Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

(Skkn 2023) Ứng Dụng Chuyển Đổi Số Trong Công Tác Chủ Nhiệm Lớp Ở Trường Trung Học Phổ Thông Nguyễn Xuân Ôn, Tỉnh Nghệ An.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.71 MB, 81 trang )

lu
an
va
n
t
to
ng
ep
hi

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN XUÂN ÔN

sk
kn
qu
an
ly
nl

w

do
oa
d
va

an

lu
nf



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

lm

ul

oi

ĐỀ TÀI:

a
nh

tz

ỨNG DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÔNG TÁC
CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGUYỄN XUÂN ÔN, TỈNH NGHỆ AN
-----------------------

z

l.c
ai

gm

om


Lĩnh vực: CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM

an

Lu
n
va
Nguyễn Thị Thu Yến
ĐT: 0974425597
Tổ: Tự nhiên

Năm học: 2022 - 2023

ac

Nguyễn Thị Thủy
ĐT: 0918020720
Tổ: Tự nhiên

th

Đồng tác giả:


lu
an
va
n
t
to

ng
ep
hi

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

sk

kn

1. Lý do chọn đề tài.

qu

Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư cịn gọi là thời đại 4.0 đã tác động
mạnh mẽ đến sự phát triển xã hội và ảnh hưởng sâu rộng đến giáo dục. Chuyển đổi
số trong giáo dục là quá trình chuyển đổi hoạt động giáo dục từ không gian truyền
thống sang không gian số thông qua công nghệ mới, thay đổi các phương thức giáo
dục nhằm phát huy tối đa khả năng tư duy sáng tạo, chủ động của giáo viên và học
sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Dự thảo kế hoạch
chuyển đổi số trong giáo dục giai đoạn 2021 – 2025 (tầm nhìn 2030) đã đặt ra mục
tiêu đổi mới mạnh mẽ phương thức dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá, đưa
tương tác trải nghiệm trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thiết yếu
hàng ngày với mỗi người học và mỗi nhà giáo, nâng cao năng lực tự học cho người
học, thúc đẩy phát triển năng lực số cho người dạy, đáp ứng yêu cầu của giáo dục
trong thời đại 4.0.

an

ly


nl

w

do

oa

d

nf

va

an

lu

oi

lm

ul

tz

a
nh


Trong những năm gần đây, chuyển đổi số đã và đang tạo ra nhiều thay đổi
tích cực với ngành giáo dục tại Việt Nam. Sự phát triển mạnh mẽ của mạng xã hội,
ứng dụng di động đã tạo điều kiện cho chuyển đổi số trong giáo dục phát triển
mạnh mẽ hơn, tạo cơ hội cho mọi người có thể học và tương tác ở mọi lúc, mọi
nơi. Trong bối cảnh môi trường kĩ thuật số phát triển rất nhanh và ngày càng trở
nên phổ biến, các thầy, cô giáo cần nỗ lực để khai thác thế mạnh kĩ thuật số mang
lại để giúp học sinh có được các năng lực, phẩm chất cũng như những năng lực số
cơ bản cũng giúp các em linh hoạt, dễ dàng thích nghi để sống, làm việc và thành
công trong điều kiện mới.

z

l.c
ai

gm

om

an

Lu

n
va

Trong thực tế, giáo viên chủ nhiệm vừa là giáo viên giảng dạy, vừa làm chủ
nhiệm sẽ đảm đương cả hai nội dung cơ bản trong chuyển đổi số của mỗi nhà
trường đó là chuyển đổi số trong quản lý giáo dục và chuyển đổi số trong dạy học,
kiểm tra, đánh giá. Việc giáo viên chủ nhiệm ứng dụng hợp lí cơng nghệ thơng tin

– truyền thơng có mối tương quan tích cực với trình độ kỹ năng số của học sinh,
góp phần lan tỏa nhanh và thúc đẩy mạnh mẽ quá trình chuyển đổi số trong nhà
trường.

1

ac

Trong bối cảnh tình hình dịch bệnh chưa được kiểm sốt hồn tồn, chúng ta
vẫn cần áp dụng linh hoạt các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trực tuyến kết
hợp với trực tiếp. Việc ứng dụng công nghệ số không những sẽ khắc phục được

th

Thế nhưng, thực trạng vận dụng chuyển đổi số trong cơng tác chủ nhiệm lớp
hiện nay cịn rất chậm, chưa phát huy được năng lực của giáo viên, học sinh và cơ sở
vật chất hiện tại. Giáo viên chủ yếu chỉ quan tâm đến việc ứng dụng công nghệ số
vào công tác chuyên môn, hỗ trợ trong bài dạy chứ chưa đầu tư nhiều cho công tác
chủ nhiệm. Chính vì vậy, việc tương tác giữa giáo viên và học sinh cũng như việc tổ
chức các hoạt động giáo dục trong công tác chủ nhiệm chưa đạt hiệu quả cao.


lu
an
va
n
t
to
ng


ep
hi

những khó khăn cho cơng tác chủ nhiệm mà cịn tạo ra bầu khơng khí mới mẻ hấp
dẫn thu hút hơn trong giáo dục nói chung và cơng tác chủ nhiệm nói riêng.

sk

kn

Trong mối quan hệ Gia đình – Nhà trường – Xã hội, vai trò của giáo viên chủ
nhiệm rất quan trọng, vừa là lực lượng chính vừa là cầu nối hữu hiệu nhất trong
việc thực hiện chuyển đổi số từ nhà trường đến với học sinh và cha mẹ học sinh.

qu

an

ly

Xuất phát từ thực tế trên, qua một thời gian nghiên cứu và thực nghiệm,
chúng tôi mạnh dạn đề xuất đề tài “Ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chủ
nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông Nguyễn Xn Ơn, tỉnh Nghệ An”.

nl

w

do


oa

2. Mục đích nghiên cứu.

d

va

an

lu

- Khắc phục được một số tồn tại trong thực tiễn của công tác chủ nhiệm lớp,
phù hợp xu thế thời đại 4.0.

nf

- Đề xuất một số giải pháp có ứng dụng chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả
công tác chủ nhiệm lớp và góp phần phát triển kĩ năng chuyển đổi số cho học sinh
trường THPT Nguyễn Xuân Ôn, tỉnh Nghệ An.

oi

lm

ul

a
nh


3. Nhiệm vụ nghiên cứu.

tz

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về chuyển đổi số trong giáo dục.

z

- Đánh giá thực trạng về việc ứng dụng chuyển đổi số hiện nay trong công tác
chủ nhiệm ở các trường THPT nói chung và trường THPT Nguyễn Xn Ơn nói
riêng.

l.c
ai

gm

om

- Đề xuất các giải pháp có ứng dụng chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả công
tác chủ nhiệm lớp và góp phần phát triển năng lực số và kĩ năng chuyển đổi số cho
học sinh trường THPT Nguyễn Xuân Ôn, tỉnh Nghệ An.

an

Lu

n
va


- Xây dựng kế hoạch bài dạy minh họa phát triển năng lực số cho học sinh lớp
chủ nhiệm, thực nghiệm và đánh giá.

th

ac

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Một số giải pháp ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm lớp, áp
dụng tại trường THPT Nguyễn Xuân Ôn, tỉnh Nghệ An (lớp 10A1 năm học 20212022, lớp 11A1 năm học 2022-2023; lớp 12A7 năm học 2021-2022, lớp 10A6 năm
học 2022-2023).
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8 năm 2021 đến tháng 3 năm 2023.
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phân tích, so sánh, hệ thống hóa những cơ sở lý luận liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
5.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm.
2


lu
an
va
n
t
to
ng

ep

hi

- Quan sát việc sử dụng công nghệ số trong quá trình học tập và rèn luyện của
học sinh trường THPT Nguyễn Xuân Ôn.

sk

kn

- Quan sát việc ứng dụng chuyển đổi số trong q trình thực hiện cơng tác chủ
nhiệm của các giáo viên trường THPT Nguyễn Xuân Ôn.

qu

an

5.2.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.

ly

- Phỏng vấn trực tiếp học sinh, giáo viên, phụ huynh về các khó khăn và các
giải pháp đã thực hiện trong quá trình chuyển đổi số trong trường học khi thực hiện
các hoạt động giáo dục của công tác chủ nhiệm.

nl

w

do


oa

5.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, bằng mạng xã hội đối với đề tài.

d

va

an

lu

- Xây dựng phiếu hỏi, điều tra khảo sát về thực trạng và các giải pháp đã thực
hiện về vấn đề ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm.

nf

- Sử dụng các ứng dụng Zalo, messenger, gmail để đăng tải và gửi các phiếu
điều tra khảo sát đến các GV và HS trong và ngoài trường trên địa bàn.

oi

lm

ul

5.2.4. Phương pháp thống kê.

a
nh


tz

- Thống kê số liệu thu thập được từ kết quả khảo sát để thấy rõ được nhu cầu
và tính cấp thiết của việc chuyển đổi số trong cơng tác chủ nhiệm cũng như tính
khả thi và hiệu quả của các giải pháp có trong để tài.

z

l.c
ai

gm

6. Tính mới và đóng góp của đề tài.

om

- Đề tài đưa ra các giải pháp mới mẻ, hiệu quả, dễ áp dụng trong công tác chủ
nhiệm lớp bằng cách ứng dụng chuyển đổi số, đáp ứng nhu cầu thực tiễn của giáo
dục trong thời đại 4.0.

Lu

an

- Các giải pháp đề tài đưa ra không những hướng đến đội ngũ GV đang và sẽ
làm công tác chủ nhiệm lớp mà còn tập trungvào HS, định hướng phát triển nhiều
phẩm chất và năng lực quan trọng cho các em.


n
va

- Đề tài góp phần tuyên truyền, lan tỏa, nâng cao nhận thức của giáo viên, học
sinh, phụ huynh về ứng dụng chuyển đổi số trong giáo dục.

3

ac

- Góp phần tạo ra mơi trường giáo dục linh hoạt, tăng khả năng tương tác hai
chiều giữa GV và HS (cả PH) mà không bị giới hạn bởi không gian và ngoại cảnh,
tạo ra mối quan hệ gần gũi, gắn bó mật thiết giữa GV-HS-PH, đảm bảo hoàn thành
tốt kế hoạch giáo dục ngay cả trong hoàn cảnh thay đổi do dịch bệnh và thời tiết.

th

- Theo hướng nghiên cứu của đề tài, HS được tham gia vào việc ứng dụng
CNTT để tìm hiểu và thực hiện các nhiệm vụ giáo dục do GVCN tổ chức, qua đó
góp phần phát triển năng lực số cho HS.


lu
an
va
n
t
to
ng
ep

hi

PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

sk

1. Cơ sở lí luận

kn

1.1. Các khái niệm cơ bản.

qu

an

1.1.1. Công nghệ số là các công cụ, hệ thống thiết bị và tài nguyên điện tử tạo
ra, lưu trữ và xử lí dữ liệu. Cơng nghệ số là nói đến các cơng nghệ mới của cách
mạng 4.0 như: trí tuệ nhân tạo, điện tốn đám mây, chuỗi khối, internet vạn vật.
Các cơng nghệ này có tính cách mạng ở chỗ nó thay thế trí tuệ con người tạo ra
một nguồn tài nguyên mới là dữ liệu đưa vạn vật vào không gian mạng và khi đó,
vạn vật trở nên sống động như con người.

ly

nl

w

do


oa

d

nf

va

an

lu

1.1.2. Năng lực số (Digital Literacy - Theo UNICEF 2019) đề cập đến kiến
thức, kỹ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong
thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà
trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng
như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương.

lm

ul

oi

Năng lực số (NLS) được xem là yếu tố sống cịn để đạt đến thành cơng trong
học tập, nghiên cứu và phát triển sự nghiệp trong tương lai: đa phần vị trí việc làm
sẽ được số hóa, khả năng sử dụng cơng nghệ số là địi hỏi của hầu hết mọi ngành
nghề, các ngành công nghiệp số trở thành nhân tố then chốt của nền kinh tế, các cơ
sở giáo dục trở thành những mơ hình doanh nghiệp số, giảng viên và sinh viên phải

là những người tận dụng được các lợi ích của cơng nghệ, đồng thời hỗ trợ cộng
đồng và thúc đẩy khả năng đổi mới, sáng tạo của các thế hệ kế tiếp.

tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om

an

Lu

1.1.3. Khung năng lực số là một tập hợp các năng lực thành phần để nâng cao
năng lực của một nhóm đối tượng cụ thể.

n
va

a. Khung năng lực số dành cho học sinh THPT (dựa trên khung năng lực của
Unesco 2018) bao gồm 7 miền năng lực và 26 năng lực thành phần:
Năng lực thành phần


ac

1. Vận hành các
thiết bị kỹ thuật số

th

Miền năng lực

1.1 Sử dụng thiết bị phần cứng
1.2 Sử dụng phần mềm trong thiết bị số
2.1 Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số

2. Kĩ năng về thông
2.2 Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số
tin và dữ liệu.
2.3 Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số
3. Giao tiếp và hợp
tác trên môi trường
số

3.1 Tương tác thông qua các thiết bị số
3.2 Chia sẻ thông qua công nghệ số
3.3. Tham gia với tư cách công dân thông qua công nghệ số
4


lu


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
ep
hi

3.4 Hợp tác thông qua công nghệ số

sk

3.5 Chuẩn mực giao tiếp

kn
qu

3.6 Quản lý định danh cá nhân

an

4.1 Phát triển nội dung số

ly

nl


w

do

4. Tạo lập sản phẩm 4.2 Tích hợp và điều chỉnh nội dung số
số
4.3 Bản quyền

oa

d

4.4 Lập trình

lu

va

5.2 Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư

nf

ul

5. An toàn kĩ thuật
số

an

5.1 Bảo vệ thiết bị


6.1 Giải quyết các vấn đề kĩ thuật

tz

a
nh

5.4 Bảo vệ môi trường

oi

lm

5.3 Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất

6.2 Xác định nhu cầu và phản hồi công nghệ

z

an

Lu

6.5 Tư duy máy tính (Computational Thinking)

om

6.4 Xác định thiếu hụt về năng lực số


l.c
ai

6.3 Sử dụng sáng tạo thiết bị số

gm

6. Giải quyết vấn đề

n
va
th

ac

7.1 Vận hành những công nghệ số trong một lĩnh vực đặc
7. Sử dụng NLS cho thù
nghề nghiệp
7.2 Thao tác với dữ liệu, nội dung kĩ thuật số cho một lĩnh
vực đặc thù

Năng lực số trong chương trình mơn Tin học của Việt Nam (2018) ban hành
theo Quyết định số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2020. Năng lực
Tin học bao gồm 05 năng lực thành phần sau:
+ NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền
thông;
+ NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường số;
+ NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền
thông;
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học;

+ NLe: Hợp tác trong môi trường số.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
độ

ep
hi

b. Khung năng lực số dành cho giáo viên, bao gồm 6 miền năng lực và 3 mức

sk

kn

Các miền năng lực:

qu


+ Hiểu CNTT-TT trong chính sách giáo dục: khuyến khích các giáo viên
nhận thức được cách CNTT-TT có thể được điều chỉnh phù hợp với các ưu tiên
giáo dục quốc gia như được thể hiện trong môi trường chính sách.

an

ly

nl

w

do

+ Chương trình dạy học và đánh giá: khai thác cách CNTT-TT có thể hỗ trợ
các mục đích đặc thù như được xác định trong chương trình giảng dạy, và đóng vai
trị trong việc hỗ trợ đánh giá.

oa

d

va

an

lu

+ Phương pháp sư phạm: khuyến khích các giáo viên chiếm lĩnh được các kỹ

năng CNTT-TT để hỗ trợ các phương pháp dạy và học hiệu quả.

nf

+ Ứng dụng các kỹ năng số: các kỹ năng CNTT-TT cơ bản là điều kiện tiên
quyết cho việc tích hợp cơng nghệ vào các nhiệm vụ của giáo viên.

lm

ul

oi

+ Tổ chức và quản lí: gợi ý các cách thức để quản lý các tài sản số của trường
học cũng như bảo vệ những người sử dụng chúng.

a
nh

tz

+ Phát triển chuyên môn giáo viên: gợi ý các cách thức CNTT-TT có thể trao
quyền cho các giáo viên để tham gia phát triển chuyên môn liên tục.

z

l.c
ai

gm


Đối với các miền năng lực số của GV, UNESCO chỉ ra có 3 mức độ tương
ứng mà GV cần phát triển. Mức đầu tiên tương ứng việc các GV có xu hướng sử
dụng công nghệ để bổ sung cho những gì họ làm trong lớp học; mức thứ 2 tương
ứng việc GV bắt đầu khai thác sức mạnh thực sự của công nghệ và thay đổi cách
thức họ dạy cũng như cách HS học; mức thứ 3 là sự biến đổi, khi các GV và HS
sáng tạo tri thức và đề ra được những cải tiến kế hoạch hành động sáng tạo ở mức
cao nhất của bảng phân loại Bloom. Cụ thể như sau:

om

an

Lu

Ứng dụng kĩ năng
số
Tổ chức và quản

Phát triển chun
mơn

Sáng tạo tri thức

Áp dụng chính
sách

Đổi mới chính
sách


Kiến thức cơ bản

Áp dụng kiến thức

Tri thức

Dạy học tăng
cường ứng dụng
ICT

Giải quyết vấn đề
phức tạp

Tự quản lí

Vận dụng

Áp dụng

Chuyển đổi

Lớp truyền thống

Cộng tác nhóm

Tổ chức học tập

Kĩ năng số

Mạng lưới


GV như nhà đổi
mới

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ac

Phương pháp sư
phạm

Đào sâu tri thức

tri thức
Hiểu về chính
sách

th

Miền năng lực
Hiểu ICT trong
giáo dục
Chương trình
kiểm tra đánh giá

Chiếm lĩnh

n
va


Mức độ

6


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
ep
hi

sk

1.2. Chuyển đổi số trong giáo dục.

kn

1.2.1. Khái niệm

qu

Chuyển đổi số trong giáo dục là quá trình chuyển đổi hoạt động giáo dục từ
không gian truyền thống sang không gian số thông qua công nghệ mới, thay đổi

phương thức dạy học, kiểm tra đánh giá và quản líquá trình dạy học nhằm đáp ứng
nhu cầu học tập, giảng dạy, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.

an

ly

w

do

nl

Chuyển đổi số trong giáo dục bao gồm chuyển đổi số trong công tác quản lý
giáo dục và trong dạy học. Chuyển đổi số trong quản lý giáo dục là số hóa thơng
tin quản lý, tạo ra những hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) lớn liên thông, triển khai
các dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng các Công nghệ 4.0 để quản lý, điều hành,
dự báo, hỗ trợ các cấp lãnh đạo, quản lý ra quyết định trong lãnh đạo, điều hành.
Chuyển đổi số trong dạy học là thay đổi phương thức dạy học, kiểm tra, đánh giá,
số hóa học liệu (sách giáo khoa điện tử, bài giảng điện tử, kho bài giảng e-learning,
ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm), thư viện số, phịng thí nghiệm ảo, triển khai hệ
thống đào tạo trực tuyến…

oa

d

nf

va


an

lu

oi

lm

ul

a
nh

tz

Theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ,
Giáo dục là lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số thứ 2 sau lĩnh vực Y tế. Điều đó
cho thấy tầm quan trọng của giáo dục và chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục
đóng vai trị hết sức quan trọng, khơng chỉ đối với ngành mà còn tác động rất lớn
đối với đất nước.

z

l.c
ai

gm

om


1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển năng lực số của học sinh

an

Lu

Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra các yếu tố sau đây có ảnh hưởng đến
năng lực số của HS:

n
va

- Các nhà trường đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực
số cho học sinh. Các trường học cũng như các trung tâm học tập cộng đồng là chìa
khóa để nâng cao nhận thức, xây dựng kĩ năng tư duy phản biện và khả năng thích
nghi cũng như có ảnh hưởng đến chiến lược công nghệ hỗ trợ trung gian của các
gia đình.
- Vai trị của tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ phát triển năng lực số cho trẻ
em ngày càng được thừa nhận, cả về nỗ lực trong thiết kế các thiết bị và dịch vụ
giúp trao quyền và bảo vệ trẻ em thông qua việc áp dụng xóa mù cơng nghệ số
hiệu quả và các cơ chế an tồn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7

ac

- Bối cảnh gia đình: Hiểu biết của gia đình về vai trị của CNTT-TT đối với

tương lai của học sinh, sự giáo dục gia đình là nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến
năng lực số của các em.

th

- Môi trường xã hội : bao gồm cơ sở hạ tầng, chất lượng cơng nghệ; chi phí
cho việc sử dụng hạ tầng CNTT.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

- Mơn Tin học đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành năng lực số cho
học sinh.

sk

kn


- Việc giáo viên sử dụng CNTT –TT (ICT) có mối tương quan tích cực với
trình độ kỹ năng số của HS. Nếu nhà trường muốn phát triển tốt nhất kỹ năng số
của HS thì cần phải đầu tư vào đào tạo CNTT-TT cho GV, đồng thời hỗ trợ tích
hợp CNTT-TT vào chương trình giảng dạy.

qu

an

ly

nl

w

do

Nghiên cứu của UNESCO cũng chỉ ra phát triển năng lực số có liên quan đến
các yếu tố sau:

oa

Thứ nhất, năng lực số bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi việc sử dụng hơn là tiếp
cận. Nghĩa là việc có được thiết bị CNTT-TT khơng đảm bảo rằng nó sẽ được sử
dụng trong thực tế.

d

an


lu

nf

va

Thứ hai, điều quan trọng không phải là thời gian ngồi trước máy tính mà là
việc khai thác hết các chức năng của máy tính, cả ở nhà và ở trường.

ul

oi

lm

Thứ ba, năng lực số bị ảnh hưởng bởi số năm trẻ sử dụng máy tính: càng sớm
có kỹ năng số thì tác động càng lớn.

a
nh

tz

Thứ tư, cần tăng cường kỹ năng về ngôn ngữ viết của học sinh như đọc, hiểu
và xử lý văn bản để phát triển các kỹ năng số cho các em.

z

l.c
ai


gm

Thứ năm, việc giáo viên ứng dụng CNTT-TT có mối tương quan tích cực với
trình độ kỹ năng số của học sinh: nếu nhà trường muốn phát triển tốt nhất năng lực
số của học sinh thì cần phải đầu tư vào đào tạo CNTT-TT cho giáo viên, đồng thời
hỗ trợ tích hợp CNTT-TT vào chương trình giảng dạy (UNESCO 2017).

om

an

Lu

1.2.3. Một số điều kiện đảm bảo thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục

n
va

Một là, tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của nhà giáo,
cán bộ quản lý, học sinh, học viên, sinh viên và cha mẹ các em để quán triệt quan
điểm chuyển đổi số là xu thế tất yếu của ngành, diễn ra với tốc độ rất nhanh và
không thể không thực hiện nếu không muốn lạc hậu với xu thế phát triển.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8

ac


Ba là, đảm bảo đồng bộ điều kiện hạ tầng CNTT, cơ sở vật chất của các cơ sở
giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về GDĐT. Để thực hiện chuyển đổi số trong
giáo dục cần phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ
số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng
nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực
tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể hóa.

th

Hai là, hồn thiện cơ chế, chính sách, hành lang pháp lý: Các chính sách liên
quan đến học liệu (sở hữu trí tuệ, bản quyền tác giả); chất lượng việc dạy học trên
mơi trường mạng (an tồn thông tin mạng); bảo vệ thông tin cá nhân, an ninh
thông tin trên môi trường mạng; kiểm định chất lượng, tính pháp lý và cơng nhận
kết quả khi dạy - học trực tuyến.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi


Bốn là, đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực của ngành trong thực hiện chuyển
đổi số (kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Trước hết là kỹ năng sử
dụng CNTT, kỹ năng an toàn thông tin, kỹ năng khai thác, sử dụng hiệu quả các
ứng dụng phục vụ công việc dạy - học).

sk

kn

qu

an

1.3. Đặc điểm của công tác chủ nhiệm lớp.

ly

Công tác chủ nhiệm lớp được giao cho một giáo viên, là người được Hiệu
trưởng bổ nhiệm, phân công chịu trách nhiệm về một lớp trong nhà trường. GVCN
lớp là người thay mặt hiệu trưởng quản lý, tổ chức, giáo dục học sinh trong một
lớp và chịu trách nhiệm trước ban giám hiệu, trước hội đồng giáo dục nhà trường
về chất lượng giáo dục của lớp mình phụ trách.

nl

w

do

oa


d

lu

nf

va

an

Vai trị quản lí của GVCN lớp thể hiện trong việc xây dựng và tổ chức thực
hiện các kế hoạch giáo dục, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập và tu
dưỡng của học sinh trong lớp. Có thể nói GVCN chính là linh hồn của tập thể lớp,
vừa là nhà quản lí, vừa là nhà giáo dục trong một tập thể thu nhỏ.

lm

ul

oi

Vai trò tổ chức của GVCN thể hiện trong việc thành lập bộ máy tự quản của
lớp, phân công trách nhiệm cho từng cá nhân, các tổ, nhóm, đồng thời tổ chức thực
hiện các mặt hoạt động theo kế hoạch giáo dục được xây dựng hàng tuần, hàng
tháng. Các hoạt động của lớp được tổ chức đa dạng và toàn diện, GVCN quán
xuyến tất cả các hoạt động một cách cụ thể, chặt chẽ.

tz


a
nh

z

gm

l.c
ai

Gia đình, nhà trường và xã hội là ba lực lượng giáo dục, trong đó nhà trường
là cơ quan giáo dục chuyên nghiệp, hoạt động có mục tiêu, nội dung, chương trình
và phương pháp giáo dục dựa trên cơ sở khoa học, do vậy GVCN phải là người
chủ đạo trong điều phối các hoạt động giáo dục cùng với các lực lượng giáo dục
đó một cách có hiệu quả nhất.

om

an

Lu

n
va

Cơng tác chủ nhiệm lớp có ý nghĩa quan trọng trong q trình giáo dục tồn
diện HS. Vì vậy, GVCN lớp không những phải là tấm gương sáng về mọi mặt mà
cịn phải khơng ngừng nâng cao trình độ tổ chức, quản lý, giáo dục của mình, liên
tục cập nhật kiến thức kĩ năng mới, đảm bảo cho công tác chủ nhiệm được thực
hiện với kết quả cao nhất, mang lại nhiều giá trị thiết thực cho HS, góp phần tích

cực vào việc hồn thành mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục của nhà trường.

Trong thực tế GVCN vừa là GV giảng dạy, vừa làm chủ nhiệm sẽ đảm đương
cả 2 nội dung cơ bản trong chuyển đổi số của mỗi nhà trường đó là chuyển đổi số
trong quản lý giáo dục và chuyển đổi số trong dạy học, kiểm tra, đánh giá. Ở bậc
phổ thông, chuyển đổi số đã ngày một thấm sâu vào các hoạt động giảng dạy, học
tập mang đến nhiều tín hiệu tích cực. Người GV trong thời đại mới cần nhận thức
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9

ac

Ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số vào hoạt động quản lý giáo dục và dạy
học đã đem lại hiệu quả thiết thực trong các nhà trường. Đặc biệt vai trò của
GVCN rất quan trọng, đây là lực lượng chính và là cầu nối hữu hiệu nhất trong
mối quan hệ Gia đình – Nhà trường – Xã hội, là lực lượng trung tâm trong việc
thực hiện chuyển đổi số từ nhà trường đến với học sinh và cha mẹ học sinh.

th

1.4. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm với chuyển đổi số trong nhà trường.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va

n
t
to
ng

ep
hi

sâu sắc được rằng: Sự bùng nổ về công nghệ giáo dục đã, đang và sẽ tạo ra những
phương thức giáo dục phi truyền thống, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nền
giáo dục mang tính chuyển đổi sâu sắc vì con người.

sk

kn

qu

Học sinh THPT bước vào thời kỳ đầu của tuổi thanh niên về sinh học, cấu
trúc não đã phát triển tương đối hoàn thiện, các khả năng tư duy, phân tích, đánh
giá, cảm giác, tri giác,... cũng dần hoàn thiện. Khả năng tự ý thức phát triển, hình
thành thế giới quan, có ý thức làm việc hiệu quả và hoạt động giao tiếp phát triển.
Giáo viên cần nắm được những điểm này để chỉ dẫn, khuyến khích các em thể hiện
bản thân, phát huy hết khả năng trong học tập, có tư duy tích cực, đa chiều, biết tìm
kiếm thơng tin, chọn lọc, xử lý thông tin,... Nhất là trong điều kiện ngày nay,
CNTT phát triển, các em vận dụng thành thạo các kỹ năng tin học vào việc xây
dựng các sản phẩm của dự án sinh động, hấp dẫn và có tính hiệu quả cao. Ở lứa
tuổi này cũng dần phát triển, bắt đầu định hình nhân cách, có những hiểu biết nhất
định về thế giới xung quanh, thích tiếp cận cái mới và biết ứng dụng nhanh, hiệu
quả những kỹ năng CNTT vào lớp học.


an

ly

nl

w

do

oa

d

nf

va

an

lu

ul

oi

lm

Để thực hiện tốt các nhiệm vụ của công tác chủ nhiệm trong thời đại mới, yêu

cầu quan trọng đối với GV hiện nay đó là:

a
nh

tz

Thứ nhất, phải hiểu biết về cơng nghệ, khơng có hiểu biết về cơng nghệ đồng
nghĩa với việc GV không thể thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục, giáo viên bị
hạn chế về phương pháp dạy học. Đồng thời, HS cũng bị hạn chế cơ hội học tập,
phát triển, khó có thể tiếp cận với tri thức, hệ thống học tập số hóa.

z

l.c
ai

gm

om

Thứ hai, cập nhật kiến thức thường xuyên, một vấn đề bức thiết của thời đại
cơng nghệ số chính là kiến thức nhanh chóng bị lạc hậu. Yêu cầu đặt ra cho GV là
phải nhanh chóng bắt kịp những thay đổi, cập nhật kiến thức mới thường xuyên.

Lu

an

Thứ ba, phải có phương pháp sư phạm, phương pháp sư phạm nắm giữ vai trị

vơ cùng quan trọng đối với người thầy trong thời đại này. Giáo viên cần phải học
phương pháp một cách bài bản, cần có những trải nghiệm để vận dụng phương
pháp một cách thông minh nhất và hiệu quả nhất. Với mỗi đối tượng HS, người
thầy sẽ áp dụng những phương pháp khác nhau, GV phải có sự nhạy bén, tinh tế,
sáng tạo để làm cho quá trình giáo dục là quá trình người học chủ động tham gia
vào các hoạt động, qua đó phát triển phẩm chất năng lực cho bản thân.

n
va

Xây dựng
kế hoạch

Công tác
chuẩn bị

Tổ chức
hoạt động

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Đánh giá
kết quả
10

ac

1.5. Các bước tiến hành đưa ứng dụng chuyển đổi số vào các hoạt động
giáo dục của công tác chủ nhiệm.


th

Trên thực tế, để không bị công nghệ thay thế thì GV cần làm được những điều
mà cơng nghệ chưa làm được. Công việc của nhà giáo đặc biệt vì người thầy lao
động bằng trái tim, lao động để nuôi dưỡng trái tim. Khi người thầy sử dụng trái tim
để giáo dục HS thì họ sẽ tạo ra những đứa trẻ biết thương yêu, biết quan tâm, hình
thành nhân cách, đạo đức, lối sống. Đó chính là một trong những nhiệm vụ cao quý
mà robot không bao giờ thay thế được vị trí của người thầy trong thời đại 4.0.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
ep
hi

sk

Bước 1. Xây dựng những nội dung trong cơng tác chủ nhiệm có thể tổ chức
các hoạt động trải nghiệm ứng dụng chuyển đổi số cho học sinh. Từ đó xác định
mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động.

kn


qu

an

Bước 2. Hướng dẫn, phân cơng cho các nhóm học sinh/học sinh chuẩn bị
tham gia vào các hoạt động giáo dục dựa trên tinh thần trách nhiệm, hợp tác. Tùy
thuộc vào thực tế cơ sở vật chất nhà trường, năng lực học sinh mà giáo viên lựa
chọn các ứng dụng công nghệ thông tin sao cho phù hợp nhất.

ly

nl

w

do

oa

Bước 3. Tiến hành cho học sinh tham gia vào các hoạt động giáo dục ứng
dụng công nghệ thơng tin trong lớp, ngồi lớp với các hình thức khác nhau, đảm
bảo học sinh được tự mình thực hiện. Trong q trình đó, giáo viên phải thường
xun bám sát, kiểm tra, góp ý chỉnh sửa để sản phẩm của học sinh có chất lượng
tốt nhất.

d

nf


va

an

lu

ul

oi

lm

Bước 4. Q trình đánh giá kết quả của hoạt động trải nghiệm của học sinh,
giáo viên cần nhấn mạnh mục tiêu cần đạt như giáo dục đạo đức, rèn luyện kĩ năng
hay phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. Kết thúc hoạt động trải nghiệm là
thu nhận các thông tin phản hồi để rút kinh nghiệm cho các hoạt động kế tiếp.

tz

a
nh

z

2. Cơ sở thực tiễn

gm

l.c
ai


2.1. Thực trạng ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm lớp tại
các trường THPT trong giai đoạn hiện nay.

om

Sự ra đời của CNTT đem đến nhiều ảnh hưởng tích cực cho sự phát triển của
giáo dục, chuyển đổi số đã ngày một “thấm sâu” vào các hoạt động dạy học, tạo ra
môi trường học tập thuận lợi. Tuy nhiên, ứng dụng chuyển đổi số trong cơng tác
chủ nhiệm lớp thì chưa thực sự được chú trọng, chưa phát huy hết tiềm năng của
nguồn nhân lực và cơ sở vật chất đã có.

an

Lu

n
va

Chúng tơi tiến hành khảo sát GV đã và đang làm công tác chủ nhiệm trên một
số trường trong tỉnh Nghệ An qua đường link:
nhận được 90 câu trả lời, trong đó đáng
chú ý là 3 kết quả sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11

ac

Thời gian gần đây, ứng dụng CNTT vào công tác chủ nhiệm đã được quan

tâm chú ý nhưng sự vận dụng còn tự phát, đơn lẻ, chưa hệ thống, thiếu đồng bộ
và thiếu quy trình cụ thể. GVCN chỉ quen sử dụng một số công cụ và phương tiện
quen thuộc nên hiệu quả công tác chủ nhiệm chưa cao, chưa tạo nên sự chuyển
biến thực sự trong trường học.

th

Hiện tại, 100% các nhà trường đã sử dụng một số phần mềm trong quản lý
như: Phần mềm VNEdu, công nghệ LMS, nhiều nhà trường đã đầu tư phủ sóng
wifi để GV, HS thuận tiện khi sử dụng các thiết bị thông minh trong dạy và học,
việc này đã giúp cho công việc của GVCN thuận lợi hơn nhiều.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
ep
hi

sk

- Hơn 80% GV được hỏi cho
biết việc ứng dụng CNTT trong

công tác chủ nhiệm là cần thiết và
rất cần thiết, vẫn cịn 20% GV đánh
giá việc đó bình thường.

kn

qu

an

ly

nl

w

do
oa
d

nf

va

an

lu

- Về mức độ ứng dụng CNTT
trong cơng tác chủ nhiệm, kết quả

khảo sát cho thấy phần lớn GV
(52,2%) chỉ dừng lại ở việc tương
tác với HS qua Zalo, face book,
messenger; 30% GV có sử dụng
Power point để trình chiếu video,
hình ảnh minh họa khi cần thiết; chỉ có lượng nhỏ GV (17,8%) chú ý đến việc tổ
chức các hoạt động giáo dục cho HS ứng dụng công nghệ số để hồn thành nhiệm
vụ.

oi

lm

ul

tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om

- Về những khó khăn

trong q trình chuyển đổi số
vào cơng tác chủ nhiệm lớp, đa
số GV (82,2%) cho rằng sẽ mất
nhiều thời gian chuẩn bị và xử
lý thông tin, hơn một nửa GV
(54,4%) lo ngại để HS tiếp xúc
nhiều với CNTT sẽ khiến các
em dễ bị sa đà vào các mục
đích xấu, làm mất thời gian, ảnh hưởng đến việc học tập khác. Chỉ có số ít GV
(10%) cho rằng, lớp học khơng có tivi thơng minh sẽ gây khó khăn cho việc ứng
dụng CNTT.

an

Lu

n
va

2.2.1. Sơ lược về tình hình nhà trường và cơng tác chủ nhiệm lớp tại THPT
Nguyễn Xuân Ôn.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12

ac

2.2. Thực trạng ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm lớp tại
trường THPT Nguyễn Xuân Ôn.


th

Như vậy, việc ứng dụng chuyển đổi số vào công tác chủ nhiệm đang chuyển
biến chậm chưa có chiều sâu chủ yếu là do nhận thức và suy nghĩ chủ quan của
GV, chứ không phải là do cơ sở vật chất nhà trường.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn được thành lập năm 1946, đến nay đã trải
qua 77 năm xây dựng và phát triển. Trường đóng ở vùng trung tâm của huyện Diễn
Châu có nhiều điểm thuận lợi trong việc tổ chức hoạt động dạy học như: Có cơ sở
vật chất tương đối đảm bảo để phục vụ hoạt động dạy học; có đội ngũ cán bộ, giáo
viên đủ về số lượng và mạnh về chất lượng; chất lượng đầu vào khá (> 23,0 điểm);
học sinh đa số ngoan, chăm học; đời sống nhân dân tương đối phát triển …

sk


kn

qu

an

ly

nl

w

do

Về cơ sở vật chất phục vụ dạy học: nhà trường đã làm tốt cơng tác xã hội hóa
giáo dục để xây dựng được 39 phòng học kiên cố, mỗi phòng đều được lắp một
máy chiếu hoặc tivi để phục vụ dạy học; 03 phịng máy tính; 01 phịng học tiếng;
01 nhà đa chức năng; 03 phịng thực hành Vật lí – Hóa học – Sinh học được đầu tư
lắp mới thiết bị; … Nhìn chung cơ sở vật chất của nhà trường đảm bảo phục vụ tốt
cho dạy và học.

oa

d

nf

va

an


lu

oi

lm

ul
tz

a
nh
z
l.c
ai

gm
om

an

Lu

Hình ảnh các lớp học ở trường THPT Nguyễn Xuân Ôn đều có Tivi thơng
minh hoặc máy chiếu kèm loa.

n
va

Về chất lượng đội ngũ giáo viên: Năm học 2021-2022, trường THPT Nguyễn

Xuân Ôn có 84 GV và 4 cán bộ quản lý, trong đó có 40 GV có trình độ thạc sỹ, 50
đảng viên và 46 GV giỏi cấp Tỉnh, trong đó có 4 GVCN lớp giỏi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13

ac

Về cơng tác thu chi tài chính, đáng chú ý là từ năm học 2021-2022, trường
THPT Nguyễn Xn Ơn bắt đầu áp dụng và khuyến khích PH chuyển khoản qua
ngân hàng khi nộp các khoản đóng góp cho HS. Điều này được PH và GV rất đồng
tình ủng hộ vì PH khơng phải đi xa, khơng cần chờ đợi, lại có thể hồn thành các
khoản đóng góp cho con mọi lúc mọi nơi, cực kì thuận tiện.

th

Có thể nói nhà trường có một đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên mạnh, đảm
bảo về số lượng, cơ cấu bộ môn và chất lượng cho việc thực hiện các hoạt động
giáo dục của nhà trường. Ðội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cơ bản đáp ứng u
cầu nhiệm vụ, trình độ chun mơn đều đạt chuẩn và trên chuẩn; có phẩm chất
chính trị và đạo đức tốt; vững vàng về chun mơn, nghiệp vụ, có ý thức vươn lên
học tập để nâng cao trình độ tay nghề, đáp ứng với yêu cầu của đổi mới giáo dục
và yêu cầu của xã hội.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


an
va
n
t
to
ng
ep
hi
sk
kn
qu
an
ly
nl

w

do
oa
d
an

lu
nf

va

Hình ảnh mã tài khoản định danh của HS theo từng lớp kèm hướng dẫn sử dụng để
PH chuyển khoản dễ dàng, thuận tiện.


ul

oi

lm

Về công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Nguyễn Xuân Ôn, hàng năm hiệu
trưởng đều chú trọng việc lựa chọn những GV tâm huyết với nghề, có trình độ đào
tạo đạt chuẩn và trên chuẩn, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm. Ban giám hiệu
nhà trường ln xem mỗi lớp học là mơ hình trường học thu nhỏ nên đặc biệt quan
tâm đến chất lượng của công tác chủ nhiệm lớp, chú trọng kiểm tra khâu lập kế
hoạch chủ nhiệm của GV kèm theo sự theo dõi đánh giá trong quá trình thực hiện.
Nhà trường cũng định ra tiêu chí thi đua cụ thể cho các lớp, kịp thời khen thưởng
nêu gương những tập thể lớp và GVCN có cách làm hay, phương pháp tốt và đạt
kết quả cao.

tz

a
nh

z

l.c
ai

gm

om


an

Lu

Đặc biệt, năm học 2020-2021, trường Nguyễn Xuân Ôn lần đầu tiên tổ chức
hội thi GVCN lớp giỏi cấp trường và đã chọn ra được 4 GV tham gia hội thi
GVCN lớp giỏi cấp tỉnh do Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An tổ chức. Kết quả là cả
4 GV của trường đều được công nhận là GVCN lớp giỏi cấp Tỉnh. Thành tích xuất
sắc trên đã cổ vũ động viên và làm lan tỏa phong trào đổi mới trong công tác chủ
nhiệm lớp, trong đó có việc GVCN ứng dụng chuyển đổi số trong tổ chức các hoạt
động giáo dục.

n
va
14

ac

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

th

Hình ảnh Cơ giáo Nguyễn Thị Thu Yến tham gia hội thi GVCN lớp giỏi cấp


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an

va
n
t
to
ng

ep
hi

Tỉnh năm học 2020-2021.

sk

- Về học sinh: Chất lượng tuyển sinh đầu vào khá cao (điểm tuyển sinh vào
10 năm học 2020-2021 là 24,75 điểm, năm học 2021-2022 là 23,5 điểm, năm học
2022-2023 là 14,35 điểm (không nhân hệ số 2 với mơn văn và tốn); hầu hết học
sinh ngoan, năng động, có ý thức trong học tập.

kn

qu

an

ly

2.2.3. Thực trạng ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm ở trường
THPT Nguyễn Xuân Ôn.

w


do

nl

a. Tiến hành khảo sát GV

oa

Qua 4 câu hỏi nhiều lựa chọn, kết quả khảo sát ý kiến GV đã và đang làm
công tác chủ nhiệm tại trường THPT Nguyễn Xuân Ôn qua đường link
chúng tôi nhận được 40 câu trả lời, cụ thể
như sau:

d

nf

va

an

lu

oi

lm

ul
tz


a
nh
z
l.c
ai

gm
om

- Kết quả khảo sát cho thấy hơn 97% GV cho rằng việc ứng dụng CNTT vào
công tác chủ nhiệm là cần thiết và rất cần thiết. Điều này chứng tỏ những năm học
gần đây, nhận thức của đội ngũ GVCN của trường THPT Nguyễn Xn Ơn về tính
cấp thiết phải đổi mới trong công tác chủ nhiệm lớp đã thay đổi và có nhiều chuyển
biến.

an

Lu

n
va
th

ac
- Theo kết quả trên, hiện tại 100% GVCN của trường đã ứng dụng của mạng
xã hội như là Zalo, mesenger, facebook,… để trao đổi thông tin với PH và HS; hơn
80% GVCN thỉnh thoảng dùng trình chiếu Power point khi thật cần thiết; mới chỉ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


15


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

có 7,5% GVCN thường xuyên tổ chức cho HS lớp chủ nhiệm tham gia vào các
hoạt động giáo dục có ứng dụng chuyển đổi số.

sk

kn

Như vậy, có thể thấy, việc áp dụng CNTT vào tổ chức các hoạt động giáo dục
đã được thực hiện, song đang ở mức độ đơn giản, không thường xuyên và chưa đa
dạng. Thực trạng này chưa tương xứng với tiềm năng của đội ngũ GV và điều kiện
cơ sở vật chất nhà trường. Sở dĩ như vậy vì GV gặp những khó khăn sau đây:

qu


an

ly

nl

w

do
oa
d
nf

va

an

lu
oi

lm

ul
tz

a
nh
z
l.c

ai

gm

Nguyên nhân chủ quan

om

+ Có 80% GV cảm thấy bản thân chưa thành thạo việc ứng dụng CNTT, vào
công tác chủ nhiệm, ngại đầu tư thêm thời gian để tìm hiểu cái mới; 77,5% GV cho
rằng, việc ứng dụng CNTT để tổ chức các hoạt động giáo dục sẽ mất thời gian vào
việc lên ý tưởng, chuẩn bị và xử lý thông tin; 75% GV lo ngại HS sẽ bị ảnh hưởng tới
việc học tập vì sa đà vào các trang mạng xã hội và các trào lưu tiêu cực của giới trẻ.

an

Lu

n
va

+ Nhà trường chưa đồng bộ cơ sở vật chất, mạng wifi thiếu và yếu, GV muốn
kết nối internet cho máy tính thường phải phát Wifi từ điện thoại cá nhân.
+ Nội quy trường THPT Nguyễn Xuân Ôn và nhiều trường khác nữa không
cho phép học sinh được sử dụng điện thoại khi đến trường… là nguyên nhân khá
phổ biến làm hạn chế rất nhiều việc ứng dụng CNTT vào dạy học cũng như tổ
chức các hoạt động giáo dục bởi rất nhiều ứng dụng công nghệ số được phát triển
và tích hợp vào smartphone.
b. Tiến hành khảo sát học sinh


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16

ac

+ Các lớp học chưa có máy tính riêng, trong khi đó khơng phải GVCN nào
cũng có điều kiện đưa máy tính xách tay đến trường.

th

Nguyên nhân khách quan


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

Chúng tơi đã tiến hành khảo sát tìm hiểu thực trạng ứng dụng CNTT trong công
tác chủ nhiệm lớp với HS trường THPT Nguyễn Xuân Ôn qua đường link

/>
sk

kn

qu

Hơn 300 HS đã tham gia trả lời và chúng tôi chú ý hơn đến kết quả của 2 câu hỏi
sau:
Có thể dễ dàng nhận thấy
học sinh hồn tồn ủng hộ
và rất hứng thú khi tham
gia các hoạt động giáo dục
có ứng dụng cơng nghệ
thơng tin, ít nhất là các em
đã nhìn thấy được ưu điểm
và lợi ích khi sử dụng nó.

an

ly

nl

w

do

oa


d

nf

va

an

lu

oi

lm

ul
tz

a
nh
z

Qua kết quả điều tra,
chúng tơi nhận thấy khó
khăn chủ yếu của HS trong
ứng dụng chuyển đổi số tập
trung ở 2 vấn đề.

gm

l.c

ai

Thứ nhất, HS ở cấp
THPT nhưng vẫn chưa được
trang bị nhiều kĩ năng sử
dụng và khai thác các ứng dụng CNTT. Điều này cho thấy chuyển đổi số và phát
triển kĩ năng số chưa thực sự được quan tâm đúng mức ở trường học, chưa thường
xuyên và chưa có chiều sâu.

om

an

Lu

n
va

Từ những khảo sát trên chúng tơi nhận thấy: việc ứng dụng chuyển đổi số
vào công tác chủ nhiệm lớp là rất cần thiết, bản thân các GVCN ý thức được tầm
quan trọng và tính hiệu quả của nó khi áp dụng vào thực tế cơng việc. Tuy nhiên,
vì nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan mà một bộ phận khơng nhỏ GVCN
cịn lười đổi mới, ít sáng tạo, không muốn ứng dụng CNTT vào công tác chủ
nhiệm, chỉ lên lớp để đảm bảo đúng số tiết, đúng thời lượng của kế hoạch nhà
trường. Các hoạt động giáo dục dành cho lớp chủ nhiệm được tiến hành một cách
miễn cưỡng, gượng ép, chưa khơi dậy được hứng thú cho HS và chưa tận dụng hết
thời gian, tiềm năng vốn có của cả GV lẫn HS, đồng thời gây lãng phí nguồn cơ sở
vật chất hiện tại của nhà trường vì ít khi sử dụng đến.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


17

ac

Kết luận:

th

Thứ hai, HS lo ngại việc sử dụng CNTT sẽ mất nhiều thời gian vì sợ khơng
chiến thắng được cám dỗ và sẽ la cà sâu trên các trang mạng xã hội. Như vậy, trách
nhiệm của GVCN là phải tuyên truyền, trao đổi để định hướng cho HS về cách
khai thác CNTT theo các cấp độ từ đơn giản đến phức tạp, nhằm phát triển kĩ năng
số cho các em theo hướng tích cực, lành mạnh, an tồn, văn minh.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep
hi

3. Các giải pháp ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm lớp tại

trường THPT Nguyễn Xn Ơn, tỉnh Nghệ An.

sk

kn

3.1. Tăng cường cơng tác tun truyền, phổ biến nhằm nâng cao nhận thức
của giáo viên, học sinh và phụ huynh về vai trò của việc ứng dụng chuyển đổi số
trong công tác chủ nhiệm lớp ở giai đoạn hiện nay.

qu

an

ly

a. Mục tiêu

nl

w

do

- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho
cán bộ quản lý và GV, HS và phụ huynh về vai trị của ứng dụng CNTT trong cơng
tác chủ nhiệm lớp ở giai đoạn hiện nay.

oa


d

- Giúp cho GV đang và sẽ làm công tác chủ nhiệm thấy được lợi ích và tầm
quan trọng của việc ứng dụng chuyển đổi số trong trường học, đây là sự chuyển
đổi phù hợp với xu thế phát triển hiện tại và đáp ứng nhu cầu học tập của HS.

nf

va

an

lu

lm

ul

b. Cách thức thực hiện:

oi

- Ngay từ hội nghị công chức viên chức đầu năm học, hiệu trưởng nhà trường
đã phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm, thông suốt về tư
tưởng và quyết tâm thực hiện chuyển đổi số trong việc thực hiện nhiệm vụ năm
học của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; xây dựng văn hoá số trong
nhà trường và lan tỏa đến phụ huynh học sinh.

tz


a
nh

z

gm

l.c
ai

- Hàng năm, nhà trường đều tổ chức tập huấn cho GVCN để nâng cao khả
năng khai thác, khai thác và sử dụng hiệu quả kho học liệu số, học liệu điện tử, các
phân hệ của Vn.edu trong quản lý học sinh. Bên cạnh bồi dưỡng về chuyên môn,
nhà trường khuyến khích giáo viên chủ động học tập nâng cao kỹ năng ngoại ngữ,
tin học bảo đảm ứng dụng tốt công nghệ trong dạy học.

om

an

Lu

n
va

- Tháng 4 năm 2021, nhà trường cử cô Nguyễn Thị Thu Yến và thầy Đậu
Trọng Sơn tham gia lớp tập huấn về đổi mới công tác chủ nhiệm lớp ở trường phổ
thông. Tháng 5 năm 2021, trường tổ chức cho hai thầy cô giáo tập huấn lại nội
dung trên cho đội ngũ GV đã và sẽ làm cơng tác chủ nhiệm của trường.


(1) />xWyq/edit?usp=sharing&ouid=112431821963641395958&rtpof=true&sd=true
(2) />YuJkB/edit?usp=sharing&ouid=112431821963641395958&rtpof=true&sd=truec.
(3) />hTC0has2/edit?usp=sharing&ouid=112431821963641395958&rtpof=true&sd=tr
uec.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18

ac

Link chương trình tập huấn GVCN lớp ở trường THPT:

th

- Ngoài tập huấn trực tiếp, GV còn được cung cấp đường link, các địa chỉ tin
cậy trên Internet để tự tìm hiểu thêm.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

ep

hi

(4) />
sk

kn

- GVCN các lớp chịu trách nhiệm tuyên truyền và lan tỏa lợi ích của việc ứng
dụng chuyển đổi số đến HS và phụ huynh lớp mình chủ nhiệm.

qu

an

c. Kết quả

ly
nl

w

do
oa
d
nf

va

an


lu
oi

lm

ul
tz

a
nh

Sang tới năm học 2022-2023, nhận thức và tầm nhìn của cán bộ quản lý và
đội ngũ GVCN của trường Nguyễn Xuân Ôn về ứng dụng chuyển đổi số trong
cơng tác chủ nhiệm đã có nhiều biến chuyển tích cực. Tư duy thay đổi thì hành
động sẽ thay đổi theo, nhiều GVCN đã tích cực học hỏi để ứng dụng nhiều hơn
CNTT vào các hoạt động giáo dục của lớp mình. Mỗi GVCN thay đổi sẽ lan tỏa sự
đổi thay nhanh chóng đến HS và cả phụ huynh.

z

l.c
ai

gm

om

Hình ảnh GV trường THPT Nguyễn Xuân Ôn hào hứng tham gia tập huấn chuyển
đổi số online do Sở tổ chức và tập huấn trực tiếp tại trường.


an

Lu

d. Tính mới của giải pháp

n
va

a. Mục tiêu
- Lựa chọn và đề xuất một số ứng dụng CNTT có thể áp dụng vào từng hoạt
động giáo dục cụ thể của công tác chủ nhiệm lớp.
- Giúp các GVCN tham khảo và chủ động lựa chọn các phần mềm phù hợp
để công tác chủ nhiệm trở nên “ nhàn” hơn, đơn giản hơn, chính xác hơn, hấp dẫn
hơn và có sự cập nhật nhanh chóng hơn.
b. Cách thực hiện: Theo dòng các hoạt động giáo dục của GVCN để đề xuất
phần mềm hoặc ứng dụng CNTT tương ứng.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19

ac

3.2. Lựa chọn các ứng dụng CNTT phù hợp với các hoạt động giáo dục của
công tác chủ nhiệm lớp và cơ sở vật chất hiện tại.

th

Thay đổi nhận thức và tư duy cho GV là nhiệm vụ bước đầu rất quan trọng
trong việc ứng dụng chuyển đổi số vào công tác chủ nhiệm. Khi tư duy và tầm nhìn

thay đổi, GVCN sẽ có động lực mạnh mẽ và quyết tâm để thay đổi trong hành
động, từ đó nhanh chóng lan tỏa tinh thần đổi mới đến đơng đảo HS và phụ huynh.



×