Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

10 câu ôn phần hóa học đánh giá năng lực đhqg hà nội phần 22 (bản word có giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.54 KB, 4 trang )

10 câu ơn phần Hóa học- Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội - Phần 22
(Bản word có giải)

Câu 131: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon ở thể khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ
mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/ NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y cịn
lại. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết các thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X
là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Ag = 108.)
A. 19,2 gam.

B. 1,92 gam.

C. 3,84 gam.

D. 38,4 gam.

Câu 132: Cho đồ thị biểu diễn sự biến đổi tương ứng giữa khối lượng kết tủa thu được với số mol OHnhư sau:

Kết quả của thí nghiệm nào sau đây phù hợp với đồ thị trên?
A. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3.
B. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và H2SO4.
C. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa FeCl3 và H2SO4.
D. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3.
Câu 133: Nung hỗn hợp gồm 0/12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hịa
tan hồn tồn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là (Cho
biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Al=27; Fe=56.)
A. 33,39.

B. 32,58.

C. 34,10.


D. 31,97.

Câu 134: Cho 23,9 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch
chứa 30,5 gam muối. Phần trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp là (Cho biết nguyên tử khối của
các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23.)
A. 37,24%.

B. 62,76%.

C. 31,38%.

D. 54,27%.

Câu 135: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi. Để nguội hỗn hợp.


Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khơ thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4.


B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 136: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường,
X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột.

B. saccarozo.

C. glycogen.

D. xenlulozo.

Câu 137: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm
0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (khơng cịn sản phẩm khử khác). Cơ cạn dung dịch sau phản
ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14;
O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64.)
A. 5,69 gam.

B. 5,50 gam.

C. 4,98 gam.

D. 4,72 gam.

Câu 138: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:
A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.


B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.

C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.

D. Fe2+, Ag+, NO3-, OH-.

Câu 139: Cho cân bằng hóa học: N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k);  H < 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

B. giảm áp suất của hệ phản ứng.

C. tăng áp suất của hệ phản ứng.

D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.

Câu 140: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần
vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch
chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của
a bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; K = 39.)


HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 131: n X 0,8 mol; n CO2 0, 6 mol; n ankan n anken 

0,8
0, 2 mol; n ankin 0, 4 mol
4


Khi cho X qua bình đựng dung dịch AgNO3 / NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa.
TH1 : Ankin là C 2 H 2
HC CH  2AgNO 3  2NH 3  AgC CAg  2NH 4 NO3
n C2 H2 n C2 Ag2 

96
0, 4 mol n ankin(X)
240

TH 2 : Ankin có dạng RC CH (R khác H 
RC CH  AgNO3  NH 3  RC CAg  NH 4 NO 3
0,4 mol
M RCCAg 

0,4 mol
96
240  R 108 (loại)
0, 4

Đốt cháy Y gồm: 0,2 mol ankan và 0,2 mol anken sẽ thu được:
n H2O  n CO2 0, 2  n H2 O 0,8 mol
Khối lượng của X là: m X  mankan  m anken   m ankin (0, 6.12  0,8.2)  0, 4.26 19, 2 gam. Chọn A.
Câu 132: Thí nghiệm phù hợp với đồ thị trên là thí nghiệm: "Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đên dư vào
dung dịch chứa Al 2  SO 4  3 " ứng với hiện tượng kết tủa tăng dần rồi giảm xuống sau đó khơng đổi. Chọn
A.
0

Câu 133: Các phương trình hóa học: 8Al  3Fe3O 4  t 4Al 2O3  9Fe
Hòa tan X trong HCl dư:
2Al  6HCl  2AlCl3  3H 2

Fe  2HCl  FeCl2  H 2
Al2 O3  6HCl  2AlCl3  3H 2O
Fe3O 4  8HCl  FeCl2  3FeCl3  4H 2O
Bảo toàn O : n O (oxit) n H2O 0, 04.4 0,16 mol
Bảo toàn H : n HCl 2.n H2  2.n H 2O 2.0,15  2.0,16 0,62 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX  mHCl mmuoi  mH2  mH 2O  mmuoi 0,12.27  0, 04.232  0, 62.36,5  0,15.2  0,16.18 31,97gam.
Chọn D.
Câu 134: Gọi x, y lần lượt là số mol của glyxin và alanin trong hỗn hợp ban đầu
H 2 NCH 2 COOH+NaOH  H 2 NCH 2COONa  H 2O
x mol

x mol


CH 3CH  NH 2  COOH  NaOH  CH 3CH  NH 2  COONa  H 2O
y mol

y mol

75 x  89 y 23,9
 x 0, 2

Giải hệ phương trình: 
97 x  111y 30,5  y 0,1
% mglyxin 

0, 2.75
.100% 62, 76%. Chọn B.
23,9


Câu 135: Các phát biểu đúng là: (b), (c), (d), (e).
Phát biểu (a) khơng đúng vì chất rắn nổi lên là muối của natri với axit béo. Chọn A.
Câu 136: X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và X tạo với dung dịch iot hợp chất
có màu xanh tím suy ra polime X là tinh bột. Chọn A.
Câu 137: Khối lượng muối thu được:





m muôi m KL  3.n NO  n NO2 .62 1,35  (3.0, 01  0, 04).62 5, 69 gam. Chọn A.
Câu 138: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch khi chúng khơng có khả năng phản ứng với
nhau.


2

Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là: Na , NH 4 ,SO 4 , Cl . Chọn A.

Câu 139: Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng.
Số phân tử khí vế trái 1  3  số phân tử khí vế phải 2 .
Tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí, tức là cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận.
Giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí, tức là cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch.  Loại B.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.  Loại D.
Ta có: H  0  Phản ứng thuận tỏa nhiệt, phản ứng nghịch thu nhiệt.
 Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch  Loại A . Chọn C.


Câu 140: Quy đổi E thành HCOOH (a mol),C3H 5 (OH)3 ( b mol),CH 2 (c mol) và H 2 O( 3 b mol)
n O2 0,5 a  3,5 b  1,5 c 2, 06(1); n CO2 a  3 b  c 1, 44(2)
n OH n KOH  n NaOH 0, 05  0,03 0, 08 n HCOOH a(3)
 Từ (1), (2), (3) ta có: a 0, 08; b 0, 02; c 1,3

Muối gồm: HCOONa(0, 03 mol), HCOOK(0, 05 mol), CH 2 (1,3 mol)
Khố lượng muối 0, 03 68  0, 05 84  14 1,3 24, 44(gam) . Đáp án: 24,44.



×