Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

(SKKN HAY NHẤT) tổ chức dạy học chủ đề các lực cơ học lực hướng tâm vật lí 10 nhằm phát triển năng lực và phẩm chất học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 51 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
----------------

S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

ĐỀ TÀI:

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CÁC LỰC CƠ HỌC.
LỰC HƯỚNG TÂM” VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT HỌC SINH

MÔN: VẬT LÍ

Tên tác giả: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
Tổ

: Khoa học tự nhiên

Đơn v

: Trng THPT Lờ Vit

Thut
Năm học: 2020 - 2021

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



ỤC LỤC
PHẦN MỘT – ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................3
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................3
2. Điểm mới, đóng góp của sáng kiến...................................................................4
PHẦN HAI – NỘI DUNG....................................................................................5
Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn trong dạy học bộ mơn vật lí theo chủ đề
nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh ở trường THPT............................5
1.1.Cơ sở lí luận....................................................................................................5
1.1.1. Khái quát về dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh..........6
1.1.1.1. Khái niệm và các dạng năng lực..............................................................6
1.1.1.2. Những yêu cầu của các thành tố trong dạy học PTNL.............................7
1.1.2. Cơ sở lí luận về dạy học theo trạm..............................................................7
1.1.2.1. Khái niệm về dạy học theo trạm...............................................................7
1.1.2.2. Vai trò của giáo viên trong dạy học theo trạm.........................................8
1.1.2.3. Các bước xây dựng các trạm học tập.........................................................8
1.1.2.4. Các bước để tổ chức dạy học theo phương pháp dạy học theo trạm........9
1.1.2.5. Ưu điểm và hạn chế của hình thức học tập theo trạm..............................9
1.2. Cơ sở thực tiễn.............................................................................................10
1.2.1. Đối với giáo viên.......................................................................................10
1.2.2. Đối với học sinh........................................................................................11
1.3. Giải pháp.....................................................................................................11
Chương 2: Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề “Các lực cơ học. Lực hướng
tâm" vật lý 10 nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh ở trường THPT...12
2.1. Nội dung chủ đề: Lực đàn hồi của lò xo, lực ma sát, lực hướng tâm...........12
2.2. Xác định mục tiêu chủ đề:............................................................................12
2.3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh..............................................................13
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



2.4. Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề "Các lực cơ học. Lực hướng tâm "......13
2.5. Đánh giá hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.............................................29
2.5.1. Đánh giá định tính.....................................................................................29
2.5.2. Đánh giá định lượng..................................................................................30
PHẦN BA - KẾT LUẬN....................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................32
PHỤ LỤC............................................................................................................33
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SÁNG KIẾN

Nội dung

Viết tắt

Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Dạy học chủ đề

DHCĐ

Phát triển năng lực, phẩm chất

PTNL, PC


Sách giáo khoa

SGK

Dạy học vật lí

DHVL

Chủ đề



Trung học phổ thơng

THPT

Phát triển năng lực, phẩm chất

PTNL, PC

Chương trình giáo dục phổ thông

CTGDPT

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN MỘT – ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trước xu thế phát triển và hội nhập trong khu vực và trên phạm vi tồn cầu
đã địi hỏi giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là
từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh
vận dụng được cái gì qua việc học. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa 11
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: ''Phát triển giáo dục
và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất người học, học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn;
giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội''. Song
muốn thực hiện được chức năng, nhiệm vụ đó cần thiết phải đổi mới phương
pháp dạy học theo tinh thần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo tư
duy của học sinh, bồi dưỡng cho học sinh năng lực tự học, khả năng thực hành
và lịng say mê, ý chí vươn lên trong học tập.
Nhưng trên thực tế hiện nay, phần lớn các GV dạy vật lí ở các trường
THPT chỉ chú ý truyền thụ kiến thức, ít quan tâm đến nhu cầu tìm hiểu, khám
phá vật lí của học sinh nên khơng tạo được hứng thú học tập cho các em. Đó là
một trong những nguyên nhân dẫn đến học sinh không quan tâm, hứng thú học
vật lí, có tâm lý nhàm chán, đối phó. Hậu quả là phần lớn học sinh khơng nắm
được kiến thức vật lí cơ bản, mơ hồ, nhầm lẫn kiến thức, điều này thể hiện rõ
trong phân luồng chọn khối thi tốt nghiệp THPT, kết quả các kì thi THPT quốc
gia những năm gần đây.
Vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để học sinh có hứng thú, ấn tượng sâu sắc
với các tiết học vật lí? Đây là một câu hỏi lớn cho nghành giáo dục, đặc biệt là
đội ngũ giáo viên. Bản thân tôi cũng rất trăn trở trong việc tìm ra những phương
pháp dạy học tích cực. Thơng qua thực tiễn dạy học, tơi nhận thấy dạy học theo
chủ đề ở các trường THPT có vai trị và ý nghĩa to lớn, là một trong những biện
pháp đổi mới phương pháp dạy học, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học, đồng
thời góp phần phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. Bởi vì, dạy học theo

chủ đề là một mơ hình mới với sự kết hợp giữa mơ hình dạy học truyền thống và
hiện đại bằng việc chú trọng những nội dung học tập có tính tổng qt, liên quan
đến nhiều lĩnh vực. Giáo viên không dạy học chỉ bằng cách truyền thụ kiến thức
mà chủ yếu là hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thơng tin, sử dụng kiến thức
vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn.
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về định hướng đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông, Sở Giáo dục và Đào
tạo Nghệ An đã tổ chức nhiều lớp tập huấn cho giáo viên nhằm đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lực, phẩm chất học sinh thông qua việc xây dựng và dạy học theo chủ đề. Tuy
nhiên, từ thực tế giảng dạy của bản thân cũng như đồng nghiệp, tôi thấy việc dạy
học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất chưa phổ biến.
Mặt khác, chương trình giáo dục phổ thơng mới đã được xác định sẽ dạy
theo chủ đề và chuyên đề. Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể và chương
trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí đều hướng tới hình thành và phát triển
phẩm chất và năng lực cho người học. Vì vậy, việc thiết kế và tổ chức dạy học
theo chủ đề là cần thiết, góp phần đổi mới đổi mới phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.
Trong các chủ đề vật lí chương trình 10, 11, 12 tơi nhận thấy chủ đề "các
lực cơ học. Lực hướng tâm" vật lí 10 là một chủ đề gần gũi, quen thuộc với học
sinh, có nhiều ứng dụng và hiện tượng thực tế liên quan, các em dễ dàng tìm
hiểu qua nhiều nguồn tư liệu khác nhau, rất thuận lợi để giáo viên tổ chức các
hoạt động, giao các nhiệm vụ học tập.

Với những lí do trên, tơi mạnh dạn chọn đề tài: Tổ chức dạy học chủ đề
"Các lực cơ học. Lực hướng tâm " vật lí 10 nhằm phát triển năng lực và
phẩm chất học sinh làm đối tượng nghiên cứu.
2. Điểm mới, đóng góp của sáng kiến.
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc xây dựng và tổ chức
dạy học theo chủ đề trong môn Vật lý ở trường THPT, đáp ứng yêu cầu của đổi
mới phương pháp dạy học chương trình hiện hành và chương trình giáo dục phổ
thơng mơn Vật lý năm 2018.
- Sắp xếp, xây dựng cấu trúc nội dung chủ đề bài giảng mới.
- Đề xuất các biện pháp tổ chức dạy học theo chủ đề: "Các lực cơ học. Lực
hướng tâm" vật lí 10 nhằm phát triển năng lực và phẩm chất học sinh ở trường
THPT.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập.
- Kết hợp nhiều phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học trong tổ chức dạy
học chủ đề "Các lực cơ học. Lực hướng tâm": dạy học theo trạm, dạy học vật lí
theo định hướng STEM, dạy học theo nhóm, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo, ...
- Làm phong phú thêm lý luận và thực tiễn dạy học bộ mơn Vật lí ở trường
THPT, đặc biệt là thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục hiện hành và CTGDPT môn Vật lý năm 2018.
- Kết quả này giúp tôi và đồng nghiệp vận dụng trong quá trình dạy học
thực tiễn, đề tài cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho HS, GV trong quá trình
dạy và học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN HAI – NỘI DUNG
Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn trong dạy học bộ môn vật lí theo
chủ đề nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh ở trường THPT
1.1. Cơ sở lí luận
Dạy học theo chủ đề là một xu hướng dạy học có tính khoa học và thực tiễn
nhằm nâng cao năng lực của người học, giúp học sinh có đủ phẩm chất và năng
lực giải quyết các vấn đề của cuộc sống hiện tại. Nhận thức rõ điều này ở nước
ta, Bộ GD&ĐT đã tăng cường công tác chỉ đạo, xây dựng các chủ đề vào quá
trình giảng dạy. Cụ thể:
- Ngày 25/6/2013, Bộ GD&ĐT ban hành Công văn số 791/HD-BGDĐT về
việc Hướng dẫn thí điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông.
Việc xây dựng các chủ đề liên môn là một trong số các hoạt động theo yêu cầu
của công văn.
- Ngày 8/10/2014, Bộ GD&ĐT ban hành Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH
về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường
trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. Cơng văn chính là cơ sở
quan trọng nhất cho việc thiết kế và tổ chức các chủ đề và chuyên đề ở trường
phổ thông
-Ngày 03/10/2017, Bộ GD&ĐT ban hành Công văn số 4612/BGDĐTGDTrH về việc Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng hiện
hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất HS từ năm 2017-2018.
-Ngày 26/12/2018, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT về việc Ban hành Chương trình giáo dục phổ thơng.
- Ngày 20/03/2019, Bộ GD&ĐT ban hành Công văn số
1106/BGDĐT_GDTrH. Công văn quy định rõ: căn cứ vào đặc điểm từng vùng
miền, các địa phương nghiên cứu, lựa chọn những nội dung phù hợp để biên
soạn theo chủ đề và hướng dẫn các nhà trường tổ chức thực hiện…
Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mơ hình dạy học truyền thống và

hiện đại, ở đó giáo viên khơng dạy học chỉ bằng cách truyền thụ kiến thức mà
chủ yếu là hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào
giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn.
Thơng qua những hoạt động trong quá trình học tập chủ đề, giải quyết
những nhiệm vụ chuyên môn và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống, HS sẽ hình
thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu và NL chung theo định hướng của
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và năng lực chuyên biệt theo định
hướng của chương trình các bộ mơn.
Dạy học theo chủ đề có các đặc trưng cơ bản sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thứ nhất, nội dung kiến thức của các CĐ dạy học liên quan đến một hay
nhiều lĩnh vực, chuyên ngành.
Thứ hai, dạy học theo CĐ ngoài những nội dung chun mơn cịn hướng tới
những vấn đề của cuộc sống, định hướng nghề nghiệp cho HS.
Thứ ba, dạy học theo CĐ, HS sẽ được tìm hiểu, khám phá, kiến thức mới và
kinh nghiệm của bản thân HS cũng sẽ được khai thác tối đa.
Thứ tư, dạy học theo CĐ phát huy tính tích cực, chủ động, độc lập, tự giác
và sáng tạo ở HS thông qua việc giải quyết chuỗi hoạt động mang tính thực
hành, gắn với thực tiễn
Thứ năm, GV cũng phải tích cực, chủ động hơn để dạy học theo chủ đề đạt
hiệu quả cao nhất.
1.1.1. Khái quát về dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

1.1.1.1. Khái niệm và các dạng năng lực
- Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng,
thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các
tình huống đa dạng của cuộc sống.
Ví dụ năng lực phòng tránh sét là khả năng của học sinh vận dụng những
kiến thức về dịng điện trong chất khí, đặc điểm của sét và cách phòng tránh.
- Các dạng năng lực cần hình thành ở người học:
Stt

Năng lực chung
Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân

1

Năng lực tự học

2

Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là năng lực tìm hiểu
tự nhiên và xã hội, NL giải quyết vấn đề bằng con đường thực
nghiệm hay còn gọi là năng lực thực nghiệm)

3

Năng lực sáng tạo

4

Năng lực tự quản lý
Nhóm năng lực về quan hệ xã hội


5

Năng lực giao tiếp

6

Năng lực hợp tác
Nhóm năng lực cơng cụ ( Các năng lực này sẽ được hình
thành trong quá trình hình thành các năng lực ở trên)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
8
9

Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
Năng lực sử dụng ngơn ngữ
Năng lực tính tốn

1.1.1.2. Những yêu cầu của các thành tố trong dạy học PTNL
Việc dạy học định hướng phát triển năng lực được thể hiện ở trong các

thành tố
quá trình dạy học như sau:
- Về mục tiêu dạy học: Ngoài các yêu cầu về mức độ như nhận biết, tái
hiện kiến thức cần có những mức độ cao hơn như vận dụng kiến thức trong các
tình huống, các nhiệm vụ gắn với thực tế. Các mục tiêu này đạt được thông qua
các hoạt động trong và ngoài nhà trường.
- Về phương pháp dạy học: Ngồi cách dạy học thuyết trình cung cấp kiến
thức, cần tổ chức hoạt động dạy học thông qua trải nghiệm, giải quyết những
nhiệm vụ thực tiễn. Như vậy, thông thường qua một hoạt động học tập, học sinh
sẽ được hình thành và phát triển không phải một loại năng lực mà là được hình
thành đồng thời nhiều năng lực hoặc nhiều năng lực thành tố mà ta không cần
(và cũng khơng thể) tách biệt từng thành tố trong q trình dạy học.
- Về nội dung dạy học: Cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa
dạng gắn với thực tiễn.
- Về kiểm tra đánh giá: Về bản chất đánh giá năng lực cũng phải thông qua
đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng thực hiện nhiệm vụ của HS
trong các loại tình huống phức tạp khác nhau. Trên cơ sở này, các nhà nghiên
cứu ở nhiều quốc gia khác nhau đề ra các chuẩn năng lực trong giáo dục tuy có
khác nhau về hình thức, nhưng khá tương đồng về nội hàm.
Khác với việc tổ chức hoạt động dạy học, các công cụ đánh giá cần chỉ rõ
thành tố của năng lực cần đánh giá và xây dựng được các công cụ đánh giá từng
thành tố của các năng lực thành phần. Sự liên hệ giữa mục tiêu, hoạt động dạy
học và công cụ đánh giá được thể hiện trong phiếu đánh giá với các tiêu chí
đánh giá.
1.1.2. Cơ sở lí luận về dạy học theo trạm
1.1.2.1. Khái niệm về dạy học theo trạm
Khái niệm “học tập vòng tròn” (Circuit training) thường được nhắc đến
trong cách đào tạo một số môn thể thao. Những năm 1952, hình thức đó được
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phát triển bởi Morgan (Anh) và hệ thống đào tạo của Adamson cho môn thể thao
nhằm vào một mục tiêu đào tạo cụ thể sẽ đạt được thông qua việc lặp đi lặp lại
các thao tác luyện tập. Vì vậy, tất cả các thành viên đồng thời được luyện tập,
được rèn luyện kĩ năng. Các kĩ năng cần thiết được tổ chức, sắp xếp có hệ thống
thành vịng trịn. Sau này các hình thức dạy học mở phát triển, phương pháp tổ
chức dạy học theo các vòng tròn học tập được hình thành và lan ra nhanh chóng
sang các môn học, trước hết là bậc tiểu học, sau đó là đến trung học cơ sở, xu
hướng này sẽ mở rộng lên cấp THPT, ở phạm vi môn, liên môn. Như vậy “dạy
học theo trạm là phương pháp tổ chức dạy học trong đó học sinh thực hiện các
nhiệm vụ học tập độc lập một cách tự chủ theo đúng năng lực cá nhân. Các yêu
cầu, phương tiện của nhiệm vụ học tập này được giáo viên chuẩn bị trước và bố
trí ở các vị trí khác nhau , mỗi vị trí này gọi là một trạm. Giáo viên cũng có thể
cùng học sinh chuẩn bị các phương tiện dạy học. Tại mỗi trạm, HS có thể tự tổ
chức các hoạt động học tập (làm thí nghiệm, giải bài tập hay giải quyết một vấn
đề nào đó trong học tập).

1.1.2.2. Vai trò của giáo viên trong dạy học theo trạm

Không giống như cách dạy học truyền thống, GV thường phải là người
đứng đầu và đóng vai trị quyết định trong việc tiếp nhận kiến thức của HS,
trong dạy học theo trạm vai trò của GV đã thay đổi. Sau khi GV giới thiệu các
trạm và cung cấp đầy đủ tài liệu học tập cho các trạm, HS sẽ phải hoạt động một
cách độc lập, đưa ra ý kiến riêng, cách làm riêng…để thu nhận kiến thức mới.

Vật liệu ở các trạm là các thí nghiệm, phiếu học tập, tranh ảnh, video, máy vi
tính, Internet, các sách giáo khoa…GV sẽ là người theo dõi hoạt động của lớp,
cung cấp bổ sung các tài liệu cần thiết cho HS để HS thực hiện các nhiệm vụ
hoàn toàn độc lập.
1.1.2.3. Các bước xây dựng các trạm học tập
- Xác định nội dung trọng tâm của chủ đề để từ đó xây dựng các trạm sao cho
phù hợp với nhận thức của HS.
- Thiết lập hệ thống trạm theo loại hình nào cho phù hợp với chủ đề lựa chọn.
- Dựa vào các hình thức hoạt động ở mỗi trạm để tìm kiếm nguồn tư liệu qua
Internet, báo chí, thư viện, sách tham khảo,…

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Dự kiến sản phẩm hoạt động của mỗi trạm: Sản phẩm thật; Thông tin thu thập;
Kết quả các bài báo cáo.
- Xác định thời gian thực hiện theo hình thức tổ chức vịng trịn học tập định
trước.
- Chuẩn bị tốt các phiếu học tập sao cho thu hút sự chú ý của học sinh.
- Xây dựng nội quy học tập.
- Kiểm tra địa điểm tổ chức, đồng thời tạo được mơi trường học tập tích cực,
lành mạnh.
- Thiết kế một vòng tròn học tập theo trạm, chúng ta cần lưu ý:
+ Bố trí thời gian ở mỗi trạm sao cho hợp lý; lựa chọn bao nhiêu tiết để tổ chức

cho phù hợp.
+ Xây dựng các trạm học tập sao cho đáp ứng được với mục tiêu của chương
trình giảng dạy.
+ Một yếu tố quan trọng nữa là đòi hỏi người GV cần biết cách tổ chức và quản
lý các hoạt động sao cho hiệu quả nhất. Đòi hỏi người GV cần trang bị cho mình
các thơng tin cần thiết ở mỗi trạm cần thiết kế, các tài liệu và phương tiện dạy
học, đồng thời dự kiến được sản phẩm ở mỗi trạm.
1.1.2.4. Các bước để tổ chức dạy học theo phương pháp dạy học theo trạm
- Bước 1: Thống nhất nội quy học tập theo trạm. Giáo viên giới thiệu nội dung
học tập tại các trạm, số lượng trạm. Giới thiệu phiếu học tập và cách làm việc
trên các phiếu học tập, những yêu cầu trợ giúp,…
- Bước 2: Chia nhóm. Có thể cho HS tự chia nhóm hoặc được quy định ngay từ
trước để việc học được thuận lợi và tránh mất thời gian.
- Bước 3: HS có thể làm việc cá nhân, theo cặp hay theo nhóm tùy theo yêu cầu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nhiệm vụ học tập ở mỗi trạm. Bước này GV quan sát và trợ giúp cho HS khi gặp
phải khó khăn khi giải quyết nhiệm vụ.
- Bước 4: Tổng kết kết quả học tập. GV yêu cầu HS các nhóm trình bày kết quả
thu được ở các trạm học tập, nhóm khác có thể bổ sung. Sau đó GV hệ thống
hóa lại kiến thức của bài, tổng kết tiết học và nhấn mạnh những kiến thức quan
trọng của bài.
Nội quy giờ học đối với học sinh

- HS làm việc theo nhóm được phân cơng. Tự sắp thời gian làm việc ở mỗi trạm,
đồng thời khẩn trương hoàn thành cơng việc của mình, ghi đầy đủ những thơng
tin vào phiếu học tập.
- HS có thể sử dụng phiếu trợ giúp khi HS không trả lời được câu hỏi, hoặc gặp
khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ, có thể sử dụng lần lượt từng bước trong
phiếu trợ giúp đến khi hồn thành nhiệm vụ.
- HS có thể sử dụng đáp án để kiểm tra và đối chiếu kết quả khi hoàn thành cơ
bản các nhiệm vụ học tập ở mỗi trạm.
- Cần tiến hành thí nghiệm cẩn thận, thu dọn các trạm sau khi hồn thành cơng
việc.
- Tùy đặc thù mỗi lớp và đặc trưng mỗi mơn có thể bổ sung thêm những quy
định khác, đồng thời lưu ý mức độ an toàn ở mỗi trạm.
1.1.2.5. Ưu điểm và hạn chế của hình thức học tập theo trạm
a. Ưu điểm
- HS được tự chủ, tích cực hoạt động tham gia giải quyết các nhiệm vụ học tập,
phát triển khả năng, tốc độ làm việc cá nhân.
- HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả của cá nhân và của nhóm mình, qua đó nâng
cao năng lực đánh giá của bản thân.
- HS có cơ hội nâng cao kĩ năng làm việc theo nhóm, các kĩ năng tranh luận, các
phương pháp giải quyết vấn đề.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Giúp GV cá biệt hóa trình độ của từng HS, qua đó bồi dưỡng HS giỏi và rèn

luyện HS yếu.
- Nâng cao hứng thú của HS nhờ các nhiệm vụ học tập tích cực, đặc biệt là
những nhiệm vụ thiết kế chế tạo và thực hiện các thí nghiệm đơn giản.
- Khắc phục được khó khăn thiếu thốn về thiết bị nếu cho HS tiến hành đồng
loạt.
- Mở rộng kiến thức của HS một cách đầy đủ và toàn diện.
- Phát triển những kĩ năng xã hội cho HS
- Phát triển khả năng nghiên cứu các khía cạnh khác nhau của một vấn đề.
b. Nhược điểm
- GV phải nỗ lực rất lớn trong việc chuẩn bị các vịng trịn học tập, phải có thời
gian chuẩn bị nội dung và nguyên vật liệu công phu.
- Thời gian cần để tiến hành dạy học một đơn vị kiến thức theo hình thức này
thường dài hơn thời gian khi dạy theo hình thức truyền thống.
- Thường gây tiếng ồn, mất trật tự trong không gian lớp học.

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Đối với giáo viên
Để có kết luận xác đáng, tơi đã tiến hành khảo sát tìm hiểu về phía học sinh
và phía giáo viên
Đối tượng điều tra khảo sát là GV, HS ở trường tôi đang công tác và các
trường THPT trên địa bàn huyện, thành phố.
Phương pháp: gửi phiếu điều tra qua email/ facebook kết hợp với phỏng
vấn.
* Nội dung: (Phiếu điều tra phụ lục 2)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Dựa trên kết quả khảo sát GV trường tôi công tác và GV THPT trên địa
bàn, tôi nhận thấy:
- Các trường THPT đã và đang tiến hành dạy học theo CĐ. Tuy nhiên việc
dạy học theo CĐ chưa được tiến hành thường xuyên. Trong hoạt động dạy học,
việc xây dựng các CĐ dạy học theo hướng PTNL, PC cịn nặng về hình thức,
chưa thực sự đầu tư nên hiệu quả chưa cao. Phần lớn GV chưa mạnh dạn sử
dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học theo định hướng PTNL, PC... Việc
vận dụng phương pháp dạy học theo định hướng PTNL, PC hiện nay của một số
GV cịn chưa được thường xun, thiếu linh hoạt, mang tính rập khn, máy
móc nên chưa gây được hứng thú học tập cho HS.
1.2.2. Đối với học sinh
Dựa trên kết quả khảo sát phiếu điều tra HS (phụ lục 2) và trao đổi trực tiếp
với học sinh trường tôi công tác và các trường THPT trên địa bàn tôi nhận thấy:
- Hầu hết học sinh đều cho rằng chương trình SGK thì khơ cứng, khơng hấp
dẫn, một số giáo viên chưa có phương pháp dạy học tích cực, hiệu quả nên chưa
truyền được niềm đam mê, sự hứng thú cho các em.
- Đa số học sinh còn cảm thấy xa lạ, chưa quen với việc học tập theo CĐ.
Các em đã quen học theo chương/bài trong sách giáo khoa.
- Phần lớn các em còn lúng túng với phương pháp dạy học mới, dạng bài
tập vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Phần lớn HS chưa biết cách sử dụng các kiến thức thực tiễn trong giải
quyết các bài tập và làm bài kiểm tra.
1.3. Giải pháp
- Sắp xếp, xây dựng cấu trúc bài 12: Lực đàn hồi của lò xo; bài 13: Lực ma
sát; bài 14: Lực hướng tâm thành chủ đề: Các lực cơ học. Lực hướng tâm.
- Thiết kế và tổ chức dạy học CĐ với các phương pháp, kĩ thuật dạy học đa

dạng, phong phú phát huy tích cực, chủ động, hứng thú cho HS. Sử dụng chủ
đạo trong chủ đề này là dạy học theo trạm và dạy học theo nhóm. Qua đó phát
triển NL, PC cho các em.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 2: Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề “Các lực cơ học. Lực
hướng tâm" vật lý 10 nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh ở
trường THPT
2.1. Nội dung chủ đề: Lực đàn hồi của lò xo, lực ma sát, lực hướng tâm.
2.2. Xác định mục tiêu chủ đề:
a. Năng lực Vật lí
 Nhận thức kiến thức vật lí
[1.1]. Nhận biết và nêu được định nghĩa lực đàn hồi, lực ma sát, lực hướng
tâm, cơng thức của các lực này
[1.2]. Trình bày được hiện tượng liên quan đến các lực
[1.3]. Giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến các loại
lực trên.
 Tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
[2.1]. Phát hiện được vấn đề, đặt ra được câu hỏi: “Lực đàn hồi, lực ma sát,
lực hướng tâm xuất hiện trong trường hợp nào?” Lực hướng tâm có phải là
một loại lực cơ học mới hay khơng?”
[2.2]. Đưa ra được các dự đốn về tính chất của các lực: hiểu được độ lớn

của lực đàn hồi tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
[2.3]. Tiến hành được các thí nghiệm theo hướng dẫn, thu thập; xử lí được
số liệu rút ra kết luận.
[2.4]. Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày
được kết quả trước lớp.
 Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học
[3.0]. Giải một số bài tập về các loại lực cơ học
[3.1]. Giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc sống, kỹ thuật.
b. Năng lực tự học
+ Nghiên cứu tài liệu.
+ Thực hiện được thí nghiệm thơng qua việc đọc trước phiếu hướng dẫn
tiến trình làm thí nghiệm.
+ Chế tạo được lực kế.
c. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện
được các nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà do GV giao thông qua phiếu học tập.
d. Phẩm chất
[d.1]. Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận
trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm.
[d.2]. Có tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên: Kế hoạch dạy học, phiếu học tập, bảng biểu, tranh ảnh, dụng

cụ thí nghiệm, ti vi, ...
- Học sinh: Sách vở, bút màu, bút viết, giấy Ao, tìm hiểu các tư liệu liên
quan đến kiến thức chủ đề.
- Đọc kĩ nội dung chủ đề trước khi học trên lớp.
2.4. Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề "Các lực cơ học. Lực hướng
tâm "
Dự kiến thực hiện chủ đề trong thời lượng 3 tiết.
Tiết 1,2: Tổ chức dạy học theo trạm: Tìm hiểu lực đàn hồi và lực ma
sát.
Trạm 1: Trải nghiệm về lực đàn hồi và lực ma sát.
Trạm 2: Tìm hiểu lực đàn hồi của lị xo
Trạm 3: Tìm hiểu lực ma sát trượt
Tiết 3: Tìm hiểu lực hướng tâm. Vận dụng các lực cơ học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tiết 1,2: Tìm hiểu lực đàn hồi và lực ma sát.
I. Mục tiêu dạy học
a. Năng lực Vật lí
 Nhận thức kiến thức vật lí
[1.1]. Phát biểu và viết được biểu thức định luật Hooke. Nêu được tên, đơn
vị của các đại lượng trong biểu thức.
[1.2]. Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lực đàn hồi lò xo và độ

biến dạng của lò xo. So sánh được độ cứng của các lò xo khác nhau.
[1.3]. Giải thích được một số trường hợp ứng dụng trong kỹ thuật của định
luật Hooke: Lị xo giảm xóc, lị xo nối giữa các toa tàu, cân lò xo, lực kế,….
[1.4]. Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực
ma sát lăn.
[1.5]. Viết được cơng thức của lực ma sát trượt.
[1.6]. Giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng liên quan đến lực ma sát.
 Tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
[2.1]. Phát hiện được vấn đề, đặt ra được câu hỏi: “Độ lớn lực đàn hồi có
mối quan hệ thế nào với độ biến dạng của lò xo? Và tuân theo quy luật nào?”.
“Độ lớn lực ma sát trượt phụ thuộc những yếu tố nào?".
[2.2]. Đưa ra được dự đoán:
+ mối quan hệ giữa độ lớn lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
+ mối quan hệ giữa độ lớn lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực.
[2.3]. Suy ra hệ quả logic từ giả thuyết về mối quan hệ giữa độ lớn lực đàn
hồi và độ biến dạng của lị xo.
[2.4]. Đề xuất được phương án thí nghiệm:
+ Đo lực đàn hồi của lò xo. Thiết kế được phương án thí nghiệm xác định
mối quan hệ giữa độ lớn lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo. Lựa chọn được
dụng cụ đo. Đề xuất được các giải pháp giảm sai số phép đo.
+ Đo độ lớn lực ma sát trượt. Thiết kế được phương án xác định mối quan
hệ giữa độ lớn lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực. Lựa chọn được dụng cụ đo.
[2.5]. Tiến hành được các thí nghiệm theo hướng dẫn, xử lí được số liệu, rút
ra kết luận.
[2.6]. Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày
được kết quả trước lớp.
 Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học
[3.0]. Giải các một số bài tập ở sách giáo khoa về định luật Hooke, liên
quan đến lực ma sát.
[3.1]. Giải thích một số hiện tượng liên quan trong cuộc sống, kỹ thuật như:

hoạt động của lò xo giảm xóc xe máy, xe đạp, lị xo nối giữa các toa tàu,… lực
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ma sát trượt có vai trị thế nào trong cuộc sống, trong một số nghành nghề như
nghề mộc, nghề mài dao kéo biếc; nghề cơ khí; sửa chữa xe đạp, xe máy; …
b. Năng lực tự học
+ Thực hiện được thí nghiệm thơng qua việc đọc trước (ở nhà) phiếu hướng
dẫn tiến trình làm thí nghiệm.
c. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện
được các nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà do GV giao thông qua phiếu học tập.
d. Phẩm chất
[d.1]. Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mỉ, cẩn thận
trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm.
[d.2]. Có tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
2.1. Về thiết bị, thí nghiệm
- Bộ thí nghiệm nghiên cứu về lực đàn hồi của lò xo. Bộ thí nghiệm nghiên
cứu về lực ma sát.
- 3 bảng phụ/giấy A1, bút viết bảng và đế từ gắn bảng phục vụ HS làm việc
nhóm và báo cáo.
- Máy chiếu hoặc ti vi. Laptop ở trạm 1.
2.2. Về phương pháp và kỹ thuật dạy học chính:
Phương pháp thực nghiệm

Dạy học theo trạm.
III. Hướng dẫn hoạt động tại các trạm.
Trạm 1: Trải nghiệm về lực đàn hồi và lực ma sát.
Mục tiêu:
- Học sinh nêu được khi nào xuất hiện lực đàn hồi, lực ma sát
- Có thái độ hợp tác trong học tập, tinh thần làm việc theo nhóm. Thận
trọng biết xem xét giới hạn đo của một dụng cụ khi sử dụng.
- Biết thu thập và xử lí thơng tin, cảm thấy u thích mơn học, sẵn sàng đón
nhận và giải quyết các nhiệm vụ học tập mới.
Yêu cầu hoạt động:
+ Học sinh tự làm thí nghiệm với quả bóng cao su, quả bóng làm từ đất nặn
hay quả bóng bàn, bóng tennis để hiểu về hai loại biến dạng: biến dạng dẻo và
biến dạng đàn hồi. Thí nghiệm với lò xo ở ruột bút bi, sợi dây chun, một miếng
xốp, quan sát sự biến dạng của lò xo ở yên xe đạp để hiểu về sự xuất hiện của
lực đàn hồi.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Học sinh tự làm thí nghiệm với việc thả hai tờ giấy giống nhau: một tờ vo
tròn, tờ kia để nguyên để thấy sự ảnh hưởng của lực ma sát trong môi trường.
Đẩy quyển sách trên bàn, quan sát và giải thích hiện tượng.
+ Học sinh xem video về vai trò của lực ma sát: " Nếu lực ma sát biến mất"
và một số hình ảnh về các nghành nghề liên quan đến chủ đề dạy học: nghề mộc.
Chuẩn bị:

+ Các dụng cụ thí nghiệm đơn giản, laptop.
+ Video mà 1 nhóm học sinh đã xây dựng về vai trò của lực ma sát: " Nếu
lực ma sát biến mất"
Lí do trợ giúp: Học sinh được sử dụng các dụng cụ thí nghiệm đơn giản,
học sinh gặp thường ngày để tìm ra kiến thức vật lí, từ đó giúp học sinh tự lực,
phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TRẠM 1
Nhóm: …………….

Lớp: …………….

1. Với dụng cụ thí nghiệm gồm có: các quả bóng cao su, các quả bóng bằng đất
nặn, các quả bóng tenis, các lị xo.
+ Liệt kê các dụng cụ gây ra biến dạng đàn hồi, gây ra biến dạng dẻo?
…………………………………………………………………………………….
+ Làm thí nghiệm chỉ ra thế nào là biến dạng đàn hồi, thế nào là biến dạng dẻo?
…………………………………………………………………………………….
.
+ So sánh sự khác nhau giữa hai loại biến dạng này?
…………………………………………………………………………………….
.
2. Dụng cụ gồm: hai tờ giấy giống nhau: một tờ vo tròn, tờ kia để nguyên; một
cốc nước và một viên sỏi nhỏ.
+ Làm thí nghiệm để thấy được sự ảnh hưởng của ma sát mơi trường khơng khí
và môi trường nước đến chuyển động của vật? Mô tả cách tiến hành thí nghiệm
và kết quả.
…………………………………………………………………………………….
.
+ Chỉ ra yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của các vật trong một mơi trường
…………………………………………………………………………………….

.
3. Lấy ví dụ trong thực tế trường hợp nào xuất hiện lực ma sát nghỉ, ma sát trượt
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

và ma sát lăn?
…………………………………………………………………………………….
.
4. Dụng cụ thí nghiệm gồm: một khúc gỗ nhỏ, xe ơ tơ trị chơi trẻ em, một lực
kế, mặt bàn học sinh. Làm thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của lực ma sát
trượt, lực ma sát lăn và lực ma sát nghỉ? Mô tả thí nghiệm.
…………………………………………………………………………………….
.
5. Học sinh xem đoạn video mà 1 nhóm học sinh đã xây dựng về vai trị của lực
ma sát: " Nếu lực ma sát biến mất" giúp học sinh hiểu về tác dụng có lợi và có
hại của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật.
GV chuẩn bị thêm các đoạn video trên youtube ở địa chỉ:
Nếu lực ma sát biến mất.
Trạm 2: Tìm hiểu lực đàn hồi của lò xo
Yêu cầu hoạt động:
+ Học sinh tự làm thí nghiệm với các lị xo, quả nặng, sợi dây cao su, sợi
dây không đàn hồi để xác định hướng của lực đàn hồi trong trường hợp lò xo và
lực căng của sợi dây.
+ Học sinh tự làm thí nghiệm xây dựng biểu thức của định luật Húc. Tìm ra

mối liên hệ giữa độ lớn lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
Chuẩn bị: Bộ thí nghiệm xác định hướng và độ lớn lực đàn hồi của lò xo,
phiếu hướng dẫn học tập trạm 2.
Khó khăn của học sinh: HS chưa có thói quen tự lực làm thí nghiệm để
tìm ra kiến thức.
Mục đích: Học sinh tự đề xuất phương án thí nghiệm, tự làm thí nghiệm,
xử lí số liệu để rút ra kiến thức, từ đó phát triển khả năng tự lực của học sinh.
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TRẠM 2
Nhóm: …………….

Lớp: …………….

1. Với dụng cụ TN gồm các lò xo và các sợi dây chun
a. Dự đốn lực đàn hồi của lị xo và của sợi dây có hướng như thế nào?
……………………………………………………………………………………
b. Viết các bước tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên của em?
……………………………………………………………………………………
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

c. Kết luận về hướng của lực đàn hồi:
……………………………………………..……
2. Dự đốn độ lớn lực đàn hồi của lị xo
+ Phụ thuộc yếu tố nào?

…………………………………………………………………...................
…………
+ Phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố ấy?
………………………………………………………………...........
…………………
3. Với các dụng cụ thí nghiệm: gồm lị xo, các quả nặng, bảng treo, thước đo độ
dài, giá treo lị xo.
+ Thiết kế thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên
………………………………………………………………...........
…………………
+ Lập bảng xác định sự phụ thuộc của độ lớn lực đàn hồi vào độ giãn của lò xo:
F = P(N)
Độ dài l (mm)
Độ giãn ∆l
(mm)

- Nhận xét: Sự phụ thuộc của F vào l, F vào ∆l?
- Vẽ đồ thị F(∆l ) . Rút ra nhận xét.

- Tính sai số phép đo.
* Rút ra kiến thức mới:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trạm 3: Tìm hiểu lực ma sát trượt
Yêu cầu của hoạt động:
+ HS tự làm thí nghiệm với các vật dụng thơng thường, có sẵn trong phịng
học, những vật dụng mà học sinh dễ dàng làm được đó là khúc gỗ, mặt bàn, lực
kế để HS xác định điều kiện xuất hiện, hướng và đo độ lớn của lực ma sát trượt.
+ Dùng bộ thí nghiệm đã phát, yêu cầu học sinh đề xuất phương án, tiến
hành các thí nghiệm để nghiên cứu: Độ lớn lực ma sát trượt phụ thuộc như thế
nào vào các yếu tố sau?
- Áp lực của vật lên bề mặt tiếp xúc
- Diện tích tiếp xúc
- Tình trạng bề mặt tiếp xúc
- Tính chất của mặt tiếp xúc
- Tốc độ chuyển động của vật
Khó khăn: HS chưa có thói quen tự làm thí nghiệm tìm ra kiến thức.
Mục đích: Giúp HS tự đề xuất phương pháp thí nghiệm, tự làm TN
theo hướng dẫn, trợ giúp của GV, từ đó phát triển khả năng tự lực của HS.
Lí do trợ giúp: Giúp HS làm quen với phương pháp thực nghiệm, tạo hứng
thú cho học sinh học tập, từ đó phát triển khả năng tự lực, tư duy sáng tạo
của HS.
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TRẠM 3
Nhóm: …………….

Lớp: …………….

Với các dụng cụ: Khúc gỗ hình hộp chữ nhật, mặt phẳng ngang, lực kế, các quả
nặng.
1. Đề xuất phương án thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm đo độ lớn lực ma sát giữa
khối gỗ và mặt bàn.

……………………………………………………………………………………
……………
2. Qua thí nghiệm mà các em vừa tiến hành hãy nhận xét và nêu kết luận về điều
kiện xuất hiện, phương, chiều và cách đo độ lớn của lực ma sát trượt.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

……………………………………………………………………………………
……………
3. Tiến hành thí nghiệm đo độ lớn lực ma sát với các áp lực N khác nhau. Thiết lập bảng biểu diễn sự
phụ thuộc của độ lớn lực ma sát trượt vào áp lực N, rút ra kết luận.

N

+ Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực ma sát vào áp lực N

+ Từ đồ thị rút ra kết luận về mối quan hệ giữa độ lớn lực ma sát trượt và áp lực
N:
……………………………………………………………………………………
…………………..
+ Biểu thức tính độ lớn của lực ma sát trượt:
………………………………………………………
4. Dùng bộ thí nghiệm đã phát, hãy đề xuất phương án, tiến hành các thí nghiệm
để nghiên cứu: Độ lớn lực ma sát trượt phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố

sau?
- Áp lực của vật lên bề mặt tiếp xúc
- Diện tích tiếp xúc
- Tình trạng bề mặt tiếp xúc
- Tính chất của mặt tiếp xúc
- Tốc độ chuyển động của vật
+ Kết luận:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

………………………

Tiến trình dạy học theo trạm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Thơng báo cơ cấu nhóm: 3 nhóm, mỗi nhóm 14 HS nhận - Chú ý lắng nghe, thực hiện
nhiệm vụ ở 3 trạm khác nhau, các nhóm đảm bảo tính theo u cầu của GV
đồng đều về trình độ nhận thức và tính tích cực trong hoạt
động học tập.

GV: Đọc danh sách HS các trạm đã lập, cho HS ngồi theo - Lập nhóm
vị trí các trạm.
Nêu vai trị của từng thành viên của nhóm
GV: Cho HS bầu nhóm trưởng, thư ký nhóm

- Ngồi theo nhóm ở các trạm.

+ GV giới thiệu và phân tích cho học sinh về sơ đồ
cấu trúc của các trạm trong bài hơm nay.
+ Để thuận lợi thì ban đầu GV bố trí mỗi nhóm vào
một trạm cố định bắt buộc.

- Ghi nhận nhiệm vụ của từng
thành viên

+ GV theo dõi q trình làm việc của các nhóm và
giúp đỡ khi cần thiết để các nhóm hồn thành
nhiệm vụ trong phiếu hướng dẫn học tập ở mỗi trạm
không quá 15 phút.

- Cử nhóm trưởng, thư ký

+ Nhắc nhở các nhóm giữ gìn trật tự trong quá trình thảo
luận cũng như nhắc nhở các em tập trung vào thực hiện
nhiệm vụ của nhóm mình.
+ Sau thời gian 15 phút, các nhóm chuyển trạm để thực
hiện các nhiệm vụ ở trạm mới với PHIẾU HƯỚNG DẪN
HỌC TẬP mới.
+ Sau khi các nhóm hồn thành nhiệm vụ ở 3 trạm, các
nhóm cử HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các

nhóm khác chú ý lắng nghe, cho nhận xét, bổ sung.
+ Sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc ở các trạm,
GV chốt kiến thức, bổ sung nếu thấy cần thiết.
+ GV Trình chiếu power point kiến thức trọng tâm.

- Thực hiện nhiệm vụ ở các
trạm.

- Báo cáo kết quả làm việc của
các nhóm tại các trạm. Thảo
luận, chốt kiến thức mới.
- Thảo luận, đánh giá kết quả
làm việc của các nhóm: tự đánh
giá, đánh giá lẫn nhau và đánh
giá từ giáo viên.

Cuối tiết 1,2, giáo viên triển khai các nhiệm vụ học tập về nhà cho các nhóm
để triển khai ở tiết tiếp theo.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu lực hướng tâm (Nhóm 1 và nhóm 3)
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về lực kế, chuẩn bị dụng cụ để chế tạo lực kế (Nhóm 2)


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tiết 3: Tìm hiểu lực hướng tâm. Vận dụng các lực cơ học.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được bản chất của lực hướng tâm
- Vận dụng được biểu thức của các lực cơ học, lực hướng tâm trong một số
trường hợp đơn giản. Nêu được một số ứng dụng của lực hướng tâm.
- Vận dụng kiến thức chủ đề chế tạo lực kế.
II. MỤC TIÊU
a. Năng lực chung
[I] – Năng lực tự chủ và tự học;
[II] – Năng lực giao tiếp và hợp tác
b. Năng lực Vật lí
 Nhận thức kiến thức vật lí
[1.1]. Ghi nhớ và viết cơng thức lực hướng tâm.
[1.2]. Trình bày được hiện tượng liên quan đến các lực.
[1.3]. Giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến các loại
lực trên.
 Tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
[2.1]. Phát hiện được vấn đề, đặt ra được câu hỏi: “Lực hướng tâm có phải
là một loại lực cơ học mới hay khơng?”
[2.2]. Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày
được kết quả trước lớp.

 Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học
[3.0]. Giải một số bài tập về các lực cơ học
[3.1]. Giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc sống, kỹ thuật.
[3.2]. Hiểu được nguyên lý cấu tạo và chế tạo được lực kế.
[3.3]. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của lực kế, cân lò xo,….
III. Chuẩn bị
1. Về thiết bị, thí nghiệm
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu hoặc ti vi.
- Các thiết bị phục vụ HS chế tạo lực kế.
2. Về phương pháp và kỹ thuật dạy học chính:
+ Dạy học theo nhóm.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×