Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

FREE BÀI TẬP THAM KHẢO CHO CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC THPT MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 22 trang )

AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
DÀNH CHO
CHƯƠNG TRÌNH THPT MỚI
SƯU TẦM, BIÊN SOẠN: Vox

1


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

Bài 1. Washing soda
Một lô tinh thể washing soda (sodium carbonate ngậm nước, Na2CO3.xH2O) đã bị mất một phần
nước kết tinh do q trình nở hoa1. Một nhà hóa học được u cầu xác định tỷ lệ phần trăm nước
kết tinh trong các tinh thể và giá trị của x, số phân tử nước trung bình trong cơng thức.
Một mẫu tinh thể được cân chính xác có khối lượng 2.50 g. Mẫu được hòa tan trong nước khử
ion và tạo thành 250 cm3 dung dịch. 25.0 cm3 dung dịch này được chuẩn độ bằng dung dịch acid
hydrochloric (HCl) 0.10 M đã được chuẩn trước đó. Thể tích của dung dịch acid hydrochloric
trung bình cần để đạt đến điểm kết thúc là 21.6 cm3.
Phương trình cân bằng cho phản ứng chuẩn độ là:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
1) Giải thích phần gạch chân.


2) Trình bày chi tiết cách nhà hóa học:
a) Hòa tan mẫu soda đã cân.
b) Thu được dung dịch có thể tích chính xác 250 cm3.
3) Khi gần đến điểm kết thúc, cần thao tác như thế nào? Hành động đó góp phần vào độ chính
xác của kết quả chuẩn độ như thế nào?
4)
a) Đề xuất chất chỉ thị thích hợp cho phép chuẩn độ này.
b) Trình bày sự thay đổi màu ở điểm kết thúc chuẩn độ.
5) Từ thể tích trung bình của dung dịch acid hydrochloric, hãy tính nồng độ sodium carbonate
(Na2CO3) trong dung dịch ban đầu theo:
a) M∙L–1;
b) g∙L–1.
6) Tính:
a) Phần trăm nước kết tinh trong tinh thể.
b) Giá trị của x.

1

efflorescence

2


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

ĐÁP ÁN

1) Đã biết trước nồng độ.
2)
a) (1) Rửa vào cốc nước khử ion; (2) Khuấy để hòa tan.
b) (1) Đổ qua phễu vào bình định mức thêm nước rửa cốc; (2) Đánh dấu đáy của mặt khum.
3)
a) Thêm từng giọt.
b) Thêm từng giọt giúp xác định điểm kết thúc chính xác.
4)
a) Methyl da cam.
b) Vàng sang hồng.
5)
V  Ma Vb  M b
HCl
Na2CO3
21.6  0.1 25  M b
 a
=

=
Va = 21.6 Vb = 25
na
nb
2
1
Ma = 0.1
Mb = ?
 M b = 0.0432 ( M / L )
na = 2
nb = 1
0.0432  106 = 4.58 ( g / L )

6)
a) Khối lượng Na2CO3 khan = 4.58 x (25 x 10–3 x 10) = 1.14 g
%nước = (2.5 – 1.14)/2.5 x 100% = 54%
b) Số mol tinh thể = số mol Na2CO3 khan = 0.0432 x (25 x 10–3 x 10) = 0.0108 mol
Khối lượng mol tinh thể = 2.5/0.0108 = 231.5 = 106 + 18x ⇒ x = 6.9

3


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

Bài 2. Điều chế xà phịng trong phịng thí nghiệm
Giai đoạn 1
Đun hồi lưu

Giai đoạn 2
Chưng cất

Giai đoạn 3
Rót

Giai đoạn 4
Lọc

Một học sinh điều chế xà phịng trong phịng thí nghiệm của trường. Thí nghiệm được thực hiện
qua bốn giai đoạn được minh họa như trên. Ở Giai đoạn 1, sử dụng nồi cách thủy, học sinh này

ngâm 4.45 g glyceryl tristearate (một loại mỡ động vật) cùng với một lượng dư sodium
hydroxide dạng viên trong khoảng 20 phút, chất anti–bumping2 và khoảng 30 cm3 ethanol. Phản
ứng diễn ra theo phương trình sau:

Dụng cụ sau đó được để nguội và sắp xếp lại cho Giai đoạn 2, chưng cất, sử dụng lại nồi cách
thủy. Sau khi chưng cất, phần chứa trong dịch chưng cất được gạn hoặc rửa vào cốc có chứa
nước muối – Giai đoạn 3. Quá trình lọc được sử dụng ở Giai đoạn 4 để phân lập xà phòng, sau
đó rửa kỹ.
1)
a) Đun hồi lưu trong Giai đoạn 1 có tác dụng gì?
b) Cho biết tên phản ứng trong giai đoạn này.
2) Trong Giai đoạn 2, chất nào tách ra trong q trình chưng cất?
3) Cho biết vai trị của nước muối trong Giai đoạn 3.
4)
a) Tại sao phải rửa kĩ xà phòng ở Giai đoạn 4.
b) Lẽ ra học sinh nên rửa xà phòng như thế nào?
5) Cho biết tên của sản phẩm kèm. Sản phẩm đó thu được ở đâu khi kết thúc quá trình?
Chất được thêm vào chất lỏng để làm cho chúng sôi đều mà khơng bị q nóng hoặc sơi dữ dội, hoặc để ngăn
thuốc thử mạnh bắn tung tóe, làm hỏng thiết bị hoặc thí nghiệm bị tác động tiêu cực.
2

4


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT


6) Tính khối lượng xà phịng tối đa có thể thu được trong quá trình điều chế này.
7) Dựa vào cấu trúc hãy giải thích vì sao xà phịng như sodium stearate có thể hịa tan cả dầu
khơng phân cực và muối ion trong mồ hôi từ da.

5


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

ĐÁP ÁN
1)
a) Để có thời gian phản ứng. Khơng làm mất chất dễ bay hơi.
b) Xà phịng hóa.
2) Ethanol
3) Kết tủa xà phòng
4)
a) Tách sodium hydroxide.
b) Trong nước muối.
5) Propane-1,2,3-triol thu được trong nước muối.
6) Số mol glyceryl tristearate = 0.005 mol ⇒ Khối lượng xà phòng = 0.005 x 3 x 306 = 4.59 (g)
7) C17H35 {phần hydrocarbon} không phân cực sẽ hòa tan dầu.
–COO–Na+ {phần ion} hút muối trong mồ hôi.

6



AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

Bài 3*. Động hóa học
A phản ứng, được xúc tác dị thể bởi X, tạo thành B và C ở nhiệt độ T theo phương trình sau:
X
2A(g) ⎯⎯
→B(g) + 3C(g)
Đồ thị cho biết 0.0024 M A bị phân hủy để tạo ra 0.0036 M C trong 3000 giây. (concentration =
nồng độ).
1) Nêu định nghĩa tốc độ phản ứng.
2) Sử dụng đồ thị để tính tốc độ hình thành
trung bình của C, tính bằng M s–1, trong 500 s
đầu tiên. Tốc độ tức thời ở 500 giây so với tốc
độ trung bình này như thế nào?
3) Giải thích thuật ngữ xúc tác dị thể. Trình bày lí
thuyết hấp phụ bề mặt của chất xúc tác. Giải
thích tại sao X dạng viên được cho là kém hiệu
quả hơn với vai trò là chất xúc tác trong phản
ứng này so với X dạng bột với cùng khối
lượng.
4) Khơng có X, phản ứng có năng lượng hoạt hóa
cao. Giải thích phần gạch chân. Nêu và giải
thích hai cách làm tăng tốc độ của phản ứng
trên, ngoài việc sử dụng chất xúc tác.
5) Đây có phải là một cân bằng hóa học? Giải
thích.


7


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

ĐÁP ÁN
1) Sự thay đổi nồng độ trên một đơn vị thời gian (tốc độ thay đổi nồng độ) của một chất phản
ứng (sản phẩm).
2) Tốc độ hình thành trung bình = 0.002/500 = 4.0∙10–6 (M/s). Tốc độ tức thời ở 500 giây nhỏ hơn
tốc độ trung bình.
3) Xúc tác dị thể: Chất xúc tác ở khác pha với chất phản ứng và sản phẩm.
Lí thuyết hấp phụ bề mặt của chất xúc tác: chất phản ứng được hấp phụ trên (liên kết yếu
với) bề mặt chất xúc tác. Sản phẩm rời khỏi bề mặt chất xúc tác.
X dạng viên được cho là kém hiệu quả hơn với vai trò là chất xúc tác trong phản ứng này so
với X dạng bột với cùng khối lượng: Diện tích tiếp xúc của dạng viên nhỏ hơn dạng bột.
4) Năng lượng hoạt hóa: năng lượng tối thiểu để các hạt (phân tử) va chạm /để xảy ra phản ứng
giữa chúng. Hai cách làm tăng tốc độ của phản ứng: tăng nồng độ chất phản ứng (tần suất
va chạm giữa các chất phản ứng lớn hơn); tăng nhiệt độ (các phân tử của chất phản ứng
chuyển động nhanh hơn – có năng lượng cao hơn).
5) Khơng là cân bằng hóa học. Vì cân bằng hóa học phải có chất phản ứng và sản phẩm cùng
tồn tại (Sau 2500 giây, chỉ còn B và C).

8



AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

Bài 4. Điều chế Ethyne
Một học sinh điều chế khí ethyne (C2H2) bằng cách nhỏ chất lỏng A vào chất rắn B rồi thu khí
vào ống nghiệm trên mặt nước. Thiết bị thí nghiệm được mơ tả trong sơ đồ sau.

1) Xác định:
a) Dụng cụ X;
b) Chất lỏng A;
c) Chất rắn B.
2)
a) Mô tả hiện tượng khi nhỏ chất lỏng A vào chất rắn B.
b) Tại sao học sinh đó khơng tiến hành thí nghiệm nào đối với một vài ống nghiệm khí thu
được đầu tiên?
3)
a) Quan sát được gì khi cho một ít dung dịch bromine (Br2) vào ống nghiệm đựng ethyne
rồi đậy nút và lắc ống nghiệm?
b) Kết quả của thí nghiệm này cho học sinh biết gì về cấu trúc của phân tử ethyne?
c) Cho biết tên hoặc công thức của một hợp chất hữu cơ khác có phản ứng tương tự với
dung dịch bromine.

9


AZR Chemistry


BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

ĐÁP ÁN
1)
a) Dụng cụ X: ống nhỉ giọt
b) Chất lỏng A: nước
c) Chất rắn B: CaC2
2)
a) Sủi bọt khí
b) Khơng có hoặc có rất ít khí ethyne
3)
a) Màu nâu của dung dịch Br2 mất màu
b) C2H2 có chứa liên kết bội C–C
c) Ethene hoặc các alkene, alkyne khác trừ ethyne

10

Mã: FREE-THPT


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

Bài 5. Năng lượng ion hóa

thứ nhất (kJ/mol)


Năng lượng ion hóa

1) Nêu định nghĩa năng lượng ion hóa.
Giản đồ bên dưới cho biết các giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất, được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần số nguyên tử, cho 31 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn.

Nguyên tố

2) Xác định tên nguyên tố B và P trong giản đồ.
3) Xác định giá trị của x.
4) Lí do chủ yếu cho sự giảm đột ngột năng lượng ion hóa thứ nhất giữa ngun tố R và S là
gì?
5) Vì sao giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tố H thấp hơn nguyên tố G?

11


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

ĐÁP ÁN
1) Năng lượng tối thiểu cần để tách electron liên kết yếu nhất khỏi nguyên tử khí ở trạng thái
cơ bản.
2) B: helium; P: sulfur.
3) 900
4) R có lớp electron đã bão hịa.
5) H có năng lượng ion hóa thứ nhất thấp hơn vì nó có cấu hình electron kém bền hơn G. Phân

lớp 2p bán bão hịa của G có năng lượng ion hóa thứ nhất cao hơn vì nó có cấu hình electron
bền hơn H.

12


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

Bài 6. Nước kết tinh
Khi mua hóa chất, khơng ai có thể chắc chắn thành phần bên trong hộp có đúng như ghi trên
nhãn, nhất là lượng nước kết tinh (nước trong các tinh thể muối) có trong hợp chất. Vì nhiều lý
do, lượng nước kết tinh có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với quy định. Một cách để kiểm tra là
gia nhiệt hợp chất trong khi ghi lại khối lượng. Từ các quan sát, người ta có thể tính tốn thành
phần trung bình của hợp chất.
15.403 mg hợp chất màu xanh lam từ hộp có nhãn CuSO4∙5H2O được nung nóng trong khi ghi
lại khối lượng. Kết quả được biểu diễn trong đồ thị dưới đây. Các số liệu cho thấy khối lượng
được đọc ở các "bình nguyên" nằm ngang khác nhau trên đường cong gia nhiệt. Ví dụ, khối
lượng ở nhiệt độ 500°C là 9.576 mg.

[Mass = khối lượng; Temperature = nhiệt độ]
Trong quá trình cuối chuyển từ 9.576 cịn 4.773 mg, một chất khí X có mùi hơi đã được phát
hiện, là do sự phân hủy của CuSO4 khan.
1) Tính khối lượng nước thất thốt trong suốt q trình nung (theo mg).
2) Tính thành phần trung bình của hợp chất trong hộp.
3) Tính gần đúng khối lượng phân tử của X. Giả sử 1 mol CuSO4 phân hủy giải phóng 1 mol
khí.

4) Xác định cơng thức phân tử của X.

13


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

ĐÁP ÁN
1) Tất cả lượng nước phải bị mất trong khoảng từ 15.403 mg đến 9.576 mg.
m(H2O) = mban đầu – mIII = 15.403 – 9.576 = 5.827 (mg).
2) n(CuSO4) = m/M = 9.576 mg/(159.6 g∙mol–1) = 0.060 mmol
n(H2O) = m/M = 5.827 mg/(18 g∙mol–1) = 0.324 mmol
N(H2O) = n(H2O)/n(CuSO4) = 0.324 mmol/(0.060 mmol) = 5.4 ⟹ CuSO4∙5.4H2O
3) m(X) = mIII – mIV = 9.576 mg – 4.773 mg = 4.803 mg
M(X) = m/n = m(X)/n(CuSO4) = 4.803 mg/(0.060 mmol) = 80.05 g∙mol–1
4) M(X) = M(S) + N∙M(O)
⟹ N = (M(X)-M(S))/M(O) = (80.05 g∙mol–1 – 32 g∙mol–1)/16 g∙mol–1 = 3 ⟹ X = SO3

14


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT


Bài 7. Neopentane
5.000 L khí oxygen ở 25.0°C và 1.000 atm được nạp vào một bình có dung tích 2.000 L có chứa
1.5239 g neopentane (C5H12) ở thể khí. Giữ cho nhiệt độ của bình ở 25.0°C trước khi tiến hành
thí nghiệm. Bình được đun nóng và tất cả khí neopentane đều phản ứng. Áp suất hơi của nước
ở 25.0°C là 0.0313 atm và nước có khối lượng riêng là 1 g∙mL–1.
1) Áp dụng định luật khí lý tưởng, áp suất bằng atm của bình sau phản ứng là bao nhiêu?
2) Thu được bao nhiêu mL nước (lỏng) trong bình chứa sau phản ứng?
Cho biết các dữ kiện về enthalpy như sau:
Nhiệt đốt cháy của neopentane
3253 kJ∙mol–1
Nhiệt tạo thành của nước (khí)
–241.83 kJ∙mol–1
Nhiệt hóa hơi của nước
43.99 kJ∙mol–1
Nhiệt tạo thành của carbon dioxide (khí)
–393.52 kJ∙mol–1
3) Tính nhiệt tạo thành của neopentane (theo kJ∙mol–1).

15


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

ĐÁP ÁN
1) 1.75619 atm
2) 2.2375 mL
3) –165.58 kJ∙mol–1


16

Mã: FREE-THPT


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

Bài 8. Cân bằng hóa học
HCl(g) có thể phản ứng với hơi methanol, CH3OH(g), để tạo thành CH3Cl(g) theo phương trình
sau:
CH3OH(g) + HCl(g) ⇄ CH3Cl(g) + H2O(g)
Kp = 4.7 ∙ 103 ở 400 K
CH3OH(g) và HCl(g) được nạp vào bình phản ứng kín có dung tích 10.00 L và đạt trạng thái cân
bằng ở 400 K. Áp suất riêng phần ban đầu của CH3OH(g) trong bình là 0.250 atm và của HCl(g)
là 0.600 atm.
1) Tổng áp suất trong bình thay đổi như thế nào khi hệ đạt trạng thái cân bằng? Minh họa cho
câu trả lời của bạn về mặt cân bằng phản ứng hóa học.
2) Từ giá trị của Kp, hãy tính áp suất riêng phần của HCl(g) sau khi hệ đạt trạng thái cân bằng
ở 400 K.
3) Một học sinh cho rằng áp suất riêng phần của tại trạng thái cân bằng rất bé nhưng khơng đạt
đến 0. Bạn có đồng ý với ý kiến này không? Chứng minh cho câu trả lời đó.
Dưới đây là các dữ kiện liên quan đến hai hợp chất CH3Cl và CH3Br:
Khối lượng phân tử Moment lưỡng cực
Nhiệt độ sơi
Nhiệt hóa hơi

Hợp chất
–1
(g∙mol )
(D)
(K)
(kJ∙mol–1)
CH3Cl
50.5
1.87
249
18.9
CH3Br
94.9
1.81
277
22.8
4) Nêu các loại lực liên phân tử tồn tại giữa các phân tử trong CH3Cl(l).
5) Dựa vào lực liên phân tử, giải thích vì sao nhiệt độ sơi của CH3Br(l) cao hơn của CH3Cl(l).
Một lọ thủy tinh kín 2.00 mL chứa 1.00 g CH3Cl(l) được bảo quản trong tủ đông ở 233 K.
6) Tính áp suất trong lọ ở 298 K. Giả sử tất cả CH3Cl(l) đều hóa hơi.
7) Giải thích vì sao khơng nên chuyển lọ từ tủ đơng sang bàn trong phịng thí nghiệm ở 298 K.

17


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT


ĐÁP ÁN
1) Áp suất khơng đổi. Cân bằng phương trình hóa học cho thấy hai mol chất khí phản ứng tạo
ra hai mol sản phẩm khí. Vì số mol khí khơng thay đổi nên áp suất không thay đổi.
2) Giá trị Kp rất lớn nên phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận cho đến khi có chất phản ứng
hết. Do đó áp suất riêng phần của HCl(g) khi cân bằng là 0.600 – 0.250 = 0.350 atm.
3) Đồng ý với ý kiến. Giá trị Kp rất lớn nghĩa là lượng chất phản ứng ít hơn sẽ rất nhỏ, nhưng
vẫn có một số phân tử tồn tại để hệ ở trạng thái cân bằng động.
4) Lực phân tán London và lực lưỡng cực – lưỡng cực.
5) Vân đạo của CH3Br lớn hơn và phân cực hơn so với vân đạo của CH3Cl. Hệ quả là lực phân
tán London trong CH3Br mạnh hơn so với trong CH3Cl và do đó nhiệt độ sơi của CH3Br lớn
hơn của CH3Cl.
22.4
0.0198 
 298
1.00
nRT
273
6) nCH Cl =
= 0.0198 ( mol )  p =
=
= 242 ( atm )
3
50.5
V
2.00  10−3
7) Ở nhiệt độ phòng, chất lỏng sẽ bay hơi. Do đó, lọ thủy tinh có thể khơng đủ chắc chắn để
chịu được sự tăng áp suất.

18



AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

Mã: FREE-THPT

Bài 9. Nhận biết phản ứng hữu cơ
Một trong những điều quan trọng nhất trong hóa học hữu cơ là hiểu về các loại phản ứng. Sơ
đồ phản ứng dưới đây liệt kê ba chất phản ứng và các sản phẩm của chúng:

Cho biết loại phản ứng trong các bước 1, 2 và 3.

19


AZR Chemistry

BÀI TẬP THAM KHẢO CT THPT MỚI

ĐÁP ÁN
1: phản ứng tách loại
2: phản ứng oxid hóa
3: phản ứng cộng.

20

Mã: FREE-THPT




×