Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 7 vi tri dia ly pham vi lanh tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.94 KB, 5 trang )

BÀI 7.
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ TỈNH QUẢNG NINH
(2 tiết)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, sự phân chia hành chính của
tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ.
- Xác định được trên bản đồ vị trí, tọa độ địa lý, ranh giới của Tỉnh; các cửa
khẩu,các địa phương có chung đường biên giới với Trung Quốc; vị trí của Huyện
Tiên Yên nơi mình đang sinh sống
- Trình bày sự thay đổi tên gọi và địa giới hành chính của tỉnh qua các thời
kỳ.
- Biết tìm đường đi, tính được khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản
đồ của tỉnh hoặc huyện/thị xã/thành phố nơi học sinh đang sống (bản đồ in hoặc
bản đồ số, bản đồ trực tuyến,..).
2. Năng lực
2.1. Về năng lực đặc thù
- Vận dung kiến thức, kỹ năng đã học
- Tìm hiểu Địa lí: Đọc được bản đồ để khai thác thông tin, kiến thức cần
thiết;
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học tập: Sử dụng
được bản đồ Google map/ ứng dụng Google Earth Pro để xác định vị trí, giáp giới
của tỉnh, tính được khoảng cách giữa các địa điểm trên bản đồ; Sử dụng được một
số phần mềm/web/ứng dụng để tương tác trong quá trình học tập.
- Tìm hiểu thực tế cuộc sống tại địa phương.
2.2. Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện
khác để trình bày và thảo luận về đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của tỉnh;
3. Phẩm chất
Yêu nước, trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh


thổ của tỉnh/ địa phương, từ đó thêm yêu và tự hào về quê hương, đất nước; thể
hiện mong muốn học tập, rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia bảo vệ chủ quyền biên
giới quốc gia.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh, lược đồ/
bản đồ địa phương nơi học sinh sinh sống; lược đồ Quảng Ninh (trống).
- Một số hình ảnh thực tế về các địa danh gắn liền với giới hạn của hệ tọa độ
(B, N, Đ, T);
- Giấy A0
- Phiếu học tập
- Máy tính, MTB kết nối internet, ứng dụng bản đồ của Google (nếu có)


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1:
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Trị chơi “Ai nhanh hơn”
Cách thực hiện:
GV đưa ra các ô thông tin và yêu cầu học sinh lựa chọn các thơng tin cần
tìm hiểu khi xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của một quốc gia/1
tỉnh/thành phố (Bản trình chiếu PP).
03 học sinh BC kết quả; 2-3 HS nhận xét, GV bổ sung (Nếu có) và thống
nhất cho điểm.
*GV vào bài: Thông thường để xác định vị trí của một quốc gia, khu vực
hoặc một tỉnh, thành phố,…người ta thường xác định các thông tin sau: Vị trí
trong khu vực, châu lục, quốc gia, vùng; Hệ tọa độ địa lý; Diện tích; các bộ phận
lãnh thổ; ranh giới.
Hoạt động 2: KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
Mục tiêu:

HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ tỉnh Quảng
Ninh.
Kể tên và xác định được vị trí của các đơn vị hành chính của tỉnh; các cửa
khẩu; các địa phương của tỉnh Quảng Ninh có chung đường biên giới với Trung
Quốc.
Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của địa phương nơi em sinh sống (H.Tiên
Yên).
b) Tổ chức thực hiện:
* Sử dụng bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (01 phút): GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân quay ví deo clip tại nhà tìm hiểu về vị trí địa lí, giáp giới của thành phố.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (06 phút):
+Hs làm việc theo cặp, sử dụng các bản đồ phương tiện để thực hiện yêu cầu
của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận (10 phút):
+GV chiếu ngẫu nhiên sản phẩm của hai học sinh lên cho cả lớp cùng theo
dõi;
+GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung, lên bảng trình bày lại (nếu cần)
-Bước 4: Kết luận, nhận định (03 phút): GV nhận xét, đánh giá về thái độ,
quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức
NỘI DUNG HỌC TẬP
Quảng Ninh là một tỉnh biên giới, nằm ở phía Đơng Bắc Việt Nam. Lãnh thổ
vừa có đất liền, vừa có biển đảo.
(Tài liệu HS-trang 37)
Hoạt động 2.2: Sự phân chia hành chính
Mục tiêu:


HS nhắc lại các tên gọi và quá trình thay đổi địa giới hành chính và các tên
gọi của tỉnh qua các thời kỳ lịch sử.

b) Tổ chức thực hiện:
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (01 phút): GV yêu cầu HS nhắc lại q
trình thay đổi địa giới hành chính về các tên gọi của tỉnh Quảng Ninh qua các thời
kỳ. Ý nghĩa của tên gọi “Quảng Ninh”.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (06 phút):
+Hs làm việc theo cặp, sử dụng các bản đồ phương tiện để thực hiện yêu cầu
của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận (10 phút):
+GV chiếu ngẫu nhiên sản phẩm của học sinh lên cho cả lớp cùng theo dõi;
+GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung, lên bảng trình bày lại (nếu cần)
-Bước 4: Kết luận, nhận định (03 phút): GV nhận xét, đánh giá về thái độ,
quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức
NỘI DUNG HỌC TẬP
Tên gọi Quảng Ninh chính là do Bác Hồ đặt cho. Lấy mỗi tỉnh một chữ cuối
của Hồng Quảng và Hải Ninh ghép lại thành Quảng Ninh, vừa dễ hiểu, dễ nhớ lại
có nhiều nghĩa. “Quảng” là rộng lớn; “Ninh” là yên vui, bền vững. Quảng Ninh là
một vùng rộng lớn, n vui, bền vững. Bác cịn nói thêm: Nước bạn có Quảng
Đơng, Quảng Tây, ta có Quản Ninh. Đơi bên cùng nhau XD tình hữu nghị, cùng
nhau thi đua XD CNXH.
Tiết 2
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về vị trí địa lí, giáp giới và sự phân chia hành
chính của Huyện Tiên Yên nơi học sinh sinh sống (20 phút)
a) Mục tiêu: HS sử dụng được bản đồ google map/ bản đồ Google Earth)
trình bày vị trí địa lí, giáp giới và sự phân chia hành chính của Huyện Tiên Yên.
b) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (01 phút) : GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân quay video clip tại nhà tìm hiểu về vị trí địa lí, giáp giới của Huyện.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (06 phút)
+ Hs làm việc cá nhân, sử dụng các bản đồ/phương tiện để thực hiện yêu cầu
của GV

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (10 phút)
+ GV chiếu ngẫu nhiên sản phẩm của hai học sinh lên cho cả lớp cùng theo
dõi;
+ GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung, lên bảng trình bày lại (nếu cần)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: (03 phút). GV nhận xét, đánh giá về thái
độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
NỘI DUNG HỌC TẬP
 Tên địa phương:


 Giới hạn xa nhất về 4 phía B,N, Đ,T (địa danh/ tọa độ nếu có Google
map):
 Giáp các địa phương (huyện/tx/tp; tỉnh)
 Sự phân chia hành chính
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
3.1. Bài tập mục 3 TLĐP 6 trang 38 (10 phút)
a) Mục tiêu: luyện tập, củng cố kiến thức về vị trí địa lí và đặc điểm lãnh
thổ của tỉnh thông qua bài tập trắc nghiệm dạng đúng/sai
b) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV sử dụng phần mềm classroom
management ( Phịng học thơng minh) dưới hình thức trắc nghiệm nhanh
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chia sẻ kết quả trả lời của học sinh
gọi hs chữa những câu có nhóm học sinh bị sai.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến
thức có liên quan.
NỘI DUNG HỌC TẬP
(Kết quả trả lời tại bảng “ Lựa chọn thông tin phù hợp” trang 38)
3.2. Bài tập mục 4,5 TLĐP 6 trang 38 (13 phút)
a) Mục tiêu: luyện tập, củng cố kỹ năng xác định đường đi và tính khoảng

cách thực tế của trên bản đồ của tỉnh Quảng Ninh/ bản đồ Google
b) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ của tỉnh
Quảng Ninh/ bản đồ Google để thực hiện nhiệm vụ:
(1). Xác định các huyện/thị xã/thành phố cần đi qua khi di chuyển từ địa
phương nơi hs sống đến thành phố Móng Cái.
(2) Trả lời câu hỏi tại mục 5, TLĐP6. Cho học sinh sử dụng GG map để biết
khoảng cách từ Thị trấn Tiên Yên đến Móng Cái.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh làm việc cá nhân
GV hỗ trợ trong thời gian hs làm việc
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi ngẫu nhiên 1 hs lên bảng xác định trên bản đồ các nội dung theo yêu
cầu;
+ GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung, lên bảng trình bày lại (nếu cần)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến
thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (02 phút)
a) Mục tiêu: HS về nhà, vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học để hoàn
thành bài tập


b) Tổ chức thực hiện: GV chiếu yêu cầu đề bài , học sinh sử dụng gg map
đề hoàn thành yêu cầu sau: Vẽ sơ đồ tư duy về tìm hiểu về vị trí địa lí, giáp giới
và sự phân chia hành chính của Quảng Ninh. Từ đó hãy so sánh khoảng cách từ
nơi em sống đến Cổng tỉnh (Đông Triều) với từ nơi em sống đến Cửa khẩu Móng
Cái?
*Lưu ý:
-Mục Ghi chú của Bản đồ: 1cm trên bản đồ tương ứng 7km trên thực tế.
+GV HD: Đổi 7km = 700.000 cm.

+HS đo khoảng cách trên bản đồ.
+GV HD công thức tính:
Khoảng cách thực tế = K/c trên bản đồ x 700.000.
==========



×