TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
¬
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOL TRUONG
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIEN CUU SU THAM GIA CUA NGUGIDAN TRONG
CONG TAC QUAN LY CHAY RUNG TALTHON THANH CONG |
XÃ VĂN MIẾU - HUYỆN THANH SƠN - TINH PHU THO
NGANH: QUAN LY. TAI NGUYEN RUNG & MOI TRUONG
MÃ SỐ: 302
322.1/I.Vosco4#2
Giáosviên hướng dân: TS. Bế Minh Châu
SiFviên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Phương
Khoá học: 2000
- 2004
Hà tây, 2004
MUC LUC
Lời nói đầu
Phan I: Dat vấn dé
Phần IL: Lược sử vấn đề nghiên cứu
2.1. Nghiên
cứu " Sự tham
gia của người dan" trở
2.2. Nghiên
cứu “sự tham gia của người dân”
3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...
3.2.1. Đặc điểm xã hội..
3.2.2. Đặc điểm kinh
3.2.3. Y tế - văn hoá - giáo
5.1. Đặc điểm tài nguyên rừng và tình hình cháy rừng tại xã Văn Miếu - huyện
Thanh Seơm —:HR Phú TÍ»eeeiiiisisiiadiiEdAkEikEBdikdHh
ng kh gghg420.01040 08868070.20/40036 21
5.1.1. Đặc điểm tài nguyên
rừng
5.1.2. Tình hình cháy rừng tại khu vực nghiên CỨU.................... che
5.2. Những
nhận thức và kiến thức của người dân về cháy rừng và quản
sting: Tat Khu vole MPR EMO
22
lý cháy
cuuseesoseaiaeeeinaateaanaaeisaoanasiE
LÀN cccogoongonorce 23
5.2.1. Nhận thức của người dân về nguyên nhân và tác hại
5.2.2. Những kiến thức của người dân về quản lý cháy rừng tạ
weve
phiệng wed DO
e
5.2.2.2. Kiến thức về phịng cháy rừng của cộng
Cơng - Văn Miếu - Thanh Sơn - Phú Thọ......................:
5.2.2.3. Kiến thức của người dân về chữa cháy
PCCCR
tại địa phương
5.5.1. Những giải pháp về kinh
5.5.2. Những
giải pháp vôÂ%ã
hội
¿...... Rey Escearaanaroawntesermectteeprnanensnsmiess: 43
5.5.3. Giải pháp vẻ kỹ thuật.... SP....._NÃ............ neo
44
PhẩnVI:
46
Kết luận -
ai - Ki
Chi wacom
6.1. Kết luận............Á.... “in... Kd cecvssessssssesesenssivustesesstesssusieseestesseeeee 46
6.2. Tên tại...............8
ee Me ccsgcrnseseerecuazanzenepeevessyasneemoneacnnssnceon 47
DANH MUC CAC CHU VIET TAT
FAO:
Tổ chức lương thực thế giới.
IUCN:
“Tổ chức bảo tồn thiên nhiên
LNXH:
Lâm
NXB:
Nhà xuất bản.
ÔTC:
Ô tiêu chuẩn.
ÔDB:
O dang ban.
PCCCR:
Phòng cháy, chữa
VQG:
Vườn
7
nghiệp Xã hội.
quốc gia.
»
cháy rừng.
LOI NOI DAU
Để đánh giá kết quả sau 4 năm học tập, rén luyénva nghiên cứư:của
bản thân tại trường Đại học Lâm
học
Lâm
nghiệp
- Khoa
Quản
nghiệp, được sự nhất trí của Trường, Đại
lý Tài nguyên
Rừng
&
Môi
trường
và Bộ
môn Quản lý Môi trường, tôi thực hiện đề tài tốt aghiệp:
"Nghiên
cháy rừng
cứu
sự tham
tại thôn Thành
gia của người dân
trong công tác quan
Công - Xã Văn Miếu - huyện Thanh
lý
Sơn -
tỉnh Phú Thọ".
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của TS.Bế
Minh
Châu,
các thầy-cơ-giáo
trong Khoa, bạn
bè đồng
nghiệp, bạn lãnh đạo và tồn thể bà con thôn Thành Công - xã Văn
Miếu,
hạt kiểm lâm huyện Thanh Sơn.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu-sắc tới TS. Bế Minh Châu,
các thầy cô giáo trong bộ môn Quản
lý Môt trường, hạt kiểm lâm huyện
Thanh Sơn, đồng thời tôi xin gửi tới Ban lãnh đạo và bà con nhân dan thon
Thành
Công,
Ban lãnh đạo xã Văn
Miếu: cùng các bạn đồng nghiệp lời
cảm ơn chân thành nhất.
Mặc dù đã cố gắfñe và nhận được nhiều sự giúp đỡ tận tình nhưng
do năng
khơng
lực và kinh nghiệm bản thân cịn hạn chế nên bản luận văn chắc
tránh
khỏi
những
thiếu sót. Tơi
rất mong
sẽ nhận
được
sự góp ý
của các thầy/cơ giáo và bạn'bè đồng nghiệp để bản luận văn được hồn
thiện hơn.
TơiLximchân thành cam on !
Xuân Mai, ngày 0T tháng 04 năm 2004
Sinh viên thực hiện
Nguyen
Thi Minh
Phuong
Phan I
DAT VAN DE
Trong vài thập kỷ gần đây biến đổi khí hậu với những đợt nống;hạn
kéo đài và bất thường,
càng
nghiêm
trọng.
đã làm
cho cháy
Số liệu thống
trung bình có khoảng.
rừng trở thành
kê cho thấy hàng
thảm hòa
năm
ngày
trên thế giới
10 - 15 triệu ha rừng bị cháy. Chí riêng ở Việt Nam
trong những năm
1998 - 2000 đã xảy ra 2108-vụ cháy rừdg, gây thiệt hại
khoảng
(Số
tháng
23000ha
| đến
liệu
tháng 4 năm
cục
kiểm
2002,
lâm).
Đặc
các vụ cháy
biệt
trông
thời
gian
từ
rừng lớn ở hai tỉnh Kiên
Giang và Cà Mau đã làm thiệt hại trên.5500ha rừng tràm, gây ra những
tổn thất to lớn tới tài nguyên, của cải và môi trường sinh thái.
Rừng là tài sản Quốc gia, là nguồn sống của người dân và là yếu tố
quan trọng bảo vệ mơi trường sinh thái. Vì vậy, cháy rừng với quy mô và
mức độ thiệt hại nghiêm trọng đã trở thành mối quan tâm không chỉ của
những
người
làm lâm nghiệp,
hay: những:người
sống gần rừng, có cuộc
sống gắn bó với rừng, mà của cả những nhà khoa học, những nhà quản lý
thuộc
nhiều ngành,
nhiều cấp và nhân dân cả nước.
Nhận
thức được vấn
dé đó, trong nhiều mam qua Đảng và Chính Phủ đã rất quan tâm đến cơng
tác phịng
cháy, Chữa cháy
rừng; ban hành nhiều văn bản
pháp
luật và
thực hiện những biện pháp cấp bách về cơng tác phịng cháy, chữa cháy
rừng nhằm hạn chế thiệt hạï'do cháy rừng gây ra. Tuy nhiên trên thực tế
kết quả đạt được chưa thậtckhả quan, các vụ cháy rừng vẫn cứ xảy ra ở
nhiều
địa phương
trên:cả
nước.
Khi
tìm hiểu
ngun
nhân
những
người
có trách nhiệm: vẻ.lnh vực này cho biết hầu hết các vụ cháy rừng đều do
người (dân sống ở sản rừng, trong rừng hay những
mang tàn:
người
đi rừng khác
gây ra. Chính vì vậy hiện nay ở nhiều nước trên thế
giới cũngsnhu=ở,Việt Nam có quan điểm cho rằng muốn cơng tác phịng
cháy, chữa chấy rừng đạt hiệu quả cao cần phải có sự kết hợp giữa các
bên
liên
quan
như
Chính
Phủ,
các
nhà
quản
lý...
với
người
dân
địa
phương.
Vai
trị của cộng đồng trong cơng tác quản
lý
sở rungs
rừng, vì họ là những người có điều kiện thuận
ngăn chặn các đám cháy ở địa phương. Nhiều
? CÓ
g
ne
y
nụ kiến
ah lớn vẫn
sin
ly Nha
an dia phuong
ược hiệu quả cao. Xuất
)
I: "Nghiên cứu sự tham
gia của người dân trong công
tác giên lông
Công - xã Văn Miếu - huyệ
Kết quả nghiên
luận, và thực tiễn cho
sở cộng đồng ở địa
chung.
cứ
h Sơn đề
“tài sé ing
sông tác ae.)
ghiên
rừng tại thôn Thành
tỉnh Phú Thọ".
cấp thêm những
hầy, chữa cháy
cơ sở lý
rừng dựa trên cơ
cứu nói riêng và tỉnh Phú Thọ
nói
Phan II
LUOC SU VAN DE NGHIEN CUU
Khái ni¢m "Sw tham gia ctia nguoi dan" hayscdn goi "Su tham gia
của cộng đồng"
"Sự tham
gia
có những quan điểm khac nhau_/Theo.ngan hang thé eidi
của
người
đán"
được
định
nghĩa
nhữ
lš một
q
trình,
thơng qua đó các chủ thể cùng tác động và chia sẻ những‹sáng kiến phát
triển và cùng quyết định.
Nam
1996 Holslecy đưa ra 7 mức/độ
gia, đó là: Tham
từ thấp đến-cao của sự tham
gia có tính chất vận động; tham gia,bị động; tham gia
qua hình thức tư vấn; tham gia vì mục tiêu được hưởng các hỗ trợ vật tư
từ bên ngoài; tham gia theo chức năng; tham
gia hỗ trợ; tự huy động
và
tổ chức.
Theo
đán"
tổ chức
FAO
(1982) dinh nghĩa "Sự tham gia của người
như q trình mà q đó người
nghèo
nơng thơn có khả năng tự tổ
chức và như các tổ chức của chính họ, có khả năng nhận biết các nhu cầu
của
chính
mình
và thám
gia trong
thiết
kế, thực
hiện
và đánh
giá các
phương ấn tại địa phương.
Trong những thập niên gần đây, đặc biệt từ những năm cuối của thế
kỷ 20 đến nay, “Sự tham giá eđủa người dan" rat duoc chi trọng trong các
chương trình phát triển nơng thơn miền núi và các chương trình phát triển, bảo
vệ rừng. Điều đó có thể thấy qua việc hàng năm Chính Phủ các nước đã có đầu
tư kinh phí rất lớn cho các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng. Thực tế cho
thấy cấc hoạtc-dộïg này chỉ đạt hiệu quả khi có sự tham gia của người dân.
Điều: đó Ah hiện vat trò quan trọng của người dân trong việc cùng phối hợp
với các tổ chức bên Hgoài cộng đồng để quản lý báo vệ phát triển rừng, đồng
thời cũngthể hiện v trị quyết định của người dân trong mối quan hệ "Rừng
- Con người và: Môi trường".
2.1. Nghiên cứu " Sự than gia của người dân" trên thế giới
4
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về sự tham gia của người dân
vào
lĩnh vực quản
Đông
Nam
lý tài
nguyên
lý tài nguyên
Á trong những năm
trên
cơ
thiên nhiên. Đặc
gần đây có khơng
sở cộng
đồng
thành
quản
dù cơng
cơng
lý tài ngun
rừng
riêng và đặc biệt quản
như
Làư¿
Campuchia,
ú
tác quản
lý cháy
nhưng
lý cháy
vẫn
khu vực
ít những mơ hình quản
Malaysia, Indơnêxia....
Mặc
biệt các nước
4
rừng là một phần
phải có những
trong cơng
biện pháp
rừng dựa vào cộng đồng
quản
tác
lý
ngày càng được
thế giới quan tâm và chú ý. Một phần vì:sự quan tâm chung đối với công
tác tăng cường quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng; mặt khác vì những
vụ cháy thảm khốc xảy ra gần đây đã gây ra những thiệt hại to lớn về con
người & hệ sinh thái, buộc chúng ta phải tìm ra những giải pháp "Thay
thể" nhằm
ngăn chặn những
vụ cháy xảy ra-ở quy mô tương tự. Đã có
nhiều tổ chức quan tâm đến vấn đề này như WWE
- Quỹ Quốc tế vẻ bảo
vệ thiên
nhiên
nhiên,
IÚUCN
- Tổ
chức: bảo
tồn thiên
Quốc
tế, chính
những tổ chức này đã có sáng kiến xây dựng dự án phịng cháy chữa cháy
rừng Đơng
Nam
các bên liên quan
Á với inục tiêu nhằn#nãng cao kiến thức và kỹ năng của
về phòng-cháy
chữa cháy rừng.
Một trong ba nội dung
nghiên cứu chủ you Wud dự án nayechinh 14 kiém soat chay dua vao cong
đồng.
Ở một $ố nước trong khú vực Đông Nam
Á đã có những dự án quản
lý rừng dựa vào cộng đồng. và đạt được kết quả. cao như "Dự án Quản lý Lưu
vực thượng
lưu Sông Nan
6 Mién
Bée Thái Lan"
của Cuc
Lam
nghiép
Hoàng siÄ "Thú san .
Tại CộNgchbä-ân chủ Nhân dân Lào chương trình, Dự án "Phát triển
Lai nghiệp Quốc giá"; Dự án "Sử dụng đất đai thơng qua chương trình
làng ring".
;
Tại Philippm. "Dự án về quản lý cháy rừng dụa vào cộng đồng ở Lưu
vuc song Canaam
`.
Như vậy có thể thấy vai trị của người dân trong các hoạt động quản lý
cháy rừng đang rất được quan tâm, đặc biệt ở những nứợc nghềo.và các nước
đang phát triển.
2.2. Nghiên cứu “sự tham gia của người dân” ở
Tinh cong đồng của các dân tộc Việt Nam
Việt Nam
đã là yếu tố quan trọng tạo
nên cơ sở cho những thành quả đã đạt được trong công. cuộc bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên. Vì vậy, vấn để phát huy vai trò của các cộng đồng-để quản lý
nguồn tài nguyên này là vấn đề vừa mang ý nghĩa phát huy truyền thống, vừa
có thể tạo ra một cách quản lý tài nguyên có hiệu quả hơn, bền vững hơn, phù
hợp với xu hướng phát triển của thế giới. Cho đến nay:đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về sự tham gia của người dấn vào phát triển, bảo vệ rừng.
Năm
1998, Việt Nam
chính thức tham gia “Chương
trình hành động
lâm nghiệp nhiệt đói" của cộng đồng quốc tế, Dự án "Tổng quan
nghiệp Việt Nam", đã góp phần quan trọng.
về Lám
vào việc đánh giá hiện trạng Lâm
nghiệp Việt Nam và đưa ra những'khuyến cáo›vẻ việc định hướng phát triển
ngành Lâm nghiệp cho những năm tiếp theo.
Một số cơng trình gần dây có liên qn đến sự tham gia của người dân
vào quản lý bảo vệ phát triển rừng là: "Bước đầu nghiên cứu một số giải
pháp quản lý rừng bên
vững tại xã Phong Dụ - huyện
Tiên
Yên - tinh
Quảng Ninh" (Vũ Kim Chỉ - Luận văn Thạc sỹ, 1999); đề tài "Wg?đên cứu cơ
sở lý luận và thực tiên góp phần xáy dựng chính sách quản lý và khuyến
khích phát triển rùng
và“cát hộ gia đình nơng dân"
của nhóm
tác giả
Nguyễn Đình Tư & Ngun Văn Tuấn; “Nghiên cứu một số giải pháp quản
lý rừng trên. e0-sở cộng đơng ở vùng đệm khu bảo tơn thiên nhiên EASƠ,
Đăc( LäR” (Trường văn Trưởng- Luận văn thạc sĩ, 2003); “Nghiên
cứu đề
xuất một số giải pháp quản lý rừng bên vững ở ving dém VOG Chu Yang
Sin, Krong Bong, Pac Lak” (Lương Hữu Thạch- Luận văn thạc sĩ, 2003).
Hiện nĩ%; ở Vũng dếm VQG Cát Tiên đang tiến hành dự án bảo vệ vùng đệm
có sự tham gia của người đân ở hai xã Đắc Sin và Đạo Nghĩa. Như vậy có thể
nói cơng tác quản lý bảo vệ rừng ln coi trọng sự tham gia của người dân,
6
trong thực tế cũng đã làm như vậy. Tuy nhiên những cơng trình nghiên cứu về
sự tham gia của người dân vào quản lý cháy rừng ở nước ta còn rất hạn chế, có
thể kể tới một cơng trình nghiên cứu có liên quan đến sự tham gia của.đtười
đân vào phòng cháy, chữa cháy rừng của người dân ở xã Thống;Nhất-'thị
xã
Hồ Bình - tỉnh Hồ Bình của nhóm tác giả: Nguyễn Xuân Tân, Lê Anh Tuấn,
Lê Thị Hồng Vân với chuyên để nghiên cứu sinh viên 2001./Tuy nhiên chuyên
đề mới chỉ sơ bộ đề cập tới những kiến thức chủ yếu của người đân tộc Dao về
nguyên nhân và tác hại cháy rừng. Hiện nay ở/Việt Nam chưa có một tổ chức,
cá nhân nào đi sâu
nghiên cứu và đánh giá mức độ tham gỉa của người dân
trong công tác quản lý cháy rừng. Trên thực tế để cơng.tác phịng cháy, chữa
cháy rừng, cũng như sử dụng lửa có Hiệu quả cần phải có sự tham gia của
người dân trong cơng tác này. Nói tóm lại ngồi sự nỗ lực của Nhà nước, vai
trò của người dân rất quan trọng trong việc cùng.phối hợp với Nhà nước, các
tổ chức của Nhà nước, tổ chức ở trong nước và đước ngồi nhằm bảo vệ phát
triển tài nguyên rừng nói chung và:quản lý cháy rừng nói riêng. Trong q
trình phát triển ngành Lâm,nghi p, các nhà quản lý và các nhà Lâm nghiệp đã
sử dụng nhiều hình thức tiếp cận khác-nhau nhằm khuyến khích người dân
tham gia vào các hoạt động-Lâm nghiệp. Tuy nhiên sự tham gia của người dân
vào những
hoạt động này cồn ở mức độ khác nhau trong các phương
pháp
khác nhau, từ đó có ảnh hưởng “Khác nhau đến sự thành cơng của các hoạt
dong, va chuong trình phát triển. Theo Don - Gihmai có thể phân ra 3 hình
thức tiếp cận sau:
|
Tiếp cận cổ điển
'Tiếp cận cổ điển có hiệu chỉnh
Tiếp cận có sự tham gia của người dân
Trong
mỗi
cách tiếp cận đã có su tham
gia cla người
dân
khác
nhau, cụ thể được mô phỏng qua các sơ đồ 01, 02& 03.
Sơ đồ 01: Tiếp cận cổ điển
Cac nha lam
nghiệp
.|_
Nhận biết
vấn đề
;
&.
Giailg
val
e@
h
Aw)
Đối với cách tiếp cận này, vai trò của người
trọng. Tất cả các hoạt động
nhận biết vấn để đến quản lý
Các nhà lâm
nghiệp
lêu do nhà Lam
tc hién.
đề
:
đân không được chú
aghiep
thuc hién, tt viéc
xy
`
TC Người dan
A
“Quản lý
L Mực hiện
Giải quyết
vấn dé
Quản lý
thực hiện
Nhan biét
van dé
Cac nha
lam nghiép
Quyét dinh
1
Người dân
Trong phương pháp tiếp cận này người đã
của người
àm ÔNG
dân trong các hoạt động thực sự được cola’
trên cơ sở tự nguyện.
Họ sẽ quyết
vấn
tâm. Vai trò
va ho tham gia
để chiến lược cũng như
việc quản lý thực hiện , các nhà lâm nghiệp chỉ ở góc độ hỗ trợ người dân
thực hiện như: hỗ trợ kiến thức, hỗ trợ vật tư,
Qua nhiéu chuong trint
om
va du an ay
én lam nghiép da chi ra
rằng cộng đồng thôn, bản có khẩ'năng quản:lý một cách có hiệu qua và
bền vững các nguồn tài n
nói chung
và quản
cháy rừng nói riêng
giới cũng như ở nưi
lý
của cộng
g. Quit
ÁN)
lý rừng trên cơ sở cộng đồng
ing cơng tác phịng
cháy
chữa
Phần IH
ĐIỀU KIÊN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA.KHU-VỤC
NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Khu
vực
Phú Tho, nam
nghiên
cứu thuộc
xã Văn
cach trung tâm huyện
223. Xã Văn Miếu gồm
Miếu
- huyện Thanh-Sơn
Phố Vàng-khoảng
I8km
- tỉnh
theo đường
14 khu hành chính và tiếp giáp với các xã sau:
Phía Bắc giáp xã Võ Miếu và xã Văn Lng.
Phía Nam giáp xã Khả Cửu - Tam: Thanh - Tân Minh.
Phía Đơng giáp xã Cự Thắng và xã Tân Minh.
Phía Tây giáp xã Tam Thanh và xã Long.Céc.
3.1.2. Địa hình, địa thế
Khu
vực nghiên
đồi núi chiếm
vùng
cứu
là mộtxã
miền
núi, với địa hình
70%. diện tích-đất.tự nhiên. Đây
núi cao đến
phần
là vùng chuyển
vùng, đổi gị, với độ cao trung bình 400m
lớn là
tiếp từ
so với mực
nước biển. Địa hình chia cắt thành nhiều dải đông lớn. Vùng núi cao tập
trung ở phía Đơng.
Nhìn
chung
địa hình
củá
xã chia cắt khá
phức
tạp, độ
dốc
trung
bình ở phần địa hình cao L5-- 25”, ở phần địa hình thấp 8 - 15° do vậy
việc đi lại của nhân-dân địa phương cịn gặp nhiều khó khăn.
3.1.3. Khí hậu - thuỷ văn
Khí liậu của khú Vực nghiên cứu mang đặc điểm chung của huyện
Thank
S6n
va tinh
Pha
Tho,
hưởng. của khí hậu miền
mưa
bình
qn
hàng
năm
d6
1a khf hau
nhiệt
đới
gió
mùa,
núi. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
là
1626mm,
tháng
có
lượng
mưa
có
ảnh
10, lượng
cao
nhất
là
300mm Vad thane 9.
Mùa
250mm,
khơ từ tháng
LI đến tháng 4 năm
tháng có lượng mưa thấp nhất là 14mm
10
sau, lượng mưa bình quân
vào tháng 2.
Nhiệt độ khơng khí bình qn là 22.5°C, nhiệt độ cao nhất
37.6°C,
nhiệt độ thấp nhất 4.72C. Độ ẩm khơng khí bình quân là 80%; cao nhất là
90%, thấp nhất 70%. Đặc biệt vào các tháng mùa khơ có ngày độ ẩm
xuống thấp 50%, tạo điều kiện thuận lợi cho cháy rừng dễ Xảy ra.
Hàng
hơi
nước
năm
thường
từ biển vào.
xuất hiện hai loại gió mừa:
Mùa
khơ có gió mùa
Gió Đơng,Nam
Động-Bắc
lạnh và khơ
dem
hanh
càng làm tăng lượng bốc hơi bề mặt và làm giảm lượng nước'trong cơ thể
thực vật, từ đó làm tăng khối lượng vật liệu đễ cháy, khả mang cháy rừng
về mùa khô là rất cao. Bên cạnh đó vào tháng 5, 6, 7 thường xuất hiện
gió
Lào
làm
cho
nhiệt
độ
lên cao,
rừng đễ có ngũy
cơ cháy.
Như
vậy
cơng tác phịng cháy chữa cháy rừng ở khu vực này duoc dat ra trong ca
năm, không phải chỉ ở mùa khô.
* Thuỷ văn: Xã Văn Miếu có 6]1.07ha đất sống suối và 26.88 dất có
mặt nước ni trồng thuỷ sản. Đây là nguồn nước mặt phong phú phục vụ
cho đời sống phát triển kinh tế và điều
bao gồm
tiết khí hậu. Mạng
2 suối chính là suối Giát và suối Hẹ, các đầm
Sánh, hồ xóm
Mặt, xóm
Ken,
xóm
lưới sơng suối
hồ lớn như dam
Văn Phú...
Sơng Dân, suối Giát chảy từ phía Nam
đến phía Bắc, những sơng
suối này lúc mưa t©.thường xảy ra ngập úng, sạt lở gây ảnh hưởng đến
sản xuất nông nghiệp và sinh Øạt của người dân.
3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất: Do đặc điểm địa hình nên xã Văn Miếu có nhóm
đất Feralit chiếm phan der diện tích tồn xã. Đất này chủ yếu được hình
thành trêf phiến thạch §ét, đất có mau đỏ vàng, tầng đất dày, thành phần
cơ giới
lượng các chất định dưỡng
như:
min, dam, lân, kaliở mức trung bình đến nghèo.
¬ TìnH hình sử dụng đất: Số liệu về cơ cấu sử dụng đất của toàn xã
được`gft,ở Biểu đưới đây:
Biểu 01: Hiện trạng quỹ đất của xã Văn Miếu
TT
Hiện trạng quỹ đất
I_ | Tổng diện tích
2 | Dat nong nghiép
3|
Đất lãm nghiệp
4
| Dat chuyén ding
5
| Dat tho cu
6|
(
Đất chưa sử dụng
f
Qua biểu 01 cho thấy tổng diện tích
3304ha, trong đó đất nơng nghiệp
nhiên,
đất
lâm
nghiệp
chiếm 1.45%.cịn lại là các lo
7
x
BP
pc gra
wen
lớn phù hợp với nhiều lồi câ
đất tự đhiên
của tồn xã là:
lếm 397%
điện tích đất tự
|
447.27ha
chiếm
13.54%,đất
đất khác. Đặc đối
trồng, như
=
1596.4
cây
thổ
cư
là 47.8ha
núi của xã có độ dày
nguyên liệu giấy, cây lấy
gỗ, cây Chè và các lồi cay a
:
quản
lý là 1083ha,
ch dãỊlâm
trong đó diện tích, rừng
nhiên ở đây bị tàn phá
đo kết
nghiệp
có
rừng
tự nhiên là 834ha.
thuộc
xã
Rừng
tự
quả của nạn khai thác bừa bãi nên
nhỏ. Hiện nay đất lâm nghiệp cơ bản đã giao
cho các hộ quản lý nh
ếp
cơcất Šiống và cây trồng chưa hợp lý, quản lý
át huy tác de
^Ị
Tìm
trồng có diện tích 249ha chiếm 23%
3.2. Điều kiện kin tế “sš hội
3.2.1. PERT
nowy
theo số liệu thống kê nam
2001, tổng số dân xã Văn
tý phân bố đồng đều trên các khu hành chính của xã,
6ng
là
me
đân,
1218
hó, gồm 2480 lao động chính.
tuổi từ ¡ - 5 tuổi là 830 cháu chiếm
14.7% tổng số
mật độ trung bình 174 người/Kwử.
- Thành phần dân tộc: Gồm 3 dân tộc: Mường, Kinh. Dao.
12
Trong đó:
+ Dan toc Mudng
c6 4736 ngudi chiém 84%.
+ Dân tộc Kinh 767 người chiếm
+ Dân
tộc
Dao
176
người
12.4%.
chiếm
3.6%
và
sống
tập
trung ở thôn Thành Công.
3.2.2. Đặc điểm kinh tế.
Trong
những
năm
gần đây do chuyển
sang nên kịnh tế thị trường,
các hộ đân được xác định là đơn vị kinh tế tự chủ đã phát Huy được thế
mạnh
của kinh tế hộ gia dình. Đời sống nhân dân trong xã có nhiều cải
thiện. Theo số liệu thống kê mức sống của nhân dân trong Xã như sau:
Số hộ giàu 79 hộ, chiếm 6.4% tổng số hộ.
Số hộ khá 270 hộ, chiếm 22.16% tổng số hộ.
Số hộ trung bình 677 hộ, chiếm 55.5% tổng số hộ.
Số hộ nghèo đói
192 hộ, chiếm
15.76% tổng số hộ. Trong đó hộ
nghèo là [10 hộ, chiếm 9.03%¿ hộ đói 82 hộ, chiếm 6.73%.
Riêng
thơn
Thành
Cơng
cð:100%
là dân
tộc
Dao
với 40 hộ
dân,
mặc dù mức sống ở toàn xã Văn Miếu đang ở mức trung bình, nhưng tại
khu vực nghiên cứu đời, sống của người
thơn Thành
của tồn
Cơng
Dao cịn gặp nhiều khó khăn.Tại
tỷ lệ hộ. đói nghèo chiếm
xã. Thu tHập
13% tổng số hộ đói nghèo
bình qn của người dân trong thơn
là 50.000 -
60.000đồng/người/thắng.
- Sản
tồn
xã có
xuất nghề
L083ha
rừng: Theo
chiếm‹35:6%
thống
kê năm
tổng diện
điện tích rừng tự nhiên 834ha chiếm
77%
2002,
đất lâm
tích đất tự nhiên.
nghiệp
Trong
đó
đất lâm nghiệp, diện tích rừng
trồng 249hq: Đây là một lợi thế tương đối lớn của xã Văn Miếu về sản
xuấulânfñghiệp, Thời
kỳ
1996 - 2000 Nhà nước có chủ trương ưu tiên
phát triển lâm nghiệp theo chương trình 327 (nay là 661) và tồn bộ đất
rừng sản xuất đã siao cho các hộ gia đình và tổ chức quản
lý sử dụng.
Các loàicây-tiường được trồng chủ yếu là Bạch đàn, Thơng, Keo, Bồ đề
và một số điện tích được trồng Chè. Nhìn chung mơ hình kinh tế đồi rừng
của xã Văn
Miếu cịn kém
phát triển và chưa có những điển hình làm hạt
13
nhân
thúc
Công do
tuy người
đẩy
100%
phong
trào
sản
xuất
lâm
nghiệp.
Đặc
biệt
thôn
Thành
là người dân tộc Dao, sống phụ thuộc vàằo-rừng từ xa xưa,
đân đã định canh. định cư nhưng
xã 447.27ha. trong đó đất
trồng cây hàng năm
điện tic
! vụ lúa
2.01ha. Tổn
1524 tấn. Bình quân lương thực
đạt
oe spe thon Thanh Cong,
Đình qn 80kg thóc/người.
Như vậy sản xuất nơ
VU
g, lam
nghiehgas
là ngành
chính
của tồn
xa.
3.2.3. Y tế - van hoa + Y tế: Toàn xã có
nàn, trang thiết bị,
l
trạm y tế với
Với5Š y sỹ, cơ sở vật chất còn nghèo
acu y tế chưa đầy đủ, đội ngũ y, bác sỹ còn mỏng
nên chưa đáp ứng
hám bệnh cho nhân dân.
+ Văn hố g
U Tồn
nh chí h, tiềm
xã có một trường mầm
non gồm
12 lớp
đến độ tuổi đến lớp là 120 em, xã có 2
và 1 trường trung học cơ sở. Nhìn chung hệ thống piáo
c tập quán: Trong
tron
ứ
S
NEON
văn
aman
hưáphoất
là người
Mường
ười Kinh chiếm
phú
và giàu bản
xã có 3 dân tộc cùng chung
chiếm
12.4%.
84%
tổng số dân, người
sống,
Dao
Từ đó hình thành nên một nền
sắc đân tộc. Riêng
khu
vực nghiên
cứu
100%
người
dân
là dân tộc Dao, họ có những
phong
tục tập qn
riêng
của mình.
Trước năm
1994 khi chưa có chính sách giao đất giao rừng của Nhà
nước, người dân tự do khai thác tài nguyên
nuong
ray, ho không
rừng, tự do phất đốt rừng;làm
trồng lúa nước, mà luôn đốt rừng
trồng lúa nương,
vào rừng khai thác gỗ về làm nhà, đóng đồ gia đụng." Người đân khơng
có thói quen
bảo vệ, gây trồng và phát triển rừng: Vì vậysrừng
giảm cả về số lượng và chất lượng. Khoảng từ năm
ở đây
1994 trở lại đây theo
chủ trương chính sách của Nhà nước, rừng và đất rừng bất đầu được giao
cho các hộ gia đình và cộng đồng người Dao của thơn Thành Công quản
lý. Điều này tạo điều kiện cho người.dân-trở thành người chủ thực sự của
rừng, người dân ở đây dân nhận thức được tác dụng của rừng và đã định
canh định cư.
3.2.4. Tình
hình giao thơng, thuỷ lợi, lưới điện:
+ Giao
liên
xã.
Nhìn
thơng:
chung
Tồn
đường
xã cồ
thơn
16.Ikm
xóm
đường
cồn
hẹp,
liên thơn,
độ
cua,
9.5km
độ
dốc
đường
lớn
và
thường lầy lụt về mùa mưa nên đi lại rấUkhó khăn.
+ Thuỷ lợi: Hệ thống kênh mương thuỷ lợi của xã Văn Miếu chiếm
39ha, chủ yếu các tuyến mương nhỏ nội đồng.Nhìn chung hệ thống thuỷ
lợi cịn
kém
chất
lượng, chưa được
bố trí khoa
học, nhiều
đoạn
kênh
mương đã xuống cấp do sạt lở, bồi lắng.
+ Mạng
tải bằng
lưới điện: Xã có đường điện 220KV
1 trạm hạ thế cong
suất
180KVA,
mạng
chạy qua và chuyển
lưới điện phục vụ thấp
sáng mới plủ 57% khu:hành chính. Cịn một số thơn, xóm chưa có điện
lưới (bus đó có.thỏn Thành Cơng.
Như vậy qua đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã
hội của tồn HƠNG
địa hùnh của Khu
Miếu nói chung và tại khu vực nghiên cứu cho thấy
vực cịn khá phức tạp, giao thơng cịn kém, cơ sở hạ
tầng thấp điều này đã ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế xã hội của toàn
xã cũng như cơng tác phịng cháy, chữa cháy rừng tại địa phương.
15
Phan IV
MUC TIEU - DOI TUONG - NOI DUNG
VA PHUONG PHAP NGHIEN CU
4.1. Mục
A
tiêu nghiên cứu
2
4.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao cơng tác quản lý của cộ
phịng cháy, chữa cháy rừng ở thôn Thành
ng tong công tác
Công - xã VaeeRticu
Thanh Sơn - tỉnh Phú Thọ.
Â
4.1.2. Mục tiêu cụ thể
=
¢
Đánh giá được mức độ tham
gia của
người dân trong phòng cháy,
chữa cháy rừng tại thôn Thành Công - xã
pháp nhằm
- huyện
ăn Mise,
}
Đ
ơ-
t ú xut gii
thỳc y s tham gia ca người dfn, trong công tác quản lý
cháy rừng tại địa phương.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
tại
).
x)
ve
thôn Thành Công - xã Văn Miếu
e
- tỉnh Phú Tho.
4.3.2. Nghiên
cứu nhận
cháy rừng tain
4.3.3.
Đá
á mitedo
quản lý cháy rừng tại
khử
gián
lức và kiến thức của người
dân về cháy
phuong.
tham
gia
của
người
dân
trong
công
tác
vực nghiên cứu.
nợ thuận lợi và khó khăn trong hoạt động quản
am gia của người dân.
một
số giải pháp nhằm
thúc đẩy sự tham
tác quản lý cháy rừng tại địa phương.
4.4.1. Ngoại nghiệp
16
gia của
- Điều
tra thực
trạng
tài ngun
rừng
bằng
phương
pháp
chun
ƠTC với diện tích mỗi ƠTC là 1000mỶ (50 x 20
Trong mỗi ÔTC tiến hành điều tra các chỉ
- Tầng
đường
(Dy).
cây
cao:
Xác
định
các
chỉ
tiêu
c
duo
kính tán (D,). chiều cao vút ngọ
+ Đường
kính
:
Gh
5 io
S
1.3m (D,,) duge do\bang thước kép
xác (em).
ỳ
+ Đường kính tán Dạ (m) đo bằng thước noi
+ Chiều cao vút ngọn (Hy), chiều cao aya
y
8m
dưới
(D, 5),
cành
kính độ chính
chính xác đến (dm).
ảnh (H,¿) đo bằng thước
Ss
Bumlers, độ chính xác (dm).
Kết quả được ghi ở mầu biểu
TT
Hyy(m) | Hạc (m) | Ghì chú
có diện tích 4m” (2m x 2m) được bố trí như sau: 4 ƠDB ở 4 góc ƠTC,
ƠDB ở giữa ƠTC.Trên
các ÔDB tiến hành điều tra toàn bộ cây tái sinh,
17
I
cây bụi. thảm tươi với các chỉ tiêu sau: Chiều cao trung bình của cây bụi
thảm tươi, độ che phủ mặt đất, chiều cao của cây tái sinh,
hình sinh
trưởng của cây tái sinh và cây bụi thẩm tươi.
diện tích ƠDB.
+ Tình hình sinh trưởng được đánh gi
Ơng
qua vi
hạ
quan sát
trực tiếp.
Kết quả điều tra được ghi ở mẫu biểu
Mẫu biểu 02: Biểu điều tra tần
02.
©
i shng cộ x bui, tham tuoi
Ghi
chu
nh hinh chay Từng tại xã Văn Miếu được tiến hành bằng
°
sát nhữngø-khu rừng mới cháy nếu có và kế thừa số liệu
huyện Thanh Sơn - tỉnh Phúc Thọ
ung |
Dién tich (ha) | Địa điểm |
t6
Nguyên nhân
==
|
=
Nhằm
thu thập những thông tin về nhận thức, kiến thức của người
đân về cháy rừng và quản
lý cháy rừng, cũng như để
giá mức
tham gia của người dân trong quản lý cháy rừng tại th
ành Công
- xã
hướng
pháp
Văn Miếu - huyện Thanh Sơn - tỉnh Phú Thọ ,đề tài sử dụ
lä cha man
PRA (Phương pháp đánh giá nơng thơn có sự sy
RRA
(Phuong pháp đánh gia nhanh nông thôn)
Đề tài
tiến hành phỏng vấn 40 hộ gia đình
thức phỏng vấn bán định hướng
AR Đào hgười
, Xã và
(câu
các mẫu biểu đã lập sắn (như ở phụ biểu
e
và
>
ở thơn Thành Cơng, trong đó có cả cán bộ
Phương
độ
kiểm
goi
Dao
lâm địa bàn.
mo...) và sử dụng
01), để thee
những thông tin
chủ yếu sau :
-Tác hại. do cháy
rừngoo’gây
y
ra.
:
-Nguyên nhân dẫn đến cháy rừng.
©.
-Tac dụng của lửa.
ta cháý
-Kiến thức về phịng chá
-Mức độ tham gia
từng của người dân .
oS
c
dân tong công tác quản lý cháy rừng
tại địa phương...
Để đánh giá r
nhiều khi
.
2,
ý
“
phân loại mức độ the
:
2
Ay
a
>
%
^
a của-Holsley. Ông phân ra thành 7 mức độ như
©
1);đ-tBam
Dd
~
tiêu,trong để tài sử dụng chỉ tiêu
ey
gia có tính chất vận động.
ham gia bi dong.
độ 7 (MD7): Tu huy dong va tự tổ chức.
19
Dựa vào những chỉ tiêu này để đánh giá mức độ tham
gia của người
dân tại thơn Thành Cơng, từ đó rút ra kết luận cụ thể về mức độ tham gia.
4.4.2 Nội nghiệp
Trong bước nội nghiệp :
- Dua vào những thông tin thu thập được #
- Tổng hợp những thông tin từ việc phân
- Trên cơ sở những phân tích trên,đề tài để x
nhằm
thúc đẩy sự tham gia của người dâ
rừng tại khu vực nghiên cứu.
20
Phan V
KET QUA VA PHAN TICH KET QUA
5.1. Đặc điểm tài nguyên rừng và tình hình cháy rừng tại xã Văn Miếu
— huyện Thanh Sơn — tỉnh Phú Thọ
5.1.1. Đặc điểm tài nguyên rừng
*Thực vật rừng .
- Diện tích đất lâm nghiệp có rừng ở xã Văn Miếu là 1083ha, trong
đó diện tích rừng tự nhiên là 834ha chiếm 77% diện tích đất lâm nghiệp,
với các lồi cây tre, nứa, cây gỗ nhỏ là chủ yếu.
+ Diện tích rừng gỗ: 606 ha chiếm 72.6% diện tích rừng tự nhiên
+ Diện tích rừng tre nứa: 228ha chiếm 27.2% điện tích rừng tự nhiên.
- Diện tích rừng trồng là249 ha chiếm 23% diện tích đất lâm nghiệp
rừng trồng được phân bố kháp các khu ở xã, các loài cây trồng chủ yếu là
Keo, Bạch đàn, Bồ đề... với điện tích.
+ Rừng trồng Keo Tai Tượng với điện tích 173ha chiếm 69.4%.
diện
tích đất trồng.
+Rừng trồng Bồ đẻ: 58há chiếm 23.3%.
+Rừng trồng/Bạch dàn:
- Thảm
18ha chiếm 7.3%...
thực vật rừng:.Rừng tự nhiên ở xã Văn Miếu phát triển chủ
yếu trên địa hình núi cao, tầng đất dày, hệ sinh thái đa dạng với nhiều loài
cây quý như Chò chỉ, Táu mật, Gội nếp, Lim xanh... và một số lồi như
“Trường sâng, Giẻ, Mỡ, Chẹo tía, Giổi... nhiều loài được liệu quý đang được
bảo tồn, phát triển>Độ che phủ khá cao, tầng thảm mục dày, đất tơi xốp, đa
dạng
Với sứu
lơài thực vật ngoại tầng như các loài dây: Dây mụn
dứa, dây
Ba khoanh, Đứa hấu rừng... Với đặc điểm như vậy, kiểu rừng tự nhiên ở đây
thường khó cháy:
+lšữở'ITc-fiứa, rừng hỗn giao tre nứa và rừng gỗ. Đây là loại rừng
với thành phần chủ yếu là các cây họ tre, nứa, và một số loài cây gỗ nhỏ
xen kẽ.
21