UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 28tháng 4 năm 2023
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Mơn: ĐỊA LÍ LỚP 8
Năm học: 2022 – 2023
1.
KHUNG MA TRẬN
Tổng
Mức độ nhận thức
TT
Chương
/
chủ đề
Nội
dung/đơn vị
kiến thức
Nhận biếtn biết
(TNKQ)
TNKQ
TL
%
điểm
Thông hiểu
Vận biếtn dụng
Vận biếtn dụng cao
(TL)
(TL)
(TL)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Môn Địa lí
1
Chủ đề:
Các
thành
phần tự
nhiên
Các đặc
điểm:Sơng
ngịi
0.5
1TN
(3T)
Đất
2.0
1TL
(1T)
Sinh vật
1TN
(2T)
2
Chủ đề :
Các
miền
đặc điểm tự
nhiên của
các miền tự
nhiên.
3TN
0.5T
L
0.5T
L
1TN
1TL
3.0
4.5
tự
nhiên
(3T)
Tổng số câu
5TN
2.5
Tổng số điểm
Tỉ lệ % %
40%
0.5T
L
1TN
1.5
1.0
1TL
2.0
30%
0
1TL
0
2.0
0
0
20%
0.5T
L
6TN
1.0
10
10%
3TL
100
%
2. BẢNG ĐẶC TẢ
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MƠN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Năm học: 2022-2023
T
T
Chương Nội dung/
/
Đơn vị
Chủ đề kiến thức
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Mức độ đánh giá
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Phân môn Địa lí
1
Chủ đề:
Các
thành
phần tự
nhiên
Sơng
ngịi
Đất
Biết: Trình bày đặc điểm
chung của sơng ngòi Việt
Nam.
Vận dụng: Vẽ, nhận xét
biểu đồ.
1TN
1TL
Vận
dụng
cao
Sinh vật
Biết: Nắm được các kiểu
hệ sinh thái rừng ở nước ta
và phân bố của chúng.
Hiểu: Nguyên nhân của sự 1TN
suy giảm và sự cần thiết
phải bảo vệ nguồn tài 0.5TL
nguyên sinh vật ở Việt
Nam.
2
Chủ đề
Các
miền
tự
nhiên
0.5TL
Biết: Biết được vị trí địa
lí và phạm vi lãnh thổ của
miền
Hiểu: Nêu và giải thích
được một số đặc điểm nổi
bật về địa lí tự nhiên các
miền.
3TN
- Biết những khó khăn do
thiên nhiên gây ra và vấn
đề khai thác tài nguyên,
bảo vệ môi trường của các
miền.
1TN
1TL
Vận dụng cao: Giáo dục ý
thức bảo vệ môi trường
miền Tây Bắc và BTB
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5TN
1TN
0.5TL
1TL
2.5
0.5
1.5
2.5
40
30
1TL
2.0
20
0.5TL
1.0
10
UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG
Năm học: 2022 - 2023
Môn: ĐỊA LÝ 8
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 45 phút
(Đề thi có 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ): Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng về sơng ngịi nước ta:
A. Sơng ngịi có nhiều giá trị: thuỷ lợi, thuỷ điện, khai thác thuỷ sản, du lịch,….
B. Sơng ngịi phân bố khơng đều trên khắp lãnh thổ.
C. Một số sơng đóng băng vào mùa đơng.
D. Sơng ngịi có chế độ nước phân thành mùa lũ và mùa cạn.
Câu 2: Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh rừng thái ngập mặn.
B. Hệ sinh thái nông nghiệp.
C. Hệ sinh thái rừng tre nứa.
D. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh..
Câu 3: Đặc điểm không đúng với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Tại các miền núi có các đồng bằng nhỏ hẹp.
B. Các sơng thường có thung lũng hẹp, độ dốc lớn.
C. Là vùng giàu khoáng sản nhất trong cả nước.
D. Có nhiều cảnh đẹp nổi tiếng.
Câu 4: Nhân dân ta đã sử dụng biện pháp chủ yếu nào để phòng chống lũ lụt ở
đồng bằng sông Hồng?
A. Trồng rừng đầu nguồn.
B. Đắp đê ven sông.
C. Xây dựng nhiều hồ chứa nước.
D. Xây dựng hệ thống kênh rạch.
Câu 5: Mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đến sớm và kết thúc muộn do:
A. Vị trí địa lí và địa hình.
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa cực đới.
C. Các dãy núi hình cánh cung.
D. Tiếp liền với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam.
Câu 6: Những khó khăn về tự nhiên cảu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
A. lũ lụt, hạn hán, địa hình bị chia cắt mạnh, sương muối, sa mạc hố vùng cực
Nam Trung Bộ.
B. rét đậm, rét hại, thiếu nước vào mùa khô, xâm nhập mặn.
C. mùa khô sâu sắc và kéo dài, cháy rừng, xâm nhập mặn, sa mạc hố vùng cực
Nam Trung Bộ.
D. Bão, lũ lụt, mùa khơ kéo dài, sạt lở bờ biển.
II. TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 1 (2,5đ): Trình bày đặc điểm chung của sinh vật nước ta? Nguyên nhân của
sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở Việt Nam? Biện pháp bảo vệ?
Câu 2 (2,5đ): Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có những loại tài ngun nào? Vì
sao bảo vệ và phát triển rừng là khâu then chốt để xây dựng cuộc sống bền vững
của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 3 (2,0đ): Cho bảng số liệu sau:
Nhóm đất
Tỉ lệ %
Đất feralit đồi núi thấp
65
Đất mùn núi cao
11
Đất phù sa
24
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích ba nhóm đất chính ở nước ta và rút
ra nhận xét?
UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: ĐỊA LÍ 8
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 45 phút
(Đáp án đề thi có 02 trang)
I.
Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
B
B
A
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Tự luận (7.0 điểm):
Câu
1
Nội dung
* Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam:
- Sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng. Biểu hiện ở sự:
+ Thành phần loài.
+ Gen di truyền.
+ Kiểu hệ sinh thái.
Điểm
1.5
+ Công dụng của các sản phẩm sinh học.
- Sinh vật nước ta mang đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, với
các lồi đại diện cho vùng nhiệt đới.
- Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển
ven bờ) bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng.
*Sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam do:
0.5
- Cháy rừng.
- Đốt rừng làm nương rẫy.
- Chặt phá rừng.
- Chiến tranh
2
* Biện pháp: HS trả lời theo sự hiểu biết.
0.5
*Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tài nguyên phong phú, đa
dạng được điều tra, khai thác
- Sông ngịi có giá trị lớn về thủy điện: sơng Đà (nhà máy thủy điện
Hịa Bình, Sơn La).
1.0
- Khống sản: Có hàng trăm mỏ và điểm quặng (đất hiếm, crômit,
thiếc, sắt, titan, đá q và đá vơi).
- Sinh vật: có đầy đủ hệ thống các vành đai thực vật ở Việt Nam, từ
rừng nhiệt đới chân núi đến rừng ôn đới núi cao.
- Tài nguyên biển: giàu hải sản, nhiều bãi biển đẹp (Sầm Sơn, Cửa
Lị, Lăng Cơ,...)
* Bảo vệ và phát triển rừng là khâu then chốt để xây dựng cuộc
sống bền vững của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Vì đây là miền gặp nhiều thiên tai nhất nước ta: bão, lũ, sạt lở bờ
biển,...
- Trồng rừng đầu nguồn nhằm hạn chế sạt lở đất đá và lũ quét ở vùng
miền núi phía Tây cũng như miền đồng bằng phía Đơng. Mặt khác,
làm dịu hơn những đợt phơn khơ nóng vào đầu hạ.
1.5
- Trồng rừng ven biển nhằm chắn sóng, chắn cát, hạn chế tác động
của biển vào đất liền, đặc biệt vào thời kì mưa bão.
- Vẽ biểu đồ trịn theo tỉ lệ, đúng đẹp, có tên biểu đồ, bảng chú thích
3
1.5
- Nhận xét: đất feralit đồi núi thấp chiếm tỉ lệ lớn nhất (65%), tiếp 0.5
theo là đất phù sa (24%) và sau đó là đất mùn núi cao chiếm tỉ lệ thấp
nhất (11%)