Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Thiết kết chương trình tính toán tổ hợp nội lực dầm t dul

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.72 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

PHẦN II TIN HỌC
THIẾT KẾT CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN, TỔ HỢP NỘI LỰC DẦM T (DUL) :

CHƯƠNG I
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

79

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

Giới thiệu về đề tài tốt nghiệp:
Thực tế, với điều kiện địa hình sơng suối vừa và nhỏ khá phức tạp ở nước ta, Cầu BTCT
DƯL nhịp giản đơn đã được ứng dụng rất phổ biến. Với việc sử dụng vật liệu BTCT DƯL,
chúng ta đã tạo ra được nhiều cây cầu BTCTDƯL nhịp giản đơn có khẩu độ nhịp lớn. Điều đó
đã làm tăng tính hiệu quả về mặt kinh tế trong qúa trình khai thác.
Trước đây, hầu hết các cơng trình cầu xây dựng trên đất nước ta đều được thiết kế theo qui
trình cũ (qui trình 22TCN 18 -79 của Nga). Ngày nay, với xu thế hội nhập hoá đang diễn ra hết
sức mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hóa,… v.v. Để phù hợp với xu thế


này, mới đây Bộ Giao Thơng Vận Tải đã chính thức ban hành tiêu chuẩn thiết kế cầu mới: Tiêu
chuẩn 22TCN 272-05. Với việc ra đời tiêu chuẩn mới này, yêu trước tiên mang tính chất bắt
buộc đối với các kỹ sư ngành cầu nói riêng là phải nắm bắt và thích nghi ngay với tiêu chuẩn
mới để đảm bảo cho chuyên môn và nghiệp vụ của mỗi người.
Cũng không nằm ngoài các đối tượng trên, bản thân em là một sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp
cũng có nghĩa chuẩn bị là một kỹ sư. Do đó nhiệm vụ bắt buộc của bản thân trước lúc ra trường
là phải tìm hiểu và thích nghi dần với tiêu chuẩn thiết kế cầu mới, nhằm trang bị cho bản thân
một lượng kiến thức chuyên môn nhất định, phù hợp với yêu cầu thực tại và xu thế phát triển
của thời đại.
Xuất phát trên những cơ sở đó, bản thân em đã xin được nhận đề tài: “Tính tốn nội lực dầm
BTCT DƯL giản đơn, tiết diện chữ T theo tiêu chuẩn thiết kế cầu mới – Tiêu chuẩn 22TCN
272-05” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
Nhiệm vụ của đề tài:
 Đưa ra các đặc trưng của dầm.
 Tính tốn nội lực (Mơmen và lực cắt) tại các tiết diện của dầm dưới tác dụng của các loại tải
trọng sau:
- Tĩnh tải:
+ Tĩnh tải 1): Do trọng lượng bản thân dầm,dầm ngang,mối nối,bản mặt cầu
+ Tĩnh tải 2: Do trọng lượng của: lớp phủ, lan can

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

80

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

- Hoạt tải:
Nội lực do hoạt tải gây ra sẽ bằng:
-

Max(Hoạt tải xe tải HL-93 loại 3 trục + Tải trọng làn, Hoạt tải HL-93 xe 2 trục + Tải
trọng làn)

-

Nội lực do tải trọng người đi qua

+ Đặc trưng của xe tải thiết kế HL-93 loại xe 3 trục

35 kN
145 kN
145 kN
4300 mm
4300 mm tíi 900mm
mmm

600 mm nói chung
300mm mút thừa của mặt cầu
Làn thiết kế 3600 mm

Hình I -1: Đặc trưng của xe tải thiết kế
+ Xe hai trục thiết kế
Xe taitrục gồm một cặp trục 110000N cách nhau 1200mm. Cự ly chiều ngang của các

bánh xe lấy bằng 1800mm.
- Tải trọng làn thiết kế:
Tải trọng làn thiết kế gồm tải trọng 9,3N/mm phân bố đều theo chiều dọc. Theo chiều ngang
cầu được giả thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000mm. ứng lực của tải trọng làn thiết kế khơng
xét lực xung kích.

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

81

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

 Sau khi đã có kết quả nội lực của các tiết diện, tiến hành Kiểm toán các tiết diện theo các
trạng thái giới hạn của tiêu chuẩn mới.
I.

Triết lý thiết kế tổng quát
I.1 . Mục đích thiết kế.

Các phân tích và tính tốn cầu thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 272 - 05 phải hướng các
mục tiêu dưới đây.
- Đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông
- Đáp ứng yêu cầu khai thác chủ yếu về các mặt: độ bền, dễ kiểm tra, thuận tiện duy tu,

thuận tiện thông xe, các tiện ích cơng cộng khác (như tải đường ống dẫn nước, đường điện...),
độ cứng (khả năng chống biến dạng), xét tới khả năng mở rộng cầu trong tương lai.
- Khả năng thi cơng
- Tính kinh tế
- Mỹ quan, kiến trúc
Như ậy ngồi các cơng năng thơng thường, cơng trình cầu cịn có u cầu như một cơng
trình kiến trúc để làm đẹp cảnh quan ở vị trí xây dựng. Các cơng trình đều có các cơng đoạn
thiết kế mỹ thuật rất quan trọng.
I.2. Triết lý tổng quát:
Mục đích thiết kế của tiêu chuẩn nêu trên được cụ thể hóa bằng hai khái niệm:
+ Trạng thái giới hạn: Tình huống nguy hiểm đặc trưng dự kiến có thể xảy ra cho kết cấu.
Khi vượt qua trạng thái giới hạn ngừng thỏa mãn các yêu cầu của thiết kế. Các trạng thái giới
hạn được coi ngang nhau.
+ Điều kiện đảm bảo an toàn: Đối với mọi trạng thái giới hạn phải thỏa mãn bất phương trình
sau:

  Q  R
i i

i

n

 Rr (1)

Với ý nghĩa tổng các tác động có thể xảy ra trong tình huống cụ thể đều phải nhỏ hơn sức
kháng của kết cấu được thiết kế.

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750


82

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

Đây chính là nội dung cơ bản của phương pháp thiết kế cầu theo hệ số tải trọng và hệ số sức
kháng (Load and Resistence factor Design)
trong đó:
 - Hệ số sức kháng được xác định trên cơ sở thống kê (<=1) nhằm tăng mức độ an toàn. Hệ

số sức kháng được lấy theo điều 5.5.4.2 và bảng 5.5.4.2.2-1 phụ thuộc vào phương pháp thi
công, vật liệu kết cấu, mức độ dự ứng lực(một phần hay toàn phần).
Rn - Sức kháng danh định của vật liệu
Rn - Sức kháng tính tốn
Qi - ứng lực
i - Hệ số tải trọng lấy theo các bảng 3.4.1.1 và 3.4.1.2
i - Hệ số điều chỉnh tải trọng theo điều 1.3.2.1
Tuổi thọ thiết kế của các cơng trình cầu là 100 năm. Gần đây đưa ra khái niệm về chi phí
vịng đời (life cycle cost) gắn liền với việc thiết kế công trình theo tuổi thọ.
Triết lý cơ bản này cơ bản giống như các Tiêu chuẩn thiết kế khác. Các hiệu ứng lực được
tính tốn theo các lý thuyết phân tích kết cấu và đưa thêm vào các hệ số tải trọng để xét đến các
khả năng bất lợi đồng thời đưa vào hệ số sức kháng để chiết giảm khả năng chịu lực của vật liệu.
Nhờ việc đưa vào các hệ số tải trọng và hệ số sức kháng mà mức độ an toàn của kết cấu được
đảm bảo.


Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

83

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

CHƯƠNG II
CƠ SỞ DỮ LIỆU TÍNH TỐN NỘI LỰC
Đề tài: “ Tính nội lực giản đơn BTCTƯST, tiết diện chữ T theo qui trình 22TCN272-05”
I.

CƠ SỞ LÝ LUẬN DÙNG TRONG TÍNH TỐN
I.1. Kíck thước kết cầu nhịp:
Tên

Ký hiệu

Đơn vị

Chiều dài dầm

L


m

Chiều dài nhịp tính tốn

Ls

m

Bề rộng cầu

B

m

Chiều rộng phần xe chạy

W

m

Chiều rộng lề bộ hành

B1

m

Số dầm

Ng


Dầm

Khoảng cách giữa các dầm

S

m

Số làn xe

NI

làn

Hệ số làn

MLF

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

84

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN TIN HỌC

I.2 Kích thước dầm chủ tinh:

a) Tiết diện dầm gồm các kích thước như hình vẽ:

h4 h5 h6

b6

b5

b4
h3

b3

h1

h2

b2

b1

Tên
Chiều rộng đáy dầm
Chiều rộng phần dốc đáy dầm
Chiều dày sườn dầm
Chiều rộng phần dốc của cánh trên

Chiều rộng phần vút cánh
Chiều rộng phần cánh trên
Chiều cao cánh dưới
Chiều cao nách dưới
Chiều cao sườn dầm
Chiều cao nách dưới cánh trên
Chiều cao vút của cánh
Chiều cao của cánh

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

Ký hiệu
b1
b2
b3
b4
b5
b6
h1
h2
h3
h4
h5
h6

85

Ghi chú
m
m

m
m
m
m
m
m
m
m
m
m

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

II. Tính các đặc trưng hình học của tiết diện:
II.1. Ta tính diện tích của dầm:
Ta tính cho mặt cắt giữa nhịp các mặt cắt khác tương tự:
A1=h1*b1
A2=h2*b2
A3=(h2+h3+h4)*b3
A4=h4*b4
A5= h5*(b3+2*b4)
A6= h5*b5
A7=h6*b6


7
6

6

5
4

4

3

2

2
1

Giai đoạn 1:
AI=A1+A2+A3+A4+A5+A6+A7
Giai đoạn 2:
AII=AI
II.2. Ta tính khoảng cách từ đáy dầm đến trọng tâm mặt cắt (Ls/2):

h1
Y1 = 2

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

2 * h4

Y4=h1+h2+h3+ 3
h5
Y5=h1+h2+h3+h4+ 2

86

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

2h5
Y6= h1+h2+h3+h4+ 3
h6
Y7= h1+h2+h3+h4+h5+ 2

h2
3

Y2=h1+
h2  h3  h4
2
Y3=h1+

Giai đoạn 1:
7


 A *Y
i

i

i 1

Y I=

AI

Giai đoạn 2:
7

 A *Y
i

i

i 1

YII=

AII

II.3. Ta tính mơmen qn tính cho dầm (Ls/2) :
Mơmen qn tính với hệ tạo độ địa phương:
n


Et 197000

6.4
Eb
30358

+ Et : modun đàn hồi của thép
+ Eb :modun đàn hồi cảu betoong
b1.h13
I1= 12

b3 .h53
I5= 12

b5 .h2 3
2.
I2= 36

b4 .h63
2
I6= 36

b2 .( h2  h3  h4 )3
12
I3=

b7 .h73
I7= 12

b6 .h4 3

2.
I4= 36

Mơmen qn tính giai đoạn 1:
7

  I

II= i 1

i

 Ai .(Y I  Yi )2 

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

87

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

Giai đoạn 2
7


  I

I II= i 1

i

 Ai .(Y II  Yi ) 2 

III. Tính nội lực do tĩnh tải:
III.1. Tính nội lực do tải bản thân,lan can, Asphalt thân gây ra:
Phương pháp tính như là 1 lực phân bố đều trên dầm đơn giản:
VD: ta tính nội lực tại mặt cắt có tọa độ X, với lực phân bố đều q, chiều dài dầm L

q
X

L

Ta tính mơme tai mặt cắt X:
q *l
q * x2
*x
2
M= 2

Ta tính lực cắt tại mặt cắt X:
q *l
 q*x
V= 2


III.2. Tính nội lực do dầm ngang gây ra:
Với nội lực dầm ngang gây ra ta tính như dầm đơn giản có tải tập trung:
Chú ý: ln bố trí dầm ngang tại các gối và tải trọng dầm ngang tại các gối truyền lực trực
tiếp xuống gối lên ko tính lực vào dầm chủ
VD:

q
x1

X

L

a) Ta tính với mặt cắt tại X:
( L  xq )* q

M=

L

*x

( L  xq )* q

V=

L

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750


88

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

b) Ta tính với mặt cắt X1:
( L  xq ) * q

M=

L
( L  xq )* q

V=

L

* x1  ( x1  xq ) * q
q

IV. Tính nội lực do hoạt tải:
Các đặc trưng về tải trọng tiêu chuẩn thiết kế:

35 kN

145 kN
145 kN
4300 mm
4300 mm tới 900mm
mmm

600 mm nói chung
300mm mút thừa của mặt cầu
Làn thiÕt kÕ 3600 mm

Xe tải thiết kế
1,200 m

110 kN

110 kN

Tải trọng xe hai trục thiết kế

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

89

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN TIN HỌC

9,3 kN/m

Tải trọng làn thiết kế

a) Tính hệ số phân bố ngang:
 Hệ số phân bố cho mômem
Đối với dầm giữa:
+ Với 1 làn xe thiết kế chịu tải

mg SIM 0.06  (

S 0 , 4 S 0, 3 K g 0 ,1
) .( ) .(
)
4300
Ld
L d .t 3s

+ Với 2 hoặc lớn hơn 2 làn xe thiết kế chịu tải

mg MI
M 0,075  (
Với

S 0, 6 S 0, 2 K g 0 ,1
) .( ) .(
)
2900

Ld
L d .t 3s
Kg=(I+Aeeg2)
I: Mơmen tiết diện nghiêng
L:chiều dài tính tốn
ts:chiều dày bản

Điều kiện kèm theo:
1100  S  4900; 110  ts  300
6000  Ld 73000; Ndn  4 (số dầm chủ )
- Momen dầm biên:

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

90

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

+ Với 1 làn xe thiết kế chịu tải:

mg SE
M Xác định theo
nguyên tắc đòn bẩy


600

P
P
R.S = 2 (S+de-600)+ 2

1800

S-2400

P/2

P/2

( S+de-600-1800)

khíp

( S  d e  1500)
.P
S
 R=

S



de


mg MSE 

r

( S  d e  1500)
*1.2
S

+ Với 2 hoặc lớn hơn 2 làn xe thiết kế chịu tải:

mg ME
e M .mg SIM
M

;

de
eM = 0,77 + 2800 ( Với -300mm de 1700mm);
1. Hệ số phân bố cho lực cắt:
- Lực cắt dầm trong:
+ Một làn thiết kế chịu tải:
S

mg SIQ = 0,36 + 7.6 ;
+ Với 2 hoặc lớn hơn 2 làn xe thiết kế chịu tải:
mgQMI 0, 2 

S
S 2,0
(

)
7.6 10.7 ;

- Lực cắt dầm biên:
+ Với 1 làn xe thiết kế chịu tải:

mg SE
Q - Xác định theo nguyên tắc đòn bẩy

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

91

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

( S  de  1.2)
S
 mg =
SE
M

+ Với 2 hoặc lớn hơn 2 làn xe thiết kế chịu tải:


mg QME e M .mg SIQ

de
eM = 0,6 + 3 ( Với -300mm de 1700mm)

b) Tính tổ hợp nội lực do hoạt tải :
2. Ta tính tổng quát cho mặt cắt có tạo độ X:
b.1. Ta tính mơmen do hoạt tải gây ra tại mặt cắt X:
- Hệ số xung kích:
IM=1.25;
Mơmen do làn gây ra:
ML = 9.3*ω (KNm);
+ự: là diện tích đường ảnh hưởng
3. Xét với X>(Ltt-X):
          
Momen do xe 3 trục gây ra:
Xác định các tung độ Yi tổng quát:
   



   

X .( Ltt  X )
Ltt
Y2 =
;
( X  4.3).( Ltt  X )
Ltt
Y3=

;



x

X .( Ltt  4.3  X )
Ltt
Y1 =
;

 M3truc= (145*(Y1+Y2)+35*Y3)*IM;
Mômen do xe 2 trục:
Xác định các tung độ Yi tổng quát:
X .( Ltt  X )
Ltt
Y4 =
;
( X  1.2).( Ltt  X )
Ltt
Y5=
;

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

92

L ớp 50TH3



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

 M2truc=(110*Y4+110*Y5)*IM;
Ta có:
Mmax=max(M3truc , M2truc);
 Mthietke= Mmax+ML;
Lực cắt do làn gây ra:
VL=9.3*ω;
+w: diện tích phần đường ảnh hưởng làn chất lên:
Lực cắt do xe 3 trục gây ra:
Xác định các tung độ Yi tổng quát

   

   
   

( Ltt  X ) X
Y1 = 1- Ltt = Ltt ;
( X  4.3)
Y2= Ltt
;

  





X

( X  8.6)
Ltt
Y3 =
;

 V3truc=(145*(Y1+Y2)+35*Y3)*IM;
Lực cắt do xe 2 trục gây ra:
X
Y4 = Ltt ;
( X  1.2)
Y45= Ltt ;

V2truc=110*(Y5+Y4)*IM;
Ta có:
Vmax=max(V3truc , V2truc);
Vthietke=Vmax+VL;

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

93

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

4. Xét với X<(Ltt-X):
Momen do xe 3 trục gây ra:
Xác định các tung độ Yi tổng quát:

    

  

   
   

X .( Ltt  X )
Ltt
Y2 =
;
( X  4.3).( Ltt  X )
Ltt
Y1=
;





x


X .( Ltt  4.3  X )
Ltt
Y3 =
;

 M3truc= (145*(Y3+Y2)+35*Y1)*IM;
Mômen do xe 2 trục:
Xác định các tung độ Yi tổng quát:
X .( Ltt  X )
Ltt
Y5 =
;
X .( Ltt  1.2  X )
Ltt
Y4 =
;

 M2truc=(110*Y4+110*Y5)*IM;
Ta có:
Mmax=max(M3truc , M2truc);
 Mthietke= Mmax+ML;
Lực cắt do làn gây ra:
VL=9.3*ω;
+ω: diện tích phần đường ảnh hưởng làn chất lên:
Lực cắt do xe 3 trục gây ra:
Xác định các tung độ Yi tổng quát

   
   


( Ltt  X )
Ltt
Y3 =
;
( Ltt  4.3  X )
Ltt
Y2=
;

  





X

( Ltt  8.6  X )
Ltt
Y1 =
;

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

94

L ớp 50TH3

   



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

 V3truc=(145*(Y3+Y2)+35*Y1)*IM;
Lực cắt do xe 2 trục gây ra:
( Ltt  X )
Ltt
Y5 =
;
( Ltt  1.2  X )
Ltt
Y4=
;

V2truc=110*(Y5+Y4)*IM;
Ta có:
Vmax=max(V3truc , V2truc);
Vthietke=Vmax+VL;

Tổ hợp nội lực do hoạt tải dầm chữ T:
Mhoattai=Mthietke*mgm*MFL
Trong đó:
+mgm: hệ số phân bố mômen
+MFL: hệ số làn
Vhoattai=Vthietke*mgv*MFL
+mgv: hệ số phân bố lực cắt

+MFL: hệ số làn
V. Tổ hợp nội lực dầm chữ T:
Ta có hệ số tổ hợp:

Hệ số tổ hợp tải trọng
Hệ số tải trọng(γi)

Điều chỉnh tải trọng

Tổ hợp tải trọng

DC

DW

LL

ηd

ηR

ηt

Cường độ I

1.25

1.5

1.75


1

1

1

1

Sử dụng -I

1

1

1

1

1

1

1

Sử dụng -III

1

1


0.8

1

1

1

1

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

95

ηi

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC

 Tổ hợp theo cường độ I:
Mth= MDC*1.25+Mhoattai*1.75+MDW*1.5;
 Tổ hợp theo sử dụng I:
Mth=MDC*1+MDW*1+Mhoattai*1

 Tổ hợp theo sử dụng III:
Mth=MDC*1+MDW*1+Mhoattai*0.8
+ MDC :là mômen do tải trọng bản thân, tải trọng lan can, tải trọng dầm
ngang gây ra;
+MDW: là mômen do lớp phủ mặt cầu gây ra

Chương II
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH

A. Sơ đồ phân rã chức năng
Trên cơ sở thiết kế chương trình bao gồm hai chức năng lớn là tính tốn và kiểm
tốn tiết diện ta xây dựng sơ đồ phân rã chức năng của chương trình như sau:

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

96

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
CHƯƠNG TRÌNH

Tạo lập dự liệu

1


Tính Tốn

2

Thơng số kích
thước dầm

11
Thơng số chung

Đặc trưng vật
liệu

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750

KIẾT XUẤT

TRỢ GIÚP

3

Chiều rộng đáy dầm (b1), phần dóc đáy
dầm(b2), sườn(b3), dóc phần cánh trên(b4), vút
cánh trên (b5), cánh trên(b6),
Chiều cao cánh dưới (h1),nách dưới(h2),sườn
dầm(h3),nách dưới cánh trên(h4),vút
cánh(h5) ,cánh trên(h6)
Chiều dài dầm L,chiều dài tính tốn Ls,
Bề rộng lan can B1,số dầm chủ Ng, số làn xe

NI, hệ số làn xe

Khối lượng riêng bê tông, Modul đàn hồi bê
tông lúc truyền lực Eb,Modul đàn hồi thép

97

L ớp 50TH3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

Tính tốn đặc
trưng tiết diện

Tính tốn do nội
lực tỉnh tải

21

Hệ số phân bố
mơ men

Tính tốn nội
lực do hoạt tải

Tổ hợp tải trọng

Thái Tuấn Anh Mssv : 113750


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
-Đặc trưng tiết diện giai đoạn I,II
-Diện tích
-Mơ men qn tính

Tải trọng bản thân
Do lan can, bản mặt cầu

Dầm trong
Dầm ngồi

Mơ men,lực cắt do hoat tải :
Hệ số làn,
Dầm biên,dầm giữa

Tổ hợp theo momen: giai đoán I - cường độI
Lực cắt:
- sử dụng I
Giai đoạn II - cường độI
- sử dụng I
-sử dụng III

98

L ớp 50TH3




×