Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.6 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----  -----

PHẠM NHẬT HUY

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Hà Nội - 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----  -----

PHẠM NHẬT HUY

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. VŨ TRÍ DŨNG


Hà Nội - 2022




LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, Ngày tháng năm 2022
Người cam đoan

Phạm Nhật Huy


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..........................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................3
1.1. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.....................................................3
1.1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại......................................3
1.1.2. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại..............................................3
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.......................................8
1.2.1. Khái niệm về hạn chế rủi ro tín dụng......................................................8
1.2.2. Ngun lí “ba tuyến phịng vệ” trong quản lí rủi ro tín dụng..................9
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng của NHTM..................................11
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại..12
1.3.1. Nhân tố khách quan...............................................................................13

1.3.2. Nhân tố chủ quan..................................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC HẠN
CHẾ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI GIAI ĐOẠN 2019
ĐẾN 2021............................................................................................................20
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội...................................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội....20
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................21
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MB năm 2019 – 2021......23
2.2.1. Hoạt động tín dụng tại MB năm 2019 - 2021........................................23
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại MB.........................................................25


2.2.3. Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại MB.............................26
2.3. Cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng đang áp dụng tại MB..............................32
2.3.1. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đang áp dụng tại MB.................32
2.3.2. Kết quả đạt được của công tác hạn chế rủi ro tín dụng..........................43
2.3.3. Những mặt cịn tồn tại của cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại MB.....46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI................................................................................................50
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội.............50
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân
Đội cho đến năm 2022-2026...........................................................................50
3.1.2. Yêu cầu cụ thể về hạn chế rủi ro tại Ngân hàng TMCP Quân Đội........53
3.2. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại MB..............................................54
3.2.1. Các giải pháp cảnh báo và phịng ngừa rủi ro tín dụng.........................54
3.2.2. Các giải pháp hạn chế và bù đắp tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra......65
KẾT LUẬN............................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CV HTQHKH

:

Chuyên viên hỗ trợ quan hệ khách hàng

CVQHKH

:

Chuyên viên quan hệ khách hàng

MB

:

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP


:

Ngân hàng thương mại cổ phần

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

Tên giao dịch bằng tiếng Anh của Ngân hàng

TMCP Quân đội


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản của MB..................................................22
Bảng 2.2. Cơ cấu tín dụng theo thời gian tại MB năm 2019 - 2021.........................23
Bảng 2.3. Tình hình phân loại nợ tại MB năm 2019 - 2021.....................................25
Bảng 2.4. Tổng hợp nợ xấu tại MB từ năm 2019 - 2021.........................................26
Bảng 2.5. Bảng điểm xếp hạng tín dụng và phân loại nợ tại MB.............................38

Sơ đồ 1.1: Quy trình tín dụng tại các NHTM..........................................................17
Sơ đồ 2.2. Quy trình tín dụng tại MB......................................................................37


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----  -----

PHẠM NHẬT HUY

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ


Hà Nội - 2022



i

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tính cấp thiết của đề tài
Lĩnh vực tài chính ngân hàng ngày nay có thể xem như là một phần quan trọng
không thể thiếu của việc phát triển nền kinh tế toàn thế giới.
Hoạt động kinh doanh bên cạnh việc phát triển thuận lợi cũng sẽ khơng tránh
khỏi những rủi ro trong q trình vận hành. Rủi ro từ hoạt động tín dụng đã và đang
trở thành vấn đề của mọi ngân hàng trong hoạt động kinh doanh mà đòi hỏi các
ngân hàng phải giảm thiểu và khắc phục được tối đa nhất rủi ro.
Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội những năm vừa
qua cũng cho thấy mặc dù rủi ro tín dụng được kiểm sốt một cách một cách tồn
diện nhất nhưng bên cạnh đó rủi ro tín dụng vẫn đang có xu hướng ngày càng tăng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phát hiện và hạn chế rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, trên cơ sở các kiến thức đã
tích lũy, tìm hiểu, cũng như những trải nghiệm thực tế trong q trình cơng tác tại
Ngân hàng TMCP Qn Đội, tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội”
Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội.
- Đề xuất một số nhóm giải pháp và kiến nghị để tăng cường hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về hạn chế rủi ro Tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và cơng tác hạn chế rủi ro tại Ngân hàng

TMCP Quân Đội giai đoạn 2019 đến 2021.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Khái niệm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng. Đó là quan hệ
tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay giữa các ngân hàng, các TCTD với các
doanh nghiệp và cá nhân, được thực hiện theo nguyên tắc hồn trả và có lãi.
Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau khác nhau tùy theo mục
đích, yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau.
Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có những tác động ảnh hưởng đến hoạt động của các NHTM
và nền kinh tế. Cụ thể:
- Rủi ro tín dụng xảy ra tạo cho ngân hàng những tổn thất về mặt tài chính.
- Rủi ro xảy ra làm giảm mức độ tín nhiệm của ngân hàng
- Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng còn gây tác động xấu đến nền kinh tế - xã hội
Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có quy mơ lớn nhất
của NHTM – hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân
hàng cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an tồn là cao nhất. Và
nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên, không
một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đốn chính xác các vấn đề sẽ

xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của nhiều cán bộ ngân hàng khơng có khả năng
thực hiện phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy, trên quan điểm quản lí tồn bộ


ngân hàng, rủi ro tín dụng là khơng thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm
nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phịng, hạn
chế chứ khơng thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong
chiến lược hoạt động chung của ngân hàng.
Khái niệm về hạn chế rủi ro tín dụng
Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng là việc sử dụng các công cụ như chính
sách, quy trình tín dụng trên cơ sở cơ cấu tổ chức, cơng nghệ ngân hàng hiện có, chỉ
đạo điều hành của Ban lãnh đạo, khả năng triển khai của đội ngũ nhân viên và các
công cụ hỗ trợ nhằm giảm khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng và xử lí các tổn
thất có hiệu quả trong trường hợp rủi ro xảy ra.
Nguyên lí “ba tuyến phịng vệ” trong quản lí rủi ro tín dụng
Các quy trình kiểm sốt sử dụng nhiều phương pháp để phối hợp chấp nhận
rủi ro và quản lí rủi ro. Những biện pháp kiểm sốt, quy trình và phương pháp này
được tổ chức theo ngun lí “ba tuyến phịng vệ”: bao gồm: Bộ phận chức năng;
Các bộ phận quản lí theo chức năng, giám sát tuân thủ bao gồm: các cán bộ chuyên
trách, quản trị tuân thủ và pháp chế; và Bộ phận Kiểm tốn nội bộ.
Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng của NHTM
Nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Dự phịng rủi ro tín dụng và tỉ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Tỉ lệ an tồn vốn
Cơ cấu nợ phân bổ tín dụng
Nhân tố ảnh hưởng đến hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
Nhân tố khách quan

Nhân tố chủ quan


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC
HẠN CHẾ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI GIAI ĐOẠN 2019
ĐẾN 2021
Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội
Ngày 4/11/1994, Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MB) được thành
lập với số vốn gần 20 tỉ đồng, 25 nhân sự và một điểm giao dịch duy nhất tại 28A
Điện Biên Phủ, Hà Nội. Mười năm đầu (1994-2004) là giai đoạn mang tính “mở
lối” định hình phương châm hoạt động, xác định chiến lược kinh doanh và xác định
thương hiệu.
Trong giai đoạn 2005 - 2009, MB áp dụng một loạt các giải pháp đổi mới tổng
thể từ mở rộng quy mô hoạt động, phát triển mạng lưới, đầu tư công nghệ, tăng
cường nhân sự, hướng mạnh về khách hàng với việc tách bạch chức năng quản lí và
chức năng kinh doanh giữa Hội sở và Chi nhánh, tổ chức lại đơn vị kinh doanh theo
nhóm khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn và
kinh doanh tiền tệ...
Năm 2010, MB bắt đầu nghiên cứu xây dựng chiến lược giai đoạn mới 2011 –
2016, với kỳ vọng đưa MB vào TOP 3 ngân hàng thương mại cổ phần không do nhà
nước nắm cổ phần chi phối. Năm 2011, MB đã thực hiện thành công việc niêm yết
cổ phiếu MBB trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM từ ngày 1/11/2011.
Trong giai đoạn này, MB định hướng tầm nhìn “Trở thành Ngân hàng thuận
tiện nhất” với mục tiêu đến năm 2021 sẽ nằm trong Top 5 hệ thống Ngân hàng Việt
Nam về hiệu quả kinh doanh và an toàn, dẫn đầu về số hóa. Trong các năm này, dù
gặp nhiều khó khăn bởi đại dịch Covid- 19 toàn cầu, MB đã có sự tăng trưởng mạnh
mẽ, bứt phá trong hoạt động kinh doanh, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ, chỉ tiêu
đề ra. Giai đoạn này đánh dấu bước chuyển mình thay đổi Nhận diện thương hiệu
mới thành công từ năm 2019, lột xác thành một ngân hàng năng động, trẻ trung –
Lọt vào Top 2 thương hiệu được yêu thích nhất; Thương hiệu tăng gấp đôi, tăng 127

bậc so với năm 2020, lọt vào Top 300 thương hiệu ngân hàng có giá trị và mạnh
nhất thế giới (theo báo cáo Banking 500 2022 của Brand Finance). MB tự hào tiếp


tục nằm trong TOP doanh nghiệp đạt lợi nhuận trên 10.000 tỉ đồng, TOP 5 các
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam.
Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MB năm 2019 – 2021
Hoạt động tín dụng tại MB năm 2019 - 2021
Với hơn hai mươi bảy năm xây dựng và phát triển MB đã đạt được những kết
quả nhất định trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói
riêng. Hoạt động tín dụng của MB ln có bước phát triển và là địa chỉ đáng tin cậy
cung cấp vốn tín dụng ngân hàng cho khách hàng.
Kết quả hoạt động tín dụng của MB thời gian qua thể hiện rất rõ sự tăng
trưởng nhanh kể cả doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ.
Hoạt động cho vay của MB tập trung vào các khoản vay có kì hạn từ 12 tháng
trở xuống. Đặc biệt là trong năm 2019, tổng dư nợ và dư nợ của tất cả kì hạn đều tăng
trưởng cao do chương trình hỗ trợ lãi suất 4%, kéo dài trong vòng 1 năm đối với các
khoản vay ngắn hạn và trong vòng 2 năm với các khoản vay trung dài hạn của Chính
phủ. Dư nợ cho vay dài hạn chỉ chiếm từ 10 – 15% tổng dư nợ nhưng có xu hướng
tăng mạnh trong các năm tới.
- Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp:
Khách hàng vay vốn của MB bao gồm các tổ chức kinh tế và cá nhân không chỉ
các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực quân đội mà bao gồm các khách hàng thuộc các
thành phần kinh tế khác nhau. MB đã tiếp cận được tất các các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế trong nền kinh tế bao gồm: các DNNN trung ương, DNNN
địa phương, Công ty TNHH Nhà nước, Công ty TNHH tư nhân, Công ty cổ phần Nhà
nước, Công ty cổ phần tư nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, hợp tác xã…
Khách hàng cá nhân tại MB bao gồm cá nhân và hộ kinh doanh cá thể.
Thực trạng rủi ro tín dụng tại MB
Thực trạng rủi ro từ hoạt động tín dụng tại MB cũng được xem xét và đánh giá

trên cơ sở các chỉ tiêu đo lường mức độ rủi ro tín dụng nói chung tại các ngân hàng
đã được phân tích nêu trên. Tuy nhiên, cũng dựa vào đặc thù và quan điểm chiến
lược của Ban lãnh đạo Ngân hàng, MB có thể chỉ sử dụng phương pháp đo lường


rủi ro tín dụng thơng qua một số chỉ tiêu nhất định. Do đó, chúng ta sẽ xem xét các
chỉ tiêu để đưa ra đánh giá về tình hình rủi ro tín dụng tại MB.
- Phân loại nợ đối với các khoản cho vay tại MB: Theo Quyết định 493/QĐNHNN, MB đã thực hiện phân loại nợ Khách hàng theo đúng quy định.
Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ đang có sự chuyển biến khơng tốt. Dư nợ xấu
thuộc nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) có nguy cơ gia tăng và chiếm tỉ lệ ngày
càng cao trong tổng nợ xấu. Do đó, yêu cầu đặt ra là: cần tích cực sử dụng mọi biện
pháp để tập trung thu hồi nợ nhóm 5, đảm bảo một cơ cấu nợ hợp lí. Cịn những
khoản nợ nhóm 3 là những khoản nợ chỉ mới bắt đầu có dấu hiệu khó địi, do vậy,
cần tập trung thu hồi nhanh những khoản nợ này, tránh tình trạng khoản nợ chuyển
lên nhóm cao hơn sẽ rất khó khăn trong cơng tác thu hồi.
- Nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ:
Với tình hình nợ quá hạn ngày càng tăng trong thời gian qua, nợ xấu của MB
cũng có xu hướng tăng. Cho thấy trong khâu kiểm tra và thẩm định trước khi cho
vay vẫn chưa được thực sự chặt chẽ.
Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại MB:
Thơng qua việc phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng, có thể thấy
rủi ro tín dụng tại MB vẫn đang trong tầm kiểm soát theo đúng chiến lược của Hội
đồng quản trị, tỉ lệ nợ quá hạn dưới 10%, tỉ lệ nợ xấu dưới 2%. Đây là một tín hiệu
tốt cho thấy chất lượng tín dụng của MB đang ngày càng được cải thiện và khả
năng giảm thiểu rủi ro đối với các khoản tín dụng đang ngày càng được tăng
cường. Tuy nhiên, nợ xấu đang có xu hướng tăng nhanh hơn nợ quá hạn. Mặt
khác, tỉ lệ nợ xấu tại MB hiện nay đã lên đến con số 1.33%, tức là chỉ cần 0.67%
nữa là sẽ chạm giới hạn tỉ lệ nợ xấu tối đa. Hơn nữa, so với các các ngân hàng
khác trong hệ thống, tỉ lệ nợ quá hạn và nợ xấu vẫn ở mức cao. Chính vì vậy, hiện
nay MB đang rất coi trọng cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng và coi đó là một trong

những chiến lược của ngân hàng trong thời gian tới.
Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại MB
Nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng
Thứ nhất, việc ban hành xây dựng các chính sách tín dụng, quy định sản phẩm
mang tính chủ quan, chưa có công cụ để đo lường và đánh giá mức độ rủi ro cụ thể.


Thứ hai, cơng tác thẩm định khách hàng cịn gặp nhiều khó khăn, sự phân tách
chức năng bộ phận trong mơ hình tín dụng chưa rõ ràng.
Thứ ba, việc thiết kế phương án vay vốn đối với Khách hàng không hợp lí
cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến khoản vay bị quá hạn.
Thứ tư, công tác quản lí và kiểm sốt khoản vay cịn nhiều kẽ hở và lỏng lẻo.
Thứ năm, trong một số trường hợp, ngân hàng cho vay đối với các khách hàng
có địa bàn hoạt động quá xa chi nhánh.
Thứ sáu, công tác đào tạo và xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng chưa được chú
trọng đầu tư đúng mức.
Nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng
Một là, tình hình kinh doanh của một số khách hàng tại MB gặp khó khăn do
tác động từ những nguyên nhân chủ quan bên trong của doanh nghiệp, vì vậy,
doanh nghiệp khơng có nguồn thu để trả nợ.
Hai là, tình hình tài chính của khách hàng bị mất cân đối, khách hàng bị chiếm
dụng vốn, cơng nợ tồn đọng lớn nên khơng có khả năng trả nợ.
Ba là, khách hàng trây ỳ, cố tình lừa đảo để chiếm dụng vốn của MB.
Một số nguyên nhân khách quan khác
Trước hết, một số thay đổi trong cơ chế chính sách của Nhà nước đã gây bất
lợi cho doanh nghiệp vay vốn.
Hai là, nền kinh tế vừa trải qua một giai đoạn suy thoái bởi đại dịch COVID19 khiến nhiều doanh nghiệp kinh doanh sa sút, khơng có đủ khả năng trả nợ.
Ba là, hội nhập kinh tế quốc tế với những cạnh tranh khốc liệt hoặc những
biến động về ngành ảnh hưởng một phần đến nguồn trả nợ của doanh nghiệp.
Bốn là, hệ thống quản lí thơng tin tín dụng tại Việt Nam cịn nhiều bất cập.

Năm là, rủi ro tín dụng xảy ra cịn do một số yếu tố khách quan khác
Công tác hạn chế rủi ro tín dụng đang áp dụng tại MB
Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đang áp dụng tại MB
Là một trong những ngân hàng ln coi trọng tính bền vững và hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh, MB luôn rất quan tâm đến hoạt động quản trị rủi ro trong


kinh doanh. Việc xây dựng và thiết lập một khối quản trị rủi ro được vận hành và
hoạt động kiểm sốt rủi ro trên nhiều loại hình: rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi
ro thị trường. Tuy nhiên, cũng như các ngân hàng TMCP khác tại Việt Nam, trong
cơ cấu doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng, hoạt động cho vay vẫn chiếm tỉ trọng
lớn trong tổng tài sản và tổn thất của ngân hàng vẫn tập trung ở mảng cho vay, do
đó, MB rất quan tâm đến việc làm thế nào để hạn chế tối thiểu tổn thất từ hoạt động
tín dụng. Trong thời gian qua, nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, MB đã và đang thực
hiện một số các biện pháp như sau:
- Xây dựng bộ máy quản trị rủi ro
- Xây dựng chính sách tín dụng
- Xây dựng quy trình tín dụng phù hợp
- Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Thực hiện tốt cơng tác phân tích tín dụng
- Thực hiện đầy đủ khâu đảm bảo tín dụng
- Thực hiện tốt quy trình giám sát tín dụng
- Phân tán rủi ro tín dụng
- Sử dụng các cơng cụ ngoại bảng (cơng cụ phái sinh):
- Trích lập dự phịng rủi ro và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro:
- Xử lí nợ xấu, nợ quá hạn:
Kết quả đạt được của cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng
Thứ nhất, các biện pháp hạn chế rủi ro đã phát huy tác dụng nhất định, tỉ lệ nợ
xấu và nợ quá hạn ln ở mức kiểm sốt được trong khi doanh số cho vay và dư nợ
cho vay của MB trong thời gian qua có sự tăng trưởng cao theo đúng định hướng

kinh doanh hằng năm của HĐQT và ban lãnh đạo MB (Hằng năm, tỉ lệ nợ xấu đều
đạt mức dưới 2%, tỉ lệ nợ quá hạn dưới 10% đảm bảo đúng mục tiêu đề ra của Hội
đồng quản trị).
Thứ hai, hoạt động của Khối Quản trị rủi ro đã góp phần hạn chế tối đa nợ xấu
và nợ quá hạn phát sinh, hỗ trợ đắc lực cho ban lãnh đạo trong q trình ra phán
quyết tín dụng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững của MB.


Thứ ba, MB đã thiết lập được chính sách tín dụng và quy trình tín dụng tương
đối phù hợp với công tác quản trị rủi ro ngân hàng.
Thứ tư, việc phân loại nợ và trích lập dự phịng của MB được thực hiện theo
hệ thống xếp hạng tín dụng đã góp phần đánh giá và phân loại chính xác mức độ tín
nhiệm của khách hàng vay vốn. Năm 2008, MB là Ngân hàng TMCP đầu tiên được
NHNN phê duyệt áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để phân loại nợ và
trích lập dự phịng rủi ro.
Thứ năm, hoạt động tín dụng của MB ngày càng được đa dạng hóa về phương
thức và hình thức cho vay đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Từ
việc “bán cái mình có”, hoạt động tín dụng của MB đang bắt đầu chuyển dịch sang
việc “bán cái khách hàng cần”.
Thứ sáu, sau hơn 27 năm hoạt động MB đã có hàng chục nghìn khách hàng có
quan hệ tín dụng là các tổng cơng ty, các tập đồn, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ
gia đình, cá nhân thuộc mọi lĩnh vực ngành nghề khác nhau.
Những mặt còn tồn tại của cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại MB.
Thứ nhất, cơng tác xây dựng quy trình và chính sách tín dụng chưa hồn thiện
Thứ hai, cơng tác kiểm sốt và quản lí khoản vay cịn hạn chế
Thứ ba, hệ thống xếp hạng khách hàng vẫn chưa thực sự phù hợp
Thứ tư, dự báo rủi ro còn thiếu chính xác
Thứ năm, cơng tác xử lí nợ có vấn đề chưa hiệu quả
Thứ sáu, công tác đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng chưa bám sát thực tiễn
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

TMCP QUÂN ĐỘI
Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội
Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội
cho đến năm 2022-2026.
Mục tiêu của MB là trở thành một ngân hàng cổ phần hàng đầu Việt Nam
trong mảng thị trường lựa chọn tại các khu vực đô thị lớn, tập trung vào:
+ Các khách hàng doanh nghiệp truyền thống, các tập đoàn kinh tế và các

doanh nghiệp lớn;



×