Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

SKKN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG dạy học môn HOÁ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.49 MB, 63 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT CÁT NGẠN

SÁNG KIẾN KINH NGHỆM

ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG DẠY HỌC MƠN HỐ HỌC

GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN MƠ
ĐƠN VỊ: THPT CÁT NGẠN
LĨNH VỰC: HOÁ HỌC
ĐIỆN THOẠI: 0984.321982

Năm học 2021 – 2022


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................... v
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 1
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 1
5. Kế hoạch nghiên cứu ....................................................................................... 2
6. Điểm mới của đề tài......................................................................................... 2
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 3
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................................. 3
1.1. Cơ sở lý luận. ................................................................................................ 3
1.1.1. Tính tất yếu của việc dạy học trực tuyến .............................................. 3
1.1.2. Các văn bản pháp lý quy định dạy học trực tuyến ............................... 3
1.2. Cơ sở thực tiễn. ............................................................................................. 4


1.2.1. Khảo sát thực trạng dạy học trực tuyến ở trường THPT ..................... 4
1.2.2. Khảo sát thực trạng học trực tuyến của học sinh ở trường THPT ..... 7
2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TRỰC
TUYẾN Ở TRƯỜNG THPT .................................................................................. 8
2.1. Ứng dụng CNTT trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án).......... 8
2.1.1. Các công cụ hỗ trợ cho các việc soạn thảo kế hoạch bài dạy .............. 8
2.1.1.1. Công cụ hỗ trợ Microsoft word............................................................ 8
2.1.1.2. Công cụ hỗ trợ soạn thảo Microsoft PowerPoint .............................. 12
2.1.2. Một số lưu ý trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện một
bài dạy trực tuyến ........................................................................................... 13
2.1.2.1. Cách để thực hiện một nội dung bài học trực tuyến .......................... 13
2.1.2.2. Một số lưu ý trong quá trình tổ chức thực hiện một nội dung dạy học
trực tuyến......................................................................................................... 13
2.2. Ứng dụng CNTT trong việc sử dụng các nền tảng dạy học ................... 14
2.2.1. Một số nền tảng phù hợp với dạy học trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Nghệ An .......................................................................................................... 14
ii


2.2.2. Một số tính năng quan trọng trong các nền tảng dạy học trực tuyến14
2.2.2.1. Google Meet ....................................................................................... 15
2.2.2.2. Zoom Cloud Meeting .......................................................................... 15
2.3. Ứng dụng CNTT trong việc điểm danh học sinh .................................... 16
2.3.1. Một số phần mềm điểm danh tự động học sinh tham gia học tập trực
tuyến ................................................................................................................ 16
2.3.1.1. Meet Attendace – Điểm danh tự động trên Google Meet .................. 16
2.3.1.2. Dùng Google Form ............................................................................ 17
2.3.2. Một số công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến........................................... 20
2.3.2.1. Microsoft Word .................................................................................. 20
2.3.2.2. Microsoft PowerPoint ........................................................................ 20

2.3.2.3. Dùng bảng điện tử Wacom, Gaomon hoặc Vinsa… .......................... 21
2.3.3. Một số phương pháp quản lí học sinh học tập trực tuyến ................. 22
2.3.3.1. Mẹo trình chiếu bằng PowerPoint ..................................................... 22
2.3.3.2. Mẹo theo dõi, quản lí học sinh khi viết bảng ..................................... 25
2.4. Ứng dụng CNTT trong việc tương tác giữa giáo viên với học sinh, giữa
học sinh với học sinh trong dạy học trực tuyến.............................................. 26
2.4.1. Tương tác bằng các tính năng của các nền tảng dạy học.................. 26
2.4.2. Tương tác bằng các câu hỏi, trò chơi từ một số phần mềm dạy học . 29
2.4.2.1. Tương tác bằng trò chơi ô chữ hoặc câu hỏi trên MS PowerPoint
hoặc violet ....................................................................................................... 29
2.4.2.2. Tương tác bằng trò Quizizz, Kahoot… .............................................. 31
2.4.3. Tương tác bằng lời nói và các cơng cụ viết bảng ............................... 36
2.5. Ứng dụng CNTT trong việc kiểm tra, đánh giá học sinh trong dạy học
trực tuyến............................................................................................................ 37
2.5.1. Kiểm tra đánh giá học sinh bằng tương tác trực tiếp...................... 37
2.5.2. Kiểm tra, đánh giá học sinh thông qua các nền tảng trực tuyến ...... 37
2.5.2.1. Kiểm tra đánh giá qua LMS. .............................................................. 37
2.5.2.2. Kiểm tra đánh giá qua Azota ............................................................. 40
2.5.2.3. Kiểm tra đánh giá qua Shub.edu.vn ................................................... 43

iii


3. ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 46
3.1. Đánh giá khả năng hứng thú của học sinh thông qua khảo sát ............. 46
3.1.1. Tiến hành thực nghiệm sư phạm và khảo sát................................... 46
3.1.2. Phân tích kết quả khảo sát ................................................................. 47
3.2. Đánh giá khả năng tiếp thu bài giảng của giáo viên bằng bài kiểm tra 47
3.2.1. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ....................................................... 47
3.2.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................... 48

3.2.2. Nhận xét kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................. 49
PHẦN III. KẾT LUẬN ......................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 51
PHỤ LỤC ................................................................................................................. a
Phụ lục 1: Hình ảnh khảo sát giáo viên trình bày ở mục 1.2.1........................ a
Phục lục 2: Hình ảnh khảo sát học sinh trước tác động (được trình bày ở mục
1.2.2.)................................................................................................................. e
Phục lục 2: Hình ảnh khảo sát học sinh sau tác động (được trình bày ở mục
3.1.2.).................................................................................................................. f
Phụ lục 4. Một số hình ảnh bài kiểm tra azota thực nghiệm sư phạm ............. g

iv


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

Viết tắt
CTTT

Công nghệ thông tin

ĐC

Đối chứng

MS


Microsoft

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

v


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Dạy học trực tuyến (online), dạy học lai ghép (hybrid), dạy học phối hợp
(blended) trực tuyến với trực tiếp là giải pháp được nhiều quốc gia và các tổ chức
giáo dục lựa chọn trong thời đại Công nghệ 4.0 và đặc biệt là thời kỳ đại dịch Covid19 bùng nổ trên tồn cầu. Trong đó, dạy học trực tuyến là phương pháp giảng dạy
khá hiệu quả mà giáo viên và học sinh cần áp dụng một cách có định hướng để truyền
tải kiến thức đến học sinh một cách linh hoạt, giúp cho người học theo được mạch
bài giảng đạt được mục tiêu của bài học và môn học...

Để thực hiện có hiệu quả bài dạy trực tuyến địi hỏi người giáo viên phải có
những kiến thức và kỹ năng ứng dụng CNTT để phát huy hiệu quả tiết dạy.
Qua điều tra khảo sát trong đợt tập huấn dạy học trực tuyến thì kỹ năng ứng
dụng CNTT của giáo viên Hố học trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhìn cịn gặp khá
nhiều khó khăn như: Mất khá nhiều thời gian để thiết kế một bài dạy, điểm danh học
sinh; gặp khó khăn trong việc tương tác với học sinh, việc kiểm tra, đánh giá học
sinh… Trên thực tế, nếu giáo viên làm chủ được cơng nghệ thơng tin thì khơng
những giải quyết được các vấn đề trên mà cịn làm cho bài học trở nên sinh động
hơn, giúp học sinh hứng thú hơn trong bài dạy trực tuyến. Chính vì những lí do trên
mà tơi lựa chọn đề tài: "Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Hố học
ở trường THPT."
2. Mục đích nghiên cứu
Giúp giáo viên làm chủ được công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến để
góp phần thực hiện được các tiết dạy sinh động hơn, quản lí, tương tác với học sinh
dễ dàng hơn nhằm nâng cao hiệu quả bài dạy trực tuyến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Thực tế dạy học trực tun mơn hóa học ở một số trường THPT.
- Giáo viên và học sinh một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau:
4.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Phương pháp thu thập các nguồn tài liệu lí luận.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu đã thu thập.
4.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu, thông tin qua google form.

- Trao đổi với GV có nhiều kinh nghiệm trong q trình dạy học trực tuyến.
- Thực nghiệm sư phạm: Đánh giá hiệu của đề tài.
+ Dùng phương pháp khảo sát thực tế trước và sau khi tác động để đánh giá
sự hứng thú của cùng một đối tượng học sinh.
- Dùng phương pháp so sánh lớp thực nghiệm và đối chứng để đánh giá hiệu
quả của tác động.
4.3. Phương pháp thống kê toán học: Xử lí phân tích các kết quả TNSP.
Dùng tốn học để thống kê và ứng dụng excel để phân tích kết quả thực
nghiệm sư phạm.
5. Kế hoạch nghiên cứu
TT Thời gian
Nội dung công việc
1 15/9/2021 đến - Chọn đề tài, viết đề cương
15/10/2021
- Đăng ký với tổ
2 15/10/2021 đến - Đọc tài liệu
15/11/2021
- Khảo sát thực trạng
- Tổng hợp số liệu
3 15/11/2021 đến Trao đổi, học hỏi kinh
15/12/2021
nghiệm qua đồng nghiệp,
đề xuất biện pháp
Áp dụng thử nghiệm
4 15/12/2021 đến Viết Sáng kiến kinh
15/2/2022
nghiệm
Tiếp tục thử nghiệm
5 15/2/2022 đến Hoàn thiện Sáng kiến kinh
21/4/2022

nghiệm

Sản phẩm
- Bản đề cương .
- Tập hợp tài liệu viết phần
cơ sở lý luận
- Xử lý số liệu khảo sát
- Đề cương SKKN.
- Triển khai thực tiễn qua
các hoạt động giáo dục.
- Bản thảo Sáng kiến kinh
nghiệm.
- Bản Sáng kiến kinh
nghiệm chính thức

6. Điểm mới của đề tài
Lần đầu tiên có một cơng nghiên cứu cụ thể, bài bản về việc ứng dụng CNTT
trong dạy học hoá học từ việc thiết kế bài dạy, xây dựng ngân hàng câu hỏi dùng để
kiểm tra đánh giá cho đến thực hiện tiến trình dạy học trực tuyến.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận.

1.1.1. Tính tất yếu của việc dạy học trực tuyến
Dạy học trực tuyến trước hết là để đối phó với tình trạng dịch Covid -19 diễn
ra phức tạp với phương châm : "học sinh ngừng đến trường nhưng không ngừng
học". Tuy nhiên, khơng dừng lại ở đó, dạy học trực tuyến đã, đang và sẽ trở thành
xu hướng được tăng cường, củng cố và dần trở thành một xu thế tất yếu, nhiệm vụ
chính trong các nhiệm vụ triển khai năm học để thích ứng với tình hình mới. Dạy
học trực tuyến cũng là xu hướng chung của toàn thế giới của nhiều quốc gia và các
tổ chức giáo dục với việc kết nối toàn cầu.
1.1.2. Các văn bản pháp lý quy định dạy học trực tuyến
- Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ
sở giáo dục thường xuyên.
Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục
phổ thơng và cơ sở giáo dục thường xun đã có hiệu lực từ ngày 16/5/2021 (sau
đây gọi là Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT). Thông tư này quy định về quản lý và
tổ chức dạy học trực tuyến chương trình giáo dục phổ thơng, chương trình giáo dục
thường xun cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông bao gồm: Tổ chức
dạy học trực tuyến; hạ tầng kỹ thuật dạy học trực tuyến; trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Như vậy, lần đầu tiên, việc dạy và học trực tuyến lần đầu tiên được ghi nhận
trong văn bản quy phạm pháp luật. Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT là hành lang
pháp lý để các hoạt động dạy và học trực tuyến đi vào nền nếp trên phạm vi cả nước.
Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT không chỉ giúp cho nhà trường chủ động, sẵn sàng
ứng phó trong mọi tình huống, mà cịn khuyến khích, tăng cơ hội cho học sinh học
tập ở mọi nơi, mọi lúc.
- Công văn số 1752/SGDĐT-GDTrH ngày 26/8/2021 của Sở Giáo dục và Đào
tạo Nghệ An về việc hướng dẫn dạy học trực tuyến năm học 2021 – 2022 đã nêu rõ
mục đích của dạy học trực tuyến là
+ Giúp học sinh thực hiện chương trình học tập năm học 2021-2022 trong thời

gian nghỉ học tại trường để phòng chống Covid-19 với phương châm “tạm dừng đến
trường, không dừng việc học”.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Hỗ trợ hoặc thay thế dạy học trực tiếp tại cơ sở giáo dục phổ thông giúp cơ
sở giáo dục phổ thông nâng cao chất lượng dạy học và hồn thành chương trình giáo
dục phổ thơng.
+ Phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy
và học; thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành Giáo dục.
+ Mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục cho học sinh, tạo điều kiện để học sinh
được học ở mọi nơi, mọi lúc.
Như vậy một trong những mục tiêu của việc dạy học trực tuyến là Phát triển
năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học; thúc đẩy
chuyển đổi số trong ngành Giáo dục. Đó cũng chính là mục tiêu của đề tài này.
1.2. Cơ sở thực tiễn.
1.2.1. Khảo sát thực trạng dạy học trực tuyến ở trường THPT
Trong đợt tập huấn dạy học trực tuyến cho giáo viên THPT tôi đã khảo sát
ngẫu nhiên 68 giáo viên THPT thuộc các vùng miền khác nhau trong đó:
Hình ảnh khảo sát xem ở phần phụ lục 1.
Câu hỏi 1: Thầy cô công tác ở khu vực nào?
Vùng

Thành
phố/thị xã


Huyện vùng Huyện miền Huyện miền
đồng bằng núi thấp
núi cao

Số lượng

14 (20,6%)

27 (39,7%)

14 (20,6%)

13 (19,1%)

Câu hỏi 2: Số tiết dạy online các thầy cô đã thực hiện?
Kết quả:
Chưa dạy tiết
nào

Từ 1 đến 5 tiết

Từ 6 đến 10
tiết

Từ 11 đến 20
tiết

Trên 20 tiết

2 (2,9%)


7 (10,3%)

8 (11,8%)

20 (29,4%)

31 (45,6%)

Câu hỏi số 3: Thầy cô thường sử dụng ứng dụng gì để dạy học trực tuyến?
Kết quả
Zoom cloud meeting

Google meet

Microsoft Teams

Mess, zalo, Padlet

61 (89,7%)

21 (30,9%)

2 (2,9%)

1 (1,5%)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Có 50 thầy cơ dùng 1 nền tảng dạy học; 15 thầy cô sử dụng 2 nền tảng; 01 thầy cô
sử dụng 3 nền tảng dạy học và có 1 thầy cơ chỉ giao bài tập qua messenger, zalo,
Padlet.
Câu hỏi số 4: Thầy cơ hài lịng về ứng dụng nào nhất?
Kết quả:
Zoom cloud
meetings

Microsoft Teams

Google meet

Ứng dụng khác

56 (82,4%)

3 (4,4%)

9 (13,2%)

0

Câu hỏi số 5: Thầy cô thường sử dụng công cụ nào khi dạy học trực tuyến?
Kết quả:
MS Word


MS PowerPoint

White board

OneNote

Scrble Ink

34 (50%)

63(92,6%)

13 (19,1%)

2 (4,4%)

6 (8,8%)

Câu hỏi số 6: Thầy cơ thường dùng cơng cụ gì để viết?
Kết quả:
Bảng thơng
minh
(wacom,
Gaomon…)

Bút cảm
ứng

Quay hình,
droicam


Gõ trên
word

Khơng viết

Khác

26 (38,3%)

10 (14,7%)

27 (39,7%)

1 (1,5%)

11 (16,2%)

3 (4,5%)

Câu hỏi số 7: Thầy cô dùng dùng công cụ/phần mềm nào để kiểm tra đánh giá bằng
hình thức trực tuyến?
Kết quả:
Shub
classroom

Azota

Google
Form


LMS

10 (14%) 21 (30,9%) 17 (25,0%) 35 (51,5%)

Hỏi trực
tiếp
1 (1,5%)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5

Padlet

Chưa
kiểm tra

1 (1,5%) 1 (1,5%)


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Câu hỏi số 8: Thầy cô hãy cho biết mức độ thuận lợi, khó khăn của các nội dung sau
trong dạy học trực tuyến?
Kết quả:
Rất thuận Thuận
Bình
lợi
lợi

thường
TL
TL
TL
SL
SL
SL
(%)
(%)
(%)

Yếu tố
CSVC (thiết bị,
mạng,
đường
truyền)
Xây dựng kế
hoạch bài dạy
(GA)
Quản lý, điểm
danh HS
Việc tương tác
giữa GV và HS
Việc kiểm tra,
đánh giá học sinh

Rất khó
Khó khăn
khăn
TL

TL
SL
SL
(%)
(%)

0

0,00

8

12,9
28 45,16 29 46,77
0

5

8,06

1

1,61

8

12,9
33 53,23 25 40,32
0


3

4,84

2

3,23 14

0
0

22,5
30 48,39 13 20,97 11 17,74
8
17,7
0,00 11
29 46,77 18 29,03 12 19,35
4
0,00

7

11,2
26 41,94 28 45,16
9

9

14,52


Đánh giá thực trạng dạy học trực tuyến của giáo viên ở trường THPT:
Qua khảo sát trên chúng ta có thể thấy: Tại thời điểm khảo sát ngay 14/10/2021
1) 51% các thầy cô giáo đã dạy trực tuyến trên 10 tiết.
2) Trong số các thầy cô được hỏi 89,7% thầy cô giáo thường xuyên sử dụng
nền tảng Zoom Cloud Meetting, 30,9% sử dụng Google meet và chỉ có 3,2% sử dụng
Microsoft Team.
3) Trong 61 người sử dụng Zoom thì có 56 người hài lịng (91,8%); 21 người
sử dụng Google Meet thì có 9 người hài lịng (42,9%) và trong 2 người thường xuyên
sử dụng MS Teams thì cả 2 đều hài lòng với ứng dụng này.
4) Đa số các thầy cơ đều sử dụng trình chiếu PowerPoint và Word, chỉ có 21
thầy cơ đã sử dụng một số cơng cụ viết như White Board, Scrbel Ink, OneNote.
5) Có 11 thầy cô gõ trên word để dạy, 1 thầy cô khơng viết, chỉ trình chiếu.
6) Nhiều thầy cơ đã sử dụng một số công cụ để kiểm tra đánh giá trực tuyến
như shub clasroom, Azota, LMS…

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7) Đa số các thầy cơ gặp khó khăn về CSVC (54,8%); Xây dựng KHBD
(45,2%); Quản lí, điểm danh HS (38,7%); Tương tác giữa GV và HS (48,4%) và
kiểm tra đánh giá (59,7%).
1.2.2. Khảo sát thực trạng học trực tuyến của học sinh ở trường THPT
Thời điểm khảo sát:15/10/2021:
Câu hỏi 1: Em là học sinh khối nào?

Câu hỏi 2: Em hãy cho biết hiệu quả của việc học trực tuyến?


Câu hỏi 3: hãy cho biết mức độ sinh động của các tiết học trực tuyến mơn hố học?

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Qua khảo sát học sinh ở một số trường THPT chúng tôi nhận thấy:
- 63,8% học sinh được cho rằng việc học trực tuyến là kém hiệu quả, chỉ có
3,7% đánh giá ở mức độ rất hiệu quả và 17,5% đánh giá ở mức độ hiệu quả.
- 28,7% học sinh học sinh cho rằng tiết học trực tuyến mơn Hố học là buồn
chán, 28,7% cho rằng ít sinh động và chỉ có 3,6% cho rằng rất sinh độn, 12,5% cho
rằng tiết học trực tuyến là sinh động.
Với những khó khăn về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, thời gian vừa qua
chương trình "sóng và máy tính cho em" đã khắc phục được phần nào về phương
tiện học tập của học sinh cũng như chất lượng đường truyền mạng cũng đã được cải
thiện đáng kể. Còn những khó khăn về việc xây dựng kế hoạch bài dạy, thực hiện
hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá tôi xin mạnh dạn đề xuất một số phương án
ứng dụng CNTT sau với mong muốn tăng hiệu quả các tiết dạy trực tuyến.
2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TRỰC
TUYẾN Ở TRƯỜNG THPT
2.1. Ứng dụng CNTT trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án)
2.1.1. Các công cụ hỗ trợ cho các việc soạn thảo kế hoạch bài dạy
2.1.1.1. Công cụ hỗ trợ Microsoft word
MS Word là công cụ soạn thảo văn bản thông dụng nhất. Với hố học việc gõ
cơng thức hố học và tạo đề thi trắc nghiệm thường mất khá nhiều thoài gian.
Việc thêm Addin cho word sẽ biến công cụ soạn thảo microsoft word của

chúng ta trở nên đơn giản hơn, tiết kiệm thời gian hơn. Sau đây tôi xin giới thiệu 2
addin hết sức quan trọng trong việc soạn thảo giáo án và đề thi, các thầy cơ có thể
vào padlet để tải về theo đường link sau: vào thẻ số 4: "Tài liệu tặng nhóm Hố
THPT" để tải về:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

/>
a) Addin Gõ nhanh cơng thức hố học
Để gõ chỉ số trên, chỉ số dưới trong hoá học chúng ta mất khá nhiều thời gian
để nhấn tổ hợp phím. Nếu chúng ta gõ bình thường và bằng một cái click chuột sẽ
có ngay các chỉ số thì sẽ giảm thời gian soạt thảo rất nhiều. Để làm được điều này ta
có addin "Go nhanh cơng thuc HH".
Ví dụ: Để gõ phương trình hố học: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 +
3Na2SO4 ta chỉ cần gõ bình thường: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
sau đó bơi đen tồn bộ văn bản và nhấn vào biểu tượng O2−
2 ta sẽ được ngay PTHH:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
Thậm chí ion: CO32- chỉ cần gõ CO32-; Ca2+ chỉ cần gõ Ca2+…
Để có tính năng này chúng ta cần thêm Addin " Go nhanh công thuc HH"
bằng cách sau:
Vào copy file "Go nhanh CTHH" dán vào thư mục sau:
C:\Users\admin\AppData\Roaming\Microsoft\Word\STARTUP.
Để tìm thư mục này, tơi có tạo file mở STARTUP, chỉ cần một cái click chuột
là có thể mở ra. Tuy nhiên, một số windows mất bản quyền thường bị lỗi STATUP,
thầy cơ có thể tìm đường dẫn bằng cách sau

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Vào File chọn Option (đối với word từ 2010 trở lên): Chọn Addin
Tại thẻ Addin Nhấn "GO"

Đến đây nhấn Add ta sẽ có đường dẫn.
Trên đường dẫn xoá Addin và gõ word\startup là mở ra thư mục STARTUP
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sau khi dán file "Go nhanh cong thuc HH" vào, tắt word bật lại ta thấy biểu
tượng O2−
2 xuất hiện trên thẻ Home.
b) Addin "công cụ hỗ trợ word".
Các thêm addin này tương tự như thêm addin gõ nhanh cơng thức hố học.
Thầy cơ copy file "Ho tro word" dán vào thư mục STARTUP trên. Addin này có 26
tính năng giúp các thầy cơ biên soạn, chỉnh sửa, tạo đáp án… một cách nhanh chóng,
thống nhất định dạng cho ngân hàng bài tập trắc nghiệm hoặc đề thi.
Khi thầy cô gõ bài tập trắc nghiệm hoặc copy bài tập trắc nghiệm từ nhiều
nguồn khác nhau các thầy cô sẽ mất khá nhiều thời gian để căn chỉnh câu hỏi, các
tab đáp án. Với Addin "Ho tro word" sẽ giúp các thầy cơ trong vài phút sẽ có một

file trắc nghiệm ưng ý nhờ vào chức năng "Chuẩn hoá BTN"

Từ thứ tự câu tự động sau khi chuẩn hoá, các thầy cô nhấn vào "Thứ tự câu
(Text)" sẽ chuyển thành thứ tự câu bình thường. Nếu muốn chuyển lại thứ tự câu tự
động ta nhấn vào biểu tượng "Thứ tự câu (Auto)". Ngồi ra chúng ta cũng có thể
"Sắp lại thứ tự câu", "Xoá đường kẻ bảng", "Sửa lệch cơng thức Mathtype"…

Một chức năng nữa hết sức hữu ích là tạo bảng đáp án. Khi nhấn vào "Tạo
bảng đáp án" thì cơng cụ này nhận dạng được rất nhiều dạng đáp án như gạch chân,
tô đỏ, Highlight. Chỉ bằng một cái click chuột thì đã có ngay một bảng đáp án đúng
định dạng cho chúng ta đưa bài tập lên azota mà không cần chỉnh sửa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Rất nhanh chóng các thầy cơ có ngay bảng đáp án, định dạng Azota.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D
11.C
21.C
31.A

2.A
12.A
22.D
32.B


3.B
13.A
23.C
33.C

4.C
14.B
24.D
34.D

5.B
15.B
25.A
35.B

6.B
16.A
26.D
36.D

7.A
17.D
27.A
37.C

8.C
18.D
28.A
38.B


9.B
19.C
29.B
39.C

10.D
20.D
30.C
40.A

11
C
31
A

13
A
33
C

15
B
35
B

17
D
37
C


19
C
39
C

Hoặc chuyển đổi sang dạng BTPro
BẢNG ĐÁP ÁN
1
D
21
C

2
A
22
D

3
B
23
C

4
C
24
D

5
B

25
A

6
B
26
D

7
A
27
A

8
C
28
A

9
B
29
B

10
D
30
C

12
A

32
B

14
B
34
D

16
A
36
D

18
D
38
B

20
D
40
A

Các chức năng kiểm tra lỗi, ẩn/hiện lời giải, tách lấy câu hỏi, xoá khoảng
trắng, xoá dịng trắng, tìm, chép câu highlight, xố highlight hay thêm dòng chấm
vào câu trắc nghiệm… cũng sẽ hết sức hữu ích cho các thầy cô khi soạn thảo tài liệu
cho học sinh. Ngồi ra, addin này cịn có chức năng trộn đề thi trắc nghiệm một cách
nhanh chóng.
Với tổng số 26 chức năng sẽ là một addin hỗ trợ đắc lực cho các thầy cơ trong
q trình soạn thảo đề thi, giáo án.


2.1.1.2. Công cụ hỗ trợ soạn thảo Microsoft PowerPoint
Việc soạn thảo trình chiếu bằng Microsoft PowerPoint tuy khơng khó nhưng
mất khá nhiều thời gian. Một cơng cụ hỗ trợ hết sức đắc lực cho các thầy cô là công
cụ chuyển đổi từ word sang PowerPoint của thầy Trần Ngọc Lam ở Đắc Lắc có tên
là Word to PowerPoint.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chỉ bằng một click chuột vào Word to PowerPoint thầy cơ có thể chuyển file
word thành PowerPoint và có sẵn hiệu ứng. Bây giờ chỉ vài thao tác chỉnh sửa cơ
bản là các thầy cơ có thể có 1 file PowerPoint để trình chiếu.
Ngồi ra cơng cụ này cịn có nhiều chức năng khác như Tạo bảng đáp án, định
dạng SmartTest, tạo mẫu trắc nghiệm….
2.1.2. Một số lưu ý trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện một bài dạy
trực tuyến
2.1.2.1. Cách để thực hiện một nội dung bài học trực tuyến
Bước 1: Chuẩn bị
- Biên soạn kế hoạch bài dạy và xây dựng tư liệu dạy học
- Lựa chọn nền tảng để tổ chức dạy học
Bước 2: Tiến hành dạy học trực tuyến
- Giao nhiệm vụ trước cho HS thông qua messenger, zalo, e-mail,
padlet, ...
- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện nhiện vụ của học sinh, giúp đỡ học
sinh nếu học sinh khó khăn.
- Tiến hành dạy học trực tiếp trên các phần mềm dạy học trực tuyến.

Bước 3: Kiểm tra, đánh giá
- Giáo viên lựa chọn công cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp.
- Nhập nội dung kiểm tra vào hệ thống.
- Chuyển giao nội dung kiểm tra cho học sinh.
- Chấm bài, trả bài cho học sinh.
- Hoàn thành các thống kê và chuyển điểm vào phần mềm quản lý điểm
của nhà trường.
2.1.2.2. Một số lưu ý trong quá trình tổ chức thực hiện một nội dung dạy học trực
tuyến
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ.
+ Cách thức GV giao nhiệm vụ cho HS (có thể là đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết
bị dạy học/học liệu cụ thể.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Giao số lượng nhiệm vụ vừa phải, phù hợp với đối tượng học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Liệt kê hành động cụ thể mà HS phải thực hiện (đọc/nghe/nhìn/làm).
+ Quan sát, dự kiến những khó khăn mà HS có thể gặp phải kèm theo biện
pháp hỗ trợ; phát hiện.
- Báo cáo và thảo luận:
+ Trình bày cụ thể “ý đồ” lựa chọn HS/nhóm báo cáo.
+ Xử lí kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đặt ra các nội dung thảo luận đòi
hỏi HS phải huy động các thao tác tư duy ở bậc cao hơn.
- Kết luận, nhận định:

+ Phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ; đối chiếu với mục “sản phẩm”, đánh
giá các mức độ hoàn thành.
+ Chốt lại phần thảo luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết và nhiệm vụ tiếp theo.
2.2. Ứng dụng CNTT trong việc sử dụng các nền tảng dạy học
2.2.1. Một số nền tảng phù hợp với dạy học trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Qua kết quả khảo sát trong cuộc tập huấn giáo viên 90 trường THPT trên địa
bàn tỉnh Nghệ An thì hiện tại các giáo viên đang sử dụng 3 nền tảng dạy học trực
tuyến sau:
- Google Meet: Là dịch vụ liên lạc qua video của Google. Để tham gia học
tập, người dạy và người học phải có tài khoản google.
- Zoom Cloud Meeting: Là ứng dụng của Zoom Video Communications là
một công ty dịch vụ hội nghị từ xa của Mỹ. Có trụ sở tại San Jose, California. Cơng
ty cung cấp dịch vụ hội nghị từ xa kết hợp với hội nghị video, hội họp trực tuyến,
trị chuyện và cơng tác trên thiết bị di động.
- Microsoft Teams: Là một ứng dụng của Microsoft dành cho các doanh
nghiệp. Microsoft Teams hỗ trợ tạo phòng họp, gọi video hay nhắn tin trực tiếp.
Người dùng cũng có thể gửi kèm tệp với nền tảng này.
2.2.2. Một số tính năng quan trọng trong các nền tảng dạy học trực tuyến
Trên tực tế khảo sát 100% thầy cô giáo đang sử dụng 2 nền tảng dạy học chủ
yếu là Zoom Cloud Meetting và Google Meet (MS Teams chỉ có một số giáo viên
sử dụng kèm với 2 nền tảng dạy học trên). Vì vậy trong đề tài này tơi chỉ xin giới
thiệu một số tính năng quan trọng của hai nền tảng dạy học này.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


2.2.2.1. Google Meet
* Ưu điểm:
- Các cuộc họp (dạy học) trực tuyến bằng Google meet cho phép tối đa 100 thành
viên tham gia mỗi cuộc gọi với người dùng G-Suite basic; tối đa 150 thành viên tham gia
với G-Suite Business; tối đa 250 người tham gia với G-Suite Enterprise.
- Nội dung cuộc họp (dạy học) trực tuyến qua google meet sẽ được bảo mật bằng
mật khẩu dành cho người dùng G-Suite Enterprise.
- Có tích hợp với Google Calendar để lên lịch cho cuộc họp trực tuyến.
- Chia sẻ màn hình để trình bày tài liệu, bảng tính, thuyết trình.
- Google Meet có chức năng điểm danh tự động nếu thêm tiện ích Meet
Attendance. Chức năng này khơng có trong zoom.
- Đặc biệt, trong điều kiện chất lượng đường truyền không được tốt lắm thi Google
Meet tỏ ra vượt trội hơn zoom.
* Nhược điểm:
- Google Meet có ít tính năng tương tác.
- Google Meet khơng có app trên windows nên giao diện thiếu linh hoạt so với
Zoom và MS Teams.
2.2.2.2. Zoom Cloud Meeting
* Ưu điểm:
- Hỗ trợ các cuộc họp online qua Zoom, tin nhắn nhanh hoặc chia sẻ màn hình.
- Có thể kết bạn, mời bạn bè sử dụng thơng qua Email vào các phịng họp Zoom.
- Giao diện đơn giản dễ sự dụng, là một phần mềm lưu trữ trên điện tốn đám
mây và miễn phí.
- Có nhiều tính năng tương tác phi ngơn ngữ.
- Đồng bộ với lịch và thiết bị khác của bạn để nhắc nhở giúp thầy cô và học
sinh không quên lịch học.
- Chất lượng âm thanh cao và hình ảnh HD cho cuộc họp. Hỗ trợ cho tối đa
1000 người tham gia và 49 video trên màn hình. Có thể đồng bộ nhiều phương tiện
cùng một lúc (như đồng bộ máy tính với điện thoại).
* Nhược điểm:

- Với chất lượng đường truyền mạng yếu thì Zoom thường cho chất lượng
hình ảnh và âm thanh khơng tốt. So với Google Meet thì Zoom cần phải có đường
truyền tốt hơn.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Trong ứng dụng zoom, thầy cô không thể chia sẻ tài liệu trong khi live.
- Zoom không có chức năng điểm danh tự động như Google Meet.
2.3. Ứng dụng CNTT trong việc điểm danh học sinh
2.3.1. Một số phần mềm điểm danh tự động học sinh tham gia học tập trực tuyến
2.3.1.1. Meet Attendace – Điểm danh tự động trên Google Meet
Để bật tính năng điểm danh tự động khi dạy học bằng Google Meet cần thêm
tiện ích Meet Attendace cho tài khoản Google. Để thêm tiện ích Meet Attendace các
thầy cô truy cập cửa hàng tiện ích Google Chrome, nhập tìm kiếm "Meet Attendace"

Sau đó chọn tiện ích Meet Attendance hình quả táo đỏ

Nhấn Thêm vào Chrome sau đó chọn tài khoản Google dùng để dạy học để
đồng bộ hố. Như vậy thầy cơ đa bật thành cơng tính năng điểm danh tự động trên
Google Meet.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Trước khi kết thúc buổi dạy học, các thầy cô chỉ cần nhấn vào nút tải về là có
thể xuất danh sách học sinh ra trang tính trong đó thống kê cả thời gian đăng nhập,
thốt ra, thời gian vào lại của từng học sinh.

Bây giờ thầy cô chỉ cần sắp xếp theo thứ tự họ và tên sẽ biết nay học sinh nào
vào chậm, vắng, bị out mấy lần…
2.3.1.2. Dùng Google Form
Google Form (Google biểu mẫu) là chức năng dùng để thu thập thông tin,
điểm danh trực tuyến hết sức hiệu quả. Ngồi ra Google Form cịn dùng để tạo bài
kiểm tra trắc nghiệm cho học sinh.
Để tạo link điểm danh trực tuyến, các thầy cô truy cập ứng dụng của google
và chọn Google Form (Biểu mẫu).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khi mở giao diện Google Form,c ác thầy cô nhấn vào biểu tượng dấu "+" để
tạo biểu mẫu Lưu ý: Nên có cột thứ tự học sinh để sau này khi xuất ra trang tính ta
chỉ cần sắp xếp cột thứ tự này là kiểm tra được học sinh nào vắng.

Sau đó các thầy cơ tạo các thơng tin để học sinh kê khai sau đó chuyển sáng
thẻ cài đặt để cá nhân hoá một số chức năng theo ý muốn. Khi cài đặt xong, các thầy
cô nhấn nút "Gửi" để copy link gửi vào ô chat cho học sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Lưu ý, để chỉ học sinh có mặt trong lớp học điểm danh thì các thầy cơ chỉ nên
gửi vào ơ chat mà khơng gửi sang nhóm Zalo, Facebook hay gửi lên website…
Để kiểm soát sự tập trung của học sinh, thầy cô nên thay đổi thời gian điểm
danh vào khoá link sau 3 phút từ thời điểm thông báo điểm danh. Để xuất câu trả
lời, các thầy cô truy cập biểu mẫu, chọn thẻ "câu trả lời" sau đó nhấn vào biểu tượng
trang tính để tạo bảng trả lời

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bây giờ các thầy cô chỉ cần sắp xếp lại cột thứ tự là có thể thấy nay học sinh
nào vắng.
2.3.2. Một số công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến
2.3.2.1. Microsoft Word
+ Ưu điểm: Là công cụ phổ biến, dễ sử dụng, dễ soạn thảo, có nhiều addin
tương thích, dễ in ấn; có thể dễ dàng thêm các Addin để hỗ trợ việc soạn thảo.
+ Hạn chế: Khả năng trình chiếu thiếu sinh động, khơng có hiệu ứng, không
linh hoạt trong dạy học.
2.3.2.2. Microsoft PowerPoint
+ Ưu điểm:

- Là ứng dụng phổ biến và có nhiều hiệu ứng sinh động.
- Có khả năng liên kết được với nhiều định dạng như hình ảnh, âm thanh,…
+ Hạn chế:
- Mất khá nhiều thời gian để thiết kế giáo án.
- Thiếu linh hoạt, khó điều chỉnh kế hoạch dạy học ngay khi tiến hành bài dạy.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20


×