Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu đặc điểm thành phần loài và cấu trúc thực vật thuộc vùng lõi khu bảo tồn loài vượn cao vít tại trùng khánh – cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.28 MB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƢỜNG
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN LOÀI VÀ CẤU
TRÚC THỰC VẬT THUỘC VÙNG LÕI KHU BẢO TỒN LỒI
VƢỢN CAO VÍT TẠI TRÙNG KHÁNH – CAO BẰNG”

NGÀNH
 QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ NGÀNH
 302

Giáo viên hướng dẫn

 Trần Ngọc Hải

Sinh viên thực hiện

 Nguyễn Đình Sơn

Khóa học

 2007 -2011

Hà Nội, 2011


MỤC LỤC


Trang
LỜI NÓI ĐẦU .........................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................2
PHẦN I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ………….…………...4
1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ……………………………….………...4
1.1. Cơ sở sinh thái cấu trúc rừng ………………………………….……….…4
1.2. Về hình thái cấu trúc rừng mƣa …………………………….…………….4
1.3. Về cơng tác bảo tồn ………………………………………….…………...4
2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam …………………………….……………5
2.1. Nghiên cứu hệ thực vật ở Việt Nam ………………………….…………..5
2.1. Nghiên cứu về các yếu tố địa lý .…………………………………………7
2.3. Nghiên cứu dạng sống …….……………………………………………...7
3. Nghiên cứu về hệ thực vật ở khu bảo tồn Vƣợn Cao Vít.…….…………….7
PHẦN II MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………8
2.1. Mục tiêu……..……………………………………………………………8
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………………8
2.3. Nội dung nghiên cứu …………………………………………………….8
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………………………...8
2.4.1. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp ……………………………………9
2.4.2. Công tác nội nghiệp …………………………………………………..15
PHẦN III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .....................................................................................................17
3.1. Điều kiện tự nhiên ……………………….……………………………...17
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ………...……..………………………………20
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ……………….…25
4.1. Hiện trạng rừng ở vùng lõi ….…...……………………………………...25
4.2. Thành phần thực vật ở vùng lõi ….……………………………………..26
4.3. Đặc điểm cấu trúc tổ thành rừng núi đá vôi ở vùng lõi ………………...33
4.3.1.Tổ thành tầng cây cao toàn vùng lõi …………………………………..34

4.3.1.1. Tổ thành tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1 ………………………..35
4.3.1.2. Tổ thành tầng cây cao trạng thái rừng IIIA2 ………………………..36
4.3.1.3. Tổ thành tầng cây cao trạng thái rừng IIIA3 ………………………..37
4.3.1.4. Tổ thành tầng cây cao trạng thái rừng IIIB …………………………38
4.3.2. Cấu trúc mật độ tầng cây cao……….………………………………...39
4.3.3. Tổ thành tầng cây tái sinh toàn vùng lõi……... ………………………41
4.3.3.1. Tổ thành tầng cây tái sinh trạng thái rừng IIIA1 ……………………42
4.3.3.2. Tổ thành tầng cây tái sinh trạng thái rừng IIIA2 ……………………43
4.3.3.3. Tổ thành tầng cây tái sinh trạng thái rừng IIIA3 ……………………44
4.3.3.4. Tổ thành tầng cây tái sinh trạng thái rừng IIIB …………………….45


4.3.4. Chất lƣợng và nguồn gốc cây tái sinh ………..………………………46
4.3.5. Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao ……………………………...47
4.3.6. Cấu trúc mật độ cây tái sinh …………………………………………..48
4.4. Cấu trúc tầng thứ ở vùng lõi khu bảo tồn …………………………….…49
4.4.1. Cấu trúc tầng thứ theo các trạng thái rừng ……………………………49
4.4.1.1. Cấu trúc tầng thứ trạng thái rừng IIIA1 ……………………………..49
4.4.1.1. Cấu trúc tầng thứ trạng thái rừng IIIA2 ……………………………..50
4.4.1.3. Cấu trúc tầng thứ trạng thái rừng IIIA3 ……………………………..50
4.4.1.4. Cấu trúc tầng thứ trạng thái rừng IIIB..……………………………...50
4.4.2. Cấu trức tầng thứ theo các vị trí ………………………………………51
4.4.2.1. Đặc điểm phân bố và cấu trúc tầng thứ của thực vật
ở chân núi ……………………………………………………………..51
4.4.2.2. Đặc điểm phân bố và cấu trúc tầng thứ của thực vật
ở sƣờn núi ……………………………………………………………..52
4.4.2.3. Đặc điểm phân bố và cấu trúc tầng thứ của thực vật
ở đỉnh núi .……………………………………………………………..53
4.5. Thành phần thực vật làm thức n cho Vƣợn Cao Vít ...…………………54
4.6. Tình hình quản lý và giải pháp bảo tồn …………………………………56

4.6.1. Những kết quả đạt đƣợc của công tác bảo tồn ………………………...56
4.6.2. Những mặt c n tồn tại.………………………………………………...57
4.6.3. Đề xuất giải pháp phát triển rừng ở vùng lõi ………………………….59
PHẦN V KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ........................................60
6.1. Kết luận ….………………………………………………………………60
6.2. Tồn tại ……………………………………………………………….…..61
6.3. Kiến nghị ….……………………………………………………………..61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................63
PHẦN PHỤ BIỂU.


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AND
ANQ
ANS
Bộ NN PTNT
BTVCV
CAN
CR
ĐDSH
KBT
LGO
NXB
ÔDB
ÔTC
QLTNR&MT
SĐVN
SOI
STT

TAV

Con ngƣời n đƣợc lá, hoa, quả, củ …
Loài cây cho n quả
Thức n cho gia súc
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Bảo tồn Vƣợn Cao Vít
Cảnh lồi cây làm cảnh
Lồi cực k nguy cấp
Đa dạng sinh học
Khu bảo tồn
Loài cây cho gỗ
Nhà xuất bản
Ô dạng bản
Ô tiêu chu n
Quản lý tài nguyên rừng và mơi trƣờng
Sách đỏ Việt Nam
Sợi lồi cây cho sợi
Số thứ tự
Thức n của Vƣợn Cao Vít


DANH MỤC BẢNG VÀ DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Thành phần thực vật c mạch xuất hiện trong vùng lõi …….……27
Bảng 4.2: Danh lục thực vật c mạch tại vùng lõi khu
bảo tồn Vƣợn Cao Vít ………………………………………….……..28
Bảng 4.3: Những lồi chính tham gia vào tổ thành của vùng lõi ……………34
Bảng 4.4: Các lồi chính tham gia tổ thành ở trạng thái IIIA1 ………………36
Bảng 4.5: Các lồi chính tham gia tổ thành ở trạng thái IIIA2 ………………37

Bảng 4.6: Các lồi chính tham gia tổ thành ở trạng thái IIIA3 ………………37
Bảng 4.7: Các lồi chính tham gia tổ thành ở trạng thái IIIB …………….….38
Bảng 4.8: Tổng hợp công thức tổ thành tầng cây cao theo các
trạng thái rừng …………….....................................................................39
Bảng 4.9 Tổng hợp mật độ tầng cây cao ……………………………………40
Bảng 4.10: Các lồi chính tham gia tổ thành tầng cây tái sinh
tồn vùng lõi …………………………………………………………..41
Bảng 4.11: Các lồi chính tham gia tổ thành tầng cây tái sinh
trạng thái IIIA1 ………………………………………………………..42
Bảng 4.12: Các lồi chính tham gia tổ thành tầng cây tái sinh
trạng thái IIIA2 …………………………………………………….…43
Bảng 4.13: Các lồi chính tham gia tổ thành tầng cây tái sinh
trạng thái IIIA3 ………………………………………………….……44
Bảng 4.14: Các lồi chính tham gia tổ thành tầng cây tái sinh
trạng thái IIIB …………………………………………………………45
Bảng 4.15: Bảng tổng hợp công thức tổ thành tầng cây tái sinh …….………46
Bảng 4.16: Tổng hợp mật độ tầng cây tái sinh ………………………………48
Bảng 4.17: Danh lục thức n của Vƣợn Cao Vít …………………………….56
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 01: Thể hiện sự xuất hiện của thực vật theo số họ
số chi và số loài ……………………………………………………....27
Biểu đồ 02: Các dạng sống chính ở vùng lõi ………………………………...32
Biểu đồ 03: Mật độ tầng cây cao theo các trạng thái rừng …………………..40
Biểu đồ 04 Mật độ tầng cây tái sinh theo các trạng thái rừng ………………48
Biểu đồ 05: Phần tr m % các họ trong thành phần thức n của Vƣợn …….55


LỜI NÓI ĐẦU
Để kết thúc kh a học n m 2007 – 2011 nhằm gắn liền lý thuyết với
thực tế và làm quen hơn nữa với công tác nghiên cứu khoa học. Đƣợc sự cho

phép và nhất trí của Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, khoa “Quản
Lý Tài Nguyên Rừng Và Môi trƣờng” tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“ Nghiên cứu đặc điểm thành phần loài và cấu trúc thực vật thuộc vùng lõi
khu bảo tồn lồi Vượn Cao Vít tại Trùng Khánh – Cao Bằng”.
Qua thời gian nghiên cứu và làm việc kh n trƣơng, nghiêm túc đến nay
bản kh a luận đã hoàn thành. Nhân dịp này cho phép tôi đƣợc bày tỏ l ng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Trần Ngọc Hải đã hết l ng hƣớng
dẫn, giúp đỡ và động viên tơi hồn thành bản kh a luận này. Tôi xin chân
thành cảm ơn tập thể thầy giáo, cơ giáo trong khoa QLTNR&MT đã nhiệt tình
giảng dạy, quan tâm trong suốt 4 n m học vừa qua.
Tôi xin bày tỏ l ng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới ông Nguyễn Thế
Cƣờng (quản lý dự án Vƣợn Cao Vít - Tổ chức bảo tồn động thực vật hoang
dã quốc tế đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu.
Qua đây tôi xin bày tỏ l ng biết ơn sâu sắc tới các đồng chí lãnh đạo, cán
bộ Chi cục Kiểm Lâm và Hạt kiểm Lâm huyện Trùng Khánh - Cao Bằng đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suôt thời gian
thực tập ngoại nghiệp.
Mặc dù đã c nhiều cố gắng, song do n ng lực và kinh nghiệm của bản
thân c hạn, thời gian không cho phép nên bản kh a luận này sẽ không tránh
khỏi những thiếu s t. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, g p ý từ các Thầy
giáo, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để kh a luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 12 tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Đình Sơn.
-1-


ĐẶT VẤN Đ

Trong những n m gần đây, trƣớc xu thế ngày càng giảm về số lƣợng
của các loài động, thực vật quý hiếm, các quốc gia và các tổ chức phi chính
phủ đã và đang rất nỗ lực hành động để bảo tồn các nguồn gen quý hiếm của
trái đất. Theo đánh giá “ Việt Nam là 1 trong 16 nƣớc c tính đa dạng sinh
học ĐDSH cao trên thế giới” do đặc điểm về mặt vị trí địa lý, địa hình, địa
mạo, khí hậu … của Việt Nam đã g p phần tạo nên sự đa dạng về hệ sinh thái
và các loài sinh vật. Việt Nam c n là nơi giao thoa của các hệ động thực vật
thuộc vùng Ấn Độ – Miến Điện, Nam Trung Quốc và Inđô – Malaysia.
Nhƣng c ng là nơi tốc độ tàn phá thiên nhiên diễn ra mạnh mẽ làm suy giảm
tính đa dạng và phong phú của sinh vật.
Hiện nay, các loài linh trƣởng là đối tƣợng đƣợc quan tâm hàng đầu
trong các chiến lƣợc bảo tồn của các quốc gia và các tổ chức bảo tồn phi
chính phủ. Ở Việt Nam, c nhiều loài linh trƣởng rất quý hiếm nhƣ Voọc M i
Hếch, Vƣợn Cao Vít, Chà Vá Chân Nâu… là những loài đặc hữu của Việt
Nam và đa số đang trên bờ tuyệt chủng. Các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn
loài và sinh cảnh đƣợc thành lập liên tục trong những n m qua là để khắc
phục tình trạng suy thối và g p phần tích cực trong cơng tác bảo tồn.
Trên núi đá vơi, do tính chất đặc biệt của n , các hệ sinh thái hình thành
ở đây c tính nhạy cảm cao, dễ bị thay đổi do các tác động của con ngƣời lẫn
các tác động nội sinh nhƣ: nhƣ sụp đổ, hấp thụ nhiệt, rạn nứt…. Thảm thực
vật đ ng vai tr quan trọng nhất trong cấu trúc của hệ sinh thái tự nhiên. Sự
biến đổi của n sẽ kéo theo hàng loạt những biến đổi của hệ sinh thái và tài
nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên sinh vật. Ngoài ra, n c n là nguồn
sống, là mái nhà cho sự cƣ ngụ của các loài động vật, nhất là các lồi linh
trƣởng q hiếm nhƣ Vƣợn Cao Vít, Voọc M i Hếch…
Khu vực bảo tồn lồi Vƣợn cao vít nằm trên địa bàn ba xã Phong Nậm,
Ngọc Côn và Ngọc Khê của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng với tổng diện
tích gần 7600ha, trong đ vùng lõi c 1600ha. Vƣợn Cao Vít là một trong
những lồi linh trƣởng nguy cấp nhất trên thế giới. Danh lục Đỏ IUCN 2006
-2-



xếp Vƣợn Cao Vít vào mức cực k nguy cấp - CR (Critically Endangered).
Đây là loài linh trƣởng đặc hữu cho vùng Đơng Bắc Việt Nam. Vƣợn Cao Vít
đƣợc ghi nhận ở Việt Nam từ n m 1884 và n m 1965 thu đƣợc ba tiêu bản ở
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Từ đ đến nay loài vƣợn này đƣợc coi nhƣ
tuyệt chủng do không c bất cứ ghi nhận nào về sự tồn tại của loài. N m
2002, một quần thể với khoảng 26 cá thể đƣợc phát hiện c n tồn tại trong một
khu rừng nhỏ thuộc hai xã Phong Nậm và xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng, giáp biên giới Trung Quốc. Kết quả điều tra hiện nay cho
thấy, quần thể Vƣợn Cao Vít chỉ c ở Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Vƣợn
Cao Vít, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng và Khu Bảo tồn Banglang, Trịnh
Tây, Trung Quốc là khu vực tiếp giáp, liền kề với khoảng 18 đàn, 102- 110 cá
thể.
Kh kh n trong bảo vệ lồi Vƣợn Cao Vít hiện nay là lồi vƣợn này
sinh sống trong khu rừng diện tích quá nhỏ hẹp, chỉ khoảng 3.000 ha, thảm
thực vật trên các sƣờn núi đã bị tác động mạnh bởi các hoạt động khai thác
gỗ, củi, đốt than, thu hái lâm sản ngoài gỗ của ngƣời dân trong quá khứ.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đ tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Nghiên cứu
đặc điểm thành phần loài và cấu trúc thực vật thuộc vùng lõi khu bảo tồn
lồi Vượn Cao Vít tại Trùng Khánh – Cao Bằng”. Việc nghiên cứu thảm
thực vật ở khu vực này, ngoài mục đích g p phần vào cơng tác bảo tồn loài
linh trƣởng quý hiếm của Việt Nam mà n c n cho thấy đƣợc những nét đặc
thù của thảm thực vật chỉ tìm thấy ở khu vực núi đá vơi.

-3-


PHẦN I
TỔNG QUAN V VẤN Đ NGHIÊN CỨU

1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.
Cùng với sự phát triển của ngành Lâm nghiệp, đặc biệt là những n m
gần đây đã c nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về lĩnh vực tác động vào
hệ sinh thái rừng nhằm tìm ra những quy luật và giải pháp hữu hiệu phục vụ
cho sản xuất c ng nhƣ khoanh nuôi bảo tồn c hiệu quả nguồn tài nguyên quý
giá này.
Tôi xin đƣợc điểm qua một số cơng trình nghiên cứu khoa học sau:
1.1. Cơ sở sinh thái cấu trúc rừng.
Với Baur G.N: [6] và Odum EP 1991 [6] cơ sở sinh thái học tập I và
tập II nhà xuất bản Đại học và trung cấp chuyên nghiệp Hà Nội 1978 – 1979)
về các vấn đề sinh thái rừng mƣa, làm sáng tỏ g p phần tạo cơ sở cho việc
nghiên cứu cấu trúc rừng.
1.2. Về hình thái cấu trúc rừng mƣa.
- Rollet 1971 đã đƣa ra hàng loạt phẫu đồ mô tả cấu trúc hình thái rừng
mƣa.
- Rhichards PW 1925 [6] đã phân tích tổ thành thực vật rừng mƣa thành hai
loại:
+ Rừng mƣa hỗn hợp c tổ thành cây rất phức tạp.
+ Rừng mƣa đơn ƣu c tổ thành loài cây đơn giản, trong những lập địa
đặc biệt thì rừng mƣa đơn ƣu chỉ bao gồm một vài loài cây.
- Với Catinot R 1965 -1967) [6, 13] và Plandyj [6] các tác giả đã biểu diễn
cấu trúc hình thái rừng bằng những phẫu đồ ngang và đứng. Với các tác giả
này cấu trúc rừng đã đƣợc mô tả phân loại thông qua những khái niệm về
dạng sống và tầng phiến.
1.3. Về công tác bảo tồn.
Đã c nhiều quan điểm và cố gắng nhằm bảo vệ tài nguyên rừng n i
chung và các loài thực vật quý hiếm đặc hữu n i riêng, tôi xin điểm qua một
vài vấn đề liên quan đến công tác bảo tồn:
-4-



IUCN 2001 đã đƣa ra đƣợc danh lục đỏ các loài thực vật quý hiếm c
nguy cơ tuyệt chủng cần bảo tồn, trong đ c danh lục thực vật cần bảo tồn ở
Việt Nam.
Mc Nelly 1990 cho rằng diện tích rừng nhiệt đới chỉ chiếm 7% diện
tích bề mặt trái đất nhƣng đã chứa đựng tới gần 90% số loài động thực vật trên
trái đất. Vì vậy, bảo vệ ĐDSH trƣớc hết cần phải bảo vệ rừng nhiệt đới.
Trong quá trình phát triển kinh tế con ngƣời đã vơ tình hủy hoại nguồn
tài ngun thiên nhiên vơ giá của chính mình. Những cố gắng khắc phục hậu
quả đ , trong những n m gần đây đã xây dựng đƣợc 1.500 vƣờn thực vật trên
thế giới lƣu giữ ít nhất 35.000 loài thực vật 15% số loài thực vật hiện c .
2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam.
2.1. Nghiên cứu hệ thực vật ở Việt Nam.
Những nghiên cứu về hệ thực vật ở Việt Nam chỉ đƣợc bắt đầu từ cuối
thế kỉ 18 bởi những nhà khoa học Pháp. Đầu tiên là những tác ph m cổ điển
của Loureiro 1790 , tiếp theo là của Pierre 1879-1907 . Đến cuối thế kỉ 20
bắt đầu xuất hiện nhiều cơng trình nghiên cứu về phân loại thực vật Việt
Nam.
Trƣớc hết phải kể đến một cơng trình đồ sộ về quy mơ c ng nhƣ về giá
trị đ là bộ “Thực vật chí đại cương Đông Dương” do H.Lecomte chủ biên
gồm 7 tập (1907-1952 . Tiếp theo là Bộ “Thực vật chí Campuchia, Lào và
Việt Nam” do Aubréville chủ biên 1960-1997 đã xuất bản 30 tập.
Bên cạnh những cơng trình nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài, các
tác giả trong nƣớc c ng đem đến những đ ng g p không nhỏ. Đ là các tác
ph m “Thảm thực vật rừng Việt Nam” của Thái V n Trừng 1963-1978),
“Bước đầu thống kê các loài cây đã biết ở miền Bắc Việt Nam” của Phan Kế
Lộc 1969 . Trong hai tác ph m này các tác giả đã thống kê lại số lƣợng các
taxon thực vật bậc cao c mạch ở Việt Nam và ở miền Bắc Việt Nam.
Ngồi ra khơng thể khơng kể đến bộ “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm
Hoàng Hộ đƣợc xuất bản lần đầu tại Canada vào n m 1991-1993 và sau đ

đƣợc tái bản c bổ sung tại Việt Nam vào n m 1999-2000. Trong cơng trình
-5-


này ơng đã mơ tả t m tắt và hình vẽ minh họa của khoảng 11600 loài thực vật
bậc cao c mạch ở Việt Nam. Đây là tác ph m đƣợc sử dụng rộng rãi trong
nghiên cứu thực vật ở Việt Nam.
Và gần đây nhất là cơng trình “Danh lục thực vật Việt Nam” gồm bộ 3
quyển do tập thể các nhà thực vật Việt Nam công bố đã thống kê toàn bộ các
loài thực vật hiện đã phát hiện đƣợc ở Việt Nam kể cả các loài thực vật bậc
thấp với những thông tin về chúng nhƣ phân bố, dạng sống, công dụng….Bộ
sách này c một ý nghĩa rất lớn đối với việc thu thập thông tin cho các cơng
trình nghiên cứu thực vật ở nƣớc ta.
Bên cạnh các cơng trình nghiên cứu về hệ thực vật Việt Nam là các
cơng trình nghiên cứu đa dạng các hệ thực vật từng vùng của các nh m tác giả
nhƣ “Danh lục thực vật Cúc Phương” của tập thể cán bộ Phân viện nghiên
cứu Lâm nghiệp - Tổng cục Lâm nghiệp 1971 . “Cấu trúc hệ thực vật Cúc
Phương” của Phan Kế Lộc 1992 ; “Đa dạng hệ thực vật Lâm Sơn - Hồ
Bình” của Lê Trần Chấn, Phan Kế Lộc, Nguyễn Nghĩa Thìn, Nơng V n Tiếp
1994 đã giới thiệu các đặc điểm cơ bản của hệ thực vật các vùng này. Ngoài
ra c n c các nghiên cứu về đa dạng hệ thực vật của các Vƣờn Quốc Gia trên
tồn quốc của Nguyễn Nghĩa Thìn và các cộng sự.
Bên cạnh những cơng trình nghiên cứu về tồn bộ hệ thực vật là những
cơng trình nghiên cứu về đa dạng từng họ, g p phần không nhỏ cho công tác
nghiên cứu thực vật nhƣ: “Orchidaceae Việt Nam” của Averianov 1994 ,
“Euphorbiaceae Việt Nam” của Nguyễn Nghĩa Thìn (1999) , “Annonaceae
Việt Nam” của Nguyễn Tiến Bân 2000 , “Cyperaceae Việt Nam” của Nguyễn
Khắc Khôi 2002 …
2.2. Nghiên cứu về các yếu tố địa lý.
Những cơng trình đầu tiên về địa lý thực vật ở Việt Nam phải kể đến là

cơng trình “ Góp phần nghiên cứu thực vật ở Đơng Dương” 1942 và “Giới
thiệu hệ thực vật Đông Dương” 1944 của Gagnepain, trong đ ông chia hệ
thực vật Đông Dƣơng theo 5 yếu tố địa lý.

-6-


N m 1965, Pocs Tamas dựa vào cuốn “Thực vật chí đại cương Đơng
Dương”, đã tiến hành phân tích và sắp xếp các loài của hệ thực vật Bắc Việt
Nam theo các yếu tố địa lý và đƣa ra cấu trúc gồm 3 nh m yếu tố phân biệt
bao gồm 9 yếu tố khác nhau.
N m 1999 Nguyễn Nghĩa Thìn c n cứ vào các khung phân loại của
P cs 1965 , Thái V n Trừng 1978 và Ngô Chinh Dật 1993 , đã xây dựng
thang phân loại cho các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật Việt Nam gồm
7 yếu tố, trong đ c 23 yếu tố phụ và thang phân loại đ đã đƣợc sử dụng để
phân chia các loài theo các yếu tố địa lý trong đề tài này.
2.3. Nghiên cứu dạng sống.
Ở Việt Nam, Pocs Tamas 1965 là ngƣời đầu tiên tiến hành phân tích
và đƣa ra phổ dạng sống của hệ thực vật miền Bắc Việt Nam. Từ đ đến nay
trong các cơng trình nghiên cứu về các hệ thực vật của các vùng, các Vƣờn
Quốc Gia khác nhau trên đất nƣớc Việt Nam, các tác giả c ng đã đƣa ra đƣợc
các phổ dạng sống cho các hệ thực vật đ .
3. Nghiên cứu về hệ thực vật khu bảo tồn Vƣợn Cao Vít.
Việc nghiên cứu hệ thực vật Cao Bằng n i chung và Trùng Khánh n i
riêng hiện chỉ mới bắt đầu. Ngoài báo cáo về đa dạng sinh học ở khu bảo tồn
thiên nhiên Thang Hen của Lê V Khôi cùng tập thể và một số thông báo
bƣớc đầu của nh m nghiên cứu về Vƣợn Cao Vít ở Trùng Khánh, các nghiên
cứu về Lan của nh m Averianov – Phan Kế Lộc – Nguyễn Tiến Hiệp thì hầu
nhƣ chƣa c một nghiên cứu đầy đủ nào về hệ thực vật ở đây.


-7-


PHẦN II
MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu.
2.1.1. Mục tiêu chung.
Thông qua nghiên cứu đặc điểm thành phần, cấu trúc và phân bố của
thực vật ở vùng lõi khu bảo tồn Vƣợn Cao Vít để g p phần bảo tồn nguồn gen
thực vật rừng và phục vụ công tác bảo tồn rừng ở vùng lõi.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể.
1. Đánh giá đƣợc hiện trạng rừng tại khu vực nghiên cứu, xác định
đƣợc thành phần thực vật, đặc điểm cấu trúc tầng thứ theo các trạng
thái rừng và độ cao. Xác định thành phần thực vật làm thức n của
Vƣợn Cao Vít trong vùng lõi.
2. Dựa trên những kết quả nghiên cứu để đƣa ra đƣợc những giải pháp
định hƣớng nhằm bảo vệ và phát triển rừng tại vùng lõi, làm cơ sở
cho công tác bảo tồn lồi Vƣợn Cao Vít.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu.
Do thời gian thực tập c hạn, nhân lực, vật lực c nhiều hạn chế nên
chúng tôi chỉ nghiên cứu một số đặc điểm về thành phần loài và cấu trúc của
thực vật rừng ở vùng lõi khu bảo tồn Vƣợn Cao Vít tại Trùng Khánh – Cao
Bằng.
2.3. Nội dung nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung chính sau đây:
1. Hiện trạng rừng tại vùng lõi khu bảo tồn.
2. Thành phần thực vật ở vùng lõi.
3. Đặc điểm cấu trúc tầng thứ theo các trạng thái rừng và độ cao.
4. Thành phần thực vật làm thức n của Vƣợn Cao Vít.

5. Hiện trạng quản lý và giải pháp phát triển rừng ở vùng lõi.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.

-8-


C n cứ vào nội dung, yêu cầu, tình hình cụ thể của khu vực và thời gian
nghiên cứu, đề tài sử dụng một số phƣơng pháp sau:
1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu.
2. Phƣơng pháp điều tra theo tuyến.
3. Phƣơng pháp điều tra ô tiêu chu n.
4. Phƣơng pháp phỏng vấn.
Chi tiết của từng phƣơng pháp đƣợc trình bày ở phần dƣới đây:
2.4.1. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp.
* Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu c liên quan đến vấn đề nghiên cứu của khu vực.
- Chu n bị bản đồ địa hình, hiện trạng tài nguyên rừng của khu vực
nghiên cứu.
- Lập các mẫu biểu cần c trong công tác điều tra và các cở sở vật chất
cần thiết khác nhƣ: máy định vị GPS cầm tay, địa bàn, thƣớc đo vanh, thƣớc
dây, kẹp tiêu bản …
* Phƣơng pháp kế thừa số liệu.
Thu thập số liệu và kế thừa c chọn lọc các tài liệu nghiên cứu c liên
quan bao gồm:
- Tài liệu điều kiện tự nhiên và dân sinh kinh tế của khu vực nghiên cứu.
- Bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng.
- Các tài liệu báo cáo về hệ thực vật của khu bảo tồn.
*Điều tra sơ thám.
Khảo sát khu vực nghiên cứu để xác định ranh giới khu vực điều tra và
vạch tuyến điều tra. Trong quá trình điều tra sơ thám, quan sát, ghi chép các

đặc điểm của khu vực điều tra, xác định vị trí các ơ tiêu chu n điển hình cần
lập trên thực địa sau đ đánh giá sơ bộ về thành phần loài, sự phân bố của
chúng và tình hình sinh trƣởng của từng trạng thái rừng tại khu vực điều tra.
* Điều tra theo tuyến.
Trong khuôn khổ nội dung của đề tài và điều kiện thời gian c hạn
chúng tơi bố trí các tuyến đi qua các dạng địa hình, đai cao và từng kiểu rừng
-9-


phân bố trong khu vực, thống kê các loài thực vật bắt gặp ở hai bên tuyến theo
mẫu biểu:
M U BIỂU

ĐI U TRA THỰC VẬT THEO TUY N.

Số hiệu tuyến:..........

Chiều dài tuyến:……….

Ngƣời điều tra:………

Ngày điều tra: ………..

Stt

Tên địa phƣơng

Tên phổ thơng

Dạng sống


Tọa độ:……….
Cộng dụng

Ghi chú

1
2


* Điều tra ƠTC.
Việc xác định ô tiêu chu n dựa trên c n cứ từ các tài liệu nghiên cứu
trƣớc đây, quan sát tại thực địa, phỏng vấn các nhân viên tổ tuần rừng về vị trí
thƣờng xuyên bắt gặp vƣợn, để đảm bảo các ô tiêu chu n đƣợc lập đều đại
diện sinh cảnh sống của vƣợn. Đối các khu vực chƣa c vƣợn phân bố các ô
tiểu chu n c ng đƣợc thiết lập để làm c n cứ nghiên cứu khả n ng phục hồi
sinh cảnh. Vị trí các ơ tiêu chu n đƣợc thiết lập ngẫu nhiên, điển hình cho các
trạng thái sinh cảnh trong và ngoài khu vực phân bố vƣợn.
Sau khi điều tra sơ thám chúng tôi đã tiến hành lập 18 ô tiêu chu n
trong vùng lõi, mỗi ơ c diện tích 500 m2 (50 m × 10 m), trong đ chiều dài
của ô tiêu chu n song song với đƣờng đồng mức, chiều rộng vuông g c với
đƣờng đồng mức. Dụng cụ dùng để lập ô tiêu chu n gồm c  Bản đồ địa hình,
Máy định vị GPS, Thƣớc dây loại 50m, Địa bàn cầm tay và một số dụng cụ
khác Sơn, Dao phát, Cọc... Khi đã lập đƣợc ô tiêu chu n chúng tôi tiến hành
điều tra các nôi dung sau
+ Điều tra tầng cây cao.
Các thông tin thu thập trong mỗi ô tiêu chu n bao gồm:
 Thông tin chung: độ cao so với mặt nƣớc biển, độ dốc, hƣớng phơi...
 Xác định tên cây: tên loài cây đƣợc xác định nhƣ sau


- 10 -


+ Nhận biết trực tiếp ngoài thực địa, kết hợp tham khảo cán bộ khu bảo tồn và
ngƣời dân địa phƣơng.
+ Trƣờng hợp không xác định đƣợc chúng tôi tiến hành chụp ảnh, lấy mẫu và
mô tả những đặc điểm nổi bật của loài để đem về giám định tại ph ng tiêu
bản thực vật trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp.
 Đƣờng kính thân cây tại vị trí cao 1,3m so với bề mặt đất D 1.3 của tất cả
cây gỗ c D1.3  6 cm đƣợc xác định bằng thƣớc đo vanh.
 Chiều cao vút ngọn Hvn và chiều cao dƣới cành Hdc của cây rừng đƣợc
xác định bằng thƣớc đo cao điện tử Vertex III với độ chính xác đến dm.
 Đƣờng kính tán Dt đƣợc xác định bằng giá trị trung bình của hình chiếu
vng góc do tán cây chiếu xuống mặt đất theo 2 chiều Đông Tây- Nam
Bắc với độ chính xác đến dm.
 Phân cấp chất lƣợng cây gỗ:
+ Cây tốt là cây c thân thẳng, không cụt ngọn, sinh trƣởng và phát triển
tốt, không sâu bệnh.
+ Cây xấu là những cây cong queo, cụt ngọn, sinh trƣởng phát triển kém,
sâu bệnh.
+ C n lại là những cây c chất lƣợng trung bình.
Kết quả đo đếm đƣợc ghi vào mẫu biểu c sẵn:
M U BIỂU 2 BIỂU ĐI U TRA TẦNG C Y CAO
Số hiệu ÔTC: ……...

Vị trí: …………..

Ngày điều tra: …………..

Độ dốc: ……………


Hƣớng dốc: ……..

Ngƣời điều tra: ................

Độ tàn che: ………..

Trạng thái rừng: ……. Tọa độ: …………………

Lồi cây

Stt

D1.3

H (m)

Chất lƣơng

Dt (m)

(cm)
Tên địa

Tên phổ

Số

phƣơng


thơng

hiệu

Hvn

Hdc

1
2


- 11 -

ĐT

NB

TB

T

TB

X

Ghi

Vật


chú

hậu


+ Điều tra tái sinh tự nhiên dƣới tán rừng.
Trên mỗi ô tiêu chu n nghiên cứu, chúng tôi tiến hành lập 01 ơ dạng
bản diện tích 25m2 5m x 5m tại vị trí trung tâm của ơ tiêu chu n để điều tra
cây tái sinh. Các thông tin về lớp cây tái sinh cần thu thập bao gồm: 1 tên
loài cây, 2 chiều cao vút ngọn, (3 chất lƣợng sinh trƣởng và (3 nguồn gốc
tái sinh. Trong đ :
 Tên loài cây đƣợc xác định bằng phƣơng pháp nhận biết trực tiếp, trƣờng
hợp không xác định đƣợc sẽ tiến hành lấy tiêu bản để giám định tại ph ng
tiêu bản thực vật trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.
 Chất lƣợng sinh trƣởng của cây tái sinh đƣợc phân thành 3 cấp: Tốt ( T ),
Trung bình ( TB ), Xấu ( X ), và nguồn gốc cây tái sinh đƣợc phân thành 2
nhóm: tái sinh hạt và tái sinh chồi.
 Phân cấp chất lƣợng cây tái sinh:
+ Cây tốt là cây c thân thẳng, không cụt ngọn, sinh trƣởng và phát triển
tốt, không sâu bệnh.
+ Cây xấu là những cây cong queo, cụt ngọn, sinh trƣởng phát triển kém,
sâu bệnh.
+ C n lại là những cây c chất lƣợng trung bình.
Kết quả đo đếm đƣợc ghi vào mẫu biểu c sẵn:
M U BIỂU 3 BIỂU ĐI U TRA TẦNG C Y TÁI SINH

Stt

Trạng thái rừng: …………….


Nh m điều tra: ………………..

Ngày điều tra: ………………

Diện tích ƠDB: ………………

Loại hình tái sinh: ……………

Số hiệu ƠTC: ………………..

Lồi cây
Tên địa

Tên phổ

phƣơng

thơng

Cấp chiều cao
< 0.5

0.5 ÷ 1

Chất lƣợng
>1

1
2



- 12 -

T

TB

X

Nguồn gốc
Hạt

Chồi

Ghi

Vật

chú

hậu


+ Điều tra cây bụi, thảm tƣơi.
Cây bụi thảm tƣơi là nhân tố c ảnh hƣởng rất lớn đến khả n ng tái sinh
tự nhiên của cây rừng thông qua khả n ng hỗ trợ che b ng, giữ m cho đất...
c ng nhƣ khả n ng cạnh tranh trực tiếp của chúng.
Để đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của lớp thảm thực vật này đến
khả n ng tái sinh tự nhiên dƣới tán của các quần xã thực vật rừng. Đặc điểm
của cây bụi thảm tƣơi bao gồm loài cây chủ yếu, chiều cao và độ che phủ bình

qn đƣợc xác định trên cho từng ơ dạng bản 25m2 bố trí tại giữa ơ tiêu chu n
đƣợc sử dụng để điều tra cây tái sinh. Kết quả đo đếm đƣợc ghi vào mẫu biểu
c sẵn :
M U BIỂU 4 BIỂU ĐI U TRA C Y BỤI THẢM TƢƠI

Stt

Trạng thái rừng: .................

Ngày điều tra: ................

Loại hình tái sinh: ............

Nh m điều tra: .................

Diện tích ƠDB: .................

Số hiệu ƠTC: ..................

Lồi cây
Tên địa

Tên phổ

phƣơng

thơng

Chiều cao


Độ che phủ

trung bình

trung bình

Ghi chú

Vật hậu

1
2
...

+ Vẽ phẫu đồ cây.
* Vẽ trắc đồ đứng cho một cây được tiến hành như sau:
1.

Xác định vị trí ngọn cây, nơi chìa cành đầu tiên (qua kết quả đo
đếm cây đứng) trên mặt phẳng đứng.

2. Đo bề rộng của tán cây về phía phải và phía trái đề xác định vị trí
tối đa của tán cây về 2 phía trên mặt phẳng đứng.
3. Quan sát kỹ hình dạng thân cây, cành cây và tán cây để vẽ chúng
trên giấy kẻ ly sao cho hình vẽ giống hoặc gần giống với thực tế.
* Vẽ trắc đồ ngang cho một cây được tiến hành như sau:
- 13 -


1. Xác định tọa độ gốc cây bằng cách đo khoảng cách giữa gốc cây

với 2 cạnh của dải để thể hiện gốc cây trên mặt phẳng ngang.
2. Gi ng 2 điểm mút của tán cây trên phẫu đồ đứng xuống mặt phẳng
ngang.
3. Đo bề rộng của tán cây về 2 phía vng góc với chiều cao đã xác
định ở phẫu đồ đứng để xác định vị trí 2 điểm này trên mặt phẳng
ngang.
4. Quan sát cây theo mặt phẳng ngang để vẽ lên giẫy kẻ ly.


Cần ghi tên loài cây đ lên hình vẽ của n

nếu khơng viết tên thì

viết chú thích hoặc đánh số thứ tự của cây đ trong biểu 02 “biểu
đo đếm tầng cây cao”. Cách làm này đƣợc tiếp tục cho đến cây cuối
cùng c trong dải rừng chọn để vẽ.


Trƣờng hợp cây c thực vật phụ sinh hoặc dây leo ta vẽ ngay trên
cây đ .

+ Phân loại trạng thái rừng.
Theo báo cáo về hiện hiện trạng rừng của khu bảo tồn, c n cứ theo hệ
thống phân loại trạng thái rừng của Loetschau thì rừng gỗ tự nhiên lá rộng
thƣờng xanh ở vùng lõi khu bảo tồn c các trạng thái sau:
1. Trạng thái rừng IIIA1: Rừng mới qua khai thác chọn kiệt, cấu trúc
rừng đã bị phá vỡ hoàn toàn, tán rừng bị phá vỡ thành từng mảng
lớn, tầng trên c n s t lại một số cây cao nhƣng ph m chất xấu, nhiều
dây leo bụi rậm, tre nứa xâm lấn. Độ tàn che của rừng S < 0.3,
< 10 m2/ha,


G

G D>40cm < 2 m2/ha, trữ lƣợng < 80 m3.

2. Trạng thái rừng IIIA2: Rừng qua khai thác kiệt bắt đầu phục hồi, đặc
trƣng của trạng thái này là đã hình thành tầng giữa vƣơn lên chiếm
ƣu thế với lớp cây đại bộ phận c đƣờng kính 20 – 30 cm. Rừng c
hai tầng trở lên, tầng trên tán không liên tục đƣợc hình thành chủ yếu
từ những cây c c n lại, c n c những cây to khỏe vƣợt tán. Độ tàn

- 14 -


che của rừng S = 0.3 ÷ 0.5,

G

= 10 ÷ 15 m2/ha,

G D>40cm

<

2m2/ha, trữ lƣợng 80 ÷ 120 m3.
3. Trạng thái rừng IIIA3: Rừng đã c quá trình phục hồi tốt rừng trung
bình, rừng c từ hai tầng trở lên . Độ tàn che của rừng S = 0.5 ÷ 0.7,

G


= 16 ÷ 21 m2/ha,

G D>40cm > 2 m /ha, trữ lƣợng >120 m .
2

3

4. Trạng thái rừng IIIB: Rừng khai thác ít, trữ lƣợng rừng c n cao, cấu
trúc rừng chƣa bị phá vỡ, rừng c n giàu trữ lƣợng, c S >0.7,

G

=

21 ÷ 26 m2/ha, trữ lƣợng > 250 m3/ha.
2.4.2. Công tác nội nghiệp.
* Phƣơng pháp xác định tên cây.
Tên loài cây đƣợc xác định bằng các phƣơng pháp sau:
1. Nhận biết trực tiếp ngoài thực địa, kết hợp tham khảo cán bộ khu bảo
tồn và ngƣời dân địa phƣơng.
2. Trƣờng hợp không xác định đƣợc sẽ tiến hành giám định tại ph ng
tiêu bản thực vật trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.
* Phƣơng pháp xác định công thức tổ thành.
Xác định công thức tổ thành tầng cây cao và cây tái sinh theo phƣơng
pháp của Nguyễn Hữu Hiến:
3. Tính số lƣợng cá thể bình qn của lồi theo công thức sau:
X=

N
.

A

Trong đ : X là số cá thể trung bình mỗi lồi.
N là tổng số cá thể điều tra.
A là số loài điều tra đƣợc.
Chọn những loài c số cây điều tra lớn hơn X TB để tham gia vào công thức tổ
thành.
- Xác định tỷ lệ phần tr m cho từng lồi:
K=

ni
× 100
 ni

- 15 -


Trong đ : ni là tổng số cây của loài i.

 ni là

tổng số cây của các loài tham gia vào công thức tổ

thành.
- Viết công thức tổ thành:
Xác định hệ số tổ thành nhƣ sau: Ki =

1
K
10


Sau đ tiến hành viết công thức tổ thành cho từng trạng thái rừng theo
nguyên tắc:
+ Những loài nào c hệ số tổ thành Ki lớn thì viết trƣớc.
+ Những lồi nào c hệ số tổ thành Ki ≥ 1 thì viết hệ số Ki đ vào, những
loài mà c hệ số Ki < 1 thì khơng viết hệ số mà thay vào đ là dấu cộng + ,
nếu Ki ≥ 0.5 và dấu trừ - nếu Ki < 0.5.
* Tính mật độ theo cơng thức
Ncây/ha =

n
× 10.000
S

Trong đ :
- Ncây/ha là số cây tái sinh trên ha.
- S là diện tích các ô điều tra m2)
- n là tổng các cây tái sinh điều tra trên các ơ dạng bản.
* Tính tổng tiết diện ngang theo công thức
 D 2
G=
4

Trong đ :
- G là tổng tiết diện ngang m2/ha).
- D đƣờng kính tại vị trí 1.3 m trên thân cây m .
-   3.14
* Tính trữ lƣợng theo cơng thức
M = N.G.H.f1.3
Trong đ :

- M là trữ lƣợng m3).
- N là tổng số cây.
- G là tổng tiết diện ngang trung bình (m2/ha).
- H chiều cao trung bình m .
- f1.3 là hình số của rừng tự nhiên và rừng trồng rừng tự nhiên f1.3 = 0.45).
- 16 -


PHẦN III
ĐI U KIỆN TỰ NHIÊN, KINH T - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
3. Điều kiện tự nhiên.
3. . Vị trí địa lý.
Khu Bảo tồn lồi Vƣợn Cao Vít, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
đƣợc thành lập theo quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 n m
2006 của tỉnh Cao Bằng, nằm hoàn toàn trong địa phận xã Phong Nậm và xã
Ngọc Khê, 2 xã ở phía Bắc của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Phía Tây
Bắc KBT là đƣờng biên giới Việt Nam – Trung Quốc, các phía khác là địa
phận của các thơn thuộc 2 xã Phong Nậm và xã Ngọc Khê. Tọa độ địa lý KBT
trong phạm vi:
 Từ

220 53’ đến 22056,4’ Vĩ độ bắc;

 Từ

106030’ đến 106033’ Kinh độ đơng

Tổng diện tích của Khu bảo tồn Vƣợn Cao Vít là: 1656,8 ha, nằm hồn
tồn trên địa bàn hai xã Ngọc Khê và Phong Nậm, huyện Trùng Khánh, tỉnh

Cao Bằng. Vùng đệm nằm xung quanh khu bảo tồn với diện tích 5723 ha, là
tồn bộ phần diện tích c n lại của hai xã Phong Nậm và Ngọc Khê, Qua ảnh
vệ tinh, khu bảo tồn tiếp giáp với một khu rừng Bangliang c diện tích
khoảng 10km2, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc đã c ghi nhận sự xuất hiện của
Vƣợn Cao Vít ở đây và khu bảo vệ Vƣợn Cao Vít của vùng này c ng đã đƣợc
thành lập, các hoạt động nghiên cứu đã và đang đƣợc tiến hành nhằm bảo tồn
quần thể Vƣợn Cao Vít ở đây.
3. .2 Địa hình, địa mạo.
Địa hình khu bảo tồn Vƣợn Cao Vít gồm có một loạt các dãy núi đá vôi
xen lẫn các thung l ng. Các dãy núi đá vơi bị chia cắt hình thành các dốc
đứng và tháp nhọn riêng biệt, nằm rải rác ở một số nơi tại các thung l ng bằng
và nhỏ. Độ cao so với mặt nƣớc biển trung bình của khu vực từ 500 đến 800
m, cao nhất là 921 m. Các loại đất chính trong khu bảo tồn gồm:
- Đất phù sa không bồi đắp.
- 17 -


- Đất các bon nát.
- Đất đỏ nâu trên đá vôi.
- Đất thung l ng.
- Đất đỏ nâu vàng trên núi đá vôi.
- Đất đỏ vàng trên phiến sét.
- Đất vàng nhạt trên sa thạch.
Cảnh quan đặc biệt nhất của vùng là các dãy núi đá vôi cổ, cứng, kiểu
đá c m thạch, bị bào mòn mạnh, chủ yếu tuổi Palêôzôi muộn và Mêzôzôi
sớm. Đ là kết quả của sự bào m n sâu đến hơn 900 m của lớp bồi tích (lắng
đọng) phủ lên các khối đá vơi. Cảnh quan này chiếm một diện tích rất lớn của
vùng và về mặt địa lý là phần kéo dài của Cao nguyên Quý Châu, Trung
Quốc. Cảnh quan hiện đại của vùng đã đƣợc hình thành bởi nhiều đợt nâng
địa chất mạnh mẽ vào kỷ Trung sinh (Mêzôzôi), kết quả đã nâng các lớp bồi

tích biển cổ biến chất lên đến độ cao lớn so với mực nƣớc biển. Khối đá cứng
đã bị xẻ do q trình bào mịn thành nhiều đỉnh và đƣờng đỉnh biệt lập.
Những dãy núi đá vôi đ c nhiều vách dựng đứng và sƣờn dốc. Các đỉnh và
đƣờng đỉnh núi đá vôi cao nhất của vùng thƣờng c độ cao 800 - 900 m.
Thung l ng sông Quây Sơn đƣợc nâng lên đến khoảng 500 m và lấp
bằng bởi phù sa và một phần bởi lớp đá vôi xốp mỏng, bám trên bề mặt đá là
cảnh quan thấp khác biệt của vùng. Phần đất thấp nhất này của khu vực đƣợc
sử dụng để trồng trọt, do đ thảm thực vật nguyên sinh đã bị biến mất. Các
đồi núi đá vôi s t lại cao hẳn lên ở ven thung l ng. Về phía nam chúng đƣợc
thay thế bởi các dãy núi đá vôi cao đến 800 - 900 m với nhiều thềm san bằng
nhỏ cao 600 - 700 m, đƣợc bồi tích sét lấp đầy. Sự bào m n Karst sâu rất đặc
trƣng cho các quần thể đá vôi trong khu vực. Chúng gồm chủ yếu đá vôi kết
tinh, cứng, kiểu đá c m thạch, màu từ xám tới xám nhạt c lẽ c tuổi Palêôzôi
muộn. Các đồi núi đá vôi này c sƣờn rất dốc và nhiều vách dựng đứng. Đá ở
phần dƣới và giữa sƣờn thƣờng c lớp đất đá nhƣng ở phần trên, đƣờng đỉnh
và đỉnh c kết cấu cứng với dạng bào m n thẳng đứng đặc trƣng. Đ là môi

- 18 -


trƣờng sống độc đáo cho một số loài thực vật bám đá khác biệt, đặc hữu và
hiếm.
3. .3 Khí hậu – thủy văn.
* Khí hậu.
Theo tài liệu của trạm khí tƣợng thuỷ v n huyện Trùng Khánh, khu
vực xã Phong Nậm và xã Ngọc Khê nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, á nhiệt
đới gi mùa với những đặc trƣng chủ yếu nhƣ sau:
Nhiệt độ khơng khí bình qn trong n m là 19,80 C. Mùa lạnh thƣờng
kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 n m sau. Trong đ từ tháng 12 đến tháng 2,
nhiệt độ trung bình thấp hơn 150C . Nhiệt độ thấp nhất trong những n m qua

là - 30 C. Mùa n ng từ tháng 5 đến tháng 9, c nhiệt độ trung bình 24,2 0C; cao
tuyệt đối là 36,30C.
Độ m bình quân n m là 81%. Từ tháng 11 đến tháng 1 c độ m từ 914%. Mùa đông c gi mùa đông bắc từ tháng 9 đến tháng 3 n m sau . Mùa
hè c gi nam và đơng nam.
Lƣợng mƣa bình qn trong n m là 1665,5 mm; lƣợng mƣa cao nhất
đạt 2870,6 mm, lƣợng mƣa thấp nhất là 1188 mm; lƣợng mƣa tập trung vào
các tháng 6, 7, 8 hàng n m.
* Thủy văn.
Sơng gồm hai nhánh chính của sơng Qy Sơn bắt nguồn từ Trung
Quốc. Nhánh thứ nhất nhánh Ngọc Khê chảy qua Đông Si - Nà Giào - Tử
Bản - Pác Ngà - B Hay của xã Ngọc Khê c chiều dài 18 km, rộng trung
bình là 9m. Nhánh thứ hai nhánh Phong Nậm chảy qua các x m Đà Bè, Nà
Hâu - Nà Chang, Giộc Rùng của xã Phong Nậm và chảy về xã Ngọc Khê qua
các x m Giộc Sung, Pác Thay, Đỏng Đọa c chiều dài 14km, rộng trung bình
80m. Hai nhánh này chảy bao quanh khu bảo tồn và gặp nhau tại Giàng Nốc.
Trong khu bảo tồn Vƣợn Cao Vít c một số mạch nƣớc ngầm sạch c thể
dùng làm nƣớc n ở tầng sâu nhƣ khu vực L ng Đ y, Giộc Sâu, L ng Đắc, và
mạch nƣớc ngầm ở tầng nông nhƣ mạch L ng Nậm. Hố nƣớc ở l ng Nậm này

- 19 -


là nơi duy nhất cung cấp nƣớc cho các hoạt động nghiên cứu của trạm tuần
rừng đặt ở vị trí l ng Đ y mất khoảng một giờ đi bộ.
3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội.
3.2. . Tổng quan.
Các bên tham gia gần Khu BTVCV là các cộng đồng địa phƣơng.
Không c các hoạt động lớn về thƣơng mại và công nghiệp nào tại Khu
BTVCV. Mục này t m tắt thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội và sử dụng
tài nguyên tại xã Phong Nậm và Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh trong và gần

Khu BTVCV đƣợc Tổ chức FFI - Chƣơng trình Việt Nam tiến hành tháng 2
n m 2006. Kết quả chi tiết về “Quy hoạch Sử dụng Tài nguyên c sự tham gia
của xã Phong Nậm và Ngoc Khê” đƣợc mô tả trong báo cáo riêng c đính
kèm theo v n kiện này.
1.

Khu BTVCV không c x m nào nằm trong vùng lõi, c 28 x m nằm
trong vùng đệm 9 x m của xã Phong Nậm và 19 x m của xã Ngọc
Khê . Hầu hết các x m đều nằm gần ranh giới phía Đơng Bắc và Tây
Nam Khu BTVCV.

2.

Dân số và dân tộc: Tổng số dân cƣ là 6.432 kh u của 1.325 hộ gia
đình sinh sống tại 28 x m trong và gần Khu BTVCV tƣơng đƣơng
4,84 ngƣời/hộ gia đình . Mật độ dân số cao nhất tập trung tại phía
Đơng Nam và Tây Nam Khu BTVCV. Xã Ngọc Khê c

4.895

ngƣời, chiếm 76% tổng số dân của cả hai xã, gồm các cộng đồng
ngƣời Tày và Nùng.
3.

C rất ít đất nông nghiệp trong Khu BTVCV và hoạt động nông
nghiệp bị hạn chế ở các thung l ng nhỏ

đƣợc trình bày chi tiết

trong mục 3.2 dƣới đây . Hầu hết các cộng đồng dân cƣ địa phƣơng

đều trồng lúa, ngô, sắn, khoai sọ và nuôi gia cầm, gia súc trâu, b ,
lợn, gà . Một số hộ c n nuôi dê hoặc ngựa.
4.

Ngƣời dân sinh sống tại các x m trong hai xã c truyền thống sống
gần g i và phụ thuộc vào rừng và các tài nguyên từ rừng. Do đ ,
ngƣời dân địa phƣơng c n sử dụng tài nguyên rừng nhƣ khai thác
- 20 -


×