Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Thuyết trình kinh tế vĩ mô: Thất nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 20 trang )

“ Add your company slogan ”
Thất Nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Bích Dung
D3-K22
Nhóm 77
Nội dung trình bày
Đặt câu hỏi và trả lời
Cơ sở lý thuyết
Thực trạng và nguyên nhân
Các giải pháp
Lời kết
Cơ sở lý thuyết
Một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động thực tế có tham gia lao động và những người chưa có việc làm
nhưng đang tìm kiếm việc làm
Tình trạng người lao động muốn có việc làm mà không tìm được việc làm.
Mức mà ở đó các thị trường lao động khác biệt ở trạng thái cân bằng. Liên hệ chặt chẽ tới
lạm phát và có xu hướng ngày càng tăng.
Lực lượng lao động
Thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp
Số người thất nghiệp
U% = x 100
Tổng lao động xã hội
Tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên
Phân loại thất nghiệp
Hình thức thất nghiệp
Nguồn gốc thất
nghiệp
Lý do thất nghiệp


Thất nghiệp chia theo giới tính

Thất nghiệp chia theo lứa tuổi

Thất nghiệp theo vùng lãnh thổ

Thất nghiệp theo ngành nghề

Thất nghiệp chia theo dân tộc

Bỏ việc

Mất việc

Mới vào

Quay lại

Thất nghiệp cọ xát

Thất nghiệp cơ cấu

Thất nghiệp chu kỳ

Thất nghiệp do
yếu tố ngoài thị trường
Định luật Okun
Đường cong Phillips
Tác động của thất nghiệp
Hao phí nguồn lực XH

Chi nhiều cho trợ
cấp TN
Tệ nạn XH gia tăng
Mất lòng tin với
chính phủ
Ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế
Ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế
Thực trạng thất nghiệp
9 tháng đầu năm 2012:
9 tháng đầu năm 2012:

53,1 triệu người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động.

53,1 triệu người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động.

Lực lượng lao động của khu vực nông thôn là chủ yếu và chiếm 69,4%.

Cả nước có 984 nghìn người thất nghiệp và 1369 nghìn người thiếu việc làm.

Số người thất nghiệp từ 15-24 tuổi chiếm gần một nửa (46,8%) trong tổng số người thất nghiệp.

Số người thiếu việc làm từ 15-24 tuổi chỉ chiếm 24,2% trong tổng số người thiếu việc làm và không có sự khác biệt nhiều giữa
thành thị và nông thôn.
Thực trạng thất nghiệp
2009
2010
2011
9 tháng đầu 2012
5.41%
3.57%

2.96%
2.74%
Tỷ lệ thiếu việc làm giai đoạn 2009 đến 9 thàng đầu năm 2012
(Theo TCTK)
Thực trạng thất nghiệp
2009
2010
2011
9 tháng đầu 2012
2.9%
2.88%
2.22%
2.01%
Tỷ lệ thất nghiệp giai đoạn 2009 đến 9 thàng đầu năm 2012
(Theo TCTK)
Thực trạng thất nghiệp
2009
2010
2011
9 tháng đầu 2012
4.6%
4.29%
3.6%
3.3%
Tỷ lệ thất nghiệp tại thành thị giai đoạn 2009 đến 9 thàng đầu năm 2012
(Theo TCTK)
Thực trạng thất nghiệp
2009
2010
2011

9 tháng đầu 2012
2.25%
2.3%
1.6%
1.42%
Tỷ lệ thất nghiệp tại nông thôn giai đoạn 2009 đến 9 thàng đầu năm 2012
(Theo TCTK)
Nguyên nhân thất nghiệp
Suy thoái kinh tế toàn cầu
Cơ cấu lao động chưa hợp lý
Lực lượng lao động có tay nghề chưa cao
Lạm phát
Đào tạo tràn lan
Nguyên
nhân
Giải pháp giảm thất nghiệp
Kiểm soát hiệu quả của việc đầu tư
Cơ cấu ngành đào tạo cần hợp lý hơn
Kích cầu và đẩy mạnh sản xuất
Tạo cầu nối giữa người lao động và việc làm
Thực hiện các công tác hướng nghiệp tốt hơn
Giải
pháp
Tổng kết

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp trong trạng thái dừng, phụ thuộc vào tỷ lệ mất
việc hay tỷ lệ tìm được việc làm


Người lao động cần thời gian tìm việc làm phù hợp nên một tỷ lệ thất nghiệp tạm thời là
không thể tránh khỏi

Thất nghiệp cơ cấu phát sinh khi tiền lương thực tế cao hơn mức cân bằng về cung cầu lao
động (do cứng nhắc lương, mức lương tối thiểu, sự đe doạ thành lập công đoàn và cả mức
tiền lương hiệu quả)
Tổng kết (tt)

Tỷ lệ thất nghiệp giữa các nhóm dân cư/vùng miền khác nhau đáng kể, nhất là trong độ tuổi
15-24

Tỷ lệ thất nghiệp chung trên TG có xu hướng tăng trong 40 năm qua, thực tế ở VN lại giảm
dần

Tuy vậy, nền kinh tế trong những năm gần đây gặp nhiều khó khăn, trì trệ. Dân số nước ta là
dân số trẻ, hàng năm cung ứng khoảng 1 triệu lao động cho thị trường trong khi khả năng
việc làm mới của nền kinh tế rất hạn chế, nên dẫn đến bài toán khó khăn của chính phủ trong
việc kìm chế lạm phát, phát triển kinh tế, mà vẫn phải giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo công ăn
việc làm.
“ Add your company slogan ”
Cám ơn cô và
các bạn đã lắng nghe!
D3-K22
Nhóm 77
Trả lời câu hỏi

×