Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

10 câu ôn phần hóa học đánh giá năng lực đhqg tphcm phần 14 (bản word có giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.89 KB, 8 trang )

10 câu ơn phần Hóa học- Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 14
(Bản word có giải)
71: Nguyên tử của ngun tố X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Tính chất nào sau đây của
nguyên tố X là không đúng?
A. Ở dạng đơn chất, X tác dụng với nước tạo ra khí hiđro.
B. Hợp chất của X với clo là hợp chất ion.
C. Nguyên tử X dễ nhận thêm 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 4s2 bền.
D. Hợp chất của X với oxi có tính chất tan được trong nước tạo dung dịch có mơi trường bazơ.
72: Cho cân bằng sau trong bình kín:
2NO2 (k)

N2O4 (k)

(màu nâu đỏ)

(khơng màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A. ∆H > 0, phản ứng tỏa nhiệt.

B. ∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt.

C. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt.

D. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt.

73: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản
phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10,0 gam kết tủa
xuất hiện và khối lượng dung dịch tăng 4,2 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 5,0 gam
kết tủa nữa (biết H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40). Công thức phân tử của A là
A. C2H4O2.



B. C2H6O.

C. C2H6O2.

D. C3H8O.

74: Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước.
(b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.
(d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím.
Số nhận định đúng là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thơng
thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa
lỏng màu xanh thẫm ở

, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở

. Ozon có tính oxi hóa mạnh


hơn oxi, do ozon khơng bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.
Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể
được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của
bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi
hay qua khơng khí khơ, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí
quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.
91. Nhận định nào sau đây đúng?


A. Người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây vì ozon có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon được sử dụng trong các bình khí thở.
C. Ozon có thể khử các chất gây ơ nhiễm từ khí thải nhà máy.
D. Trong phịng thí nghiệm thường sử dụng ozon để điều chế khí oxi.
92. Trong các nhà máy xử lí nước thải người ta thường dùng ozon để khử trùng, diệt khuẩn và oxi hóa các
chất hữu cơ trong nước. Ozon được bơm vào nước theo tỉ lệ tiếp xúc là 15 mg/l. Theo nghiên cứu, một
ngày thành phố Vinh thải ra 5 triệu m3 nước thải. Để xử lí lượng nước thải mà thành phố thải ra trong một
ngày cần khối lượng ozon là
A. 75 gam.

B. 90 tấn.

C. 75 tấn.

D. 90 gam.

93. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết, thu được chất khí Y
duy nhất và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ và áp suất. Phần trăm thể tích của khí O3 trong hỗn hợp X là
A. 5%.


B. 10%.

C. 15%.

D. 20%.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96
Dịch viêm phổi cấp cho virus SARS – CoV – 2 gây ra đang làm náo loạn cuộc sống của người dân
cũng như truyền thơng. Để phịng chống dịch bệnh, nhà nước đã cho học sinh nghỉ học và các nhân viên ở
trung tâm y tế dự phòng đến phun thuốc khử trùng. Cloramin B là hóa chất chuyên được sử dụng để diệt
khuẩn bề mặt, xử lý nước với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là Sodium benzensulfochleramin (công
thức Cloramin B là C6H5ClNNaO2S).
Đây là hóa chất được khuyên dùng bởi Tổ chức y tế thế giới WHO và bộ y tế tại Việt Nam cho sát
khuẩn không những trong bệnh viện mà cả các nơi công cộng như trường học, mầm non, hoặc quy mơ gia
đình. Nếu pha với nồng độ cao trên 2% trở lên có thể gây độc cho chính người sử dụng. Cụ thể là tác
động đến đường tiêu hóa, hơ hấp và da như viêm da, suy hơ hấp, ngộ độc đường tiêu hóa. Chính vì thế
cần tìm hiểu cách pha cho chính xác để tránh những vấn đề khơng mong muốn.
94. Cloramin B có thể diệt khuẩn và xử lý nước, vậy khả năng diệt khuẩn của Cloramin B chủ yếu là do:
A. Cloramin B điện li trong nước, giải phóng các hợp chất chứa clo dương có tính oxi hóa mạnh có thể
tiêu diệt vi khuẩn.
B. Cloramin B tan trong nước giải phóng ion

có hoạt động mạnh nên ức chế khả năng phát triển và

lây lan của vi khuẩn và vi rút, đồng thời khử đi các hợp chất có hại trong nước và làm sạch nước.
C. Cloramin B tan mạnh trong nước giải phóng các hợp chất của lưu huỳnh có tính oxi hóa mạnh giúp
làm sạch nước và khử trùng môi trường.
D. Cloramin B tiêu diệt được vi khuẩn và làm sạch nước do trong phân tử có hợp chất chứa gốc -C6H5
có hoạt động mạnh nên ức chế khả năng của vi khuẩn.
95. Việc sử dụng Cloramin B để xử lý nước ngày nay được tiến hành rất phổ biến ở nhiều nơi. Tuy nhiên

sau khi xử lý nước xong thì trong nước cịn tồn tại lượng khí clo dư nếu khơng trung hịa thì sẽ ảnh hưởng
xấu đến người sử dụng. Vậy để phát hiện lượng khí clo dư ta sử dụng các hóa chất nào sau đây?
A. Kali iotua và dung dịch hồ tinh bột.

B. Natri iotua và dung dịch đường saccarozơ.

C. Đồng sunfat và natri hiđroxit.

D. Phèn sắt amoni và dung dịch kali iotua.

96. Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ Cloramin B 0,5% (coi D ≈ 1g/ml) cần bao nhiêu gam bột
Cloramin B 25%?


A. 50 gam.

B. 100 gam.

C. 150 gam.

D. 200 gam.

BẢNG ĐÁP ÁN
71. C
91. A

72. B
92. C

73. C

93. B

74. A
94. A

95. A

96. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
71: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Tính chất nào sau đây của
nguyên tố X là không đúng?
A. Ở dạng đơn chất, X tác dụng với nước tạo ra khí hiđro.
B. Hợp chất của X với clo là hợp chất ion.
C. Nguyên tử X dễ nhận thêm 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 4s2 bền.
D. Hợp chất của X với oxi có tính chất tan được trong nước tạo dung dịch có mơi trường bazơ.
Phương pháp giải:
- Từ cấu hình electron, xác định nguyên tử của nguyên tố X.
- Xét từng đáp án và chọn đáp án không đúng.
Giải chi tiết:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1
→ ZX = 19 → X là Kali (K).
A đúng, vì K tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường theo phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
B đúng, vì hợp chất của K với Cl là KCl là một hợp chất ion.
C sai, vì nguyên tử K dễ nhường đi 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ ngồi cùng 3s23p6 bền vững.
D đúng, vì hợp chất của K với oxi là K2O, có thể phản ứng với H2O tạo dung dịch KOH có mơi trường
bazo theo phản ứng: K2O + H2O → 2KOH.
Chọn C.
72: Cho cân bằng sau trong bình kín:
2NO2 (k)


N2O4 (k)

(màu nâu đỏ)

(khơng màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A. ∆H > 0, phản ứng tỏa nhiệt.

B. ∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt.

C. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt.

D. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt.

Phương pháp giải: Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.
Khi hạ nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ. Từ đó xác định được phản ứng thuận là
tỏa hay thu nhiệt.
Giải chi tiết:


Khi hạ nhiệt độ thì màu nâu đỏ nhạt dần tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Vậy chiều thuận là
chiều tăng nhiệt độ.
Do vậy chiều thuận có ∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
Chọn B.
73: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản
phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10,0 gam kết tủa
xuất hiện và khối lượng dung dịch tăng 4,2 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 5,0 gam
kết tủa nữa (biết H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40). Công thức phân tử của A là

A. C2H4O2.

B. C2H6O.

C. C2H6O2.

D. C3H8O.

Phương pháp giải: - Từ số mol kết tủa thu được khi đun nóng nước lọc, tính được số mol Ca(HCO3)2.
- Bảo tồn ngun tố C, tìm được số mol CO2. Từ đó tính được số mol và khối lượng ngun tố C.
- Áp dụng công thức khối lượng dung dịch giảm, tính số mol H2O. Từ đó tính số mol và khối lượng
nguyên tố H.
- So sánh tổng khối lượng C và H với khối lượng của A, kết luận trong A có ngun tố O.
- Áp dụng bảo tồn khối lượng cho các nguyên tố trong A, tính số mol O.
- Lập cơng thức đơn giản nhất và từ đó biện luận tìm được cơng thức phân tử của A.
Giải chi tiết:

Đun nóng nước lọc lại thu thêm kết tủa ⟹ Nước lọc có chứa Ca(HCO3)2.
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,1 ←                         0,1                         (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,1 ←                            0,05                    (mol)
Ca(HCO3)2 to

 CaCO3 + CO2 + H2O

0,05 ←                0,05                             (mol)

Lại có:



Ta thấy mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 gam < mA ⟹ A có chứa O
Ta có: mO = mA - mC - mH = 6,2 - 2,4 - 0,6 = 3,2 gam ⟹ nO = 0,2 mol
Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz (x, y, z nguyên dương)
Ta có x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,2 = 1 : 3 : 1
→ Công thức đơn giản nhất của A là CH3O.
Suy ra CTPT của A có dạng (CH3O)n hay CnH3nOn.
Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta ln có: H ≤ 2C + 2 ⟹ 3n ≤ 2n + 2 ⟹ n ≤ 2
+ Nếu n = 1 ⟹ CTPT là CH3O (loại).
+ Nếu n = 2 ⟹ CTPT là C2H6O2 (nhận).
Chọn C.
74: Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước.
(b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.
(d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím.
Số nhận định đúng là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Phương pháp giải: Lý thuyết về amin, amino axit, peptit - protein.
Giải chi tiết:
(a) sai, điều kiện thường, trimetylamin là chất khí.
(b) đúng.

(c) sai, vì oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.
(d) sai, vì tính bazo của anilin rất yếu nên không làm đổi màu giấy quỳ tím.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Chọn A.
Dựa vào thơng tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba ngun tử oxi thay vì hai như thông
thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa


lỏng màu xanh thẫm ở

, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở

. Ozon có tính oxi hóa mạnh

hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.
Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể
được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của
bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi
hay qua khơng khí khơ, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí
quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.
91. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây vì ozon có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon được sử dụng trong các bình khí thở.
C. Ozon có thể khử các chất gây ơ nhiễm từ khí thải nhà máy.
D. Trong phịng thí nghiệm thường sử dụng ozon để điều chế khí oxi.
Phương pháp giải: Dựa vào tính chất và ứng dụng của ozon.
Giải chi tiết:
A đúng.
B sai, vì khí ozon khơng có tác dụng duy trì hơ hấp nên khơng được sử dụng trong các bình thở.

C sai, vì ozon có thể oxi hóa các chất gây ơ nhiễm từ khí thải nhà máy vì ozon có tính oxi hóa mạnh.
D sai, vì trong phịng thí nghiệm khơng sử dụng ozon để điều chế khí oxi.
Chọn A.
92. Trong các nhà máy xử lí nước thải người ta thường dùng ozon để khử trùng, diệt khuẩn và oxi hóa các
chất hữu cơ trong nước. Ozon được bơm vào nước theo tỉ lệ tiếp xúc là 15 mg/l. Theo nghiên cứu, một
ngày thành phố Vinh thải ra 5 triệu m3 nước thải. Để xử lí lượng nước thải mà thành phố thải ra trong một
ngày cần khối lượng ozon là
A. 75 gam.

B. 90 tấn.

C. 75 tấn.

D. 90 gam.

Phương pháp giải: Xác định lượng nước thải một ngày do thành phố thải ra là Vthải (lít).
1 lít nước được xử lí bởi 15 mg ozon ⟹ Khối lượng ozon cần để xử lí lượng nước thải một ngày do
thành phố thải ra.
Giải chi tiết:
Lượng nước thải một ngày do thành phố thải ra là Vthải = 5.106 (m3) = 5.109 (lít).
1 lít nước được xử lí bởi 15 mg ozon hay 15.10-9 tấn ozon.
Vậy khối lượng ozon cần để xử lí lượng nước thải một ngày do thành phố thải ra là m = 5.109.15.10-9 = 75
(tấn).
Chọn C.
93. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết, thu được chất khí Y
duy nhất và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ và áp suất. Phần trăm thể tích của khí O3 trong hỗn hợp X là
A. 5%.

B. 10%.


C. 15%.

Phương pháp giải: Giả sử thể tích hỗn hợp khí ban đầu V = 1 lít.

D. 20%.


Do thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ⟹ Tỉ lệ về thể tích tương ứng với tỉ lệ về số
mol.
Gọi thể tích ozon trong hỗn hợp X là x (lít).
Theo PTHH ⟹ Vozon(phân hủy) và Voxi(sinh ra)
Ta có Vtăng = Voxi(sinh ra) - Vozon(phân hủy) = 0,05 (l) ⟹ x ⟹ %Vozon.
Giải chi tiết:
Giả sử thể tích hỗn hợp khí ban đầu V = 1 lít.
Do thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ⟹ Tỉ lệ về thể tích tương ứng với tỉ lệ về số
mol.
Gọi thể tích ozon trong hỗn hợp X là x (lít).
Ta có Vtăng = Voxi(sinh ra) - Vozon(phân hủy) = 1,5x – x = 0,05 ⟹ x = 0,1 lít.
Vậy %Vozon = 0,1.100%/1 = 10%.
Chọn B.
Dựa vào thơng tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96
Dịch viêm phổi cấp cho virus SARS – CoV – 2 gây ra đang làm náo loạn cuộc sống của người dân
cũng như truyền thơng. Để phịng chống dịch bệnh, nhà nước đã cho học sinh nghỉ học và các nhân viên ở
trung tâm y tế dự phòng đến phun thuốc khử trùng. Cloramin B là hóa chất chuyên được sử dụng để diệt
khuẩn bề mặt, xử lý nước với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là Sodium benzensulfochleramin (cơng
thức Cloramin B là C6H5ClNNaO2S).
Đây là hóa chất được khuyên dùng bởi Tổ chức y tế thế giới WHO và bộ y tế tại Việt Nam cho sát
khuẩn không những trong bệnh viện mà cả các nơi công cộng như trường học, mầm non, hoặc quy mơ gia
đình. Nếu pha với nồng độ cao trên 2% trở lên có thể gây độc cho chính người sử dụng. Cụ thể là tác

động đến đường tiêu hóa, hơ hấp và da như viêm da, suy hô hấp, ngộ độc đường tiêu hóa. Chính vì thế
cần tìm hiểu cách pha cho chính xác để tránh những vấn đề không mong muốn.
94. Cloramin B có thể diệt khuẩn và xử lý nước, vậy khả năng diệt khuẩn của Cloramin B chủ yếu là do:
A. Cloramin B điện li trong nước, giải phóng các hợp chất chứa clo dương có tính oxi hóa mạnh có thể
tiêu diệt vi khuẩn.
B. Cloramin B tan trong nước giải phóng ion

có hoạt động mạnh nên ức chế khả năng phát triển và

lây lan của vi khuẩn và vi rút, đồng thời khử đi các hợp chất có hại trong nước và làm sạch nước.
C. Cloramin B tan mạnh trong nước giải phóng các hợp chất của lưu huỳnh có tính oxi hóa mạnh giúp
làm sạch nước và khử trùng môi trường.
D. Cloramin B tiêu diệt được vi khuẩn và làm sạch nước do trong phân tử có hợp chất chứa gốc -C6H5
có hoạt động mạnh nên ức chế khả năng của vi khuẩn.
Phương pháp giải: Những chất diệt khuẩn là những chất có tính oxi hóa mạnh.
Giải chi tiết:
Cloramin B có thể diệt khuẩn và xử lý nước, vậy khả năng diệt khuẩn của Cloramin B chủ yếu là do:
Cloramin B điện li trong nước, giải phóng các hợp chất chứa clo dương có tính oxi hóa mạnh có thể tiêu
diệt vi khuẩn.


Chọn A.
95. Việc sử dụng Cloramin B để xử lý nước ngày nay được tiến hành rất phổ biến ở nhiều nơi. Tuy nhiên
sau khi xử lý nước xong thì trong nước cịn tồn tại lượng khí clo dư nếu khơng trung hịa thì sẽ ảnh hưởng
xấu đến người sử dụng. Vậy để phát hiện lượng khí clo dư ta sử dụng các hóa chất nào sau đây?
A. Kali iotua và dung dịch hồ tinh bột.

B. Natri iotua và dung dịch đường saccarozơ.

C. Đồng sunfat và natri hiđroxit.


D. Phèn sắt amoni và dung dịch kali iotua.

Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của clo để suy ra thuốc thử nhận biết.
Giải chi tiết:
Để nhận biết khí clo trong nước ta có thể dùng KI và hồ tinh bột vì:
- Ban đầu Cl2 phản ứng với KI tạo I2. PTHH: Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
- Sau đó I2 tạo với hồ tinh bột dung dịch màu xanh tím.
Chọn A.
96. Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ Cloramin B 0,5% (coi D ≈ 1g/ml) cần bao nhiêu gam bột
Cloramin B 25%?
A. 50 gam.

B. 100 gam.

C. 150 gam.

Phương pháp giải: Tính khối lượng dung dịch Cloramin B cần pha:
mdd = D.V
Tính khối lượng Cloramin B trong dung dịch 0,5% cần pha:
mCloramin B = mdd.C%
Suy ra khối lượng bột Cloramin B 25% cần dùng:
mbột Cloramin B = mcloramin B : % khối lượng
Giải chi tiết:
Ta có: 10 lít = 10 000 ml
Khối lượng dung dịch Cloramin B cần pha là:
mdd = D.V = 1.10 000 = 10 000 gam.
Khối lượng Cloramin B trong dung dịch 0,5% cần pha là:
mCloramin B = mdd.C% = 10 000.0,5% = 50 gam.
Khối lượng bột Cloramin B 25% cần dùng là:

mbột Cloramin B = 50 : 25% = 200 gam.
Chọn D.

D. 200 gam.



×