Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

5. Đề Cương Tư Vấn Giám Sát Hạng Mục Xây Dựng, Kết Cấu, Cơ-Điện Công Trình Cấp Đặc Biệt-Dự Án 5.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.36 KB, 53 trang )

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NHÀ LÀM VIỆC CHO ĐẠI DIỆN CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
MIỀN NAM TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG LIÊN KHƯƠNG
ĐỊA ĐIỂM
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG LIÊN KHƯƠNG
CHỦ ĐẦU TƯ
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN NAM

HÀ NỘI – 2016


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

1


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

PHẦN I: CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2016 của Quốc hội quy
định về Xây dựng;


Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa XIII ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình;
Căn cứ theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định 957/QD- BXD Công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-CHK ngày 20/05/2016 về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế
kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cơng trình: “Xây dựng
nhà làm việc cho đại diện cảng vụ hàng không Miền Nam tại CHK Liên Khương”;
Căn cứ hợp đồng kinh tế số … /2016/HĐ-TVGS ngày ...... /.... /2016 giữa Cảng vụ Hàng
không Miền Nam với Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và dịch vụ hàng không về việc thực
hiện gói thầu số 3 “Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị” công trình “Xây
dựng nhà làm việc cho đại diện cảng vụ hàng không Miền Nam tại CHK Liên Khương”;
Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan…

2


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

PHẦN 2: NỘI DUNG CHI TIẾT
A. Giới thiệu:
* Giới thiệu về cơng trình:
- Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện cảng vụ hàng không Miền Nam tại

CHK Liên Khương
- Địa điểm xây dựng: Tại CHK Liên Khương
- Chủ đầu tư: Cảng vụ Hàng không Miền Nam.
- Mục tiêu đầu tư:
Tại các CHK địa phương, các Đại diện Cảng vụ HKMN chưa có văn phịng làm
việc chính thức và mới chỉ được TCT Cảng HKMN bố trí cho mượn tạm phòng trực tại nhà
ga hoặc một phòng làm việc bên ngồi nhà ga với diện tích hạn chế vừa đủ để phục vụ công
tác xử lý các vụ việc vi phạm đồng thời vừa là nơi làm việc chung cho tất cả cán bộ viên chức
của các Đại diện Cảng vụ HKMN. Vì vậy việc đầu tư dự án xây dựng nhà làm việc cho đại
diện Cảng vụ HKMN tại Cảng hàng không Liên Khương là cấp bách và cần thiết để cho các
cán bộ nhân viên tại đây sớm ổn định n tâm cơng tác. Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu
quả công việc, đồng thời tạo bộ mặt khang trang cho cơ quan quản lý nhà nước tại địa bàn
cảng.
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án.
- Thời gian thực hiện dự án: Hoàn thành thi cơng cơng trình trong năm 2017.
* Giới thiệu về gói thầu:
- Tên gói thầu: gói thầu số 3 “Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị”
thuộc cơng trình: “Xây dựng nhà làm việc cho đại diện cảng vụ hàng không Miền Nam tại
CHK Liên Khương”.
- Địa điểm xây dựng: Tai CHK Liên Khương
- Chủ đầu tư: Cảng vụ Hàng khơng Miền Nam.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chỉ định thầu.
- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: Theo thời gian thi cơng xây dựng cơng trình
(dự kiến

ngày)

* Quy hoạch tổng thể: Các chỉ tiêu kỹ thuật của khu đất:
- Tỉng diện tích khu đất: 3200 m2.

- Tổng diện tích xây dựng: 350 m2
- Tổng diện tích sàn: 700 m2

3


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

- Mật độ xây dựng: 10,9%.
- Chiều cao cơng trình: 02 tầng.
Cơng trình thiết kế hợp khối đảm bảo các u cầu sử dụng, mỹ quan, bền vững, an toàn,
tiện nghi, tiết kiệm vừa lại phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, văn hố của khu vực, phù
hợp với tính trang nghiêm, hiện đại của cơng sở.
* Nội dung, quy mô đầu tư:
Xây mới nhà làm việc, hạ tầng kỹ thuật (Cổng điện, sân đường, tường rào, bể chứa 12m3,
điện mạng ngồi, cấp thốt nước mạng ngồi).
- Tầng 1 bố trí các phịng: 02 phịng làm việc khối giám sát an ninh, 01 phòng (02 gian)
dành cho khối giám sát an tồn, 01 phịng cho khối giám sát vận chuyển, 02 phòng pháp chế
thanh tra, 01 phòng tiếp dân, 01 phòng trực ban nội vụ, 01 khu vệ sinh chung, gian sảnh
chính, 01 khu cầu thang, hành lang.
- Tầng 2 bố trí các phịng: 01 phịng (02 gian) quản lý cảng HKSB, 01 phịng trưởng đại
diện, 02 phịng phó đại diện, 01 phòng (03 gian) dành cho phòng họp giao ban, 01 phịng tài
chính kế tốn, 01 phịng kho lưu trữ, 01 khu vệ sinh chung, 01 khu cầu thang, hành lang.
* Phương án xây dựng: chi tiết theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư phê
duyệt.
* Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng: Theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Nội dung chủ yếu của giải pháp thiết kế và các thơng số kỹ thuật:
a. Giải pháp kiến trúc:
Cơng trình cấp III, chiều cao 2 tầng. Diện tích xây dựng 350 m2, tổng diện tích sàn
700 m2, bước gian sử dụng 3,6m; 4,5m nhịp 6,0 m. Thiết kế lối hành lang giữa 2,1m. Chiều

cao tầng 1 là 3,6m; chiều cao tầng 2 là 3,6m. Tường xây gạch đặc mác 75#, vữa trát tường
vữa xi măng mác 50# dày 15, vữa trát trần vữa xm mác 75#, gạch lát nền lát gach liên doanh
400x400, gạch ốp tường nhà vệ sinh bằng gạch men kính 300x400 cao 2,7m tính từ mặt nền,
gạch lát nhà vệ sinh dùng gạch liên doanh 300x300, bậc cầu thang ốp đá granit cả cổ bậc và
mặt bậc, tay vịn cầu thang và tam cấp dùng chủng loại vật liệu inox, hệ thống cửa đi, cửa sổ,
vách kính dùng cửa nhựa lõi thép, hệ thống chống nóng mái sử dụng hàng gạch chống nóng
thơng tâm.
b. Giải pháp kết cấu và các thông số kỹ thuật:
Vật liệu:
- Bê tông móng cấp bền B20 (tương đương mác 250#);
- Bê tơng cột, dầm, sàn, thang và các cấu kiện khác cấp bền B20 (tương đương mác
250#);
- Thép sử dụng mác CB240-T (nhóm AI) có cường độ chịu kéo Rs=2250(kg/cm2), mác
CB400-V (nhóm AIII) có cường độ chịu kéo Rs=3650(kg/cm2).

4


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

- Gạch đặc và gạch rỗng sử dụng gạch nhà máy mác 75#.
Giải pháp nền móng:
* Nhà làm việc của đại diện Cảng vụ Hàng không Miền Nam tại CHK Liên Khương sử
dụng hệ thống móng đơn BTCT dưới cột, dầm móng kích thước 200x550mm.
* Phần thân:
Sử dụng kết cấu khung BTCT chịu lực và hệ dầm sàng bằng BTCT toàn khối, đổ tại
chỗ cụ thế:
- Hệ cột tiết diện 200x300
- Hệ dầm chính tiết diện 200x500 (dọc nhà), 200x400 (ngang nhà)
- Hệ dầm phụ hành lang tiết diện 200x300

- Hệ sàn các tầng có chiều dày 12mm.
- Xây tường bao che bằng gạch mác 75#
* Hệ thống điện:
Dùng nguồn điện xoay chiều 3 pha 220v/380v được đưa về tủ điện tổng tầng 1 bằng
cáp điện 4x16mm2, cách hạng mục công trình 400m. Tồn bộ hệ thống điện được đi ngầm
trong tường. Dây đi cách sàn hoặc trần 0,4m. Tất cả các điểm nối dây hoặc rẽ nhánh của dây
được thực hiện trong hộp nối dây và được nối bằng cầu nối. Toàn bộ dây dẫn được luồn trong
ống nhựa xoắt 16, 20 chôn trong tường, trần.
* Phương tiện chiếu sáng sử dụng:
- Chiếu sáng trong các phòng làm việc, giám sát an toàn, giám sát an ninh, giám sát vận
chuyển, pháp chế thanh tra, phòng tiếp dân, trực ban nội vụ, quản lý Cảng HKSB, phịng
trưorng đại diện, phịng phó đại diện, phịng họp giao ban, Tài chính kế tốn, kho lưu trữ, vệ
sinh, hành lang... sử dụng đèn huỳnh quang 1,2m-40W. Đèn ốp trần nhà vệ sinh, hành lang,
sảnh dùng loại bóng compact tiết kiệm điện.
* Hệ thống tiếp địa an toàn:
- Để đảm bảo an toàn cần tiếp địa tất cả các tủ điện. Có 2 hệ thống tiếp địa an tồn tại 1
vị trí dưới chân cầu thang.
- Mỗi hệ thống bao gồm 3 cọc thép 16 có L = 2,5m cách nhau 3m, các cọc nối với
nhau và nối với các tủ điện bằng dây thép mạ kẽm.

* Hệ thống thu lôi chống sét:
- Kim được đặt tại điểm cao nhất của cơng trình, hệ thống tiếp đất yêu cầu
Rtđ≤10 toàn bộ cọc tiếp đất, dây nối đất đều bằng đồng.
* Hệ thống điện nhẹ và thông tin liên lạc:
- Để tiện cho việc phối hợp giám sát và điều hành các hệ thống, trong công trình
bố trí tủ điện điều khiển MDF đặt tại vị trí hành lang tầng 1. Trung tâm điều khiển của
các hệ thống đều đặt tập trung ở đây. Mạng cáp dẫn từ nhà cung cấp dịch vụ vào giá
MDF đặt tại sảnh hành lang tầng 1 và sau đó được kéo đến các vị trí đã được phân chia
tại các phòng
* Hệ thống tin học:

- Dùng cáp điện thoại và internet luồn trong ống nhựa riêng đi âm tường;

5


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

- Dùng hệ thống mạng nội bộ (LAN) nối toàn bộ các phịng với nhau;
* Hệ thống cấp nước và thốt nước:
- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước được lấy từ nước giếng khoan tại vị trí trong
khu đất, nước được hút từ giếng khoan chảy vào hệ thống bể lắng lọc bằng inox
D950x2500 chảy vào bể chứa.
- Hệ thống thoát nước: Nước thải xí tiểu được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại rồi thoát
ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Tồn bộ các tuyến ống thốt xí có 110mm.
Nước thải rửa từ các tầng xuống tầng 1 ra rãnh thốt nước ngồi nhà.
- Hệ thống thốt nước mưa: Nước mưa trên mái theo các ống đứng 90mm xuống sàn chảy
ra rãnh xung quanh nhà rồi ra hệ thống thốt nước chung ngồi nhà.

* Hệ thống PCCC:
Sử dụng bình chữa cháy tại chỗ các bình chữa cháy MFZ4 BC và sử dụng đồng
thời bể chứa nước inox 12m3 tham gia vào công tác chữa cháy.
* Hệ thống Điều hòa: Sử dụng hệ thống điều hòa cục bộ lắp đặt tại từng phịng,
thơng gió được lắp đặt tại khu vệ sinh. Quạt trần được lắp đặt cho các phòng.
c. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật:
* San nền:
San nền dự kiến cao hơn đường giao thơng phía trước mặt, hướng dốc từ phía
Đơng Bắc dốc ra phía Tây Nam của khu đất.
* Thốt nước mạng ngồi:
Xây dựng mới hồn chỉnh hệ thống thốt nước. Tồn bộ hệ thống nước thải và
nước mưa được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của khu vực bằng hệ thống cống bê

tông cốt thép D400. Độ sâu trung bình chơn cống là 0,7m
* Sân đường:
Xây dựng mới hệ thống sân đường của công trình bằng bê tong, diện tích, vị tri
sân đường theo bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng. Sân đường thiết kế đảm bảo chịu
được tải trọng xe trục đơn 9,5T. Kết cấu BT đá 1x2, mác 250, dày 200cm, đổ theo lưới
ô vuông 5mx5m.
* Cổng, tường rào:
Xây mới 01 cổng chính, cổng được thiết kế 2 lối đi, 1 lối đi chính dành cho oto, 1
lối đi phụ dành cho xe 2 bánh. Lối đi chính sử dụng cổng ray điện tự động, cánh phụ sử
dụng cánh tự mở. Xây mới hệ thống tường rào hoàn chỉnh quanh khu đất xây dựng tổng
chiều dài khoảng 215m, tường xây gạch đặc cap 2,05m.
B. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM ÁP DỤNG
Các qui trình, qui phạm và tiêu chuẩn về thi cơng và nghiệm thu cơng trình xây dựng cơ
bản hiện hành của Nhà nước.

6


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

TT

TCXD

Nội dung tiêu chuẩn

7


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương


1.

TCVN 5938:2005

Chất lượng khơng khí - Nồng độ tối đa cho phép của một
số chất độc hại trong khơng khí xung quanh

2.

TCVN 5939:2005

Chất lượng khơng khí -Tiêu chuẩn khí thải cơng nghiệp
đối với bụi và chất vô cơ

3.

TCVN 5940:2001

Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn khí thải cơng nghiệp
đối với một số chất hữu cơ

4.

TCVN 5687:2010

Thơng gió, điều hịa khơng khí – Tiểu chuẩn thiết kế

5.


TCVN 4088:1985

Tiêu chuẩn khí hậu dùng trong Xây dựng

6.

TCXDVN 259:2001

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng
trường đô thị

7.

TCVN 4756:1989

Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện

8.

TCVN 9385:2012

Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống

9.

TCXD 16:1986

Chiếu sáng nhân tạo cơng trình dân dụng


10.

TCVN 9207:2012

Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng

11.

TCVN 9206:2012

Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng
tiêu chuẩn thiết kế

12.

TCXDVN 33:2006

Cấp nớc Mạng lới đờng ống và công trình - Tiªu
chn thiÕt kÕ.

13.

TCVN 4474:1987

Thốt nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

14.

TCXD 65:1989


Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng

15.

TCVN 4447:2012

Công tác đất - Thi công và nghiệm thu

16.

TCVN 9361:2012

Cơng tác nền móng - Thi cơng và nghiệm thu

17.

TCVN 4453:1995

Kết cấu bê tông và bê tông cốp thép tồn khối - Quy phạm
thi cơng và nghiệm thu

18.

TCVN 4085-2011

Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

19.

TCVN 4519:1988


Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và cơng trình Quy phạm thi cơng và nghiệm thu

20.

TCVN 7364:2004

Kính xây dựng. Yêu cầu kĩ thuật

21.

TCXD 192:1996

Cửa gỗ – Cửa đi, cửa sổ – Yêu cầu kỹ thuật

22.

TCVN 4519:1988

Hệ thống cấp thốt nước bên trong và bên ngồi cơng trình

23.

TCVN 9377:2012

– Quy phạm thi cơng và nghiệm thu
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng. Thi cơng và nghiệm
thu

8



Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

24.

TCXD 170:1989

Kết cấu thép - Gia công, lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu
kỹ thuật

25.

TCVN 9392:2012

Thép cốt bê tông – Hàn hồ quang

26.

TCVN 9343:2012

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn cơng tác
bảo trì

27.

TCVN 8264:2009

Gạch ốp lát. Quy phạm thi công và nghiệm thu


28.

TCVN 9398:2012

Công tác trắc địa trong xây dựng CT - Yêu cầu chung

29.

TCXD 232:1999

Hệ thống thơng gió, điều hịa khơng khí và cấp lạnh. Chế
tạo, lắp đặt và nghiệm thu

30.

TCVN 2287:1978

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản

31.

TCVN 4091:1985

Nghiệm thu các cơng trình xây dựng

32.

TCVN 4055:2012

Cơng trình xây dựng - Tổ chức thi công


33.

TCVN 9345:2012

Kết cấu bê tông và BTCT – Hướng dẫn kỹ thuật phòng
chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm.

34.

TCVN 4252:2012

Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức
thi công

35.

TCVN 5639:1991

Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản

36.

TCVN 5593:2012

Cơng tác thi cơng tồn nhà - Sai số hình học cho phép

37.

TCVN 5640-1991


Bàn giao cơng trình xây dựng

38.

Các tiêu chuẩn (TCVN, TCXD, TCN) : Quy chuẩn Việt Nam liên quan khác có
liên quan và cịn hiệu lực.

C. NỘI DUNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Nhiệm vụ của tư vấn giám sát thi công xây dựng cơng trình bao gồm:
- Giám sát, quản lý khối lượng, chất lượng thi công xây dựng.
- Giám sát, quản lý khối lượng, chất lượng lắp đặt thiết bị cơng trình, thiết bị phụ trợ ( Theo
đúng thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt ).
- Giám sát, quản lý tiến độ thi công.
- Giám sát hiệu chỉnh, kiểm tra vận hành chạy thử thiết bị.
2. Yêu cầu của việc quản lý giám sát thi công xây dựng cơng trình
- Thực hiện cơng việc quản lý giám sát thi cơng xây dựng cơng trình đúng theo Luật Xây
dựng, Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì cơng trình xây dựng, các quy định hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng và nội
dung của đề cương nhiệm vụ đã được thống nhất với Chủ đầu tư.

9


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

- Thực hiện ngay việc giám sát thi công xây dựng cơng trình từ khi khởi cơng xây dựng cơng
trình, việc quản lý giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải thường xun, liên tục trong
suốt q trình thi cơng xây dựng, trung thực, khách quan, không vụ lợi.
- Việc quản lý giám sát thi cơng xây dựng cơng trình căn cứ vào hồ sơ thiết kế được phê

duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. Mọi cơng việc xây dựng trong q
trình thi cơng đều phải thực hiện chế độ giám sát.
I. QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI
CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRONG CƠNG TÁC GIÁM SÁT THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1. Quyền và nnghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng cơng trình.
(Thực hiện theo điều 121- Luật Xây dựng)
1.1 Chủ đầu tư xây dựng cơng trình trong việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình có
các quyền sau đây:
- Đàm phán, ký kết hợp đồng, theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng.
- Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám
sát không thực hiện đúng quy định quản lý đầu tư xây dựng.
- Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng cơng trình theo quy
định của pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.2 Chủ đầu tư xây dựng cơng trình trong việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình có
các nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp đầy đủ các văn bản cần thiết liên quan đến gói thầu giúp cho việc triển khai cơng
tác giám sát thi công như: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng,dự tốn hạng mục đã được phê
duyệt; Hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu trúng thầu,các hợp đồng xây lắp và
các hồ sơ liên quan khác .
- Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát.
- Xử lý kịp thời những đề xuất của đơn vị giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng giám sát thi công xây dựng.
- Không được thơng đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch kết quả giám
sát.
- Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng do đơn vị tư vấn giám sát thi cơng xây dựng
cơng trình lập.
- Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng lực giám sát thi
công xây dựng, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế và các hành vi vi phạm khác

gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
10


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
( Thực hiện theo điều 122 - Luật Xây dựng)
2.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng cơng trình có các quyền sau đây:
- Nghiệm thu xác nhận khi cơng trình đã thi cơng đảm bảo đúng thiết kế, theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng và đảm bảo chất lượng.
- Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu
tư.
- Bảo lưu các ý kiến của mình đối với cơng việc giám sát do mình đảm nhận
- Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật
2.2 Tư vấn giám sát thi công xây dựng cơng trình có các nghĩa vụ sau đây:
-

Thực hiện công việc quản lý giám sát theo đúng hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư

-

Không nghiệm thu khối lượng không đảm bảo chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật theo
u cầu của thiết kế cơng trình

-

Từ chối nghiệm thu khi cơng trình khơng đạt u cầu chất lượng


-

Đề xuất với Chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp thời sửa
đổi.

-

Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

-

Không được thông đồng với nhà thầu thi công xây dựng, với Chủ đầu tư xây dựng cơng
trình và có các hành vi vi phạm khác làm sai lệch kết quả giám sát.

-

Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không
đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng nhưng người giám sát
không báo cáo với Chủ đầu tư xây dựng cơng trình hoặc người có thẩm quyền xử lý, các
hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

-

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

II. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
IV.1. Quy trình giám sát và xử lý các tình huống phát sinh trong thi cơng và lắp đặt
thiết bị cho từng gói thầu của dự án
1. Quy trình chung:

Bộ phận tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình hoạt động thường xun và liên
tục tại cơng trường có trách nhiệm thay mặt chủ đầu tư quản lý một cách có hệ thống tồn bộ
q trình thi cơng xây lắp cơng trình từ khi khởi cơng xây dựng đến khi hồn thành nghiệm
thu và bàn giao tồn bộ cơng trình về các mặt khối lượng, chất lượng và tiến độ các công tác

11


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

xây lắp do nhà thầu thực hiện theo hợp đồng kinh tế, theo thiết kế đã được phê duyệt và các
quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
2. Giám sát, theo dõi, quản lý chất lượng thi công xây dựng bao gồm các nội dung quy
định trong Nghị định số 46/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:
-

Kiểm tra các điều kiện khởi cơng xây dựng cơng trình.

-

Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của Nhà thầu thi công xây dựng cơng trình với hồ sơ dự
thầu và hợp đồng xây dựng.

-

Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình do Nhà
thầu thi cơng xây dựng cơng trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế.

-


Kiểm tra và giám sát trong qua trình thi cơng xây dựng.

* Nội dung và trình tự nghiệm thu cơng việc xây dựng:
+ Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại
hiện trường.
+ Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện
để xác định chất lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình.
+ Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và so với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng.
+ Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả nghiệm thu phần phần xây
dựng được lập thành biên bản theo mẫu quy định.
* u cầu về nghiệm thu bộ phận cơng trình, giai đoạn thi công:
+ Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường, bộ phận cơng trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng.
+ Kiểm tra kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện.
+ Kiểm tra bản vẽ hồn cơng bộ phận cơng trình xây dựng.
+ Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế xây dựng cơng trình được phê duyệt, cho
phép chuyển giai đoạn thi công xây dựng. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo
quy định trong Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo
trì cơng trình xây dựng.
* u cầu về nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình để đưa vào sử dụng:
+ Kiểm tra hiện trường.
+ Kiểm tra bản vẽ hồn cơng xây dựng cơng trình.
+ Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành đồng bộ hệ thống thiết bị.
+ Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về chống cháy nổ,
an tồn mơi trường, an tồn vận hành.
+ Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì cơng trình xây dựng.

12



Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

+ Chấp thuận nghiệm thu để đưa cơng trình xây dựng vào khai thác và sử dụng. Biên bản
nghiệm thu được lập theo quy định hiện hành về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
* u cầu về bản vẽ hồn cơng:
+ Nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng phải ký tên xác nhận bản vẽ cơng trình xây dựng.
IV.2.

Quy trình quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an tồn

và vệ sinh mơi trường của dự án
1. Quy trình chung:
Tổ chức tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình là đơn vị đại diện hợp pháp của
chủ đầu tư, hoạt động thường xun và liên tục tại cơng trường có trách nhiệm thay mặt chủ
đầu tư quản lý một cách có hệ thống tồn bộ q trình thi cơng xây lắp cơng trình từ khi khởi
cơng xây dựng đến khi hồn thành nghiệm thu và bàn giao tồn bộ cơng trình về các mặt khối
lượng, chất lượng và tiến độ các công tác xây lắp do nhà thầu thực hiện theo hợp đồng kinh
tế, theo thiết kế đã được phê duyệt và các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp
dụng.
* Yêu cầu đối với công tác giám sát thi công xây lắp:
Chấp hành đúng yêu cầu của thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy chuẩn xây
dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng và các cam kết về chất lượng theo hợp đồng giao
nhận thầu.
Quy trình thực hiện cơng tác tư vấn giám sát theo các giai đoạn thi công:
+ Giai đoạn chuẩn bị thi công:
- Kiểm tra danh mục, quy cách, chủng loại và tính năng của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng, thiết bị sẽ sử dụng trong cơng trình do nhà thầu xây lắp lập.
- Kiểm tra điều kiện, biện pháp đảm bảo an tồn thi cơng cho cơng trình và an tồn cho các
cơng trình lân cận.
+ Giai đoạn thực hiện thi công:

- Theo dõi, giám sát thường xuyên công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của nhà
thầu, Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng, kế hoạch chất lượng, quy trình và phương án tự
kiểm tra chất lượng của nhà thầu xây lắp nhằm đảm bảo thi công theo thiết kế được duyệt.
Kiểm tra tiến độ, biện pháp thi cơng, biện pháp an tồn lao động cho cơng trình thi cơng và
cho các cơng trình lân cận do nhà thầu xây lắp lập.
- Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng tại hiện trường. Không cho phép đưa vật
liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng không phù hợp với tiêu chuẩn về chất lượng và qui cách
vào sử dụng trong cơng trình. Kiểm tra thiết bị tại hiện trường. Không cho phép sử dụng thiết
bị không phù hợp với công nghệ hoặc chưa qua kiểm định vào sử dụng trong cơng trình. Khi

13


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

cần thiết, phải lấy mẫu thí nghiệm kiểm định chất lượng và các tính năng của vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng.
- Kiểm tra, xác nhận về khối lượng, chất lượng, tiến độ các công việc.
- Lập báo cáo khối lượng, chất lượng và tiến độ các công việc phục vụ giao ban thường kỳ
của chủ đầu tư.
- Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong q trình thi
cơng.
- Thực hiện nghiệm thu các công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp.
- Đối với những bộ phận, hạng mục hoặc cơng trình trong q trình thi cơng xây lắp có hiện
tượng giảm chất lượng, có độ lún và biến dạng...vượt quá mức cho phép của thiết kế hoặc
theo các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, trước khi nghiệm thu phải có ý kiến bằng văn bản
của đơn vị thiết kế và của một đơn vị tư vấn nhằm đánh giá các tác động trên tới cơng trình.
+ Giai đoạn hồn thành xây dựng cơng trình:
- Cơ quan tư vấn giám sát phải kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất
lượng đối với cơng trình..

- Sau khi kiểm tra, nếu các hạng mục cơng trình đã hồn thành có chất lượng đạt u cầu thiết
kế đã được phê duyệt, phù hợp với tiêu chuẩn nghiệm thu được áp dụng Cơ quan tư vấn giám
sát đề xuất với chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu bàn giao cơng trình.
* Biện pháp giám sát chất lượng các công tác xây dựng:
Việc giám sát và đảm bảo chất lượng trong q trình thi cơng xây dựng sẽ được thực
hiện theo tiến trình và kế hoạch thi cơng của nhà thầu xây dựng. Việc kiểm tra được thực hiện
trên cơ sở kế hoạch xây dựng và kế hoạch chất lượng và đảm bảo sự phù hợp của từng hạng
mục xây dựng so với thiết kế, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Bao gồm :
+ Quản lý và kiểm tra hồ sơ thiết kế của từng hạng mục cơng trình cụ thể:
Trước khi khởi cơng xây dựng bất kỳ một hạng mục nào, các chuyên gia của Tư vấn sẽ
xem xét, kiểm tra các hồ sơ thiết kế nhằm làm rõ các nội dung sau :
- Sự đầy đủ và đồng bộ của hồ sơ.
- Sự phù hợp của vị trí các hạng mục được xây dựng với bản vẽ tổng thể đã được phê duyệt.
- Sự phù hợp của các bản vẽ kỹ thuật với thực tế thi công trên công trường và biện pháp sửa
đổi nếu cần.
- Lập các báo cáo nhận xét cho Ban quản lý dự án về các bộ hồ sơ thiết kế, nếu có nghi vấn
về bộ hồ sơ này phải đề xuất ý kiến cho Ban quản lý và yêu cầu nhà thầu giải trình cụ thể. Hỗ
trợ Ban quản lý dự án sau khi thống nhất ký duyệt các hồ sơ, xác nhận và bàn giao các hồ sơ
này cho các đơn vị thi công kèm theo các mục lục đầy đủ và ký kết giao nhận.
+ Giúp chủ đầu tư xét duyệt các biện pháp, quy trình xây lắp :
14


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

Giúp Ban quản lý dự án xét duyệt các biện pháp xây lắp do các nhà thầu lập ra, đưa ra
ý kiến về sự phù hợp của các hồ sơ này với thiết kế kỹ thuật, tổng thể, các tiêu chuẩn, quy
phạm quy định và các yêu cầu thi công khác được quy định trong hợp đồng nhà thầu, các
công tác kiểm tra bao gồm các nội dung chính sau:
- Kiểm tra sự phù hợp của các biện pháp tổ chức thi công với các tiêu chuẩn do Ban quản lý

dự án quy định.
- Kiểm tra sự phù hợp của các trình tự thi cơng được chi tiết trong tài liệu “Kế hoạch thực
hiện cơng việc” do nhà thầu đệ trình với các biện pháp thi công và trang thiết bị lựa chọn,
điều kiện khí hậu, an tồn thi cơng và bảo vệ môi trường.
+ Kiểm tra kế hoạch đảm bảo chất lượng thi công của nhà thầu :
Tư vấn sẽ giúp Ban quản lý dự án trong việc kiểm tra và phê duyệt “Kế hoạch đảm bảo
chất lượng thi công của nhà thầu” hay “Quy trình kiểm tra và thử nghiệm đối với từng hạng
mục cơng trình” do nhà thầu trình lên trước khi tiến hành triển khai thi cơng. Kế hoạch đảm
bảo chất lượng phải nêu rõ:
- Các biện pháp bảo đảm chất lượng và chế độ kiểm tra nghiêm ngặt chi tiết đối với mỗi công
đoạn thi công, nhất là đối với các bộ phận khuất.
- Chế độ kiểm tra vật liệu xây dựng định kỳ và thường xuyên.
- Chế độ kiểm tra thiết bị thi công xây lắp.
- Chế độ kiểm tra tay nghề và bậc thợ.
- Các biểu mẫu kiểm tra và nghiệm thu, các báo cáo chất lượng công việc.
- Các biểu mẫu báo cáo thử nghiệm công việc.
+ Kiểm tra tổ chức đảm bảo chất lượng của nhà thầu xây lắp :
Theo quan điểm Tư vấn nếu nhà thầu đảm bảo chất lượng ngay trong phạm vi nội bộ
của mình thơng qua một hệ thống kiểm sốt chất lượng nội bộ có năng lực thì sẽ tăng chất
lượng thi cơng, tăng tiến độ chung của công tác do giảm các công công việc sửa chữa và khắc
phục. Vì vậy cần đánh giá đội ngũ quản lý, giám sát thi công và đảm bảo chất lượng của nhà
thầu trước và trong suốt quá trình thi công. Các nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm:
- Sơ đồ tổ chức đội ngũ nhân viên kiểm soát và đảm bảo chất lượng của nhà thầu.
- Năng lực chun mơn và kinh nghiệm có liên quan của nhân viên đảm bảo chất lượng.
- Sự hiểu biết của nhân viên đảm bảo chất lượng về Dự án.
- Việc có sẵn các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn và quy phạm có liên quan để làm căn cứ
kiểm tra giám sát thi cơng của nhà thầu.
- Việc có sẵn các biện pháp thi cơng, các kế hoạch kiểm sốt chất lượng.
- Việc có sẵn các thiết bị, dụng cụ kiểm tra thích hợp.
- Việc có sẵn các bảng biểu, sổ sách phục vụ cho việc quản lý, giám sát thi công của nhà thầu.

15


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

+ Kiểm tra các thiết bị thi công :
Thiết bị thi công là một trong những điều kiện để cho phép q trình thi cơng xây lắp đáp ứng
được các u cầu tiến độ và chất lượng. Do vậy việc xác định sự đầy đủ của các thiết bị theo
phương án đã thoả thuận với Ban quản lý và khả năng làm việc của thiết bị có tầm rất quan
trọng sẽ được Tư vấn xem xét và kiểm tra.
Các thiết bị thi cơng bao gồm tồn bộ các thiết bị của nhà thầu đưa đến sử dụng trong cơng
trình, Tư vấn sẽ kiểm tra các thiết bị này về các mặt có liên quan đến việc đảm bảo chất
lượng thi cơng như:
- Tên, đặc tính và chức năng của các thiết bị chủ chốt có ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng
thi cơng, tính phù hợp với cơng việc.
- Sự an tồn của thiết bị thi cơng.
- Thời hạn sử dụng, tính luân chuyển.
- Chế độ bảo hành bảo dưỡng và kiểm tra
Nếu nhà thầu khơng có đủ các thiết bị thi công đã cam kết hoặc khả năng làm việc của thiết
bị không đảm bảo, Tư vấn sẽ báo cáo Ban quản lý để yêu cầu nhà thầu có biện pháp khắc
phục.
+ Kiểm tra nguyên vật liệu trước khi sử dụng:
Tư vấn sẽ giám sát việc kiểm tra nguyên vật liệu trước khi sử dụng để đảm bảo chỉ có nguyên
liệu vật tư đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật mới được đưa vào sử dụng. Việc kiểm tra bao gồm
các nội dung :
- Giám định về số lượng, chất lượng, cấp phối, độ sạch
- Giám định về tình trạng, chủng loại nguyên vật liệu
- Kiểm tra kết quả phân tích của nhà cung cấp, chứng chỉ đảm bảo chất lượng của nhà sản
xuất hoặc nhà cung cấp (chứng chỉ này có thể là chứng chỉ đánh giá năng lực nhà sản xuất,
cung cấp ví dụ như: bê tơng thương phẩm, sắt thép)

- Nguồn gốc xuất xứ của vật liệu xây dựng theo quy định
- Sự phân lơ, gói vật liệu,... theo ký hiệu (đối với các loại vật liệu như sắt thép...)
Các kết quả thí nghiệm vật liệu, đối với các chỉ tiêu cơ, lý, hố và tính năng quan trọng của
vật liệu theo tiêu chuẩn sản xuất vật liệu quy định.
Đối với các loại vật tư quan trọng như sắt thép, xi măng, đá, ngoài việc kiểm tra như trên, đối
với mỗi một lô hàng, Tư vấn yêu cầu nhà thầu lấy mẫu theo yêu cầu của thiết kế để phân tích
các đặc tính cơ lý và thành phần hoá học và xác định sự phù hợp so với đơn đặt hàng hoặc
các tiêu chuẩn có liên quan. Khi sử dụng các phịng thí nghiệm, Tư vấn sẽ yêu cầu hoặc
thông qua Ban quản lý yêu cầu nhà thầu xuất trình các văn bản kiểm tra, đánh giá năng lực và
kinh nghiệm của các phịng thí nghiệm vật liệu và các đơn vị thí nghiệm tại hiện trường về
16


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

máy móc thiết bị và về cán bộ kỹ thuật thực hiện thí nghiệm nhằm đảm bảo mức độ chính xác
của phép
Về nhân sự: để thực hiện tốt công tác Giám sát, quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình, chúng tơi tổ chức nhóm tư vấn giám sát, quản lý chất lượng gồm những cán bộ có kinh
nghiệm thực tế về giám sát, quản lý chất lượng các công trình nhà dân dụng.
2. Trình tự tổ chức nghiệm thu:
* Nghiệm thu công việc:
+ Nghiệm thu vật liệu, thiết bị đầu vào:
- Nhà thầu tổ chức nghiệm thu nội bộ vật liệu, thiết bị đưa về công trường.
- Gửi phiếu yêu cầu nghiệm thu vật liệu, thiết bị đưa về công trường.
- Kiểm tra chủng loại, chất lượng so với thiết kế và u cầu kỹ thuật của cơng trình
- Nghiệm thu vật liệu, thiết bị đưa về công trường.
+ Nghiệm thu công việc xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Nhà thầu tổ chức nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng, lắp đặt thiết bị trong cơng trình.
- Gửi phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng, lắp đặt thiết bị trong cơng trình.

- Kiểm tra các kết quả kiểm định, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong
quá trình xây dựng.
- Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện để
xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình.
- Nghiệm thu cơng việc xây dựng, lắp đặt thiết bị trong cơng trình.
* Nghiệm thu bộ phận công việc xây dựng, lắp đặt thiết bị, giai đoạn thi cơng xây dựng
cơng trình:
- Nhà thầu tổ chức nghiệm thu nội bộ bộ phận công việc xây dựng, lắp đặt thiết bị, giai đoạn
thi công xây dựng cơng trình.
- Gửi phiếu u cầu nghiệm thu bộ phận công việc xây dựng, lắp đặt thiết bị, giai đoạn thi
cơng xây dựng cơng trình.
- Kiểm tra hồ sơ bản vẽ hồn cơng bộ phận cơng việc xây dựng, lắp đặt thiết bị, giai đoạn thi
công xây dựng cơng trình.
- Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phận cơng trình xây dựng, giai đoạn thi
cơng xây dựng, chạy thử đơn động và liên động không tải.
- Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện.
- Kiểm tra công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo
của Nhà thầu.

17


Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

- Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế xây dựng cơng trình được phê duyệt; cho
phép chuyển giai đoạn thi công xây dựng.
- Nghiệm thu bộ phận công việc xây dựng, lắp đặt thiết bị, giai đoạn thi cơng xây dựng cơng
trình.
* Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, tồn bộ cơng trình đưa vào sử dụng :

- Nhà thầu tổ chức nghiệm thu nội bộ hạng mục cơng trình, tồn bộ cơng trình xây dựng.
- Gửi phiếu yêu cầu nghiệm thu hạng mục công trình, tồn bộ cơng trình xây dựng.
- Kiểm tra hiện trường.
- Kiểm tra hồ sơ bản vẽ hồn cơng hạng mục cơng trình, tồn bộ cơng trình xây dựng.
- Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị cơng nghệ.
- Kiểm tra các loại văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
phịng chống cháy, nổ; an tồn mơi trường; an tồn vận hành theo quy định.
- Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì cơng trình xây dựng
- Nghiệm thu hạng mục cơng trình, tồn bộ cơng trình xây dựng để bàn giao đưa vào sử dụng.
3. Giám sát các công tác cơ bản:
a. Giám sát công tác cốt thép :
Tất cả các loại thép đưa vào sử dụng cho cơng trình đều có chứng chỉ chất lượng đảm bảo
theo đúng thiết kế.
+ Cốt thép trước khi gia công cần phải đảm bảo :
- Bề mặt sạch, khơng dính bùn đất, dầu mỡ, không vảy sắt và các lớp rỉ.
- Các thanh thép bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân khác không vượt quá
giới hạn cho phép là 2% đường kính.
- Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng.
- Các chủng loại thép khơng đúng kích thứơc, yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ đều không được sử
dụng .
+ Cắt và uốn thép :
- Sai lệch về kích thước : mỗi mét chiều dài khơng q 5mm, tồn bộ chiều dài khơng q
20mm
- Sai lệch về vị trí điểm uốn : Tồn bộ chiều dài khơng q 20mm
- Sai lệch về góc uốn : khơng q 30.
- Sai về kích thước uốn : khơng q chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
+ Hàn cốt thép :
- Hàn cốt thép theo các tiêu chuẩn TCN 71 - 77 và khi hàn đối đầu theo tiêu chuẩn TCN 72 77
- Khi chế tạo khung và lưới cốt thép có thể thực hiện theo qui định sau :
18



Cơng trình: Xây dựng nhà làm việc cho đại diện Cảng vụ Hàng Không Miền nam tại CHK Liên Khương

- Đối với thép tròn trơn: Hàn tất cả các điểm giao nhau.
- Đối với thép có gờ: Hàn tất cả các điểm giao nhau ở 2 hàng chu vi phía ngồi, các điểm cịn
lại ở giữa hàn cách hàng theo 1 thứ tự xen kẽ.
- Đối với khung thép dầm: Hàn tất cả các điểm giao nhau.
- Liên kết hàn phải có bề mặt nhẵn, khơng cháy, khơng đứt qng, khơng thu hẹp cục bộ,
khơng có bọt, đảm bảo chiều dài, chiều cao đường hàn theo thiết kế.
- Các sai lệch cho phép đối với sản phẩm cốt thép và sai lệch cho phép đối với mối hàn theo
qui định tại bảng 5 và 6 của TCVN 4453 - 1995.
+ Nối buộc cốt thép :
Khơng nối ở các vị trí chịu lực và chỗ uốn cong. Trong một mặt ngang của tiết diện kết cấu
khơng nối q 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với cốt thép trịn trơn và
khơng q 50% đối với cốt thép có gờ. Khi đường kính cốt thép >= 20 mm thì khơng được
dùng phương pháp nối buộc mà phải nối cốt thép theo phương pháp hàn.
Việc nối buộc phải thoả mãn các yêu cầu sau :
- Chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực khung và lưới thép không nhỏ hơn 250mm với thép
chịu kéo, không nhỏ hơn 200 mm với thép chịu nén. Thép trịn trơn cán nóng: có chiều dài nối
buộc vùng chịu kéo là 40d đối với dầm hoặc tường, 30d đối với kết cấu khác. Có chiều dài nối
buộc vùng chịu nén là 20 d đối với đầu kết cấu thép có móc, 30d đối với đầu cốt thép khơng
có móc ( d là đường kính cốt thép).
- Thép có gờ cán nóng: có chiều dài nối buộc vùng chịu kéo là 40d đối với dầm, hoặc tường,
30d đối với kết cấu khác. Có chiều dài nối buộc vùng chịu nén là 20d đối với đầu cốt thép có
móc, 25d đối với đầu cốt thép khơng có móc.
- Thép có gờ cán nguội: có chiều dài nối buộc vùng chịu kéo là 40d đối với dầm hoặc tường,
35d đối với các kết cấu khác. Có chiều dài nối buộc vùng chịu nén là 20d đối với đầu cốt thép
có móc, 30d đối với đầu cốt thép khơng có móc.
- Khi nối buộc cốt thép vùng chịu kéo phải uốn móc đối với cốt thép trịn trơn, thép có gờ

khơng uốn móc.
- Số lượng mỗi nối buộc (hay hàn đính) khơng nhỏ hơn 50% số điểm giao nhau và được buộc
theo thứ tự xen kẽ.
- Các góc của đai thép với thép chịu lực phải buộc (hay hàn đính) 100% trong mọi trường
hợp.
- Dây thép buộc dùng loại dây thép mềm có đường kính 1mm.
- Trong các mối nối cần buộc ít nhất 3 vị trí ( giữa và 2 đầu).
+ Vận chuyển và lắp dựng cốt thép :
Vận chuyển cốt thép cần đảm bảo các yêu cầu sau:
19



×