Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Các đề chuyên lí vào 10 2022 2023 tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 158 trang )

TUYỂN TẬP
ĐỀ THI TUYỂN SINH CHUYÊN LÝ
NĂM HỌC 2022 – 2023
TẬP 1

Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo 0984024664



GĨC CHIA SẺ
CÁC BẠN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG MIỄN PHÍ BỘ TÀI LIỆU NÀY
Tài liệu được thực hiện bởi rất nhiều cơng sức của nhóm các giáo viên Vật lí. Tài
liệu sẽ rất thiết thực với các thầy cô dạy Vật lí cũng như học sinh có định hướng ơn HSG,
thi Chuyên, theo KHTN.
Tài liệu rất phù hợp với mục đích ra đề thi, soạn giảng, ơn luyện …..
Để chia sẻ, ủng hộ và tạo động lực cho nhóm rất mong bạn đọc ủng hộ bằng cách
đăng ký nhận bộ đáp án chi tiết và đầy đủ của bộ tài liệu này, cụ thể như sau:
Gói 99K: Đề, đáp án (File PDF)
Gói 199K: Đề, đáp án (File PDF + Word)
Gói 499K: Đề, đáp án (File PDF + Word) + Video bài giảng chữa đề
Ad mong được kết bạn để giải đáp và trao đổi mọi thắc mắc liên quan và không
liên quan đến tài liệu.
Lưu ý: Khi bạn đồng ý mua một trong các gói trên đồng nghĩa với việc bạn đã hứa
tôn trọng nguyên tắc bản quyền, không sử dụng tài liệu với mục đích thương mại hóa,
viết sách, đưa lên các diễn đàn internet….
Hình thức: Chuyển khoản hoặc thẻ nạp điện thoại.
Trân trọng cảm ơn.
Fb Đặng Hữu Luyện ( />Zalo: 0984024664.
Nhóm Fb: KHO VẬT LÍ THCS-THPT
( />
2



Zalo/SĐT: 0984024664


MỤC LỤC
STT

TỈNH/TRƯỜNG

TRANG

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG

4

2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀ RIA – VŨNG TÀU

8

3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG

15

4


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

23

5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE

32

6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH

38

7

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG

46

8

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC

53

9


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN

60

10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ

66

11

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG

74

12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK

82

13

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK NÔNG

89

14


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

95

15

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI

103

16

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM

108

17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI

118

18

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

128

19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

135

20

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH

142

21

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG

149

3

Zalo/SĐT: 0984024664


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Năm học 2022 – 2023
Mơn thi: Vật lí (chun)

Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian phát đề)

Câu 1. (2,0 điểm)
Đầu đường dây truyền tải điện nối với một máy tăng thế có số vịng dây lần lượt là
400 vòng và 2000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 380V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
b) Tính số vịng dây cần cuốn thêm vào cuộn thứ cấp của máy tăng thế để công
suất hao phí trên đường dây tải điện giảm 64 lần.
Câu 2. (2,0 điểm)
Cơng tơ điện của một gia đình trong một ngày đêm tăng 1,7 số. Trong gia đình có
2 bóng đèn loại 40W thắp sáng trong 5 giờ, một quạt điện loại 100W sử dụng trong 8 giờ
và một bếp điện loại 1000W. Hỏi bếp điện sử dụng trong mấy giờ? Biết công tơ điện hiển
thị số kWh, các thiết bị điện sử dụng đúng công suất định mức.
Câu 3. (2,0 điểm)
Trên hình vẽ, (d) là trục chính của một
thấu kính, AB là vật sáng đặt trước thấu kính
cách thấu kính 40cm, A’B’ là ảnh của AB qua
thấu kính và cách thấu kính 15cm.
a) Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì
sao?
b) Thấu kính trên là thấu kính loại gì?
Vì sao?
c) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm, tiêu điểm của thấu kính đã cho? Vận
dụng kiến thức hình học tính tiêu cự của thấu kính.
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó:
R1 = 3, R2 = 4, R3 = 6, R4 = 12 , ampe kế và
dây nối có điện trở khơng đáng kể . Hiệu điện
thế đặt vào hai đầu mạch AB là U = 6V.

a) Tính điện trở tương đương của mạch
AB.
b) Tìm số chỉ của ampe kế.

4

Zalo/SĐT: 0984024664


Câu 5. (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
U=12V, điện trở R1 = 2 . Biến trở MN có điện trở
tồn phần R = 9 , gọi điện trở đoạn MC là x, ampe kế
và dây nối có điện trở khơng đáng kể.
a) Khi x = 3 , tìm số chỉ ampe kế.
b) Xác định vị trí con chạy C để số chỉ ampe kế
là lớn nhất,là nhỏ nhất. Tìm số chỉ ampe kế khi đó.

------------HẾT------------Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!

5

Zalo/SĐT: 0984024664


ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế là:

U1 N1
380 400
=

=
 U 2 = 1900 V
U 2 N2
U 2 2000
P2 R
P2 R
'
P
=
,
hp
U2
U '2
Php
N 2'
U '2
U'
= 64  2 = 64 
=8
=8
Php'
U
U
N2

b) Ta có: Php =


 N2 = N2' − N2 = 7 N2 = 7.2000 = 14000 vòng

Câu 2. (2,0 điểm)
Đổi 1,7 số = 1,7 kWh = 1700 Wh
Gọi thời gian dùng bếp điện là t (h)
Tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 ngày đêm là:
A = Aden + Aquat + Abep = 2.40.5 + 100.8 + 1000.t = 1700

 t = 0,5(h)

Vậy bếp điện sử dụng 0,5 giờ.
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Ảnh A’B’ là ảnh ảo. Vì ảnh cùng chiều với vật.
b) Thấu kính trên là thấu kính phân kỳ. Vì thấu kính cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
c)

- Cách dựng:
+ Từ B: kẻ đường thẳng đi qua B’, cắt (d) tại 1 điểm là quang tâm O
+ Từ O: dựng thấu kính phân kỳ vng góc với (d)
+ Từ B: kẻ đường thẳng song song với (d), cắt thấu kính tại I. Qua I, kẻ đường thẳng đi
qua B’, cắt (d) tại điểm F’ gọi là tiêu điểm của thấu kính.
- Tính tiêu cự của thấu kính:
OA ' B '
F ' A ' B '

OA ' A ' B ' 1
=
=
OA

AB
3
F ' A' A' B '
F ' O − 15 1
FOI 
=

=  F ' O = 22,5 cm
F 'O
OI
F 'O
3

OAB 

6

Zalo/SĐT: 0984024664


Câu 4. (2,0 điểm)
a) Mạch có dạng: R4 / / ( R3 / / R1 )ntR2 

R1R3
= 2
R1 + R3
R123 = R31 + R2 = 2 + 4 = 6
R .R
12.6
RAB = 4 123 =

= 4
R4 + R123 12 + 6
R13 =

b) Ta có:
I=

U
6
= = 1,5 A
RAB 4

I123 =

U
6
= = 1A = I13 = I 2
R123 6

U13 = I13 .R13 = 1.2 = 2V = U 3 = U1
I1 =

U1 2
= A
R1 3

 I A = I − I1 = 1,5 −

2 5
= A

3 6

Câu 5. (2,0 điểm)
a) Mạch có dạng: ( RMC / / RNC ) ntR1
RMC = x = 3; RNC = R − RMC = 9 − 3 = 6
R .R
3.6
RAB = MC NC + R1 =
+ 2 = 4
RMC + RNC
3+ 6
U
12
IA =
= = 3A
RAB 4

b) RMC = x; RNC = R − RMC = 9 − x ; RAB =

x. ( 9 − x )
RMC .RNC
− x2 + 9 x + 18
+ R1 =
+2=
RMC + RNC
9
9

U
12.9

108
(0  x 9)
= 2
= 2
RAB − x + 9 x + 18 − x + 9 x + 18
+ IA đạt cực đại khi mẫu đạt cực tiểu  x = 0; x = 9  I Amax = 6 A
IA =

+ IA đạt cực tiểu khi mẫu đạt cực đại. Mẫu là hàm bậc 2 có hệ số a âm nên có giá trị cực
đại khi x = −

b
9
=−
= 4,5  I A min  2,8 A
2a
2. ( −1)

7

Zalo/SĐT: 0984024664


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RIA – VŨNG TÀU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
NĂM HỌC 2022 – 2023

ĐỀ THI MÔN: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 09/6/2022

Câu 1 (2,0 điểm).
1. Có hai bố con thi chạy bộ xung quanh sân vận động
hình chữ nhật ABCD, chiều dài AB=100m, chiều rộng
BC=90m. Họ quy ước chỉ được chạy theo vạch kẻ sân.
Bố xuất phát từ M với MA=35m và chạy về B với tốc độ
không đổi v1 = 5m / s . Con xuất phát từ N với NB=10m
và chạy về C với tốc độ không đổi v2 = 4m / s (Hình 1).
Cả hai xuất phát cùng lúc.

Hình 1

a) Tìm khoảng cách giữa hai người sau khi xuất phát 5s.
b) Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai bố con trước khi mỗi người đến cạnh kế tiếp.
2. Khi trời lặng gió, người ta thả vào trong khơng khí một quả bóng thám khơng đã được
bơm đầy khí hyđrơ, nó bay lên theo phương thẳng đứng.
a) Nguyên nhân nào làm bóng bay lên?
b) Quả bóng bay lên độ cao nào thì dừng lại? Tại sao? (Giả sử trong suốt q trình bay
lên nhiệt độ mơi trường khơng thay đổi, vỏ quả bóng khơng co giãn và khối lượng khơng
đáng kể).
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong một ấm nhơm khối lượng 500g thì sau thời
gian t1=10 phút nước sơi. Nếu dùng bếp trên để đun sơi 4 lít nước trong cùng điều kiện
thì sau bao lâu nước sơi? Biết nhiệt lượng do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn, nhiệt
dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1=4200J/kg.K, c2=880J/kg.K. Khối lượng riêng
của nước là D=1000kg/m3.
2. Đun nước trong bình bằng một dây nung nhúng trong nước có cơng suất 1,2kW. Sau 3

phút nước nóng lên từ 800C đến 900C. Sau đó người ta rút dây nung ra khỏi nước thì thấy
cứ sau mỗi phút nước trong bình nguội đi 10C. Coi rằng nhiệt lượng tỏa ra môi trường
một cách đều đặn. Hãy tính khối lượng nước đựng trong bình. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt
của bình. Biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K.

8

Zalo/SĐT: 0984024664


Câu 3 (2,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2). Biết U AB = 12V ;
R0 = 2; R1 = 4; R2 = 2 và R3 là một biến trở. Bỏ qua
điện trở của các dây nối.
1. Khi R3 = 2 . Tìm cường độ dịng điện chạy qua các
điện trở.
2. Phải điều chỉnh biến trở R3 có giá trị bao nhiêu để
công suất tiêu thụ trên R3 lớn nhất. Tính cơng suất này.

Hình 2

Câu 4 (2,0 điểm).
Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm cho
ảnh rõ nét trên màn (vng góc với trục chính) và cách vật một khoảng L.
1. Xác định vị trí của vật và ảnh khi L=180cm.
2. Với thấu kính trên, L nhỏ nhất là bao nhiêu để có được ảnh rõ nét của vật trên màn.
(Học sinh có thể chứng minh cơng thức thấu kính rồi sử dụng)
Câu 5 (2,0 điểm)
Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1=10cm chứa nước ở nhiệt độ t1=250C đặt trên mặt
bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhơm có bán kính R2=5cm ở nhiệt độ

t2=450C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; cho biết khối lượng riêng
của nước là D1=1000kg/m3 và của nhôm là D2=2700kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là
c1=4200J/kg.K và của nhơm là c2=880J/kg.K.
1. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng.
2. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3=200C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng
riêng của dầu là D3=800kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3=2800J/kg.K, bỏ qua sự trao
đổi nhiệt giữa nước, quả cầu và dầu với bình và mơi trường. Hãy xác định nhiệt độ của hệ
khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình.
4
3
2
kính hình cầu, lấy   3,14 ); thể tích hình trụ là Vtr =  R h (Vtr là thể tích, R là bán kính

Cho biết cơng thức tính thể tích hình cầu là Vc =  R 3 (Vc là thể tích, R là bán

đáy, h là chiều cao của hình trụ).
-------------HẾT-----------

9

Zalo/SĐT: 0984024664


ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Câu 1 (2,0 điểm).
1.a - Sau 5 (s) thì bố đi được quãng đường là: s1 = v1t = 5.5 = 25m
Khi đó, bố cách B là: MB − s1 = (100 − 35) − 25 = 40m
- Sau 5(s) thì con đi được quãng đường là: s2 = v2t = 4.5 = 20m
Khi đó, con cách B là: NB + s2 = 10 + 20 = 30m

Khoảng cách giữa hai người sau khí xuất phát 5 (s) là: L = 402 + 302 = 50m
b. Thời gian bố đi từ M đến B là: t ' =

MB 65
=
= 13 (s)
v1
5

Khi đó, con đi được quãng đường là: s2' = v2t ' = 4.13 = 52  BC − NB
Gọi t là thời gian từ túc lúc hai bố con bắt đầu xuất phát đến khi một trong hai người
chạm cạnh kế tiếp. ( 0  t  13 )
Khoảng cách từ vị trí bố đến điềm B là: x = AB − AM − v1t = 100 − 35 − 5t = 65 − 5t
Khoảnh cách từ vị trí của con đến điểm B là: y = BN + v2t = 10 + 4t
Khoảng cách giữa hai bố con là:
L = x2 + y 2 =

( 65 − 5t ) + (10 + 4t )
2

2

2

 285  96100
L = 41 t −
 +
41 
41



Lmin =

96100
285
 48, 4  t =
41
41

Giá trị của t thỏa mãn điều kiện 0  t  13
Vậy khoảng cách ngắn nhất giữa hai bố con cần tìm là 48,4m
2. a. Nguyên nhân: Do khí Hidro nhẹ hơn khơng khí nên lực nâng của khơng khí làm quả
bóng bay lên cao. Kết hợp trời lặng gió nên quả bóng bay lên theo phương thẳng đứng.
b. Khi lên đến độ cao mà lực nâng của khơng khí khơng cịn chiến thắng trọng lực của
quả bóng bay thì sẽ dừng lại, khơng lên cao được nữa. Lí do: tại vị trí đó khơng khí rất
lỗng, lực nâng của khơng khí sẽ yếu, khơng làm bóng bay bay lên cao hơn được.
10

Zalo/SĐT: 0984024664


Câu 2 (2,0 điểm)
1. Dùng bếp đun 1 lít nước:
Q1 = ( m1c1 + m2c2 )(100 − t ) = (1.4200 + 0,5.880 )(100 − t ) = 4640 (100 − t )

Dùng bếp đun 4 lít nước:
Q2 = ( m1' c1 + m2c2 ) (100 − t ) = ( 4.4200 + 0,5.880 )(100 − t ) = 17240 (100 − t )

Từ trên suy ra:


Q1
 0, 269
Q2

Q1 Q2
Q
10
=
 t2 = 2 .t1 =
 37,17 phút
t1
t2
Q1
0, 269

Mà :

2. Khối lượng nước đựng trong bình:
Qnc + Qhp = Qtoa
 m.c.t + m.c.3t ' = Pt
 m.4200.10 + m.4200.3.1 = 1, 2.1000.180
 m  3,956kg

Câu 3 (2,0 điểm).
1. Mạch có dạng:  R1 / / ( R2 ntR3 ) ntR0
R23 = R2 + R3 = 2 + 2 = 4
R123 =

R1 R23
4.4

=
= 2
R1 + R23 4 + 4

RAB = R123 + R0 = 2 + 2 = 4
I=

U AB 12
= = 3 A = I123 = I 0
RAB
4

U123 = I123 .R123 = 3.2 = 6V = U1 = U 23
I1 =

U1 6
= = 1,5 A = I 2 = I 3
R1 4

I 23 =

U 23 6
= = 1,5 A
R23 4

Vậy: I 0 = 3 A; I1 = 1,5 A; I 2 = 1,5 A; I 3 = 1,5 A

11

Zalo/SĐT: 0984024664



2. Ta có:
R23 = R2 + R3 = 2 + R3

R123 =

4. ( 2 + R3 ) 4. ( 2 + R3 )
R1R23
=
=
R1 + R23 4 + 2 + R3
6 + R3

RAB = R123 + R0 =
I=

4. ( 2 + R3 )
6R + 20
+2= 3
6 + R3
6 + R3

U AB 12 ( 6 + R3 )
=
= I123
RAB
6R3 + 20

U123 = I123 .R123 =

I 23 =

12 ( 6 + R3 ) 4. ( 2 + R3 ) 48 ( 2 + R3 )
.
=
= U 23
6R3 + 20
6 + R3
6 R3 + 20

U 23 48 ( 2 + R3 ) 1
48
=
.
=
= I3
R23
6R3 + 20 2 + R3 6R3 + 20

P3 = R3 I 32 = R3 .

482

( 6R3 + 20 )

2

=

2304

36 R3 + 240 +

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: 36 R3 =

400
R3



2304
= 0, 04W
400
2. 36 R3 .
+ 240
R3

400
10
 R3 = 
R3
3

Câu 4 (2,0 điểm).
1. Chứng minh công thức thấu kính (Bài cho ảnh hiện rõ nét trên màn nên ảnh thu được
là ảnh thật)

A ' B ' O

ABO 


A ' B ' A 'O d '
=
=
AB
AO
d

12

Zalo/SĐT: 0984024664


A ' B ' F ' OIF ' 


A ' B ' A ' F ' OA '− OF ' d '− f
=
=
=
OI
OF '
OF '
f

d ' d '− f
1 1 1
=
 = +
d
f

f d d'

Từ đó áp dụng vào bài:
1 1 1
1
1
1
1
1
1
+ =  +
=  +
=
 d = 30cm  d ' = 180 − 30 = 150cm
d d' f
d L−d f
d 180 − d 25

hoặc

hoán vị ngược lại.
2. Ta có: L = d + d '
1 1 1
d .d ' d ( L − d )
+ =  f =
=
d d' f
d +d'
L
 Lf = dL − d 2

 d 2 − dL + Lf = 0

Để thu được ảnh rõ nét trên màn thì phương trình trên phải có nghiệm:
  = L2 − 4 Lf  0  L  4 f = 100cm

Vậy giá trị nhỏ nhất của L là 100cm.
Câu 5 (2,0 điểm)
1. Khối lượng nước trong bình là:
1 4
1 4




m1 = V1D1 =   R12 .R2 − .  R23  D1 =  3,14.0,12.0,05 − . .3,14.0,053  .1000  1,308kg
2 3
2 3




4
3

4
3

Khối lượng của quả cầu là: m2 = V2 D2 =  R23 .D2 = .3,14.0, 053.2700 = 1, 413kg
Phương trình cân bằng nhiệt:
m1c1 ( t − t1 ) = m2c2 ( t2 − t )  t =


m1c1t1 + m2c2t2 1,308.4200.25 + 1, 413.880.45
=
 28,690 C
m1c1 + m2c2
1,308.4200 + 1, 413.880

Vậy nhiệt độ cân bằng là: 28,690C
2. Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là:
m3 =

m1D3 1,308.800
=
= 1, 0464kg
D1
1000

13

Zalo/SĐT: 0984024664


Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
t'=

m1c1t1 + m2c2t2 + m3c3t3 1,308.4200.25 + 1, 413.880.45 + 1, 0464.2800.20
=
 26, 0570 C
m1c1 + m2c2 + m3c3
1,308.4200 + 1, 413.880 + 1, 0464.2800


Áp lực của quả cầu lên đáy bình là:
1 4
1 4
F = P2 − FA = 10m2 − . . R23 ( D1 + D3 ) .10 = 10.1, 413 − . .3,14.0, 053. (1000 + 800 ) .10 = 9,52 N
2 3
2 3

14

Zalo/SĐT: 0984024664


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG
NĂM HỌC 2022 – 2023
MƠN THI: VẬT LÍ
Ngày thi: 06/6/2022
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (3,0 điểm). Có ba xe I, II và III xuất phát cùng lúc tương ứng tại ba điểm A, B và
C. Biết AB=10km và C nằm trong đoạn AB. Cho tốc độ của xe I là v1=60km/h, của xe II
là v2=15km/h. Biết xe III luôn luôn cách xe I một khoảng bằng hai lần khoảng cách từ xe
III đến xe II. Hãy xác định vị trí xuất phát C, chiều chuyển động và tốc độ v3 của xe III
trong hai trường hợp:
1. Xe I và xe II chuyển động theo cùng một chiều từ A đến B.

2. Xe I và xe II chuyển động ngược chiều hướng về nhau.
Câu 2 (3,0 điểm). Để tạo ra 120 lít nước ấm có nhiệt độ t1=300C trong điều kiện thời tiết
lạnh (dưới 200C) thì người ta phải cho vào bồn tắm 30 lít nước sơi và 90 lít nước lạnh.
Cùng lúc đó ở bồn tắm khác, người ta cho vào 20 lít nước sơi và 50 lít nước lạnh nhưng
chỉ tạo ra được 70 lít nước ấm có nhiệt độ t2=290C. Giả sử các bồn tắm hoàn toàn giống
nhau và ban đầu có cùng nhiệt độ với nước lạnh. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường, coi
nước hầu như khơng nở vì nhiệt và sơi ở 1000C; nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của
nước lần lượt là C=4200J/kg.K, D=1000kg/m3.
1. Tìm nhiệt độ của mơi trường t0 và nhiệt dung của bồn tắm.
2. Muốn dùng một bồn tắm để pha được 190 lít nước ấm ở 300C thì cần bao nhiêu lít
nước sơi?
Câu 3 (4,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ
(Hình 1), Rb là biến trở, các điện trở có giá trị
khơng đổi R1 = R ; R2 = 3R . Bỏ qua điện trở
khóa K và dây nối.
1. Ngắt K, mắc nguồn có hiệu điện thế U
khơng đổi vào A, B.
a. Cố định Rb=R0 thì hiệu điện thế trên Rb là
0,75U. Tìm R0 theo R.
b. Điều chỉnh biến trở Rb để công suất tiêu thụ
trên biến trở đạt giá trị cực đại Pmax. Tìm Rb và
biểu thức tính Pmax theo R, U.
2. Đóng khóa K, điều chỉnh Rb=3R. Khi chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn có hiệu điện
thế U1 khơng đổi thì cơng suất tồn mạch là P1=55W. Khi chỉ mắc hai điểm C, D với
nguồn có hiệu điện thế U2 khơng đổi thì cơng suất toàn mạch là P2=82,5W. Nếu đồng
thời mắc A, B với nguồn có hiệu điện thế U1 (cực dương nối với A) và C, D với nguồn có
hiệu điện thế U2 (cực dương nối với C) thì cơng suất tồn mạch là bao nhiêu?
Câu 4 (4,0 điểm).
1. Cho một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f=10cm. Vật sáng AB phẳng, nhỏ cao 2cm
đặt vng góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính, qua thấu kính cho ảnh thật

15

Zalo/SĐT: 0984024664


A’B’ lớn hơn vật và cách vật một khoảng bằng 45cm. Hãy xác định khoảng cách từ vật
đến thấu kính và độ cao của ảnh.
2. Cho quang hệ gồm hai thấu kính hội tụ
L1, L2 giống hệt nhau có tiêu cự là f. Hệ
được bố trí như hình vẽ (Hình 2), trong đó
S là một điểm sáng nằm tại tiêu điểm của
thấu kính L1, khoảng cách giữa hai quang
tâm O1O2 = 2f và trục chính của hai thấu
kính hợp với nhau một góc là  .
a. Hãy dựng ảnh của S qua quang hệ.
b. Tính khoảng cách từ S đến ảnh cuối
cùng của nó. Áp dụng bằng số: f=10cm,
 = 300 .
(Thí sinh được áp dụng cơng thức thấu kính)
Câu 5 (3,0 điểm). Một quả cầu đặc, đồng chất, có khối lượng
m=3kg được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nhờ một sợi dây
treo như hình vẽ (Hình 3).
Cho biết  =  = 300 và g=10 m/s2.
1. Vẽ, kể tên các lực tác dụng vào quả cầu.
2. Tính lực căng của dây và lực nén của quả cầu lên mặt phẳng
nghiêng.
Câu 6 (1,5 điểm). Cho hai dây dẫn thẳng dài vơ hạn, song
song đặt trong khơng khí, vng góc với mặt phẳng hình vẽ
(Hình 4), mang dịng điện I1=12A và I2. Biết khoảng cách từ
điểm M đến dòng điện I1 là 3cm, đến dịng điện I2 là 4cm.

1. Vẽ hình biểu diễn vecto cảm ứng từ tại M do dòng điện I1
gây ra và tính độ lớn cảm ứng từ đó.
2. Xác định chiều và cường độ dịng điện I2 để cảm ứng từ
tổng hợp tại M do hai dòng điện gây ra có phương song song
với mặt phẳng chứa hai dây dẫn.
Cho cơng thức tính độ lớn cảm ứng từ do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài vơ
hạn đặt trong khơng khí gây ra tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r là: B = 2.10 −7.

I
r

Câu 7 (1,5 điểm). Cho các dụng cụ:
+ 01 nguồn điện không đổi (chưa biết hiệu điện thế);
+ 01 điện trở R (chưa biết giá trị);
+ 01 ampe kế khơng lí tưởng;
+ 01 vơn kế khơng lí tưởng;
Hãy trình bày cách xác định giá trị của điện trở R.
(Không được sử dụng cách mắc có thể làm hỏng ampe kế)
------------HẾT-----------Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
16

Zalo/SĐT: 0984024664


ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Câu 1 (3,0 điểm).
1
3

Vị trí xuất phát C: AC = 2CB  BC = AB =


10
20
km; AC =
km
3
3

1. Xe I và xe II chuyển động theo cùng một chiều từ A đến B.
- Vì xe I và xe II chuyển động cùng chiều nhau nên xe III chuyển động cùng chiều xe I,
xe II.
- Ta có sơ đồ:

- Gọi A’, B’ và C’ là vị trí của xe I, II và III tương ứng sau khoảng thời gian t.
Ta có: AA ' = v1t; BB ' = v2t , CC ' = v3t
Suy ra:
A ' C ' = 2C ' B '

 AC + CC '− AA ' = 2 ( CB + BB '− CC ' )
 AC + CC '− AA ' = 2CB + 2 BB '− 2CC '
 3CC ' = AA '+ 2 BB '
v + 2v2 60 + 2.15
=
= 30 (km/h)
Hay: 3v3t = v1t + 2v2t  v3 = 1
3
3

2. Xe I và xe II chuyển động ngược chiều hướng về nhau.
- Vì xe I và xe II chuyển động ngược chiều nhau và v1  v2 nên xe III chuyển động cùng

chiều xe I.
- Ta có sơ đồ:

- Gọi A’, B’ và C’ là vị trí của xe I, xe II và xe III tương ứng sau khoảng thời gian t, ta
có:
AA ' = v1t; BB ' = v2t; CC ' = v3t

Suy ra:

A ' C ' = 2C ' B '

 AC + CC '− AA'=2 ( CB − BB '− CC ')
 AC + CC '− AA ' = 2CB − 2 BB '− 2CC '
 3CC ' = AA '− 2 BB '
v − 2v2 60 − 2.15
=
= 10 (km/h)
Hay: 3v3t = v1t − 2v2t  v3 = 1
3
3

Câu 2 (3,0 điểm).
1. – Vì khối lượng riêng của nước là D=1000 kg/m3 nên mỗi lít nước tương ứng là 1kg
nước.
17

Zalo/SĐT: 0984024664


- Khi pha 30 lít nước sơi với 90 lít nước lạnh, ta có phương trình cân bằng nhiệt:

30.4200. (100 − 30 ) = 90.4200. ( 30 − t0 ) + q. ( 30 − t0 )
q 

 2100 =  90 +
 ( 30 − t0 ) (1)
4200 


- Khi pha 20 lít nước sơi với 50 lít nước lạnh, ta có phương trình cân bằng nhiệt là:
20.4200. (100 − 29 ) = 50.4200. ( 29 − t0 ) + q. ( 29 − t0 )
q 

 1420 =  50 +
 ( 29 − t0 ) (2)
4200 


- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
t0  26,30 C
t0  15, 70 C


hoặc  q
 q
 483,54
 56, 46


 4200
 4200


- Do nhiệt độ của môi trường nhỏ hơn 200C nên ta chọn:
t0  15, 70 C

 q
 56, 46  q  237132( J / K )

 4200

2. Gọi khối lượng nước sôi cần dùng là x (kg), ta có:
x.4200. (100 − 30 ) = (190 − x ) .4200. ( 30 − t0 ) + q. ( 30 − t0 )

q 

 29400 x = 4200. (190 − x ) +
. ( 30 − t0 )
4200 

Thay q, t0 ở trên xuống ta được: 294000 x = 60060. ( 246, 46 − x )  x  41,8 (kg)

Vậy lượng nước sôi cần dùng lúc này là: V  41,8 lít
Câu 3 (4,0 điểm).
1. Ngắt K (K mở)
U
R1 + R0
U .R0
Điện thế trên biến trở là: U b = IR 0 =
R1 + R0
R0
3

Vì U b = 0, 75U nên
=  R0 = 3R1 = 3R
R1 + R0 4

a. Áp dụng định luật Ôm ta có: I =

b. Ta có: Pb =

U2

( Rb + R1 )

.Rb =
2

U2
R2
Rb + 1 + 2 R1
Rb

Ta thấy: Rb +

R12
 2 R1 . Nên Pb đạt cực đại khi Rb = R1 = R
Rb

Suy ra: Pmax =

U2
U2

=
2 R1 + 2 R1 4 R

18

Zalo/SĐT: 0984024664


2. K đóng
U12
= 55W  U12 = 220 R (1)
4R
U2
Khi chỉ mắc với nguồn điện có hiệu điện thế U2: P2 = 2 = 82,5W  U 22 = 495R (2)
6R

Khi chỉ mắc với nguồn điện có hiệu điện thế U1: P1 =

2

U 
Chia vế với vế của (1) cho (2) ta được:  2  = 2, 25  U 2 = 1,5U1 (3)
 U1 

Khi mắc đồng thời với cả U1 và U2, ta có mạch điện như sau:

Ta có: U1 − U MN = I1R1 = I1R ; U 2 − U MN = I 2 R2 = I 2 .3R (4)
Cường độ dòng điện qua Rb là: I b = I1 + I 2
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là: U MN = ( I1 + I 2 ) Rb = ( I1 + I 2 ) .3R
Giải hệ gồm (3), (4) và (5) ta được: I1 =


(5)

U1
U
3U
; I 2 = 1 ; Ib = 1
10 R
5R
10 R

Công suất tiêu thụ trên từng đoạn mạch là:
U12
3U12
27U12
2
2 2
P1 = I R1 =
; P2 = I 2 R2 =
; Pb = I b Rb =
100 R
25R
100 R
2
1

Vậy cơng suất tiêu thụ tồn mạch là: P = P1 + P2 + Pb =

2U12 2
= .220 = 88W

5R 5

Câu 4 (4,0 điểm).
1. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là d’. Ta
1 1 1
= +
f d d'
Mà: d + d ' = 45  d ' = 45 − d
 d = 15cm → d ' = 30cm
1 1
1
Suy ra:
= +

10 d 45 − d
 d = 30cm → d ' = 15cm

có:

Vì ảnh lớn hơn vật nên d’>d. Vậy khoảng cách từ vật đến thấu kính là d=15 cm.
d'
30
=−
= −2
d
15
Độ cao của ảnh A’B’ là: A ' B ' = k . AB = 2.2 = 4cm

Hệ số phóng đại ảnh khi đó là: k = −


19

Zalo/SĐT: 0984024664



×