Anh

ul

Chuyên đề: Địa lí khu vực và quốc gia (Nhật Bản, Trung
Quốc).

oi

lm


4-6

a
nh

Chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam (đến hết bài 12).

Đ/C Thuỷ

16-20

Chuyên đề: Rèn luyện kĩ năng

Đ/C Hồng

z

Luyện đề tổng hợp

Đ/C Thuỷ, Đ/C
Hồng, Đ/C Hiên

l.c
ai

gm

21-30


tz

7-15

Tân Kỳ, ngày 25 tháng 8 năm 2022

om

DUYỆT CỦA NHÓM CM

GV thực hiện

Bùi Thị Thanh Thuỷ

va
n

DUYỆT CỦA BAN CM

an

Lu

Lê Thị Mai Hồng

ac
th

Phó hiệu trưởng
Phạm Thị Thúy Vinh


Kế hoạch bồi dưỡng HSG phải thực hiện liên tục và đều đặn, tuyệt đối tránh
tình trạng thích đâu dạy đó, khơng dồn ép ở tháng cuối trước khi thi vừa gây áp lực
lớn, vừa ảnh hưởng đến q trình tiếp thu kiến thức ở mơn học khác của các em.
Chúng tôi đã quan tâm đến việc chọn lọc và bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng Địa lí cho
HS ngay khi vào lớp 10 với phương châm: dạy chắc cơ bản rồi dạy nâng cao, thông
qua những bài luyện cụ thể để dạy phương pháp tư duy - dạy kiểu dạng bài có quy
luật, loại bài có tính đơn lẻ rồi luyện các dạng đề tổng quát. Không q nơn nóng,
bỏ qua bài tập cơ bản, cho ngay bài khó vì nếu HS mới bắt đầu ơn luyện đã gặp ngay
một “mớ bịng bong” thì các em sẽ càng học càng hoang mang, dễ chán nản, thiếu
tự tin, thậm chí là bng bỏ.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi


2.3.5. Thay đổi phương pháp ôn luyện

sk

2.3.5.1. Rèn luyện kĩ năng tự học

kn

Cấu trúc đề thi HSG tỉnh Nghệ An hàng năm cho thấy, yêu cầu mức độ nhận
thức đối với HS các trường dự thi Bảng A như Trường THPT Tân Kỳ là khá cao với
mức độ vận dụng và vận dụng cao chiếm từ 60-80% tổng số điểm. Thời gian dự thi
ở lớp 12 nhưng giới hạn nội dung thi gồm chương trình ở cả 3 khối 10, 11 và 12.
Các em HSG chỉ có thể mở rộng, nâng cao kiến thức, phát triển kĩ năng khi đã nắm
vững kiến thức cơ bản. Điều này không thể thực hiện tốt trong khoảng thời gian eo
hẹp ở các tiết học trên lớp chỉ từ 1 – 1,5 tiết/tuần của mơn Địa lí. Đặc biệt là những
năm gần đây sự bùng nổ của mạng xã hội, ảnh hưởng của đại dịch Covid-19... đã
ảnh hưởng rất lớn về thời gian và hiệu quả học tập của HS. Vì vậy, chúng tôi là
những GV được giao trọng trách về việc bồi dưỡng, đảm bảo chất lượng đại trà cũng
như chất lượng mũi nhọn của bộ mơn ln có những trăn trở để tìm ra giải pháp phù
hợp nhất với đối tượng HS ở trường mình cũng như điều kiện hồn cảnh thực tế
trong mỗi giai đoạn. Bằng kinh nghiệm nhiều năm đúc rút, chúng tôi nhận thấy rằng
việc rèn luyện kĩ năng tự học cho HS là vô cùng cần thiết. Bởi bên cạnh sự dạy giỗ
của người thầy thì ý thức và kĩ năng tự học của HS chính là yếu tố quan trọng quyết
định đến sự thành bại trong thi cử, nhất là thi HSG.

qu

an

ly


nl

w

do

oa

d

nf

va

an

lu

oi

lm

ul

tz

a
nh


z

Kĩ năng tự học là khả năng tư duy độc lập, tích cực để thu thập, chọn lọc,
phân tích, phản biện và từ đó hình thành kiến thức mới. Hình thành kĩ năng tự học
tức là giúp HS có phương thức tư duy có ý thức. Đặc biệt, khơng chỉ có khả năng
giải quyết vấn đề mà học sinh cũng cần kĩ năng tự đánh giá để biết rõ hạn chế cần
khắc phục và rèn luyện cũng như tìm hiểu thơng tin bổ sung. Để làm được như vậy,
chúng tôi đã thực hiện các biện pháp để hình thành và phát triển kĩ năng tự học ngay
từ khi HS mới bước vào lớp 10 như sau:

l.c
ai

gm

om

an

Lu

va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15

ac
th


Thời gian ở nhà, chúng tôi yêu cầu tất cả các em HS đều phải soạn bài trước
khi đến lớp (đọc bài và trả lời tất cả các câu hỏi giữa bài trong SGK); sau mỗi bài
học HS đều phải hoàn thành nội dung câu hỏi và bài tập trong SGK và một số câu

n

Thông qua các giờ học trên lớp, tùy vào đặc thù từng bài dạy, hoạt động giáo
dục, chúng tôi đã tổ chức linh hoạt các hình thức học: Hoạt động cá nhân, cặp đơi ,
hoạt động nhóm…để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Luôn coi
HS là nhân vật trung tâm của bài học, chúng tôi tổ chức hoạt động học theo hình
thức: Thầy giao việc – trị làm việc; Thầy là người hướng dẫn – Trò tự học, tự chiếm
lĩnh kiến thức. Thầy không truyền thụ kiến thức một chiều – Trị khơng thụ động
tiếp thu mà tích cực, chủ động tự học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập và nhiệm
vụ mà giáo viên giao cho. Mỗi đối tượng HS, chúng tơi có những nhiệm vụ học tập
khác nhau phù hợp với năng lực, sở trường của các em. Chúng tôi hướng dẫn HS tự
học, tự làm qua hệ thống câu hỏi, bài tập từ dễ đến khó; động viên, khích lệ các em
trả lời, trao đổi với các bạn, với GV; tạo cho các em sự mạnh dạn, tự tin trong quá
trình học.



×