Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

(SKKN mới NHẤT) tổ CHỨC dạy học dự án CHỦ đề TRẢI NGHIỆM THỰC tế về xác SUẤT THỐNG kê, góp PHẦN bồi DƯỠNG NĂNG lực CHO học SINH THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.9 MB, 58 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài:
“TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ : TRẢI NGHIỆM
THỰC TẾ VỀ XÁC SUẤT THỐNG KÊ, GÓP PHẦN BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC CHO HỌC SINH THPT”

MƠN: TỐN

NĂM HỌC: 2021-2022

TIEU LUAN MOI download :


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
Trường THPT Phan Đăng Lưu

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài:
“TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ : TRẢI NGHIỆM
THỰC TẾ VỀ XÁC SUẤT THỐNG KÊ, GÓP PHẦN BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC CHO HỌC SINH THPT”

MƠN: TỐN
TÁC GIẢ: NGUYỄN THỊ VÂN
TỔ: TỐN - TIN
ĐIỆN THOẠI: 0984223548

NĂM HỌC: 2021 - 2022


TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC

Trang

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

1

3. Đối tượng nghiên cứu

1

4. Điểm mới, đóng góp của sáng kiến

1

PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2


I. Cơ sở khoa học của dạy học dự án góp phần bồi dưỡng năng lực 2
cho học sinh THPT
1.1. Cơ sở lí luận

2

1.1.1. Tổng quan về dạy học dự án.

2

1.1.2. Cơ sở lí luận về dạy học dự án góp phần phát triển năng lực cho 6
học sinh trong dạy học mơn Tốn ở cấp THPT.
1.2. Cơ sở thực tiễn

8

1.2.1. Thuận lợi và khó khăn
1.2.2. Thực trạng của đề tài

8
9

1.3. Giải pháp

10

1.4. Khả năng ứng dụng và phát triển của đề tài
10
II. Thiết kế tiến trình dạy học dự án chủ đề trải nghiệm thực tế về 10

xác suất thống kê – mơn Tốn lớp 11.
2.1 Đối tượng tiến hành dự án, điều kiện tiến hành dự án

10

2.2.Chủ đề, mục tiêu và ý tưởng của dự án

10

2.3. Xây dựng bộ câu hỏi định hướng của dự án
2.4. Chuẩn bị sản phẩm trình bày của dự án

11

2.5. Xây dựng các tiêu chí đánh giá dự án
2.6. Xây dựng kế hoạch triển khai dự án

12

2.7. Dự kiến tổ chức tình huống DHDA đã thiết kế
2.8. Bảng tham chiếu năng lực đạt được của HS

15

12

15

31


TIEU LUAN MOI download :


III. Thực nghiệm sư phạm

35

3.1. Mục đích thực nghiệm

35

3.2. Đối tượng thực nghiệm

35

3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm

35

3.4. Kết quả thực nghiệm

36

PHẦN III – KẾT LUẬN

39

TÀI LIỆU THAM KHẢO

41


PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt

Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Trung học phổ thông

THPT

Bồi dưỡng thường xuyên

BDTX

Giáo dục và Đào tạo


GD&ĐT

Dạy học dự án

DHDA

Thực nghiệm sư phạm

TNSP

Sáng kiến kinh nghiệm

SKKN

Công nghệ thông tin

CNTT

Sách giáo khoa

SGK

Dự án

DA

Phát triển năng lực

PTNL


Phân phối chương trình

PPCT

Kế hoạch bài dạy

KHBD

Giải quyết vấn đề

GQVĐ

Đánh giá

ĐG

Phương pháp dạy học

PPDH

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Chủ trương của Đảng và Nhà nước trong những năm gần đây thể hiện quyết

tâm đổi mới trong toàn ngành giáo dục, với tiêu chí tạo ra những học sinh có năng
lực tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo, độc lập, tự chủ,.. Hội nhập với sự phát triển
giáo dục phổ thơng nói chung, dạy học mơn Tốn đang hướng đến đổi mới mục
tiêu dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực người học.
Dạy học dựa trên dự án (thuật ngữ tiếng Anh: Project Based Learning), gọi
tắt là dạy học dự án (DHDA) là phương pháp dạy học được xây dựng nhằm khắc
phục nhược điểm của dạy học truyền thống, học sinh được rèn luyện và trải
nghiệm, sáng tạo, được tham gia giải quyết vấn đề nảy sinh mang ý nghĩa thực tiễn
và tạo hứng thú, tránh được sự nhàm chán, hàn lâm trong học tập. Dạy học dự án
hoàn toàn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ quan trọng của giáo dục đó là phát triển
cá nhân một cách tổng thể, ngoài việc trang bị cho học sinh những kiến thức tối
thiểu cịn hồn thiện cho học sinh các năng lực nhất định để thích nghi với sự tiến
bộ nhanh chóng của khoa học kĩ thuật và yêu cầu xã hội.
Từ thực tế giảng dạy và quá trình thực nghiệm điều tra sự thay đổi của học
sinh trong việc phát triển phẩm chất năng lực tôi mạnh dạn đề xuất đề tài: "Tổ
chức dạy học dự án chủ đề: trải nghiệm thực tế về xác suất thống kê, góp
phần bồi dưỡng năng lực cho học sinh THPT". Hi vọng đề tài được sự góp ý và
ủng hộ của các đồng nghiệp để có thể áp dụng rộng rãi vào q trình dạy học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong phạm vi đề tài này, tơi xin trình bày thiết kế quy trình dạy học dự án
chủ đề trải nghiệm thực tế về xác suất thống kê trong chương trình mơn Tốn lớp
11, nhằm giúp học sinh nhận thấy rõ hơn ý nghĩa của tốn học, của lí thuyết xác
suất trong đời sống, và thông qua các hoạt động thực tế mà các em tự mình trải
nghiệm sẽ góp phần bồi dưỡng và phát triển năng lực, phẩm chất chung và một số
năng lực đặc thù của môn Toán.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Học sinh lớp 11
- Giáo viên giảng dạy mơn Tốn bậc THPT
4. Điểm mới của đề tài
Tính mới của đề tài là tác giả đã biết khai thác, vận dụng linh hoạt phương

pháp dạy học dự án tạo ra các hoạt động trải nghiệm dưới hình thức tổ chức trị
chơi giải trí, đưa tiết học trải nghiệm thực tế vào trong không gian lớp học, làm cho
học sinh thêm u mơn Tốn, thích phương pháp dạy học mới, có nhiều sáng tạo
hơn trong cuộc sống và đặc biệt được rèn luyện và phát triển nhiều phẩm chất năng
lực rất cần trong xã hội hiện đại.
1

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA DẠY HỌC DỰ ÁN GÓP PHẦN BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC CHO HỌC SINH THPT
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1 Tổng quan về dạy học dự án.
a) Khái niệm dạy học dự án:
Phương pháp DHDA là một hình thức (mơ hình) dạy học, trong đó người
học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực
hành, nhằm tạo ra các sản phẩm và giới thiệu chúng. Nhiệm vụ của phương pháp
này đòi hỏi người học cần có tính tự học cao trong tồn bộ q trình học tập. Làm
việc nhóm là hình thức cơ bản của dạy học dự án.
b) Đặc trưng cơ bản của dạy học dự án
- Người học là trung tâm của quá trình dạy học
- Dự án tập trung vào những mục tiêu học tập quan trọng
- Dự án được định hướng theo bộ câu hỏi khung chương trình
- Dự án địi hỏi các hình thức đánh giá đa dạng và thường xun
- Dự án có tính liên hệ với thực tế

- Người học thể hiện sự hiểu biết của mình thơng qua sản phẩm và q trình thực
hiện
- Công nghệ hiện đại hỗ trợ và thúc đẩy việc học của người học
- Kĩ năng tư duy là yếu tố không thể thiếu trong phương pháp dạy học dự án
c) Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học dự án
+) Vai trò của học sinh:
- Học sinh là người quyết định cách tiếp cận vấn đề cũng như phương pháp và các
hoạt động cần phải tiến hành để giải quyết vấn đề đó.
- HS tập giải quyết các vấn đề của cuộc sống thực bằng các kĩ năng của người lớn
thông qua làm việc theo nhóm.
- HS là người lựa chọn các nguồn dữ liệu, thu thập dữ liệu từ những nguồn khác
nhau đó, rồi tổng hợp, phân tích và tích lũy kiến thức từ q trình làm việc của
chính các em.
- HS hồn thành việc học với các sản phẩm cụ thể (dự án) và có thể trình bày, bảo
vệ sản phẩm đó.
- HS cũng là người trình bày kiến thức mới mà họ đã tích lũy thơng qua dự án
- HS là người đánh giá và được đánh giá dựa trên những gì đã thu thập được, dựa
trên tính khúc chiết, tính hợp lý trong cách thức trình bày của các em theo những
tiêu chí đã xây dựng trước đó.
+) Vai trị của giáo viên:
Khác với phương pháp dạy học truyền thống, giáo viên đóng vai trị trung
tâm, là chun gia và nhiệm vụ chính là truyền đạt kiến thức, trong DHDA, GV
2

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


chỉ là người hướng dẫn và tham vấn chứ không phải là "cầm tay chỉ việc" cho HS
của mình. Theo đó, giáo viên khơng dạy nội dung cần học theo cách truyền thống
mà từ nội dung nhìn ra sự liên quan của nó tới các vấn đề của cuộc sống, hình
thành ý tưởng về một dự án liên quan đến nội dung học, tạo vai trò cho học sinh
trong dự án, làm cho vai trò của học sinh gắn với nội dung cần học…
Tóm lại, giáo viên khơng cịn giữ vai trị chủ đạo trong q trình dạy học mà
trở thành người hướng dẫn, người giúp đỡ học sinh, tạo môi trường thuận lợi nhất
cho các em trên con đường thực hiện dự án.
+) Vai trị của cơng nghệ:
Mặc dù công nghệ không phải là vấn đề cốt yếu đối với phương pháp
DHDA nhưng nó có thể nâng cao kinh nghiệm học tập và đem lại cho học sinh cơ
hội để hịa nhập với thế giới bên ngồi, tìm thấy các nguồn tài nguyên và tạo ra sản
phẩm.
d) Hồ sơ bài học trong DHDA
+) Mục tiêu dạy học
Mục tiêu phải dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng, năng lực được Bộ GD&ĐT
ban hành, kết hợp với mục tiêu giáo dục địa phương.
+) Ý tưởng, tên dự án
Từ mục tiêu dạy học và nội dung bài học (thường là những bài học có nhiều
ứng dụng trong thực tiễn) giáo viên hình thành ý đồ tổ chức bài học thành dự án và
suy nghĩ về ý tưởng dự án, đặt tên cho dự án.
+) Sản phẩm của dự án, phiếu đánh giá sản phẩm
Sản phẩm của dự án là kết quả thực hiện dự án của học sinh, gồm hai dạng:
- Bài thuyết trình (văn bản Word hoặc bài trình bày bằng PowerPoint).
- Sản phẩm vật chất: Bản vẽ, mô hình, thiết bị, vật liệu, Video, chương trình,….
+) Bộ câu hỏi định hướng:
- Câu hỏi khái quát :
Câu hỏi khái quát là những câu hỏi mở, có phạm vi rộng, kích thích sự
khám phá, nhắm đến những khái niệm lớn và lâu dài, đòi hỏi các kỹ năng tư duy
bậc cao và thường có tính chất liên mơn.

Để xây dựng được câu hỏi khái quát GV cần trả lời những vấn đề sau: Tại
sao HS phải quan tâm đến môn học này? Giá trị của môn học nằm ở đâu? Làm gì
để nội dung chương trình học thật sự có ý nghĩa đối với HS? Điều gì HS có thể
nhớ được từ môn học trong năm năm tới hay trong cả một đời người? Làm thế nào
để kiến thức môn học trở thành niềm tin, hướng dẫn hành động và cách xử sự của
HS?
- Câu hỏi bài học:
3

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Câu hỏi bài học là những câu hỏi mở, có liên hệ trực tiếp với dự án hoặc bài
học cụ thể, đòi hỏi các kỹ năng tư duy bậc cao, giúp học sinh tự xây dựng câu trả
lời và hiểu biết của bản thân từ thông tin mà chính các em thu thập được.
Để xây dựng được câu hỏi bài học GV cần trả lời những vấn đề sau: Tại sao
nội dung này trong bài học lại quan trọng? Tại sao HS cần phải quan tâm nội dung
này? Giá trị của bài học này nằm ở đâu? HS cần ghi nhớ gì từ bài này? Những điều
nào cần được rút ra từ bài học này? HS cần liên kết, mở rộng và kết luận gì từ nội
dung mà các em đang học?
- Câu hỏi nội dung:
Câu hỏi nội dung là những câu hỏi đóng, có các câu trả lời "đúng" được xác
định rõ ràng, trực tiếp hỗ trợ việc dạy và học các kiến thức cụ thể, thường có liên
quan đến các định nghĩa hoặc yêu cầu nhớ lại thông tin (như các câu hỏi kiểm tra
thông thường)
Để xây dựng được câu hỏi bài học GV cần trả lời những vấn đề sau: HS cần
trả lời được câu hỏi ngắn nào sau khi học xong bài? Phải chắc chắn là những câu

hỏi khơng q rộng, chúng cần có duy nhất một câu trả lời đúng; Tập trung vào các
sự kiện nào mà HS trả lời được và hiểu được để có thể trả lời những câu hỏi lớn
hơn của bài học.
+) Giáo án triển khai dự án:
Là kế hoạch bài học để giao nhiệm vụ đến các nhóm học sinh. Bản kế hoạch
phải đạt được các yêu cầu sau:
- Tạo nhóm, HS xác định được nhiệm vụ của nhóm và lập kế hoạch hoạt
động nhóm, phân cơng nhiệm vụ cá nhân trong nhóm.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện nhiệm vụ qua bộ câu hỏi định hướng và bộ
tiêu chí đánh giá sản phẩm dự án.
- Cung cấp địa chỉ thông tin cần tra cứu, đọc hiểu, tham khảo và tài liệu phát
tay (nếu có).
- Cung cấp địa chỉ trao đổi thông tin với giáo viên và nhận phản hồi trong
quá trình kiến tạo ra sản phẩm.
+) Giáo án nghiệm thu dự án:
Giáo án nghiệm thu dự án là kế hoạch bài học nghiệm thu các sản phẩm dự
án của học sinh. Giáo viên và học sinh đánh giá quá trình thực hiện và kết quả
cũng như kinh nghiệm đạt được cần phải trả lời các câu hỏi:
- Dự án vừa thực hiện có cho phép một sự học tập tích cực hay khơng?
- Trong tương lai dự án có thể thực hiện khác được khơng?
- Hướng phát triển tiếp theo của dự án là gì?
+) Minh chứng sản phẩm dự án:
4

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Ảnh, Clip quá trình tạo, giới thiệu sản phẩm của học sinh; Ảnh chụp các sản
phẩm (mơ hình, thiết bị,…); Sản phẩm vật chất hoặc bài thuyết trình, bài trình
chiếu PowerPoint, chương trình, tờ rơi, bức tranh, bản vẽ, …
e) Bộ công cụ đánh giá trong dạy học dự án
+) Phiếu quan sát: phiếu quan sát là một công cụ đánh giá căn cứ các nội dung
quan sát để liệt kê các tiêu chí cần đánh giá.
+) Sổ theo dõi dự án: là căn cứ để đánh giá q trình thực hiện dự án, gồm: tên
nhóm, tên dự án, danh sách các thành viên, các ý tưởng ban đầu, kế hoạch DA,
bảng phân công nhiệm vụ, tổng hợp dữ liệu, ghi biên bản thảo luận, nhìn lại DA,
thơng tin phản hồi của GV.
+) Phiếu đánh giá (hay bảng kiểm đánh giá): là một công cụ căn cứ liệt kê danh
sách các tiêu chí đánh giá một SP của DA: như mơ hình vật chất, bài trình bày
Power Point,…
+) Phiếu thăm dò thái độ học sinh : là bảng liệt kê các phát biểu yêu cầu HS chỉ ra
mức độ họ tán thành với mỗi phát biểu. Thường có 5 mức độ: Rất không đồng ý,
không đồng ý, trung tính, đồng ý và rất đồng ý. Những phản ứng cá nhân từ các
mức độ tán thành được gán điểm số từ 1 đến 5.
f) Ưu điểm và hạn chế của phương pháp DHDA
Như mọi phương pháp khác, PPDHDA đều có cả ưu và nhược điểm, học
tập dựa trên dự án không giới hạn về kiến thức và thông tin, với sự giúp đỡ của GV
học sinh có cơ hội biến đổi, khám phá bản thân trong chính q trình học tập. Ngày
nay học đọc khơng cịn đủ nữa, biết cách giải quyết vấn đề, hợp tác làm việc và tư
duy đổi mới được coi là kỹ năng thiết yếu của thời đại mới. Do đó học tập dựa trên
dự án được chấp nhận như một phương pháp hiệu quả cho các quá trình giảng dạy.
+) Ưu điểm:
- Gắn lý thuyết với thực hành, tư duy và hành động, nhà trường và xã hội.
- Kích thích động cơ, hứng thú học tập của người học.
- Phát huy tính tự lực, tính trách nhiệm.
- Phát triển khả năng sáng tạo.
- Rèn luyện năng lực giải quyết những vấn đề phức tạp.

- Rèn luyện kỹ năng khai thác thông tin một cách hiệu quả.
- Rèn luyện năng lực cộng tác làm việc.
- Phát triển năng lực đánh giá.
+) Hạn chế:
- Không phù hợp trong việc truyền thụ tri thức mang tính hệ thống cũng như rèn
luyện hệ thống kỹ năng cơ bản.
5

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Địi hỏi nhiều thời gian.
- Khơng thay thế cho phương pháp thuyết trình và các PPDH bổ sung cho phương
pháp truyền thống.
- Đòi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp.
1.1.2. Cơ sở lí luận về dạy học dự án góp phần phát triển năng lực cho
học sinh trong dạy học mơn Tốn ở cấp THPT.
a) Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể mơn Tốn
+) Mục tiêu chung
Chương trình mơn Tốn giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
- Hình thành và phát triển năng lực tốn học bao gồm các thành tố cốt lõi sau:
năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình hố toán học; năng lực giải
quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp tốn học; năng lực sử dụng cơng cụ,
phương tiện học tốn.
- Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng
lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học được quy định tại
chương trình tổng thể.

- Có kiến thức, kĩ năng tốn học phổ thơng, cơ bản, thiết yếu; phát triển khả
năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên mơn giữa mơn Tốn và các mơn học
khác như Vật lí, Hố học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Cơng nghệ, Lịch sử, Nghệ
thuật,...; tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng tốn học vào thực tiễn.
- Có hiểu biết tương đối tổng qt về sự hữu ích của tốn học đối với từng
ngành nghề liên quan để làm cơ sở định hướng nghề nghiệp, cũng như có đủ năng
lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề liên quan đến toán học trong suốt cuộc
đời.
+) Mục tiêu cấp trung học phổ thơng
Mơn Tốn cấp trung học phổ thơng nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ
yếu sau:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tốn học với yêu cầu cần đạt:
nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề; sử dụng được các
phương pháp lập luận, quy nạp và suy diễn để hiểu được những cách thức khác
nhau trong việc giải quyết vấn đề; thiết lập được mơ hình tốn học để mơ tả tình
huống, từ đó đưa ra cách giải quyết vấn đề tốn học đặt ra trong mơ hình được thiết
lập; thực hiện và trình bày được giải pháp giải quyết vấn đề và đánh giá được giải
pháp đã thực hiện, phản ánh được giá trị của giải pháp, khái quát hoá được cho vấn
đề tương tự; sử dụng được cơng cụ, phương tiện học tốn trong học tập, khám phá
và giải quyết vấn đề tốn học.
- Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản, thiết yếu về:
6

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đại số và một số yếu tố Giải tích: tính tốn và sử dụng cơng cụ tính tốn; sử

dụng ngơn ngữ và kí hiệu đại số; biến đổi biểu thức đại số và siêu việt (lượng giác,
mũ, lôgarit), phương trình, hệ phương trình, bất phương trình; nhận biết các hàm
số sơ cấp cơ bản (luỹ thừa, lượng giác, mũ, lôgarit); khảo sát hàm số và vẽ đồ thị
hàm số bằng công cụ đạo hàm; sử dụng ngôn ngữ hàm số, đồ thị hàm số để mô tả
và phân tích một số q trình và hiện tượng trong thế giới thực; sử dụng tích phân
để tính tốn diện tích hình phẳng và thể tích vật thể trong khơng gian.
Hình học và Đo lường: cung cấp những kiến thức và kĩ năng (ở mức độ suy
luận logic) về các quan hệ hình học và một số hình phẳng, hình khối quen thuộc;
phương pháp đại số (vectơ, toạ độ) trong hình học; phát triển trí tưởng tượng
khơng gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo
lường.
Thống kê và Xác suất: hoàn thiện khả năng thu thập, phân loại, biểu diễn,
phân tích và xử lí dữ liệu thống kê; sử dụng các cơng cụ phân tích dữ liệu thống kê
thơng qua các số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu số
liệu khơng ghép nhóm và ghép nhóm; sử dụng các quy luật thống kê trong thực
tiễn; nhận biết các mơ hình ngẫu nhiên, các khái niệm cơ bản của xác suất và ý
nghĩa của xác suất trong thực tiễn.
- Góp phần giúp học sinh có những hiểu biết tương đối tổng quát về các
ngành nghề gắn với mơn Tốn và giá trị của nó; làm cơ sở cho định hướng nghề
nghiệp sau trung học phổ thông; có đủ năng lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn
đề liên quan đến toán học trong suốt cuộc đời.
b) Năng lực chung và năng lực đặc thù.
+) Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm nền tảng
cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp. Các
năng lực này được hình thành và phát triển dựa trên bản năng di truyền của con
người, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống; đáp ứng yêu cầu của
nhiều loại hình hoạt động khác nhau. Những năng lực chung sẽ được nhà trường và
giáo viên giúp các em học sinh phát triển trong chương trình giáo dục phổ thông là:
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.

- Giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau một cách sáng tạo và triệt để.
+) Năng lực đặc thù là những năng lực được hình thành và phát triển trên cơ sở
các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt
động, cơng việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt
động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động. Đây cũng được
xem như một năng khiếu, giúp các em mở rộng và phát huy bản thân mình nhiều
hơn. Các năng lực đặc thù được rèn luyện và phát triển trong chương trình giáo dục
phổ thơng mới là:
7

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Năng lực tìm hiểu tự nhiển và xã hội.
- Năng lực ứng dụng công nghệ
- Năng lực thẩm mỹ.
- Năng lực thể chất.
- Năng lực Tin học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực ngơn ngữ.
c) Ưu thế vận dụng dạy học dự án vào mơn Tốn
Tốn học là một môn khoa học tự nhiên, những kiến thức toán gắn kết một
cách chặt chẽ với thực tế đời sống. Tuy nhiên, hiện nay còn một số tồn tại trong
việc dạy và học đó là:
- Việc dạy của giáo viên nặng về lí thuyết chưa chú ý đến việc hướng dẫn
học sinh vận dụng vào thực tiễn cuộc sống hàng ngày.
- Đối với đại đa số học sinh, việc vận dụng kiến thức toán vào đời sống

mới chỉ dừng lại ở việc thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Trong khi đó, dạy học dự án tạo điều kiện tốt nhất góp phần đảm bảo các mục
tiêu chung của mơn Tốn đặc biệt là việc đảm bảo bốn năng lực cơ bản trong
dạy học Tốn đó là:
- Năng lực hành động hiệu quả trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng, phẩm
chất đã được hình thành trong quá trình học tập, rèn luyện và giao tiếp.
- Năng lực hợp tác, phối hợp hoạt động trong đời sống và học tập.
- Năng lực sáng tạo, có thể thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống.
- Năng lực tự khẳng định bản thân.
Như vậy, dạy học dự án là hình thức dạy và học thích hợp đối với các mơn
khoa học có ứng dụng như Tốn học.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thuận lợi và khó khăn
a) Thuận lợi
- Bản thân là giáo viên nhiệt tình, ham học hỏi, đam mê Tốn, ln chịu khó
tìm tịi sáng tạo, học hỏi và áp dụng các phương pháp mới.
- Trường chúng tơi có rất nhiều học sinh giỏi, năng động, đặc biệt là những
học sinh lớp chọn có tố chất; nhiệt tình và ln mong muốn tìm hiểu, khám phá
những vấn đề mới của Tốn học cũng như cuộc sống.
- Tơi được tham gia học tập BDTX về đổi mới dạy học cũng như tham gia các
lớp tập huấn của sở về chủ đề DHDA mà tôi đang nghiên cứu.
8

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

b) Khó khăn

- Bên cạnh những thuận lợi đó thì chúng tơi cũng gặp một số khó khăn. Đặc
thù của mơn Tốn là rất khó so với các môn học khác, hơn nữa các ứng dụng trong
thực tế thường khơng rõ nét nên một số em thường có tâm lý e ngại khi học Toán.
- Dạy học dự án đòi hỏi sự đầu tư về mặt thời gian, có phần ảnh hưởng đến
quỹ thời gian chung của HS nên sẽ khơng tổ chức được nhiều trong q trình dạy
học.
- Ảnh hưởng của dịch bệnh đến điều kiện tổ chức trải nghiệm thực tế.
1.2.2 Thực trạng của đề tài
Để có kết luận xác đáng, tơi đã tiến hành khảo sát tìm hiểu về phía học sinh
và phía giáo viên. Đối tượng điều tra khảo sát là GV, HS ở trường tôi đang công
tác và một số GV trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Phương pháp: phỏng vấn.
a) Đối với giáo viên
Dựa trên kết quả khảo sát GV trường tôi công tác và một số GV THPT trên
địa bàn tỉnh tôi nhận thấy:
- Các trường THPT đã và đang tiến hành DHDA, tuy nhiên việc tiến hành không
thường xuyên. Trong hoạt động dạy học, việc áp dụng DHDA chủ yếu triển khai ở
các tiết NCBH hoặc thao giảng, nên hiệu quả đại trà chưa cao.
- Phần lớn GV đã chú ý đến dạy học PTNL, tuy nhiên chưa mạnh dạn sử dụng các
phương pháp và kĩ thuật dạy học theo định hướng PTNL... Việc vận dụng phương
pháp dạy học tích cực cịn chưa được thường xun, thiếu linh hoạt, mang tính dập
khn, máy móc nên chưa gây được hứng thú học tập cho HS.
- Phần lớn các tiết học trải nghiệm GV còn chưa thực sự đầu tư, chủ yếu dừng lại ở
việc làm bài tập như hoạt động tìm tịi và mở rộng chứ chưa đi vào thực tiễn cụ thể.
- Căn cứ vào nội dung SGK và PPCT lớp 10, 11, 12 về các tiết trải nghiệm tốn
học, bản thân tơi và các đồng nghiệp đều khẳng định nội dung này rất phù hợp với
hình thức DHDA, đặc biệt là dạy học theo định hướng phát triển năng lực chung.
b) Đối với học sinh
Dựa trên kết quả khảo sát học sinh trường tôi công tác và các trường THPT
trên địa bàn tôi nhận thấy:

- Hầu hết học sinh đều cho rằng mơn Tốn rất khơ khan, ít vận dụng thực tiễn,
không hấp dẫn, một số giáo viên chưa có phươngpháp dạy học tích cực, hiệu quả
nên chưa truyền được niềm đam mê, sự hứng thú cho các em.
- Đa số học sinh còn cảm thấy chưa quen với việc học tập DA trong mơn Tốn.
Các em đã quen với các PPDH truyền thống, lối truyền thụ một chiều. Tuy nhiên ở
một số mơn học khác thì vấn đề này đã được áp dụng khá phổ biến.
9

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phần lớn HS chưa biết cách sử dụng các kiến thức thực tiễn và kiến thức liên môn
trong giải quyết các bài tập và làm bài kiểm tra cũng như các tình huống trong
cuộc sống hàng ngày.
1.3. Giải pháp
- Với cơ sở lí luận và thực tiễn nói trên, tơi đã thiết kế và tổ chức DHDA chủ đề
trải nghiệm về xác suất thống kê, nhằm phát huy tích cực, chủ động, hứng thú cho
HS. Qua đó phát triển năng lực, phẩm chất cho các em.
- Khi thiết kế DHDA, tơi đã lựa chọn các tình huống nổi bật, phổ biến để HS trải
nghiệm. Cần chú trọng việc tự chủ của HS trong thiết kế hoạt động trải nghiệm, từ
đó tạo cho các em tính trách nhiệm trong cơng việc, năng lực tổ chức, tìm hiểu xã
hội, năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,…
- Để tổ chức dạy học DA tiết trải nghiệm một cách hiệu quả và khả thi tôi đã tìm
cách đưa tiết trải nghiệm vào khơng gian lớp học với sự đa dạng về nội dung và
phong phú về hình thức và tạo được sự hưởng ứng nhiệt tình của HS.
(Video minh họa tiết thực nghiệm tại lớp 11A5 trường THPT Phan Đăng Lưu năm
học 2020-2021 đã minh chứng cho nội dung này rất thuyết phục)

1.4. Khả năng ứng dụng và phát triển của đề tài
Đề tài này có khả năng ứng dụng và triển khai cho mơn Tốn ở các trường
THPT và các đối tượng học sinh. Tôi tin tưởng vào tính khả thi của đề tài này. Hi
vọng các đồng nghiệp sẽ triển khai, phát triển và ứng dụng thành cơng.
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ TRẢI NGHIỆM
THỰC TẾ VỀ XÁC SUẤT THỐNG KÊ – MƠN TỐN LỚP
2.1 Đối tượng tiến hành dự án, điều kiện tiến hành dự án
- Học sinh lớp 11 sau khi học xong kiến thức về xác suất thống kê
- Trong điều kiện học trực tiếp thì có thể tổ chức thực hành trải nghiệm thực tế.
2.2 Chủ đề, mục tiêu và ý tưởng của dự án
Xác suất thống kê là nền tảng của khoa học dữ liệu. Thống kê là một trong
những ngành khoa học có ứng dụng nhiều nhất hiện nay với vai trò lớn trong tất cả
các nghiên cứu định lượng. Xác suất là một mơn học để tính tốn xem tỷ số, tỷ lệ
xảy ra với một hiện tượng, một biến cố trong một khoảng thời gian cố định như thế
nào. Xác suất cịn là một mơn tốn học mang tính chất ngẫu nhiên, từ những sự
việc xảy ra đã giúp cho con người phán đoán những sự kiện, xem khả năng chúng
ta gặp những sự kiện đó như thế nào, những việc đó nằm trong khả năng bắt buộc
cần phải phán đốn.
Xác suất trong cuộc sống rất quan trọng, nó xuất hiện khá nhiều trong đời
sống hàng ngày, nếu chúng ta có khả năng phán đoán các sự việc các biến cố xảy
ra một cách chính xác thì việc này sẽ giúp quyết định thành hay bại trong những
10

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tình huống ở mỗi con người cụ thể. Do đó chủ đề " Trải nghiệm thực tế về xác suất

thống kê” là một chủ đề rất thiết thực và tạo nhiều hứng thú cho người học.
a) Nội dung chủ đề
- Tìm hiểu các tình huống trong thực tế có sử dụng khái niệm cổ điển của xác
suất: bốc thăm trúng thưởng, vịng quay may mắn, xổ số, lơ đề …và chuyển tải
thành một chương trình thể hiện trong tiết học trên lớp.
- Tiến hành thực nghiệm nội dung xác suất thống kê.
b) Mục tiêu hướng tới:
- Học sinh nhớ được cơng thức tính và các tính chất của xác suất đã được học.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết bài toán trong thực tế. Từ đó rút ra
các bài học kinh nghiệm (trong đó yêu cầu viết được bản thuyết trình tuyên truyền
học sinh không chơi lô, đề)
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực tin học, khả năng ứng dụng công nghệ, năng lực ngôn ngữ…. và giải
quyết những vấn đề phát sinh trong học tập và đời sống thực tế.
c) Ý tưởng
- HS thể hiện các tình huống thực tế về xác suất thơng qua các trị chơi hoặc trình
bày qua Video quay trước. Rèn luyện cho HS các kĩ năng thực hành, phát triển tốt
các năng lực cốt lõi theo tư tưởng đổi mới PPDH trong giai đoạn hiện nay.
2.3 Xây dựng bộ câu hỏi định hướng của dự án
Câu hỏi CH1.Học tốn có ý nghĩa gì, quan trọng như thế nào?
khái qt CH2. Tốn học có liên hệ gì với thực tế?
CH3. Trong thời đại 4.0 hiện nay con người cần có những năng lực
gì để thích ứng với xã hội?
Câu hỏi

CH1. Ứng dụng của xác suất thống kê thể hiện qua tình huống cụ
thể nào trong đời sống?

bài học


CH2. HS học được gì qua các hoạt động trải nghiệm ?
CH1. Định, nghĩa, tính chất của xác suất cổ điển?
CH2. Hiểu thế nào là xác suất thống kê?
CH3. Kể tên các tình huống liên quan đến xác suất trong thực tế?
CH4. Kể tên các hoạt động thực nghiệm xác suất trong thực tế?

Câu hỏi

CH5. Các hoạt động có thể tổ chức để trải nghiệm các tình huống

nội dung

nêu trên?
11

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CH6. Lí thuyết xác suất cổ điển được lồng ghép vào hoạt động trải
nghiệm cụ thể qua các câu hỏi nào?
CH7. Kịch bản tổ chức hoạt động này như thế nào ?
CH8. Kế hoạch hoạt động chi tiết ?
CH9. Ý nghĩa sau các hoạt động trải nghiệm là gì?
CH10. Phát triển các năng lực nào sau khi tham gia trải nghiệm?
2.4 Chuẩn bị sản phẩm trình bày của dự án
- Tổ chức trải nghiệm dưới hình thức trị chơi tại lớp
- Video trình nội dung bày chủ đề trải nghiệm

2.5 Xây dựng các tiêu chí đánh giá dự án
Yêu cầu chung:
- Kịch bản rõ ràng, chi tiết.
- Kế hoạch làm việc hợp lý, khả thi và đúng thời gian quy định.
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hợp lí.
- Có hình ảnh minh họa q trình làm việc nhóm.
- Tính tích cực, chủ động của cá nhân trong quá trình tham gia dự án.
- Tổ chức thực hiện trên lớp (quan trọng nhất)
Trên cơ sở yêu cầu cần đạt và đặc điểm của DA, tơi xây dựng các tiêu chí
ĐG kết quả và q trình học tập, đánh giá kiến thức và năng lực của HS, trong
đó có tính đến những tiêu chí mà HS đề xuất trong giai đoạn xây dựng kế hoạch.
Các tiêu chí ĐG được nhóm theo chủ thể của hoạt động đánh giá; đánh giá của
GV, đánh giá hợp tác (HS giữa các nhóm đánh giá lẫn nhau), đánh giá đồng
đẳng (HS trong cùng nhóm đánh giá lẫn nhau), tự đánh giá của HS.
a) Bảng tiêu chí của GV đánh giá nhóm và của HS đánh giá nhóm khác
S
T
T

Yêu cầu
Tiêu chí

Mức 1

- Kịch bản .
- Phân cơng
1 nhiệm vụ
hợp lí cho
các thành
viên trong


Mức 2

- Thiếu
kịch bản.

- Có kịch
- Chưa phân bản nhưng
cơng nhiệm chưa chi
vụ cụ thể
tiết.
- Nộp SP

- Có phân

Mức 3

Mức 4

- Kịch bản - Kịch bản
rõ ràng,
sát chủ đề,
chi tiết.
hấp dẫn, lơi
- Có phân cuốn, rõ
ràng và chi
cơng
nhiệm vụ tiết.

Chú

ý

Tối
đa
20đ

12

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nhóm, nộp
sản phẩm
đúng thời
gian quy
định, thái độ
làm việc của
các thành
viên

sai quy định công nhiệm
vụ nhưng
- Thái độ
chưa cụ thể
làm việc
và hợp lí
chưa

nghiêm túc
(tối đa 5
điểm)

- Nộp sản
phẩm đúng
thời gian
quy định
- Một số
thành viên
chưa
nghiêm túc
(tối đa 10
điểm)

- Có sản
phẩm mới
đạt dưới
Mức độ hoàn 50% yêu
2 thành dự án cầu
trải nghiệm
- Thiếu
minh họa.
(tối đa 20đ)

Tổ chức thực
hiện trên lớp
(trình bày,
báo cáo SP
3 dự án) (Đảm

bảo các
thành viên
đều hiểu vấn
đề và hưởng
ứng nhiệt

- Trình bày
khơng khớp
với chủ đề,
khơng hợp
lý, khơng
tạo được
hứng thú
cho các
thành viên.
(tối đa 25đ)

nhưng cụ
thể cho
từng thành
viên
nhưng
chưa thực
sự hợp lí

- Có kế
hoạch rõ
ràng, phân
cơng nhiệm
vụ hợp lí.

- Nộp SP
đúng quy
định

- Một số
thành viên
- Các thành
chưa thực
viên tích
sự tích cực
cực, trách
- Nộp SP
nhiệm
đúng quy
(tối đa 20
định
điểm)
(tối đa
15đ)

- Có sản
phẩm mới
đạt 50-70%
yêu cầu.

- Sản
phẩm đạt
70-90%
mục tiêu
/yêu cầu


- Sản phẩm
đạt 90100% yêu
cầu

- Thiếu hình
ảnh minh
họa hoạt
động trải
nghiệm của
nhóm.

- Có hình
ảnh minh
họa q
trình hoạt
động của
nhóm.

- Có hình
ảnh minh
họa q
trình hoạt
động của
nhóm

(tối đa 30đ)

(tối đa
35đ)


(tối đa 40đ)

- Trình bày
chưa rõ
ràng, chưa
đầy đủ,
nhiều thành
viên chưa
nắm được
vấn đề,
thiếu tập
trung.

- Trình
bày đúng
chủ đề
nhưng
chưa mạch
lạc

Tối
đa
40đ

- Trình bày,
hợp lý, đầy
đủ, nổi bật
được chủ đề Tối
và tạo được

đa
hứng thú
40đ
- Chưa lôi cho số đông
cuốn được các thành
viên lớp,
số đông
tạo được
tập trung
13

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tình)

(tối đa 30đ)

vào hoạt
động của
nhóm.

dấu ấn
trong buổi
báo cáo(tối
đa 40đ)


(tối đa
35đ)
Tổng điểm

Dưới 50
điểm

50-70 điểm

70-85
điểm

Tối
đa
100đ

85-100
điểm

b) Bảng tiêu chí của GV đánh giá cá nhân HS
Điểm đánh giá (tối đa 100đ)
Nội dung đánh giá

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4


(10đ)

(15đ)

(20đ)

(25đ)

1. Sự tiếp nhận và sẵn sàng thực
hiện nhiệm vụ
2. Sự tích cực, chủ động, sáng
tạo, hợp tác
3. Tích cực tham gia trình bày,
trao đổi, thảo luận
4. Có ý kiến phản biện đúng đắn,
chính xác, phù hợp, tạo được ấn
tượng tốt trong tiết báo cáo sản
phẩm trải nghiệm.
c) Bảng tiêu chí đánh giá của HS dành cho HS và HS tự đánh giá
STT

Tiêu
chí

Yêu cầu
Mức 2

Mức 3


Mức 4

Chú
ý

- Có làm việc
nhưng khơng
hết mình (tối
đa 20đ)

- Chăm chỉ,

trách
nhiệm
với
nhiệm vụ của
mình (tối đa
25đ)

- Chăm chỉ,
nhiệt tình và
giúp đỡ các
bạn
trong
nhóm (tối đa
30đ)

Tối
đa
30đ


- Khơng có ý - Chỉ hợp tác - Hợp tác với Không
thức hợp tác với một số tất cả các những hợp

Tối
đa

Mức 1

1

- Lười biếng,
Thái
trốn
tránh
độ làm
trách nhiệm
việc
(tối đa 15đ)

2

Tính
hợp

14

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tác
trong
công
việc

3

với các thành thành viên thành
viên
viên khác của khác (Tối đa trong
nhóm
nhóm (tối đa 20đ)
(tối đa 25đ)
15đ)

Mức
độ
hồn
thành
nhiệm
vụ

- Hồn thành
dưới
50%
cơng
việc

nhóm
giao
(tối đa 20
điểm)

- Hồn thành
100% cơng
việc
được
giao

Tổng
điểm

Tối đa 50
điểm

Tối đa 70
điểm

(tối đa 30
điểm)

tác mà cịn
giúp đỡ các
thành viên
khác (tối đa
30đ)

30đ


- Hồn thành
tốt cơng việc
của mình có
đóng góp ý
tưởng
giải
quyết các vấn
đề cho nhóm
(tối đa 35
điểm

- Hồn thành
cơng việc và
đóng
góp
nhiều
ý
tưởng mới
cho nhóm,
ấn tượng tốt
trong buổi
báo cáo (tối
đa 40đ)

Tối
đa
40đ

Tối đa 85

điểm

Tối đa 100
điểm

Tối
đa
100đ

( Phiếu đánh giá kèm theo ở phụ lục 2 và phụ lục 6)
2.6 Xây dựng kế hoạch triển khai dự án
+) Chia lớp thành 3 nhóm và giao 3 chủ đề trải nghiệm
- Nhóm 1: trị chơi kinh doanh xổ số (12 phút)
- Nhóm 2: thực hiện trải nghiệm xác suất thống kê (thuyết trình, video minh họa):
10 phút
- Nhóm 3: trò chơi vòng quay kỳ diệu (17 phút)
+) HS tổ chức triển khai và thực hiện dự án.
- HS cùng thảo luận xác định những công việc cần thực hiện, kịch bản cho hoạt
động của nhóm mình.
- HS thảo luận nhóm để chi tiết hố cơng việc của nhóm thơng qua bảng liệt kê
nhiệm vụ. Bảng nhiệm vụ càng chi tiết, cụ thể thì việc thực hiện cơng việc càng dễ
dàng và có hiệu quả hơn.
+) HS hồn thiện và trình bày dự án.
+) HS tương tác và tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình, đánh giá sản phẩm của
nhóm bạn.
+) GV thu thập ý kiến phản hồi của HS về hiệu quả công việc.
2.7 Dự kiến tổ chức tình huống DHDA đã thiết kế
Dự kiến 2 tiết
15


TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tiết 1: Chuyển giao nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ, hướng dẫn học sinh nghiên
cứu thực hiện nhiện vụ, hướng dẫn cách để các thành viên trong nhóm trao đổi và
giáo viên giúp đỡ nếu nhóm gặp khó khăn. Cụ thể:
+ GV giao nhiệm vụ thực hiện dự án: chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ của
dự án cho từng nhóm. GV giới thiệu mục tiêu, ý tưởng và các tiêu chí đánh giá dự
án, học sinh có thể góp ý, bổ sung.
+ Giáo viên lập nhóm mesenger và hỗ trợ khi cần thiết. HS nạp kịch bản qua nhóm
để gv duyệt rồi mới tiến hành.
+ Thời gian: 1 tuần
Tiết 2: Nội dung chính: (Báo cáo kết quả và kết luận)
+ Các nhóm tiến hành tổ chức trị chơi theo trình tự đã sắp xếp.
+ Các thành viên của lớp tham gia tương tác các trò chơi.
+ GV tổng hợp, bổ sung một số nội dung liên quan và kết hợp với HS đánh giá dự
án.
* Giáo án triển khai dự án:
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Củng cố thêm định nghĩa cổ điển của xác suất, các tính chất của xác suất,
biến cố độc lập, công thức nhân xác suất.
- Học sinh biết được xác suất trong thực tế chỉ gần đúng với lí thuyết, phép
thử càng nhiều thì xác suất càng tiến tới số đúng trong lí thuyết. Nắm được khái
niệm xác suất thống kê.
- Học sinh biết tính một số bài tốn xác suất trong đời sống hàng ngày. Đúc
rút một số kinh nghiệm trong thực tế.

2. Về năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: biết xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; lên kế
hoạch và tự đánh giá, điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và
cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: biết tiếp nhận câu hỏi, phát hiện, nêu và phân tích
được tình huống. Thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến vấn đề, đề xuất
và lựa chọn được giải pháp giải quyết vấn đề phù hợp. Thực hiện và suy nghĩ về
cách thức tiến hành, điều chỉnh giải pháp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm: xác định nhiệm vụ của nhóm, tiếp thu kiến
thức trao đổi học hỏi bạn bè thơng qua hoạt động nhóm; có thái độ tơn trọng, lắng
nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo
luận, tranh luận để xác định được yêu cầu thích hợp trong sự tương tác với bạn
cùng nhóm và trước lớp.
16

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Năng lực sáng tạo: xem xét vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau, hình thành và
kết nối các ý tửởng, lựa chọn hình thức trải nghiệm phù hợp với yêu cầu.
- Năng lực ứng dụng CNTT và truyền thông: khai thác được các ứng dụng của
CNTT, các dịch vụ trên mạng, tìm hiểu được thơng tin cần thiết và xây dựng các
tiêu chí lựa chọn. Biết sử dụng kỹ thuật để lưu trữ, xử lý thông tin hỗ trợ GQVĐ.
- Năng lực tự quản lý: làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào
cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho
từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hồn
thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tìm hiểu xã hội: Vận dụng được các nguyên tắc, phương pháp, kỹ thuật
cơ bản thu thập và xử lý thơng tin. Nắm được cách trình bày các ý kiến, lập luận,
tranh luận về các vấn đề xã hội.
- Năng lực tư duy và lập luận Toán học: giải quyết các bài tốn xác suất, các vấn
đề xã hội có liên quan đến xác suất.
- Năng lực mơ hình hóa toán học: tiến hành được các thực nghiệm xác suất, làm
được công cụ đảm bảo các yêu cầu về xác suất của các biến cố.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn: nói và viết chính xác bằng
ngơn ngữ tốn học, rèn được kĩ năng tính tốn chính xác.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ
được phân cơng.
- Trung thực: có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả đã thực hiện
được.
- Trách nhiệm: có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân cơng,
phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Tự giác, tích cực, sáng tạo trong học tập. Tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ phục vụ cho hoạt động trải nghiệm.
Học liệu: Kiến thức về xác suất, kiến thức tìm hiểu xã hội, kịch bản, câu hỏi
trắc nghiệm, SGK, KHBD.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: Thời gian 45 phút.
Hoạt động 1: Hoạt động xác định các tình huống xác suất trong thực tế
a) Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức đã học, liên hệ được kiến thức xác suất và đời sống.
17

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Tìm hiều được các tình huống thực tế có vận dụng kiến thức xác suất.
- Phát triển năng lực tìm hiểu xã hội, năng lực hợp tác.
b) Nội dung:
- Nhắc lại định nghĩa cổ điển của xác suất, các tính chất đã học?
- Tìm các tình huống trong đời sống có ứng dụng kiến thức xác suất?
c) Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
+) Học sinh nêu được định nghĩa cổ điển của xác suất và cách tính xác suất
của biến cố. Học sinh nêu được tính chất của xác suất, các biến cố độc lập, cơng
thức nhân xác suất.
+) Các tình huống được chấp nhận:
- Xổ số kiến thiết
- Các trò chơi may rủi: Lơ, Đề, dự đốn kết quả, cá độ, …
- Vịng quay trong chương trình “ Chiếc nón kỳ diệu”, “ Bánh xe may mắn”,...
- Hình thức bốc thăm trúng thưởng của các doanh nghiệp.
- Làm bài kiểm tra trắc nghiệm
- Trong sinh học: Giới tính trong sinh sản, bệnh di truyền,…
d) Cách thức tổ chức hoạt động:
*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK, vở ghi cá nhân,
kết hợp hoạt động nhóm đưa ra các kết quả theo yêu cầu. GV theo dõi, bao quát
lớp, hướng dẫn HS.
*) Báo cáo, thảo luận:
- HS các nhóm báo cáo kết quả hoạt động: viết kết quả gạch đầu dòng vào giấy,
nạp lại cho GV sau 7 phút trao đổi.
- GV trình chiếu tổng hợp nội dung về xác suất
- GV lần lượt đọc và viết các kết quả tình huống thực tế được chấp nhận lên bảng.

*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động các nhóm, sau đó chốt kiến thức.
- Nhóm nào nêu được phần lí thuyết đầy đủ, chính xác và nêu được nhiều tình
huống thực tế hơn là nhóm thắng cuộc.
- GV bổ sung thêm: ứng dụng xác suất trong các bài toán ước lượng tổng thể (cách
đếm cá trong hồ chẳng hạn); Bài toán phân chia cơng bằng…để đưa ra hình thức
trải nghiệm về xác suất thống kê trong thực tế.
Hoạt động 2: Hoạt động xác định tình huống trải nghiệm
18

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

a) Mục tiêu:
- Hình thành ý tưởng dự án cho HS, tạo hứng thú và kích thích sự tị mị, muốn
tìm hiểu của HS.
- Phân chia nhóm học tập và hướng dẫn HS phân công nhiệm vụ thực hiện.
- Chú trọng phát triển năng lực tư duy toán học, năng lực mơ hình hóa tốn học,
năng lực làm việc nhóm.
b) Nội dung:
+) GV kết hợp với học sinh lựa chọn các nội dung thích hợp, đặt tên chủ đề và
cách thức tiến hành trải nghiệm (GV có dự định trước để định hướng) và tiến hành
bốc thăm chủ đề cho 3 nhóm:
- Chủ đề 1: Thực nghiệm xác suất thống kê trong thực tế.
- Chủ đề 2: Trải nghiệm qua trò chơi ‘ Kinh doanh Xổ số”
- Chủ đề 3: Trải nghiệm qua trò chơi ‘ Vòng quay kỳ diệu”
+) GV trình chiếu một số gợi ý về cách thực hiện các chủ đề để HS tham khảo:

Chủ đề 1: Tập làm kinh doanh Xổ số
Hình thức: Làm tại lớp (Tối đa 12 phút)
Nội dung:
+ Chuẩn bị: - 1 bạn dẫn chương trình
- 100 tờ vé số loại chỉ có 2 số
- Phần mềm quay số trúng thưởng
(Lưu ý: bán trước một số vé, giá vé thích hợp, trong tiết học bán hết vé còn lại)
+ Cơ cấu giải thưởng: có thể chỉ 1 giải đặc biệt
+ Liên hệ với xác suất trúng thưởng, lời, lỗ của người mua và nhà sản xuất, ý nghĩa
xổ số….
+ Liên hệ với tệ nạn Lô, Đề, Cá độ,….
Chủ đề 2: Thực nghiệm xác suất thống kê trong thực tế.
+) Hình thức: nhóm thực hiện trải nghiệm tại nhà, quay Clip, trình chiếu trước lớp
( video tối đa 7 phút + thuyết trình 3 phút)
+) Nội dung: thực hiện làm ngẫu nhiên bài thi trắc nghiệm, tung đồng xu, gieo súc
sắc...để đưa ra sự so sánh giữa kết quả thực nghiệm và kết quả trong lí thuyết.
- Có hoạt cảnh dẫn đến việc thực nghiệm (hài hước, dí dỏm...)
- Tiến hành thực nghiệm: nhiều bạn cùng làm, có thư kí ghi chép, ...liên hệ
với kiến thức xác suất
- Rút ra bài học, cảm nghĩ....
*Gợi ý hoạt động:
- Điền chừng hoặc bốc thăm đáp án, tính điểm.....
- tung đồng xu 100 lần, 200 lần, 1000 lần, đếm số lần mặt ngửa xuất hiện...
- Gieo xúc xắc 100 lần, 200 lần... đếm số lần xuất hiện của mặt 6 chấm...
- Thống kê tỉ lệ nam, nữ trong các lớp học của trường, hoặc các địa phương…
19

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chủ đề 3: Tổ chức trò chơi “Vòng quay kì diệu”.
Hình thức : Làm tại lớp (tối đa 17 phút)
Nội dung:
+ Chuẩn bị: - 1 bạn dẫn chương trình
- 1 chiếc nón kì diệu (tự làm)
- Phần thưởng (4 hộp quà)
- 10 câu hỏi cho trò chơi: dễ, liên quan đến xác suất kết hợp các câu
hỏi vui...
- 6 câu hỏi phỏng vấn người chơi liên quan đến xác suất kết hợp câu
hỏi vui.
* Yêu cầu làm chiếc nón kì diệu:
- Hình thức đẹp, bắt mắt, đảm bảo tính ngẫu nhiên, khi quay có âm thanh phát ra.
- Có 2 vịng thơng tin: vịng nhỏ bên trong hiển thị số thứ tự của HS trong lớp (trừ
3 bạn trong ban tổ chức), vịng lớn bên ngồi hiện thị 10 ô: 4 ô phần thưởng, 3 ô
mất lượt, 2 ô thêm lượt, 1 ô bí mật..
+ Gợi ý cách tổ chức:
- Người dẫn chương trình quay vịng quay kì diệu để chọn bạn chơi, kim dừng ở số
nào thì bạn có thứ tự số đó được tham dự .
- Các bạn may mắn được chọn sẽ lần lượt lên trả lời các câu hỏi do mình tự chọn,
chọn câu số từ 1 đến 10 (câu hỏi có thể trình chiếu hoặc in trong các lá phiếu để
các bạn tự bốc), nếu trả lời được thì sẽ được 1 lượt quay vịng quay may mắn, nếu
khơng trả lời được thì cơ hội được dành cho khán giả...
- Sau cùng tiến hành quay vòng quay may mắn và trao thưởng.
c) Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
HS hình dung được nội dung hoạt động của nhóm mình thơng qua gợi ý sau của
GV.
d) Cách thức tổ chức hoạt động:

*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV kết hợp HS lựa chọn đưa ra các nội dung, đặt tên cho các chủ đề cần trải
nghiệm.
- GV gợi ý cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho mỗi chủ đề (trình chiếu
hoặc thuyết trình)
- GV chia lớp làm 3 nhóm, bầu nhóm trường.
*) Thực hiện: - HS suy thảo luận trên cơ sở gợi ý của GV
- HS lập nhóm học tập và bầu nhóm trưởng
- Tiến hành bốc thăm chủ đề
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu nhóm trưởng đọc nội dung chủ đề của nhóm
20

TIEU LUAN MOI download :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×