Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

HỆ THỐNG TỔNG đài AVAYA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.55 KB, 20 trang )

HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI AVAYA
MỤC LỤC
1 Tổng quan về hệ thống3
1.1 Sơ đồ hệ thống. 3
1.2 Thành phần của hệ thống. 3
1.2 Mediagateway G450. 4
1.3 Gateway G650. 5
2. Phầm mềm quản lý tổng đài Avaya Admin Tool7
2.1 Cài đặt7
2.2 Khai báo tổng đài trên Site Admin. 10
2.3 Login vào tổng đài qua Site Admin. 13
3 Cấu hình thông số cơ bản15
2.3.1.Tạo Dial Plan. 15
2.3.2.Tạo node-name. 15
2.3.3.Khai báo số chiếm ARS. 16
4 Cấu hình phân quyền và định tuyến cho User17
4.1 Tạo số. 17
4.2 Tạo số nhanh. 19
4.3 Thay đổi số. 20
4.4 Xóa số. 20
4.5Khai báo COR của User. 21
4.6 Xem cấu hình của hệ thống. 22
4.7 Xem lại các số đã cấu hình. 23
4.8 Xem trạng thái trung kế. 24
4.9 Lưu cấu hình hệ thống. 25
4.10 Thoát kết nối với tổng đài26
4. 11 Khai báo điện thoại IP. 27
4.12 Xem trạng thái kết nối IP của tổng đài28
4.13 Tắt bật tổng đài31
5 Các tính năng thông thường của tổng đài34
5.1.Cấu hình chuyển cuộc gọi34


5.2.Cấu hình nhấc hộ máy trực tiếp. 35
6 Cấu hình trung kế E1-R2 và CO. 36
6.1Cấu hình trung kế E1 R2. 36
6.1.1Kết lối Card E1 TN2464CP. 36
6.1.2Cấu hình multifrequency-signaling. 36
6.1.3Khai báo card luồng E1. 37
6.1.4Khai báo nhóm trung kế và kênh trung kế. 39
6.2Cấu hình trung kế CO 40
1. Tổng quan về hệ thống
1.1 Sơ đồ hệ thống
1.2 Thành phần của hệ thống
AVAYA đứng đầu thế giới về các hệ thống, ứng dụng, và dịch vụ công nghệ thông tin. AVAYA
thiết kế, xây dựng và quản lý mạng thông tin liên lạc cho doanh nghiệp. Các khách hàng
của AVAYA rất đa dạng , từ các doanh nghiệp nhỏ và các tổ chức phi lợi nhuận đến hơn
90% công ty trong danh sách FORTUNE 500. Các khách hàng tin tưởng vào AVAYA bởi hệ
thống bảo mật đáng tin cậy mang lại sự thuận tiện khi giao dịch với khách hàng, nâng cao
năng suất hoạt động và tối đa hóa lợi nhuận.
Hệ thống gồm các thành phần sau:
· Server điều khiển hệ thống: S8500
· Media Gateway: G650, G450
· Card giao tiếp trung kế E1 R2
· Card thuê bao analog, digital
· Các card chức năng của hệ thống
1.2 Mediagateway G450
G450 là Media Gateway cung cấp khe cắm card thuê bao, thích hợp với mô hình tập trung
hoặc phân tán.
G450 đơn giản gồm 1 bộ nguồn, RAM 256M., và một DSP childboard có thể hỗ trợ 20 hoặc
80 kênh VoIP. G450 có thể nâng cấp lên tối đa 1GB RAM, 240 kênh VoIP.
- 1: Đèn hệt hống
- 2: Cổng USB

- 3: Cổng Console
- 4: Cổng Services
- 7[NVT1] : Cổng WAN
- 8: Cổng LAN
- 9: Phím Reset
- 11-18: Khe cắm card
Các card thông dụng
- Card MM716 Analog Media Mobule
Mỗi Card MM716 Analog Media Mobule hỗ trợ 24 giao diện Analog: điện thoại analog,
modem, fax
- Card MM717 24 Port DCP Media Module
Mỗi Card MM717 24 Port DCP Media Module hỗ trợ 24 thuê bao Digital
Card trung kế
- Card MM710 T1/E1 Media Module
Mỗi card MM710 T1/E1 Media Module cung cấp 1 đường trung kế T1 hoặc E1
- Card MM711 Analog Module
Mỗi Card MM711 Analog Module cung cấp 8 trung kế C0
Card phụ trợ
- 20 channels DSP Daughterboard
Mỗi DSP Daughterboard cung cấp 20 kênh VoIP
1.3 Gateway G650
G650 có kích thước 8U được lắp trong tủ Rack. G650 gồm 1 hoặc 2 bộ nguồn 655A. G650
cố thể lắp riêng lẻ hoặc kết nối với nhau bằng cáp TDM/LAN, tối đa 5 Gateway G650 có thể
được kết nối với nhau.
- 1: Kết nối đất
- 2: Khối nguồn 655A
- 3: TN2312BP IP Server interface
- 4: TN799DP CLAN
- 5: TN2302AP IP Media Processor hoặc TN2602AP IP Media Resource
Các loại Card thông dụng G650 hỗ trợ

- Card nguồn 655A
Cung cấp nguồn cho G650
- Car TN2312BP IP Server interface
Card này là trung gian kết nối G650 và S873
- Card TN7999DP CLAN
Card CLAN được các IP phone đăng ký
- Card thuê bao Analog: Card TN793 analog line
Mỗi Card TN793 cung cấp 24 giao diện Analog bao gồm: điện thọa Analog, fax, modem
- Card thuê bao Digital: Card TN2224 DCP Digital line
Mỗi card cung cấp 24 giao diện Digital
- Card trung kế E1/T1: Card TN2446HP DS1 interface
Mỗi card cung cấp 1 luồng E1 hoặc T1
- Card TN2602AP IP Media Resource 320
Mỗi card cung cấp 320 kênh VoIP
- Card TN2302AP IP media processor
Mỗi card cung cấp từ 32 tới 64 kênh VoIP
2. Phầm mềm quản lý tổng đài Avaya Admin Tool
2.1 Cài đặt
Bước 1: Vào thư mục chứa Install của Avaya Admin Tool 5, kích đúp vào Setup.exe
Bước 2: Chọn Next
Bước 3: Chọn Accept the terms of the license of agreement, sau đó chọn Next
Bước 4: Chọn thư mục chứa Avaya administrator và nhấn Next
Bước 5: Tích vào cả Side Administrator và Voice Annoucement Manager sau đó kích Next
Bước 6: Chọn Next để tiếp tục
Bước 7: Xem lại thông tin trước khi bắt đầu cài đặt, chọn Next
Bước 8: Hệ thống bắt đầu cài đặt, đợi khoảng ít phút nhấn vào Finish để kết thúc quá trình
cài đặt
2.2 Khai báo tổng đài trên Site Admin
Bước 1: Chạy chương trình Site Admin
Vào start->all Programs->Avaya->Site Admin

Bước 2: Kích vào OK để khai báo hệ thống tổng đài
Bước 3: Đặt tên cho hệ thống, sau đó kích vào Next để tiếp tục
Bước 4: Chọn Network connection và tiếp tục nhấn vào Next
Bước 5: Khai báo địa chỉ IP của tổng đài vào ô FQDN or address, sau đó tiếp tục nhấn Next
Bước 6: Tiếp tục chọn vào Next
Bước 7: Chọn kiển truy nhập bình thường ( I want to log in manually each time), và tiếp
tục chọn Next
Bước 8: Chọn Next để tiếp tục
Bước 9: Tiếp tục chọn Next
Bước 10: Kích vào Finish để kết thúc quá trình khai báo tổng đài trong Site Admin
2.3 Login vào tổng đài qua Site Admin
Bước 1: Chạy Site Admin
Bước 2: Dùng tổ hợp phím tắt để login vào tổng đài
Bước 3: Nhập user và pass truy nhập tổng đài
Bước 4: Nhập mã Pin truy nhập tổng đài
Bước 5: Tiếp tục nhấn Enter để kết thúc quá trình truy nhập
3. Cấu hình thông số cơ bản
2.3.1. Tạo Dial Plan
Dial plan: Quy định các đầu số cho extension, mã chiếm trung kế, mã ARS
Vào SAT nhập lệnh:
Change dialplan analysis
- Dialed string: Đầu số
- Total Length: Độ dài dải số
- Call Type: Kiểu số
Ext: Extension
fac: feature access code, cho phép khai các mã chiếm các dịch vụ như pickup, forward…
dac: dial access codes, cho phép khai mã chiếm trung kế và feature access code.
Ars: Mã chiếm ARS
2.3.2. Tạo node-name
Trong hệ thống Avaya: các card và media-gateway được khai tên tương ứng với địa chỉ IP

như CLAN, G450, các Server ESS…
Vào SAT nhập lệnh
Change node-name ip
- Name: Tên của Card hoặc Media-gateway
- IP Address: Địa chỉ IP
2.3.3. Khai báo số chiếm ARS
Vào SAT nhập lệnh
Chang feature-access-codes
Auto Route Selection (ARS) – Access code1: Access Code 2: Nhập mã chiếm ARS
4. Cấu hình phân quyền và định tuyến cho User
4.1 Tạo số
Vào SAT nhập lệnh:
Add station 3870007
Các thông số cần quan tâm:
Type: Kiểu điện thoại
Analog: 2500
CallrID: Máy Analog hiển thị số
Hiện tại có 2 Card Analog hiển thị số gọi tới cả trong và ngoài: TN2793B V17,TN793CP
HV7
Digital, IP: Kiểu điện thoại sẽ ghi trên điện thoại ví dụ 2402,1068
· Port: Cổng ra tổng đài
01B0518
01: Port network 1
B: Card thuộc G650 B
05: Card ở vị trí khe 5
18: Cổng 18 của Card
· COR: Quyền hạn sử dụng
Hiện tại hệ thống có các quyền hạn sau, theo thứ tự tăng dần
0: Chỉ cho gọi nội đài
1: Gọi nội đài và gọi lên bộ 069

2: Gọi nội tỉnh và gọi liên tỉnh và bộ công an
3: Gọi nội tỉnh, liên tỉnh, bộ công an, dịch vụ (1080…)
4: Mở hết trừ gọi quốc tế
Sau đó nhấn F3
Khai báo điện thoại số
Vào SAT nhập lệnh
Add station 3870469
Chọn Type: 2402
Vào trang 5
Phần Feature Button Assignment
1: Nhập Normal
4.2 Tạo số nhanh
Sau khi tạo số ta dùng Duplicate Station để tạo các số giống nhau về kiểu, cos, cor nhanh
hơn bằng lệnh
Duplicate station 3870279
· Ext: Số mới
· Port: Cổng của số
· Name: Tên
· Security Code: Mã của máy
4.3 Thay đổi số
Vào SAT nhập lệnh
Change station 3870279
Sau đó nhấn F3
4.4 Xóa số
Vào SAT nhập lệnh
Remove station 3870007
Sau đó nhấn F3
4.5 Khai báo COR của User
Vào SAT nhập lệnh:
Change cor 2

- COR Number: Nhóm chặn của User
- COR Description: Mô tả về vùng chặn
- FRL: Nhóm chặn của route-patterm
a. Khai báo Route Parttern
Vào SAT nhập lệnh
Change route-partem 2
- Grp No: Nhóm trung kế định tuyến tới
- FRL: Nhóm chặn của route-patterm
b. Khai báo ARS
Vào SAT nhập lệnh:
Change ars analysis 0
- Dialed string: Đầu số quay tới (Chia vùng chặn)
- Min: Số số quay tối thiểu
- Max: Số quay tối đa
- Route Pattern: Route Pattern được định tuyến tới
4.6 Xem cấu hình của hệ thống
Vào SAT nhập lệnh:
List config all
· Board Number: Vị trí Card
· Board type: Kiểu card
· Code: Path Number của Card
· Assigned Port: Trạng thái các cổng trên Card
U: Cổng chưa được khai báo
4.7 Xem lại các số đã cấu hình
Vào SAT nhập lệnh
List station
· Ext: Số
· Port: Vị trí cổng
· Type: Kiểu điện thoại
· Name: Tên

· Cor: Quyền hạn
4.8 Xem trạng thái trung kế
Vào SAT nhập lệnh
Status trunk 2
· Trạng thái kênh phải nếu có kết nối tốt : In-service
Idle: Trạng thái rảnh
Active: Trạng thái đang bận
· Trạng thái kênh không có kết nối: Out of service3.8
Sửa lỗi trung kế
Khi kênh trung kế bị quá tải hoăc có lỗi tiến hành các bước sau để sửa lỗi
Bước 1 : Khóa kênh
Vào SAT nhập lệnh
Busyout trunk 1
Bước 2: Giải phóng kênh
Vào SAT nhập lệnh:
Release trunk 1
Đợi khoảng 20-30 s kênh sẽ được giải phóng hết
4.9 Lưu cấu hình hệ thống
Sau khi thay đổi cấu hình hệ thống. trước khi thoát khỏi SAT ta dùng lệnh dưới đây để lưu
cấu hình hệ thống
Save translation
4.10 Thoát kết nối với tổng đài
Từ SAT nhập lệnh
Logoff
Sau đó chọn y và Enter
Sau đó kích vào biển tượng Disconnect device
Tiếp tục kích vào OK
Kiểm tra trạng thái của CLAN
4. 11 Khai báo điện thoại IP
1. Khai báo trên tổng đài

Vào SAT nhập lệnh
Add station 3870100
· Type: Chọn 1608
· Security Code: Mật mã khi nhập cho IP Phone (1234)
2. Lắp đặt điện thoại IP
Sau khi cắm nguồn và mạng cho máy IP phone 1608
Màn hình khởi động:
1. Màn hình hiện lên dòng chữ:
* to program
2. Nhập * để khai báo thông số cho điện thoại IP
3. Nhập địa chỉ IP của điện thoại
Chú ý: Dấu . là phím *, xóa số dùng phím sang trái <
Phone:
New:
Tiếp tục nhấn #
4. Nhập địa chỉ CLAN (10.0.2.112)
Callsv:
New:
Tiếp tục nhấn #
5. Nhập địa chỉ Gateway ( Không cần)
Router:
New:
6. Nhập Subnetmask: Nhập 255.255.255.0
Mask:
New:
7. Nhập địa chỉ của tổng đài (10.0.2.110)
FileSv:
New
8. Tắt tính năng VLAN
Dùng phím * để thay đổi, phím # để tiếp tục

802.1q=off
*=change #ok
9. Lưu lại cấu hình
Nhập # để lưu lại cấu hình
Save new values
*=no #=yes
10. Sau khi máy khởi động lại, nhập số điện thoại, và mật khẩu
Extension=
Password=
Xem các IP phone được khai báo
4.12Xem trạng thái kết nối IP của tổng đài
1. Trạng thái card G650 ( Cabinet)
Vào SAT nhập lệnh:
Status cabinet 1
· Carrier Location: Vị trí của G650, gồm các vị trí A,B,C,D
· PN: Port netwok
· Carrier Type: Kiểu là G650
· Connectivity Active:
UP: OK
Down: Kiển ra lại cáp mạng tới IPSI và tổng đài
2. Trạng thái Card CLAN
Vào SAT nhập lệnh:
Status clan-all
· Slot: Vị trí Card
· Service state: Trạng thái
Trạng thái tốt: Inservice
Trạng thái không tố: Out-of-service
· Nếu trạng thái không tốt:
a: Kiểm tra lại cáp mạng nối tới CLAN
b: Khóa card CLAN (Busyout board CLAN)

c: Giải phóng card CLAN (Release board CLAN)
b. Khóa card CLAN (Busyout CLAN)
Vào SAT nhập lệnh
Busyout boar 01A03
01A03: Vị trí của card CLAN
c. Giải phóng card CLAN (Release CLAN)
Vào SAT nhập lệnh
Release board 01A03
3. Trạng thái Card IP Media Processor
Vào SAT nhập lệnh
Status media-processor all
· Slot: Vị trí Card
· El: Ethternet
up: OK
Down: Kiểm tra và làm lại như với CLAN
4.13 Tắt bật tổng đài
1. Bật tổng đài
Cắm nguồn cho các Gateway G650
Bật công tắc Power trên Server S8500
2. Tắt tổng đài
B1. Rút nguồn cho Gateway G650
B2. Tắt Server S8500
1. Vào giao diện Web kết nối với tổng đài, IP: 10.0.2.110
2. Kích chuột vào continue để tiếp tục nhập user (logon ID) và password
User và password giống khi truy cập vào SAT (Site Admin)
3. Vào Administration -> Server (Maintenance)
4. Vào Server -> Shutdown Server
5. Tắt server
Kích chuột vào Immediate Shutdown
Bỏ chọn Restart server after shutdown

Sau đó kích vào Shutdown
Khoảng 4-5 phút server sẽ tắt hẳn
5. Các tính năng thông thường của tổng đài
5.1. Cấu hình chuyển cuộc gọi
Từ SAT nhập lệnh:
change feature-access-codes
Call Forwarding Activtion Busy/DA
All: Nhập mã Forwarding
Deactivation: Nhập mã huỷ Forwarding
Liệt kê danh sách các máy đang chuyển cuộc gọi
Nhập lệnh:
List call-forwarding
· Extension: Số điện thoại
· Name: Tên Người sử dụng
· Call Forwarding Destination: Số đang Forward
5.2. Cấu hình nhấc hộ máy trực tiếp
Từ SAT nhập lệnh:
change feature-access-codes
Vào trang 2
Directed Call Pickup Access Code: Nhập mã nhấc hộ máy trực tiếp
Kích họat tính năng nhấc hộ máy trực tiếp trong COR của Extension
Từ SAT nhập lệnh:
change cor 2
Can Be Picked Up By Directed Call Pickup : Chọn Yes
6. Cấu hình trung kế E1-R2 và CO
6.1 Cấu hình trung kế E1 R2
6.1.1 Kết lối Card E1 TN2464CP
Mỗi luồng E1 sử dụng 2 đôi dây để phát và thu tín hiệu
Đôi dây phát : Đôi 22 ( Chân 22 và 47)
Đôi thu : Đôi 23 ( Chân 23 và 48)

Khi đấu Terminal 8 cổng RJ 45 đấu vào cup nơ 25 chân ra của mỗi card luồng E1: Chân ra
là Port 8 ( RJ 45)
Đôi thu là : Chân 1 và 2
Đôi phát là : Chân 4 và 5
6.1.2 Cấu hình multifrequency-signaling
Vào SAT nhập lệnh:
Change multifrequency-signaling
change multifrequency-signaling Page 1 of 4
MULTIFREQUENCY-SIGNALING-RELATED PARAMETERS
Incoming Call Type: group-ii-mfc ANI Prefix: 36
Outgoing Call Type: group-ii-mfc Default ANI: 3870000
Maintenance Call Type: none NEXT ANI DIGIT
Incoming: send-ani
Outgoing: send-ani
Maximum Resend Requests:
Received Signal Gain (dB): 0
Transmitted Signal Gain (dB): -3
Request Incoming ANI (non-AAR/ARS)? y
Outgoing Forward Signal Present Timer (sec): 15
Outgoing Forward Signal Absent Timer (sec): 30
MF Signaling Intercept Treatment - Incoming? n Outgoing: tone
Collect All Digits Before Seizure? n
Overlap Sending on Link-to-Link Tandem Calls? y
Private Group II Permissions and Public Interworking? n
Use COR for All Group II Responses? n
Group II Called Party Category: call-type
Use COR for Calling Party Category? N
- ANI Prefix: Chọn mã vùng, Thái bình 36
- Default ANI: Số đại diện, CA Thái Bình 3870000
6.1.3 Khai báo card luồng E1

Vào SAT nhập lệnh:
Add DS1 1A11
1A11 địa chỉ của card luồng E1
display ds1 01A13
DS1 CIRCUIT PACK
Location: 01A13 Name:
Bit Rate: 2.048 Line Coding: hdb3
Signaling Mode: CAS
Interconnect: CO Country Protocol: 8
Interface Companding: alaw CRC? n
Idle Code: 11111111
Received Digital Metering Pulse Minimum (ms): 50
Received Digital Metering Pulse Maximum (ms): 100
Slip Detection? y Near-end CSU Type: other
- Bit Rate: 2.048 ( Tốc độ luồng E1)
- Signaling Mode: CAS (E1 R2)
- Interface Companding: chọn alaw
- Idle code: chọn 111111
- Contry protocol: 8
- CRC: chọn n
- Line Coding: Chọn Hdb3
Vào trang 3 và 4 khai các thông số như bảng dưới đây:
display multifrequency-signaling Page 3 of 4
MULTIFREQUENCY-SIGNALING-RELATED PARAMETERS
INCOMING FORWARD SIGNAL TYPES INCOMING BACKWARD SIGNAL TYPES
(Tones from CO) (Tones to CO)
Group-I Group-II Group-A Group-B
11: ignored 1: normal 1 : next-digit 3 : busy
12: ani-not-avail 2: normal 3 : end-of-dial 4 : congestion
13: ignored 3: maint-call 4 : congestion 6 : free

14: ignored 4: normal 5 : send-ani 7 : intercept
15: end-of-dial 5: attendant : :
6: data-call : :
7: normal : :
8: normal : :
9: normal : :
10: normal : :
11: normal : :
12: normal : :
13: normal : :
14: normal : :
15: normal : :
display multifrequency-signaling Page 4 of 4
MULTIFREQUENCY-SIGNALING-RELATED PARAMETERS
OUTGOING FORWARD SIGNAL TYPES OUTGOING BACKWARD SIGNAL TYPES
(Tones to CO) (Tones from CO)
Group-I Group-II Group-A Group-B
12: ani-not-avail 2 : normal 1: next-digit 1: free
15: end-of-digits 5 : attendant 2: last-digit 2: free
: 6 : data-call 3: end-of-dial 3: busy
: : 4: congestion 4: congestion
: : 5: send-ani 5: free
: 6: setup-sppath 6: free
: 7: last-2-digits 7: free
: 8: last-3-digits 8: intercept
: 9: next-ani-digit 9: free
: 10: congestion 10: intercept
: 11: congestion 11: free
: 12: congestion 12: free
: 13: congestion 13: free

: 14: congestion 14: free
: 15: congestion 15: free
6.1.4 Khai báo nhóm trung kế và kênh trung kế
Vào SAT nhập lệnh:
Add trunk-group 2
Số 2: Nhóm trung kế
Display trunk-group 2 Page 1 of 22
TRUNK GROUP
Group Number: 2 Group Type: diod CDR Reports: n
Group Name: PSTN outgoing call COR: 1 TN: 1 TAC: *12
Direction: two-way Outgoing Display? n
Dial Access? y Busy Threshold: 255
Queue Length: 0 Country: 1
Comm Type: voice Auth Code? n Digit Absorption List:
Prefix-1? y Trunk Flash? n Toll Restricted? y
Trunk Type: immed-start
- Group Name: Nhập tên cho nhóm trung kế
- Group Type: chọn DIOD
- TAC: nhập mã chiếm trung kế (*12)
- Service Type: Nhập Public-ntwrk
display trunk-group 2 Page 2 of 22
Group Type: diod Trunk Type: immed-start
TRUNK PARAMETERS
Outgoing Dial Type: mf Incoming Dial Type: mf
Trunk Termination: rc
Digit Treatment: Digits:
Expected Digits: Sig Bit Inversion: none
Analog Loss Group: 6 Digital Loss Group: 11
Trunk Gain: high Drop Treatment: silence
Disconnect Supervision - In? y Out? n

Answer Supervision Timeout: 30 Receive Answer Supervision? y
Administer Timers? Y
Outgoing Dial Type: Chọn mf
Incoming Dial Type: Chọn mf
Và trang 6 nhập kênh trung kế
display trunk-group 2 Page 6 of 22
TRUNK GROUP
Administered Members (min/max): 1/15
GROUP MEMBER ASSIGNMENTS Total Administered Members: 15
Port Code Sfx Name Mode Type Ans Delay
1: 01A1316 TN2464 C
2: 01A1317 TN2464 C
3: 01A1318 TN2464 C
4: 01A1319 TN2464 C
5: 01A1320 TN2464 C
6: 01A1321 TN2464 C
7: 01A1322 TN2464 C
8: 01A1323 TN2464 C
9: 01A1324 TN2464 C
10: 01A1325 TN2464 C
11: 01A1326 TN2464 C
12: 01A1327 TN2464 C
13: 01A1328 TN2464 C
14: 01A1329 TN2464 C
15: 01A1330 TN2464 C
- Port: Nhập địa chỉ kênh trung kế
6.2 Cấu hình trung kế CO
Vào SAT nhập lệnh
Add trunk-group N
N: Số nhóm trung kế

- Group Number: Số của nhóm trung kế
- Group Name: Tên của nhóm trung kế
- Direction: Xác định hướng gọi ra hay vào hoặc cả hai
- Croup type: Chọn CO
- TAC: Mã chiếm trung kế
- Incomming Destination: Số định tuyến tới khi gọi vào trung kế
- Trunk Type: Chọn loop-start
Khai báo kênh trung kế
Vào trang tiếp theo để khai báo
Port: Địa chỉ kênh trung kế
[NVT1]
Tổng quan hệ thống tổng đài Avaya
February 26, 2013 by avayapbx
I.Avaya Aura™
Avaya Aura ™ là giải pháp truyền thông hợp nhất thế hệ mới được giới thiệu bởi Avaya tháng 3 năm 2009.Avaya Aura ™
loại bỏ sự phức tạp và chi phí của việc tích hợp và quản lý hệ thống các thiết bị, ứng dụng và cơ sở hạ tầng từ nhiều nhà
cung cấp. Nó cung cấp cho người dùng doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng và dễ dàng với các ứng dụng bất kể vị trí và hạ
tầng mạng .
Avaya Aura ™ bổ sung khả năng quản lý truyền thông (CM), bao gồm cả quản lý phiên cho phép nhiều nhà cung cấp phần
cứng và phần mềm có thể giao tiếp được với nhau.
II.Call Server và Media Gateway
Đối với các dòng S8300 B/C/D ,call server nằm chung chassis với media gateway ,chúng còn đươc gọi
là Internal Call Controler (ICC) .Khác với các ICC ,ECC ( External Call Controler ) nằm tách biệt trong những chassis
riêng ,không chung chassis với media GW.S87xx và S85xx là những ECC.
II-a. Avaya S8300B/C Server

×