CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
CHƯƠNG II Nội dung tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình
I. Khái niệm tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng
công trình
II. Yêu cầu nhiệm vụ tư vấn quản lý giám sát thi công xây
dựng công trình.
III. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm tư vấn quản lý giám
sát thi công xây dựng công trình.
IV. Các nội dung quản lý giám sát thi công xây dựng công
trình.
V. Tổ chức bộ máy tư vấn quản lý giám sát thi công xây
dựng công trình.
VI. Mối quan hệ giữa các bên liên quan.
CHƯƠNG III TRÌNH TỰ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC GÓI THẦU 1, 3, 5
I. Tổng quan dự án
II. Nội dung và biện pháp giám sát chi tiết gói thầu số 1 :
San nền sơ bộ, hoàn trả kênh mương khu A
III. Nội dung và biện pháp giám sát chi tiết gói thầu số 3 :
Hệ thống thoát nước, hệ thống đường giao thông, tổ chức
giao thông, san nền hoàn thiện khu A.
IV. Nội dung và biện pháp giám sát chi tiết gói thầu số 5 :
Hệ thống cây xanh dọc tuyến đường, Vấn hoa và bãi đỗ xe
toàn bộ khu (A+B) ; Chỉnh trang Đài liệt sĩ.
CHƯƠNG IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC GÓI THẦU 1; 3; 5
CHƯƠNG V
CÁC BIỂU MẪU BIÊN BẢN
Chương I. Các căn cứ pháp lý
Hµ Néi 05- 2009
1
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
I. Các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định Số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành định mức chi phí QLDA đầu tư xây dựng công trình.
- Quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn xây dựng TCVN và TCXD hiện hành của Việt
Nam ( QCXDVN tập 2 đến tập 12).
- Căn cứ Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 hướng dẫn một số nội dung về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện, năng lực của tổ chức cá nhân
trong hoạt động xây dựng.
- Căn cứ quyết định số 267/QĐ-UB ngày 16/01/2006 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư Đông Hội, huyện
Đông Anh.
- Căn cứ quyết định số 696/QĐ-UB ngày 09/02/2006 của UBND Thành phố Hà Nội
vê việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư
Đông Hội huyện Đông Anh.
- Các Quyết định của Ban QLDA Hạ tầng Tả Ngạn về việc phê duyệt Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán các hạng mục thuộc dự án đầu tư xây dựng HTKT khu
tái định cư Đông Hội huyện Đông Anh.
- Tài liệu khảo sát giai đoạn lập dự án và giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công:
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công các hạng mục công trình đã được thẩm định và
phê duyệt.
+ Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ dự thầu, hợp đồng xây lắp.
+ Biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công, tiến độ thi công chi tiết của nhà thầu.
+ Hồ sơ mốc giới và cao độ chuẩn.
+ Hồ sơ định vị tim tuyến đường.
+ Các hồ sơ tài liệu khác liên quan.
II. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm áp dụng.
1 - Tổ chức thi công TCVN 4055 - 85
Hµ Néi 05- 2009
2
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
2 - Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN 4091 - 85
3 - Kết cấu gạch đá, qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4085 - 85
4 - Kết cấu BTCT toàn khối – qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4453 - 95
5 - Kết cấu BTCT lắp ghép – qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4452 - 87
6 - '' Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm
thu.
TCXD VN 303:
2004
7 - Xi măng PoocLăng TCVN 2682 - 92
8 - Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 1770 - 86
9 - Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 1771 - 87
10 - Bê tông nặng – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 5592 - 91
11- Vữa xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 5674 - 92
12 - Kiểm tra chất lượng lớp trát TCVN 5674 - 92
13 - Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng TCVN 4459 - 87
14- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308 -91
15 - Nước cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506 - 87
16 - Bê tông nặng – lấy mẫu chế tạo và bảo dưỡng mẫu TCVN 3105- 93
17- Bê tông nặng – phương pháp thử độ sụt TCVN 3106 - 93
19 - Cốt thép trong bê tông TCVN 1651 - 85
20 - Hệ thống cấp thoát nước TCVN 4519 - 88
22 - Quản lý chất lượng xây lắp công trình XD. Nguyên tắc cơ
bản
TCVN 5637-91
23 - Công tác trắc địa trong xây dựng. TCXD 309 - 2004
24 - Công tác đất – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCVN 4447- 87
25 - Các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên 22TCN 304 - 2003
26 - Quy trình thi công và nghiệm thu cấp phối đá dăm kết cấu 22TCN 251 - 98
Hµ Néi 05- 2009
3
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
áo đường
27 - Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê
tông nhựa
22TCN 249 - 98
28 - Quy trình xác định dung trọng đất bằng phương pháp rót cát 22 TCVN13 -79
29 - Quy trình kiểm tra độ bằng phẳng mặt đường bằng thước ba
mét
22TCN 16 -79
30 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về san nền xây dựng cơ sở
hạ tầng đô thị
TCVN 4447-178
31 - Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
TCVN 4449-87
20TCN-51-84
32 - Quy phạm thiết kế đường ôtô TCVN 4054-98
33 - Quy trình thiết kế mặt đường mềm 22TCN 211-93
34 - Quy trình thiết kế đường quảng trường đô thị 22TCN 104-83
CHƯƠNG II.
NỘI DUNG TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. KHÁI NIỆM TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
Hµ Néi 05- 2009
4
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình là đơn vị được Chủ đầu tư lựa chọn
để quản lý thi công xây dựng công trình, có đủ năng lực và kinh nghiệm trong công tác giám
sát thi công công trình, chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Chủ đầu tư về sản phẩm
xây dựng. Đơn vị tư vấn giám sát có trách nhiệm thay mặt Chủ đầu tư quản lý xây dựng một
cách có hệ thống, liên tục toàn bộ quá trình thi công xây lắp công trình từ khi khởi công xây
dựng đến khi hoàn thành nghiệm thu và bàn giao toàn bộ công trình dưa vào sử dụng bao
gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây
dựng công trình, quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng, quản lý môi trường
xây dựng, quản lý hồ sơ pháp lý, quản lý quá trình thanh quyết toán công trình xây dựng do
nhà thầu thực hiện theo hợp đồng kinh tế, theo hồ sơ thiết kế và hồ sơ trúng thầu đã được phê
duyệt và các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép áp dụng, theo đúng Luật
Xây dựng, Nghị định Số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định của Nhà nước đã ban hành về đầu tư
xây dựng.
II. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ của tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:
- Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
- Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
- Quản lý môi trường xây dựng
- Quản lý thanh quyết toán xây dựng công trình
- Lập, quản lý hồ sơ pháp lý thi công xây dựng công trình theo đung thông tư
12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, các nhân trong hoạt
động xây dựng.
2. Yêu cầu của việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình
- Thực hiện công việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình đúng theo Luật
Xây dựng, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, các quy định hiện hành của
Nhà nước về đầu tư xây dựng và nội dung của đề cương nhiệm vụ đã được thống nhất
với Chủ đầu tư.
Hµ Néi 05- 2009
5
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
- Thực hiện ngay việc giám sát thi công xây dựng công trình từ khi khởi công xây
dựng công trình, việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình phải thường
xuyên, liên tục trong suốt quá trình thi công xây dựng, trung thực, khách quan, không
vụ lợi.
- Việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình căn cứ vào hồ sơ thiết kế được
phê duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. Mọi công việc xây dựng
trong quá trình thi công đều phải thực hiện chế độ giám sát.
III. QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.Quyền hạn và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong công tác giám sát thi công xây dựng
công trình.
(Thực hiện theo điều 89- Luật xây dựng)
1.1 Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc giám sát thi công xây dựng công trình có
các quyền sau đây:
- Đàm phán, ký kết hợp đồng, theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng.
- Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong trường hợp
người giám sát không thực hiện đúng quy định quản lý đầu tư xây dựng.
- Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công
trình theo quy định của pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.2 Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc giám sát thi công xây dựng công trình có
các nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp đầy đủ các văn bản cần thiết liên quan đến gói thầu Giám sát thi công
xâp lắp công trình các gói thầu xây lắp và thiết bị thuộc dự án Đầu tư xây dựng
khu tái định cư Đông Hội huyện Đông Anh cho việc triển khai công tác giám sát
thi công như: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,dự toán hạng mục đã được phê
duyệt; Hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu trúng thầu,các hợp đồng
xây lắp và các hồ sơ liên quan khác .
- Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát.
- Xử lý kịp thời những đề xuất của đơn vị giám sát thi công xây dựng công trình.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng giám sát thi công
xây dựng.
- Không được thông đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch
kết quả giám sát.
- Lưu trữ kết quả sám sát thi công xây dựng do đơn vị tư vấn giám sát thi công xây
dựng công trình lập.
- Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng lực
Hµ Néi 05- 2009
6
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế và
các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn và nghĩa vụ của nhà thầu quản lý giám sát thi công xây dựng công trình trong công tác
giám sát thi công xây dựng công trình.
( Thực hiện theo điều 90 - Luật xây dựng)
2.1 Nhà thầu quản lý giám sát thi công xây dựng công trình có các quyền sau đây:
- Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công đảm bảo đúng thiết kế, theo quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đảm bảo chất lượng.
- Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký kết với
Chủ đầu tư.
- Bảo lưu các ý kiến của mình đối với công việc giám sát do mình đảm nhận
- Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật
2.2 Nhà thầu quản lý giám sát thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện công việc quản lý giám sát theo đúng hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu
tư
- Không nghiệm thu khối lượng không đảm bảo chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ
thuật theo yêu cầu của thiết kế công trình
- Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng
- Đề xuất với Chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp
thời sửa đổi.
- Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
- Không được thông đồng với nhà thầu thi công xây dựng, với Chủ đầu tư xây
dựng công trình và có các hành vi vi phạm khác làm sai lệch kết quả giám sát.
- Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công
không đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng nhưng
người giám sát không báo cáo với Chủ đầu tư xây dựng công trình hoặc người có
thẩm quyền xử lý, các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
IV. nội dung quản lý giám sát thi công xây dựng công trình.
1. Quản lý giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình:
Quản lý giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động
giám sát việc quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng
công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của Đơn vị tư vấn giám sát thi công công trình
thay mặt Chủ đầu tư, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình theo Nghị
Hµ Néi 05- 2009
7
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây
dựng.
1.1 Quản lý giám sát việc quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà
thầu xây lắp.
a) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng,
trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong
việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;
b) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết
kế;
c) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
d) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
đ) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thường xuyên kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công
trường;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thực hiện nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng
mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành;
g) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
báo cáo đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, Chủ đầu tư về tiến độ, chất
lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng.
h) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định và lập phiếu yêu cầu đơn vị Tư vấn
giám sát tổ chức nghiệm thu.
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và
pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp
đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng hoặc gây
hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây ra thiệt hại.
1.2 Quản lý giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của đơn vị Tư vấn
giám sát :
Hµ Néi 05- 2009
8
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
a) Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của
Luật Xây dựng:
Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Công trình xây dựng phải được treo biển báo tại công trường thi công. Nội dung biển
báo gồm:
+ Tên chủ đầu tư xây dựng công trình, Tổng vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày
hoàn thành
+ Tên đơn vị thi công, tên người chỉ huy trưởng công trường
+ Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết kế
+ Tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình
+ Chủ đầu tư xây dựng công trình, chỉ huy trưởng công trường, chủ nhiệm thiết
kế, tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ
họ tên, chức danh còn phải ghi địa chỉ liên lạc, số điện thoại
- Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do
Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thoả thuận;
- Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình đã được phê duyệt;
- Có hợp đồng xây dựng;
- Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây
dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ
dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa
vào công trường;
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ
thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
c) Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do
nhà thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm:
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các
phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình.
Hµ Néi 05- 2009
9
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
- Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình
do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì đơn vị Tư vấn giám đề xuất với Chủ đầu tư thực
hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
d) Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm:
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng
công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi Nhật ký
giám sát của đơn vị Tư vấn giám sát hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
- Xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định;
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công
trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng
mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế
điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công
trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
- Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong
thi công xây dựng công trình.
1.3 Quản lý công việc giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
1.3.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình cử người đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình
thi công xây dựng.
1.3.2 Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, Tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình yêu cầu người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát của đơn vị tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình yêu cầu thực hiện đúngthiết kế. Trong trường hợp không khắc
phục, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình phải có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư. Việc thay đổi thiết kế trong quá trình thi
công phải tuân thủ quy định tại điều 17 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1.3.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình tham gia nghiệm thu công trình xây dựng khi có yêu cầu của Chủ đầu tư. Qua
giám sát, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện
Hµ Néi 05- 2009
10
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
nghiệm thu thì nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải có văn bản gửi Chủ đầu tư nêu rõ
lý do từ chối nghiệm thu.
1.4 Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
1.4.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thực hiện đúng quy định của nhà thầu thi công xây dựng trong việc tổ chức nghiệm thu công
trình xây dựng.
1.4.2 Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có trách nhiệm tổ chức
nghiệm thu công trình xây dựng kịp thời sau khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu
thi công xây dựng.
Nghiệm thu công trình xây dựng được phân thành:
a. Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
b. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
c. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục, toàn bộ công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
1.4.3 Các hạng mục công trình xây dựng hoàn thành và công trình xây dựng hoàn thành
chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình, Chủ đầu tư nghiệm thu.
1.5 Nghiệm thu công việc xây dựng
1.5.1 Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:
a. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
b. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được Chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi
thiết kế đã được chấp thuận;
c. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
d. Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
đ. Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện
trong quá trình xây dựng;
e. Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của đơn vị Tư vấn giám sát và các văn bản
khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
g. Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây
dựng.
1.5.2 Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a. Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Công việc xây dựng, thiết bị lắp
đặt tĩnh tại hiện trường;
Hµ Néi 05- 2009
11
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
b. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà thầu thi công xây dựng phải
thực hiện để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết
bị lắp đặt vào công trình;
c. Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với thiết
kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật;
d. Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả nghiệm thu phần
xây dựng được lập thành biên bản theo mẫu quy định. Những người trực tiếp nghiệm
thu phải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bản nghiệm thu.
1.4.3 Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a. Người giám sát thi công xây dựng công trình của đơn vị Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình.
b. Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng
công trình.
1.5.4 Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi của nhà thầu thi công xây
dựng thì nhà thầu phải khắc phục hậu quả và chịu mọi chi phí kể cả chi phí kiểm định phúc
tra. Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi của Đơn vị tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình thì đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình phải có trách
nhiệm khắc phục hậu quả và đền bù phí tổn cho nhà thầu thi công xây dựng công trình.
1.6 Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng
1.6.1 Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng:
a. Các tài liệu quy định tại các điểm: a, b, c, d, đ, e của nghiệm thu công việc xây
dựng và các kết quả thí nghiệm khác;
b. Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai
đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu;
c. Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;
d. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng và giai đoạn thi công xây
dựng hoàn thành của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;
đ. Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp
theo.
1.6.2 Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a. Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phận công trình xây dựng,
giai đoạn thi công xây dựng, chạy thử đơn động và liên động không tải;
b. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi công xây dựng đã
thực hiện;
Hµ Néi 05- 2009
12
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
c. Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;
d. Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế xây dựng công trình được phê
duyệt; cho phép chuyển giai đoạn thi công xây dựng. Kết quả nghiệm thu được lập
thành biên bản theo mẫu quy định.
1.6.3 Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a. Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của đơn vị Tư
vấn giám sát thi công xây dựng công trình và cán bộ chủ nhiệm công trình của Chủ
đầu tư.
b. Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng;
1.7 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng
đưa vào sử dụng
1.7.1 Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng và công trình xây
dựng đưa vào sử dụng:
a. Các tài liệu quy định tại các điểm : a, b, c, d, e của nghiệm thu công việc xây
dựng;
b. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
c. Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị công
nghệ;
d. Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
đ. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây
dựng của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;
e. Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng
chống cháy, nổ; An toàn môi trường; An toàn vận hành theo quy định.
1.7.2 Nội dung và trình tự nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công
trình xây dựng:
a. Kiểm tra hiện trường;
b. Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
c. Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị
công nghệ;
d. Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành;
đ. Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng.
Hµ Néi 05- 2009
13
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
e. Chấp thuận nghiệm thu để đưa công trình xây dựng vào khai thác sử dụng. Biên
bản nghiệm thu được lập theo mẫu quy định.
1.7.3 Thành phần trực tiếp nghiệm thu gồm:
a. Phía chủ đầu tư:
+ Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm công trình của chủ đầu tư;
+ Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công
xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình.
b. Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Người phụ trách thi công trực tiếp.
c. Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu
của chủ đầu tư xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Chủ nhiệm thiết kế.
1.8 Bản vẽ hoàn công
1.8.1 Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành,
trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ
thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể
hiện trên bản vẽ hoàn công.
Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây
dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì
bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.
1.8.2 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng và công trình xây dựng.
Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hoàn
công là cơ sở để thực hiện bảo hành và bảo trì.
1.8.3 Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công xây dựng của đơn vị Tư vấn giám
sát thi công xây dựng công trình ký tên xác nhận đồng thời có dấu xác nhận của đơn vị tư vấn
giám sát thi công xây dựng công trình, đơn vị thiết kế xâydựng công trình, Chủ đầu tư
2. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
2.1 Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng. Tư
vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng lập tiến độ thi
Hµ Néi 05- 2009
14
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
công xây dựng được Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình kiểm tra, báo cáo Chủ đầu
tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh. Yêu cầu của tiến độ thi công xây dựng
công trình :
- Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của Dự án đã được
phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ xây
dựng công trình phải được lập cho từng giai đoạn, tháng, quý, năm.
2.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng lập
tiến độ thi công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng
phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
2.4 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và các bên có liên quan có trách nhiệm
theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường
hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh
hưởng đến tổng tiến độ của Dự án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của Dự án bị kéo dài thì Tư vấn giám sát xây dựng
công trình phải báo cáo Chủ đầu tư đầu tư, trình người quyết định đầu tư để quyết định việc
điều chỉnh tổng tiến độ của Dự án.
2.5 Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở đảm bảo chất lượng
công trình.
Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho Dự án thì nhà
thầu thi công xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng
gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng.
3. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình:
3.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình quản lý khối lượng thi công xây dựng
của các nhà thầu được thực hiện theo khối lượng của thiết kế được duyệt.
3.2 Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa Chủ đầu tư, Nhà thầu thi
công xây dựng, Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình theo thời gian hoặc giai đoạn
thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu,
thanh toán theo hợp đồng.
3.3 Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt
thì Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét
để xử lý, báo cáo Chủ đầu tư đầu tư để trình người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Khối lượng phát sinh được tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình kiểm tra xác
nhận, chủ đầu tư và trình người quyết định đầu tư phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết
toán công trình.
Hµ Néi 05- 2009
15
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
3.4 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư, pháp
luật về việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến
làm sai khối lượng thanh toán.
4. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
4.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng. Trường
hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận.
4.2 Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công
trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành. ở những vị trí nguy hiểm trên công trường,
phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
4.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng và các
bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công
trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải báo cáo Chủ đầu tư có biện
pháp xử lý hoặc đình chỉ thi công xây dựng. Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động
thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
4.4 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng có
trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động. Đối với một số
công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động có phải giấy chứng
nhận đào tạo an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được đào tạo và
chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.
4.5 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng nhà
thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao
động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường.
4.6 Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ
quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách
nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động
gây ra.
5. Quản lý vệ sinh môi trường xây dựng
5.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho người lao động trên công trường và
bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và
thu dọn hiện trường, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến nơi quy
định.
Hµ Néi 05- 2009
16
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
5.2 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm bảo
an toàn, vệ sinh môi trường.
5.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng phải có
trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự
kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi
công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi
công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
5.4 Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây
dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình
gây ra.
6. Quản lý hồ sơ pháp lý trong quá trình thực hiện Dự án, từ khi khởi công xây dựng
công trình đến khi bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng:
- Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có trách nhiệm lập hồp sơ pháp lý
trong quá trình thực hiện dự án theo đúng nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 17/02/2005
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thông tư 12/2004/TT-BXD
ngày 15/7/2005 hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và
điều kiện năng lực của tổ chức, các nhân trong hoạt động xây dựng để bàn giao cho Chủ
đầu tư làm cơ sở thanh quyết toán và lưu trữ.
- Hồ sơ pháp lý được lập thành 03 bộ để bàn giao cho Chủ đầu tư bao gồm nội dung
như sau:
6.1 Hồ sơ pháp lý bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc
tiểu dự án của cấp có thẩm quyền .
- Văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc
cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào:
- Cấp điện;
- Sử dụng nguồn nước;
- Khai thác nước ngầm;
- Thoát nước (đấu nối vào hệ thống nước thải chung);
- Đường giao thông bộ, thuỷ;
- An toàn của đê (công trình chui qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê ).
- An toàn giao thông (nếu có).
- Hợp đồng xây dựng (ghi số, ngày, tháng của hợp đồng) giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu
tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng chính, giám
sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp và
cũng như hợp đồng giữa nhà thầu chính (tư vấn, thi công xây dựng) và các nhà thầu
phụ (tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng ).
- Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công
xây dựng kể cả các nhà thầu nước ngoài (thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát thi công xây dựng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng ).
Hµ Néi 05- 2009
17
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo phần
thiết kế cơ sở theo quy định;
- Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu
tư kèm theo hồ sơ thiết kế theo quy định;
- Biên bản của Sở Xây dựng kiểm tra sự tuân thủ quy định quản lý chất lượng công
trình xây dựng của chủ đầu tư trước khi nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu
hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
6.2 Tài liệu quản lý chất lượng
- Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt
thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện (có danh mục bản vẽ kèm theo).
- Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công
trình để thi công các phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu
thân, cơ điện và hoàn thiện
- Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công
các phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, cơ điện và
hoàn thiện do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách pháp
nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.
- Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất
và hệ thống kỹ thuật lắp đặt trong công trình.
- Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng
mục công trình này của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy
định.
- Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị .
Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có
danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo).
- Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm
thu thiết bị chạy thử liên động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh,
vận hành thử thiết bị (không tải và có tải)
- Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trưòng).
- Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện trường
- Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công
trìnhvà các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng
(độ lún, độ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay )
- Nhật ký thi công xây dựng công trình .
- Lý lịch thiết bị, máy móc lắp đặt trong công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành
khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị và công trình
- Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện
sử dụng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:
- Bảo vệ môi trường;
- An toàn lao động, an toàn vận hành;
- Chỉ giới đất xây dựng;
- Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông );
- An toàn đê điều (nếu có), an toàn giao thông (nếu có);
Hµ Néi 05- 2009
18
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
- Chứng chỉ sự phù hợp từng công việc (thiết kế, thi công xây dựng) của các hạng mục
công trình, toàn bộ công trình do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập cấp , xem xét
và cấp trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình
và toàn bộ công trình .
- Bản kê các thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt.
- Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có)
- Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình
hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm
thu (nếu có).
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng.
- Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa
vào sử dụng.
7. Quản lý hồ sơ thanh, quyết toán :
- 7.1 Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng
- 7.1.1 Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Việc thanh toán vốn đầu tư cho các công việc, nhóm công việc hoặc toàn bộ công việc
thi công xây dựng phải căn cứ theo giá trị khối lượng thực tế hoàn thành được đơn vị
tư vấn giám sát xác nhận theo nội dung phương thức thanh toán trong hợp đồng đã ký
kết.
- - Trong năm kết thúc xây dựng hoặc năm đưa công trình vào sử dụng thì chủ đầu tư
thanh toán toàn bộ cho nhà thầu giá trị công việc hoàn thành trừ khoản tiền giữ lại
theo quy định để bảo hành công trình.
7.1.2 Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Chủ đầu tư sẽ thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình ngay sau khi
công trình hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của người quyết định
đầu tư.
- Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã được thực hiện trong
quá trình đầu tư để đưa Dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí
được thực hiện đúng với thiết kế, dự toán được phê duyệt, bảo đảm đúng định mức,
đơn giá, chế độ tài chính kế toán, hợp đồng kinh tế đã ký kết và các quy định khác
của Nhà nước có liên quan, phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
7.1.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập hồ sơ thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện. Đơn vị tư vấn
giám sát thi công xây dựng công trình xem xét kiểm tra và xác nhận hồ sơ thanh,
quyết toán cho nhà thầu theo khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu,
theo hợp đồng xây lắp ký giữa đơn vị thi công và chủ đầu tư, theo hồ sơ thiết kế -
dự toán được chủ đầu tư phê duyệt trình chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu thi
công xây dựng theo đúng quy định.
- Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện việc quy đổi chi phí
đầu tư xây dựng đã thực hiện về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình
Hµ Néi 05- 2009
19
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
của dự án vào khai thác, sử dụng theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng
làm căn cứ lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư, xác định giá trị tài sản cố định và tài
sản lưu động bàn giao cho sản xuất kinh doanh.
- Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước chủ
đầu tư và pháp luật về tính chính xác của hồ sơ thanh quyết toán và phải bồi thường
thiệt hại do hậu quả của việc thanh toán, quyết toán chậm hoặc sai so với quy định.
7.2 Nội dung kiểm tra hồ sơ thanh, quyết toán xây dựng công trình
- Sự phù hợp giữa khối lượng thực tế đã hoàn thành, được nghiệm thu với hồ sơ
thiết kế, hồ sơ trúng thầu, Hồ sơ hoàn công của Đơn vị thi công đã được đơn vị tư
vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình và Chủ đầu tư phê duyệt và nội
dung phương thức thanh toán trong các hợp đồng đã ký kết.
- Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí,
đơn giá; Việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và
các khoản mục chi phí trong Hồ sơ thanh toán theo quy định;
- Đơn vị Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình xác nhận giá trị
trong Hồ sơ thanh toán sau khi giai đoạn thi công xây dựng công trình hoàn thành.
7.3 Đơn vị Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình sẽ xác nhận hồ sơ
thanh, quyết toán khi đảm bảo các yêu cầu:
- Hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng công trình đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Đơn vị thi công đã có chỉ định thầu hoặc kết quả trúng thầu.
- Chỉ xác nhận Hồ sơ thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành và các nội dung đã kiểm tra hồ sơ thanh
quyết toán xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư ký thanh toán cho nhà thầu theo yêu cầu của tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình sau khi Hồ sơ thanh toán đã được xác nhận;
III. tổ chức bộ máy tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình.
1. Bố trí nhân sự:
Trong kế hoạch triển khai công tác tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công
trình, Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng(CCU) sẽ thành lập Đoàn tư vấn quản lý giám sát thi
công xây dựng công trình trực tiếp điều hành công việc tại hiện trường.
- Giám đốc Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng cử ông Phạm Xuân Anh, Phụ trách
đoàn Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty
về mọi hoạt động của đơn vị tư vấn quản lý giám sát các Nhà thầu xây lắp; Thực hiện các
Nhiệm vụ ghi trong hợp đồngvà đề cương nhiệm vụ tư vấn quản lý giám sát thi công xây
dựng công trình từ khi khởi công cho tới khi công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào
sử dụng.
Hµ Néi 05- 2009
20
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
- Công ty cử cán bộ tham gia đoàn tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công
trình là những người có đủ chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình phù
hợp với công việc, loại, cấp công trình và những cán bộ có đủ năng lực, kinh nghiệm, phẩm
chất đối với công việc tư vấn quản lý giám sát thi công công xây dựng.
Danh sách đoàn cán bộ tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình dự kiến
như sau:
a. Tại văn phòng:
1. TS. Phạm Xuân Anh Trưởng đoàn tư vấn quản lý giám sát TCXD
2. CN. Tăng Văn Cường Chuyên viên quản lý hồ sơ pháp lý
3. TS. Trần Hồng Hải Chuyên viên
4. ThS. Nguyễn Cảnh Tiến Chuyên viên
b. Tại công trường:
1. KS. Trần Văn Hoàng Tư vấn giám sát trưởng
2. KS. Nguyễn Quang Hưng Chủ trì kỹ thuật
3. KS. Dương Văn Hào Kỹ sư giám sát chuyên nghành
4. KTS. Trương Văn Định Kỹ sư giám sát chuyên nghành
5. KS. Nguyễn Phạm Hà Kỹ sư giám sát chuyên nghành
Về lý lịch các thành viên Đoàn tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình của
Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng sẽ gửi Chủ đầu tư với danh sách kèm theo.
Ngoài ra, tuỳ từng trường hợp cụ thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, đơn vị
Tư vấn giám sát sẽ đề cử hay thay đổi các nhân sự cho phù hợp với quy mô kỹ thuật thực tế
của công việc, việc thay đổi này sẽ được báo trước cho các bên ít nhất 15 ngày kèm theo
công văn hoặc quyết định của Giám đốc công ty.
2. Chế độ hội họp :
Để đạt được mục đích hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và các
yêu cầu khác. Cần đảm bảo sự phối hợp liên tục và hiệu quả giữa các đơn vị có liên quan chủ
yếu đến quá trình thực hiện xây dựng công trình, Tư vấn giám sát đề xuất áp dụng kế hoạch
làm việc dự kiến như sau:
Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thay mặt Chủ đầu tư duy trì chế
độ hội họp định kỳ của các bên trong dự án ở 2 mức: Theo tuần (giao ban tuần) và theo tháng
(giao ban tháng) ngoại trừ những cuộc họp bất thường do chủ đầu tư triệu tập tuỳ thuộc vào
tình hình cụ thể triển khai thực hiện của Dự án.
- Thành phần tham dự :
+ Trong trường hợp thông thường chỉ bao gồm 3 bên : Chủ đầu tư, đơn vị thi
công và đơn vị Tư vấn giám sát.
+ Trong những trường hợp cần có sự tham dự của các đơn vị liên quan khác
(thiết kế, khảo sát, thí nghiệm, cơ quan quản lý liên quan) đơn vị Tư vấn giám sát sẽ
dự kiến trước và thông báo trước đến Chủ đầu tư để gửi thông báo mời họp đến các
đơn vị đó.
Hµ Néi 05- 2009
21
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
- Nội dung họp giao ban:
+ Kiểm điểm lại nội dung các công tác đã và đang thực hiện.
+ Giải quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh.
+ Xây dựng kế hoạch và kiểm tra công tác chuẩn bị của các công việc sẽ thực
hiện tiếp theo.
+ Các vấn đề liên quan đến thực hiện dự án.
2.1 Giao ban tuần: (định kỳ 3 lần/tháng, dự kiến vào thứ 2 hàng tuần)
- Thành phần: gồm có
+ Chủ trì Tư vấn giám sát và các Kỹ sư Tư vấn giám sát hiện trường
+ Cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư
+ Chỉ huy trưởng công trình của các nhà thầu
- Chủ trì: Do Tư vấn trưởng của của Đoàn Tư vấn giám sát thay mặt Chủ đầu tư xếp lịch,
thông báo và điều hành.
- Nội dung: Giải quyết các công tác kỹ thuật cụ thể trong quản lý về chất lượng, khối lượng,
tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, hồ sơ và kế hoạch thực hiện trong tuần kế tiếp.
Toàn bộ những nội dung cuộc họp được thể hiện trong nhật ký giám sát thi công xây dựng
công trình
2.2 Giao ban tháng: (định kỳ 1 lần/tháng, vào tuần đầu tiên của tháng)
- Thành phần: gồm có
+ Đại diện Ban Quản lý dự án và Cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư
+ Chủ trì Tư vấn giám sát và các Kỹ sư Tư vấn giám sát hiện trường
+ Lãnh đạo các nhà thầu và chỉ huy trưởng của các nhà thầu.
+ Chủ nhiệm thiết kế của đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
+ Các đơn vị liên quan (nếu cần thiết)
- Chủ trì: Đại diện Ban Quản lý Dự án thông báo và điều hành.
- Nội dung:
+ Tư vấn trưởng báo cáo tình hình công việc trong tháng, kế họach thực hiện công tác
tháng tiếp theo và toàn bộ dự án, những đề xuất và kiến nghị.
+ Giải quyết các công tác trong quản lý về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao
động, vệ sinh môi trường, hồ sơ mà cấp Kỹ thuật chưa đủ thẩm quyền thực hiện.
+ Những công tác liên quan.
+ Thông báo kết luận cuộc họp tháng do Tư vấn giám sát soạn thảo trình chủ đầu tư
phê duyệt và thông báo tới các đơn vị là cơ sở để thực hiện.
3. Chế độ báo cáo:
Đơn vị tư vấn quản lý giám sát thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng với Chủ
đầu tư. Thời gian nộp báo cáo 03 ngày trước lịch giao ban công tác tháng.
- Nội dung báo cáo công tác định kỳ của Tư vấn quản lý giám sát thể hiện các nội dung
chính sau:
Hµ Néi 05- 2009
22
CễNG TY T VN I HC XY DNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
+ Cht lng, khi lng thi cụng xõy dng v lp t thit b
+ Tin thi cụng
+ An ton lao ng
+ V sinh mụi trng
+ Cỏc H s phỏp lý v qun lý cụng trỡnh xõy dng.
+ H s thanh toỏn .
+ Cỏc cụng vic khỏc cú liờn quan.
- Trong trng hp cú cỏc vn phỏt sinh t xut, T vn giỏm sỏt s ch ng bỏo
cỏo trc tip kp thi n Ch u t ng thi vi vic gi n Ch u t bỏo cỏo cụng tỏc
t xut trong ú th hin :
+ Vn phỏt sinh.
+ Nguyờn nhõn v trỏch nhim ca cỏc bờn.
+ xut vi Ch u t bin phỏp gii quyt.
- phc v cụng tỏc nghim thu v hon tt h s phỏp lý ca Cụng trỡnh, T vn qun
lý giỏm sỏt s thc hin lp v gi n Ch u t cỏc bỏo cỏo giai on hon thnh v hon
thnh cụng trỡnh theo ỳng cỏc Quy nh trong Ngh nh 209/2004/N-CP ngy 16/12/2004
v Quy nh qun lý cht lng cụng trỡnh xõy dng, thụng t s 12/TT-BXD ngy
12/7/2005 v hng dn mt s ni dung v qun lý cht lng cụng trỡnh xõy dng v iu
kin nng lc ca t chc cỏ nhõn trong hot ng xõy dng. Bỏo cỏo c lp thnh 03 b
v c thng xuyờn liờn tc cp nht trong quỏ trỡnh thc hin d ỏn.
IV. mi quan h gia cỏc bờn liờn quan.
Mi quan h gia cỏc bờn da trờn nguyờn tc bỡnh ng, tụn trng, phi hp cht ch
v cú hiu qu, tuõn th Phỏp lut. Cỏc bờn thc hin ỳng chc nng, nhim v ó c
Nh nc ban hnh trong Lut Xõy dng, cỏc Ngh nh v thụng t hng dn liờn quan.
S quan h gia cỏc bờn liờn quan
trong cụng tỏc giỏm sỏt thi cụng xõy dng cụng trỡnh
Hà Nội 05- 2009
23
Chủ đầu t
Ban quản lý dự án
hạ tầng tả ngạn
T vấn quản lý giám
sát
Công ty t vấn đại
học xây dựng
Các thầu xây lắp
(gói thầu xây lắp
1,3,5)
T vấn thiết kế
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
1. Quan hệ giữa Đoàn tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với Chủ
đầu tư:
- Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng mà đại diện tại hiện trường là Đoàn Tư vấn quản
lý giám sát, thay mặt và chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư, pháp luật thực hiện công
tác quản lý giám sát thi công xây dựng công trình, thực hiện đúng các nội dung giám
sát được thống nhất trong hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư, đề cương tư vấn quản lý
giám sát thi công xây dựng công trình đã được Chủ đầu tư chấp thuận và các quy định
của Nhà nước và Pháp luật đã ban hành về quản lý đầu tư xây dựng.
- Đợn vị tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình có quan hệ công việc
thường xuyên, chặt chẽ với Chủ đầu tư thực hiện công tác quản lý giám sát thi công
xây dựng công trình trong suốt quá trình thi công xây dựng để sản phẩm xây dựng đạt
chất lượng tốt, đảm bảo các yêu cầu và tiêu chí đã đề ra.
c. Quan hệ giữa Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với Nhà
thầu thi công xây dựng.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện chức năng tư
vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình cho Chủ đầu tư, thay mặt Chủ đầu
tư quản lý giám sát và yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng tuân thủ chặt chẽ mọi quy
định về kỹ thuật, tiến độ và quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động,
vệ sinh môi trường công trình , đảm bảo thi công đúng thiết kế và các yêu cầu kỹ
thuật đã được phê duyệt.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình theo dõi nắm vững tình
hình thi công của các nhà thầu thi công xây dựng tại hiện trường, các vướng mắc và
phát sinh để kịp thời phản ảnh với Chủ đầu tư và phối hợp với nhà thầu thi công xây
dựng để có biện pháp kịp thời giải quyết.
- Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện chế độ thông tin, báo cáo với Đoàn Tư
vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình như sau:
+ Hàng ngày Nhà thầu thi công xây dựng phải thông tin, báo cáo kế hoạch làm
việc cho Đoàn Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiến nghị biện pháp
khắc phục các vấn đề tồn tại cần phải xử lý.
+ Cuối ngày Nhà thầu thi công xây dựng phải ghi nhật ký công trình các công
việc thực hiện trong ngày, tình hình thi công của Nhà thầu thi công xây dựng để ký
Hµ Néi 05- 2009
24
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering
xác nhận và nhận thông báo yêu cầu thí nghiệm các vật liệu sẽ dùng hoặc thử nghiệm
các công việc đã hoàn thành từ trước. Hai bên xác nhận các yêu cầu này.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình xác định kịp thời khối
lượng, chất lượng, tiến độ các công việc Nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện là
cơ sở để Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu xây lắp.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các sai phạm của Nhà thầu tránh hư hỏng, thất thoát
cho công trình.
d. Quan hệ giữa Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với Tư
vấn thiết kế xây dựng công trình.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình luôn giữ mối quan hệ
chặt chẽ với đơn vị thiết kế xây dựng công trình, cùng nhau phát hiện kịp thời những
thiếu sót trong hồ sơ thiết kế. Bổ sung, hoàn thiện, dưa ra giải pháp tháo gỡ nhằm đảm
bảo chất lượng hồ sơ thiết kế và chất lượng công trình.
- Cùng phối hợp với nhau khi có những thay đổi về thiết kế, kỹ thuật giải quyêt theo
quy định hiện hành của Pháp luật.
đ. Quan hệ giữa Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với
chính quyền địa phương và các ngành liên quan khác:
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình thường xuyên phối
hợp với chính quyền địa phương và các ngành liên quan cùng nhau giải quyết các
vấn đề về vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công.
Hµ Néi 05- 2009
25