Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bai 2 cac thiet che kinh te quoc te

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.54 KB, 11 trang )

6/2/2023

1

Nội dung






CÁC THIẾT CHẾ KINH
TẾ QUỐC TẾ



Tổng quan về các thiết chế kinh tế quốc tế
Liên Hợp quốc
Quỹ tiền tệ quốc tế và Ngân hàng thế giới
Tổ chức Thương mại Thế giới WTO
Các liên minh kinh tế khu vực

PGS. TS. Trần Thăng Long

2

1. Tổng quan





1. Tổng quan (tt)

Các cấp độ hội nhập hay liên kết kinh tế thường dựa trên
cách phân chia do nhà kinh tế học Hungary Béla Balassa,
Có 5 hình thức liên kết và hội nhập kinh tế khu vực xét
theo cấp độ cam kết tự do hóa thương mại và liên kết kinh
tế từ “nông” tới “sâu”, bao gồm:







thỏa thuận ưu đãi thương mại (PTA);
khu vực mậu dịch tự do (FTA);
Liên minh thuế quan (CU);
Thị trường chung (CM);
Liên minh kinh tế - tiền tệ (EMU);
3



Các thiết chế kinh tế quốc tế là những thực thể
liên kết chủ yếu các quốc gia độc lập, có chủ
quyền, được thành lập và hoạt động trên cơ sở
điều ước quốc tế về kinh tế, có quyền năng chủ
thể riêng biệt và có hệ thống cơ cấu tổ chức phù
hợp để thực hiện các quyền năng đó nhằm mục
đích tăng cường hợp tác mọi mặt trên lĩnh vực

kinh tế giữa các thành viên
4

1


6/2/2023

Đặc điểm






Đặc điểm

Thứ nhất, là một hình thức liên kết giữa các quốc gia
và các chủ thể khác của LQT
nhằm mục đích tạo ra sự phối hợp, hợp tác chặt chẽ
nhằm phát triển KTQT
Là hình thức hồn thiện và chặt chẽ nhất của liên kết
kinh tế quốc tế.








Thứ hai, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, quyền năng chủ
thể riêng biệt và hệ thống những quy định ràng buộc
các thành viên về các quyền và nghĩa vụ một cách hiệu
quả.
Có phạm vi hoạt động đa dạng, trên nhiều lĩnh vực:
thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư, sở
hữu trí tuệ …
hình thành một hệ thống pháp luật thống nhất, hoàn
thiện điều chỉnh tất cả các quan hệ KTQT

5

6

Đặc điểm (tt)






Đặc điểm (tt)

Thứ ba, các tổ chức kinh tế, thương mại toàn cầu
và khu vực đều dựa trên nền tảng của WTO,
Tuân thủ các nguyên tắc của WTO bao gồm các
nguyên tắc không phân biệt đối xử, đối xử quốc gia
và tối huệ quốc.
Đồng thời thừa nhận những ngoại lệ của các
nguyên tắc mà WTO đề cập..

7



Thứ tư, nhằm các mục tiêu sau
liên kết các nền kinh tế thông qua tăng cường trao đổi
thương mại, đầu tư và hợp tác kinh tế
 từng bước phát triển sự thống nhất của nền kinh tế và
thị trường thế giới,
 qua đó thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu, khu vực,
giảm bớt sự cách biệt giữa các thành viên,
 đẩy mạnh hợp tác, thực hiện tự do hóa, thuận lợi hóa
thương mại và đầu tư, tạo lập lợi thế cạnh tranh trên
trường quốc tế…


8

2


6/2/2023

2. Liên Hợp quốc





2.1 Hội đồng kinh tế - xã hội


Là tổ chức quốc tế liên CP lớn nhất trên thế giới
Có vai trị và ảnh hưởng bao trùm hầu hết các hoạt
động của cộng đồng quốc tế, trong đó bao gồm các
hoạt động TMQT
LHQ thực hiện chức năng của mình thơng qua:









Tiếng Anh: Economic and Social Council
(ECOSOC)
Chức năng:
Nghiên cứu, giám sát các vấn đề trong kinh tế và
TMQT
 Đề xuất các giải pháp trong lĩnh vực KT-XH liên quan
 Soạn thảo nội dung các điều ước quốc tế để trình lên
Đại Hội đồng và các cơ quan khác của LHQ


Hội đồng kinh tế - xã hội
Đại hội đồng LHQ
Tòa án Công lý quốc tế
UNCITRAL và UNCTAD


9

2.2 Đại hội đồng




2.3 Tịa án Cơng lý quốc tế

Tiếng Anh: General Assembly (GA)
Là cơ quan tối cao của hệ thống LHQ
Chức năng và thẩm quyền:





10




Giải quyết tất cả những vấn đề trong mối quan hệ giữa các
quốc gia thành viên
Thông qua các Nghị quyết quan trọng về vấn đề kinh tế (Ví
dụ: Hiến chương về quyền và nghĩa vụ kinh tế của các quốc
gia
Thiết lập những nguyên tắc mang tính định hướng cho hoạt
động TMQT, bao gồm thiết lập “trật tự kinh tế quốc tế mới”


11



Tiếng Anh: International Court of Justice (ICJ)
Là cơ quan tư pháp của LHQ
Chức năng và thẩm quyền:





Giải quyết những tranh chấp giữa quốc gia thành viên, trong đó
bao gồm những tranh chấp về kinh tế, thương mại quốc tế
Thông qua việc giải quyết tranh chấp quốc tế, ICJ đưa ra những
giải thích các quy định của pháp luật quốc tế liên quan đến linh
vực kinh tế, thương mại
Các án lệ của ICJ có vai trị là nguồn tham khảo để làm sáng tỏ nội
dung của các quy pháp lý có liên quan
12

3


6/2/2023

2.4 UNCITRAL

2.4 UNCTAD


Tiếng Anh: United Nations Commission on International Trade
Law.
Thành lập năm 1966, tập trung vào mảng thương mại quốc tế
tư (luật của các thương nhân, luật KDQT, lex mercatoria)
Chức năng và thẩm quyền:












Hòa hợp và thống nhất luật thương mại quốc tế
Soạn thảo các văn kiện pháp lý liên quan đến giao dịch thương
mại quốc tế, bao gồm: Công ước, Luật mẫu, Hợp đồng mẫu
Biên soạn các hướng dẫn pháp lý cho quốc gia
Các tài liệu của UNCITRAL đóng vai trò là các kiến nghị và đề xuất
cho các chương trình lập pháp của quốc gia hoặc xây dựng khuôn
mẫu nhằm hỗ trợ hoạt động thương mại của các thương nhân

Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển
Tiếng Anh: United Nations Conference on Trade and
Development .
Thành lập năm 1964, tập trung vào các vấn đề xây dựng chính
sách thương mại tầm vĩ mơ của các quốc gia

Chức năng và thẩm quyền:











Đề xuất các biện pháp chính sách thương mại để thực hiện mục
đích phát triển kinh tế của các quốc gia thành viên LHQ
Trợ giúp cho sự tiến bộ kinh tế của các quốc gia đang phát triển
Đề xuất khung pháp lý cho các cuộc đàm phán về ký kết các điều
ước quốc tế đa phương về thương mại

13

3. Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF




14

3. Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF

tiếng Anh: International Monetary Fund, viết tắt

IMF)
Là tổ chức quốc tế có chức năng:



 Giám



sát hệ thống tài chính tồn cầu bằng theo dõi
tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán,
 Hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi có u cầu.

15






Việc thành lập Quỹ tiền tệ quốc tế IMF đã diễn ra
Bretton Woods, Newhamsphire, Hoa Kỳ vào tháng
7/1944 giữa 44 quốc gia.
1/3/1947: IMF chính thức đi vào hoạt động
Trụ sở chính của IMF đặt ở Washington, D.C., (Hoa
Kỳ).
IMF có hai chi nhánh ở Paris và Geneve.
Một quốc gia có thể trở thành thành viên của IMF nếu
sẵn sàng gắn bó, trung thành với các chức năng và
nguyên tắc chủ đạo của IMF.

16

4


6/2/2023

3. Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF





3. Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF

IMF hiện có 184 thành viên, thành viên mới
nhất là Đông Timor.
Việt Nam ra nhập năm 1956.
Ngày 27.12.1945, điều lệ thành lập IMF đã
được 29 nước kí kết.
Ngày 1.3.1947, IMF bắt đầu hoạt động và cho
vay khoản đầu tiên vào 8.5.1947.












Tổng số vốn của IMF: 30 tỷ USD (1999)
Mỹ: cổ phần lớn nhất 17,46 %
Đức: 6,11%
Nhật : hội viên từ 1952: 6,26%, phần đóng góp 13312
triệu SDR
Anh: 5,05%
Pháp : 5,05%
Trung quốc: đóng góp 4687 triệu SDR
Hàn quốc: đóng góp 1633 triệu SDR

17

18

3. Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF










Mục tiêu của IMF


Tổng số vốn của IMF: 30 tỷ USD (1999)
Mỹ: cổ phần lớn nhất 17,46 %
Đức: 6,11%
Nhật : hội viên từ 1952: 6,26%, phần đóng góp 13312 triệu SDR
Anh: 5,05%
Pháp : 5,05%
Trung quốc: đóng góp 4687 triệu SDR
Hàn quốc: đóng góp 1633 triệu SDR


SDR là đơn vị tiền tệ quốc tế do Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) phát hành,
phân bổ cho các nước thành viên một lượng theo tỉ lệ phần đóng góp vốn
của mình vào IMF. Lúc đầu nó có giá trị 0,888671 g vàng,

19







Thúc đẩy hợp tác quốc tế thông qua một thiết chế thường trực có
trách nhiệm cung cấp một bộ máy tư vấn và cộng tác nhằm giải quyết
các vấn đề tiền tệ quốc tế.
Tạo điều kiện mở rộng và tăng cường cân đối hoạt động mậu dịch
quốc tế và nhờ đó góp phần vào việc tăng cường và duy trì ở mức
cao việc làm, thu nhập thực tế và việc phát triển nguôn lực sản xuất
của tất cả các thành viên, coi đó là mục tiêu quan trọng nhất của
chính sách kinh tế.

Tăng cường ổn định ngoại hối nhằm duy trì một cách có trật tự hoạt
động giao dịch ngoại hối giữa các thành viên và tránh việc phá giá
tiền tệ để cạnh tranh.
20

5


6/2/2023

Mục tiêu của IMF (tt)






Chức năng của IMF

Hỗ trợ việc thành lập một hệ thống thanh toán đa phương
giữa các nước thành viên và xóa bỏ các hạn chế về ngoại
hối gây hại tới sự tăng trưởng mậu dịch quốc tế.
Tạo niềm tin cho các thành viên bằng cách cung cấp cho
họ nguồn lực dự trữ của quỹ nhằm đảm bảo an toàn và
tạo cơ hội cho họ sửa chữa mất cân đối trong cán cân
thanh toán quốc tế.
Rút ngắn thời gian và giảm bớt mức độ cân bằng trong
cán cân thanh toán của các nước thành viên.




Xác định hệ thống ngang giá tiền tệ và tỷ giá hối đoái của
các thành viên




Các thành viên đều áp dụng hệ thống ngang giá tiền tệ và TGHÐ cố định.
Theo đó, ''Tất cả các thành viên công nhận là chỉ cho phép diễn ra trên
lãnh thổ nước mình những hoạt động hối đối giữa các đồng tiền của
mình với đồng tiền của những nước thành viên nào tôn trọng một sự cách
biệt khơng q 1% chế độ đồng giá''.

Cấp tín dụng cho các nước thành viên có khó khăn tạm
thời về cán cân thanh tốn nhằm mục tiêu trọng tâm là
duy trì sự ổn định của hệ thống tiền tệ quốc tế\


IMF đã cung cấp cho các nước thành viên các khoản tín dụng cho các
nước có khó khăn tạm thời về cán cân thanh toán

21

Chức năng của IMF (tt)

22

Cơ chế hoạt động

Theo dõi tình hình của hệ thống tiền tệ

quốc tế và chính sách kinh tế của các nước
thành viên
 Kiểm sốt chính sách tiền tệ của các nước
hội viên


23



Kiểm sốt chính sách tiền tệ của các nước hội viên :




Hiện nay IMF có một hoạt động nghiên cứu quan trọng về tình
trạng kinh tế tổng qt, chính sách tiền tệ của mỗi nước hội
viên để có thể nhìn trước những khó khăn một nước để có thể
phải đối đầu và do đó cần sự giúp đỡ của Quỹ
Theo quy chế (Article IV), IMF tham khảo mỗi nước mỗi năm
một lần hoặc nhiều lần (nếu Quỹ nhận định là nước có nhiều
nguy hiểm sẽ rơi vào tình trạng khó khăn kinh tế).

24

6


6/2/2023


Cơ chế hoạt động (tt)


4. Ngân hàng thế giới - WB

Giúp đỡ tài chính: được chia làm hai loại:



Giúp đỡ ngắn hạn: Thời gian mượn kéo dài từ 12 tháng
đến 18 tháng. Mỗi năm các nước mượn có thể rút một
phần. Hạn trả kéo dài từ 3 đến 5 năm.
 Giúp đỡ dài hạn: Hạn trả kéo dài từ 4 đến 10 năm.








Giúp đỡ về mặt kĩ thuật



Nhóm Ngân hàng Thế giới (World Bank Group), thường
được gọi tắt là Ngân hàng Thế giới, viết tắt là WB,
là một tổ chức tài chính đa phương, cung cấp những
khoản vay nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế cho các nước
đang phát triển thơng qua các chương trình vay vốn.

Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB) là tổ chức thuộc hệ
thống Liên Hợp quốc,
Trụ sở chính đặt tại Washington – Hoa Kỳ.

25

4. Ngân hàng thế giới - WB








Tháng 7.1944, đại biểu của 44 nước họp tại Bretton
Woods ở New Hampshire, Hoa Kỳ đã sáng lập ra Ngân
hàng quốc tế về tái thiết và phát triển (IBRD) và Quỹ Tiền
tệ quốc tế (IMF)
Mục đích: xây dựng lại và hỗ trợ trật tự kinh tế và tài
chính quốc tế sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (hai thể
chế này, vì vậy, cịn gọi là Thể chế Brettopn Woods).
Bắt đầu hoạt động từ 1946, Ngân hàng Thế giới có quan
hệ chặt chẽ với Quỹ Tiền tệ quốc tế IMF,
Thành viên của Ngân hàng Thế giới cũng là thành viên
của Quỹ Tiền tệ quốc tế.
27

26


4. Ngân hàng thế giới - WB


Nhóm Ngân hàng Thế giới khơng phải là một ngân hàng
theo nghĩa thông thường, mà được tạo thành từ hai tổ
chức phát triển duy nhất thuộc sở hữu của 187 nước
thành viên:





Ngân hàng Quốc tế Tái thiết và Phát triển,
Hội Phát triển Quốc tế.

Hai tổ chức này bổ sung cho 3 tổ chức khác là :





Công ty Tài chính Quốc tế,
Trung tâm Quốc tế Giải quyết tranh chấp đầu tư, và
Cơ quan Đảm bảo Đa phương.
28

7


6/2/2023


4. Ngân hàng thế giới - WB



Cơ cấu tổ chức

Hiện nay Ngân hàng Thế giới có 187 thành viên .
Trong đó nước có ảnh hưởng mạnh nhất trong WB vẫn
là Mỹ với tỉ lệ phiếu chiếm 15,85% (Nhật 6,84%; Trung
Quốc 4,42%, Đức 4%, Anh 3,75%, Pháp
3,75%)…(năm 2010)



Hội đồng Thống đốc:




Là cơ quan quyết định cao nhất tại WB. Mỗi nước hội viên cử
một đại diện của nước mình làm thành viên của Hội đồng
Thống đốc.

Uỷ ban Phát triển:


được thành lập vào năm 1974, có trách nhiệm tư vấn cho cả 2
Hội đồng Thống đốc của IMF và WB về các vấn đề liên quan
đến cung cấp vốn cho các nước đang phát triển.


29

Cơ cấu tổ chức (tt)


Cơ cấu tổ chức (tt)

Ban Giám đốc Điều hành:






30



gồm 24 Giám đốc điều hành (trong đó có 5 GĐĐH được bổ
nhiệm từ năm nước hội viên có số cổ phần lớn nhất là Mỹ,
Nhật, Đức, Pháp và Anh); và 19 GĐĐH được bầu chọn.
Nhiệm kỳ của GĐĐH là 2 năm.
Ban GĐĐH chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc hàng
ngày của WB, thực hiện nhiệm vụ theo các chức năng và
quyền hạn được giao phó theo Điều lệ và/hoặc được Hội đồng
Thống đốc giao.

Chủ tịch:







31

do Ban GĐĐH lựa chọn với nhiệm kỳ 5 năm;
Như thơng lệ thì Chủ tịch của WB ln là người Mỹ vì Mỹ là
nước có cổ phần nhiều nhất ở WB.Chủ tịch tham gia vào các
cuộc họp của Hội đồng Thống đốc và Uỷ ban Phát triển.
Ngoài ra, Chủ tịch còn phụ trách về nhân sự của IBRD và IDA,
chủ trì các buổi họp của Ban GĐĐH và duy trì mối liên hệ với
chính phủ các nước hội viên, các GĐĐH, với các cơ quan
thông tin và các tổ chức khác.
Giúp việc cho Chủ tịch có 5 Tổng giám đốc.
32

8


6/2/2023

Mục đích







Chức năng

Giảm thiểu đói nghèo và cải thiện đời sống của người dân
ở các nước có thu nhập thấp và trung bình.
Làm cầu nối cho hố sâu ngăn cách giàu nghèo, hướng
các nguồn lực từ các nước giàu vào sự phát triển của các
nước nghèo.
Hỗ trợ các nỗ lực chính phủ các nước phát triển trong
việc xây dựng trường học, trung tâm y tế, cung cấp điện
nước, phòng chống bệnh tật và bảo vệ môi trường…





Giải quyết các vấn đề liên quan kinh tế và tập trung vào
việc củng cố cũng như phát triển nền kinh tế của những
nước thành viên..
Cung cấp các khoản vay lãi suất thấp, lãi suất tín dụng và
tài trợ cho các nước đang phát triển, các nước nghèo cho
một mảng rộng các mục đích bao gồm:





đầu tư vào giáo dục, y tế, hành chính cơng, cơ sở hạ tầng,
phát triển khu vực tài chính và tư nhân,
nông nghiệp và quản lý tài nguyên môi trường và tự nhiên


33

Chức năng


Các hình thức cho vay chủ yếu

Ngoài ra, mỗi tổ chức thành viên thực hiện các chức năng riêng biệt phục vụ
các mục đích của WB:










34

Ngân hàng quốc tế tái thiết và phát triển ( IBDR) – International Bank for
Reconstruction and development được chính thức thành lập ngày 27/12/1945. 187
thành viên.
Hiệp hội phát triển quốc tế ( IDA ) – The International Development Association,
thành lập năm 1960. 187 thành viên.
Cơng ty tài chính quốc tế ( IFC ) – International Finance Corporation thành lập năm
1956. 182 thành viên.
Cơ quan bảo đảm đầu tư đa phương ( MIGA ) - Multilateral Investment Guarantee
Agency thành lập năm 1966 với 157 thành viên.

Trung tâm giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế ( ICSID) – International Centre for
settlement of Investment Diputes. Thành lập năm 1988 với 175 thành viên.
35



Vay vốn đầu tư:




Dựa trên những dự án của chính phủ các nước tiếp nhận. Khoản
vốn này có lãi suất cao hơn lãi suất thị trường với thời hạn 15 - 20
năm; thời gian ân hạn tới 5 năm.

Vay vốn điều chỉnh:


Trợ giúp chương trình cải cách kinh tế của các nước tiếp nhận
nhằm khôi phục tăng trưởng kinh tế và cán cân thanh toán của
nước đi vay.

36

9


6/2/2023

Các hình thức cho vay chủ yếu



Đồng tài trợ:




Các hình thức cho vay chủ yếu


WB phối hợp với khu vực tư nhân, tổ chức song phương hoặc
đa phương, và các tổ chức chính phủ tài trợ cho một số
chương trình của mình.



Quỹ tín thác:


Trợ giúp kĩ thuật:



Được đóng góp từ những quốc gia tài trợ, tổ chức đa phương,
các tổ chức phi chính phủ, quỹ và tổ chức tư nhân khác tập
trung vào những dự án trợ giúp kĩ thuật ở các nước đang phát
triển. Hiện nay, IBRD có trên 850 quỹ tín thác.





Cung cấp nguồn lực và chuyên gia cho các nước đang phát
triển để xây dựng những thể chế cần thiết cho quá trình phát
triển.
Những chương trình này tập trung vào phát triển khu vực tư
nhân, bảo vệ mơi trường và xố đói giảm nghèo.
Trợ giúp kĩ thuật chiếm khoảng 10% các khoản cho vay.
Chỉ cho vay đối với các nước thành viên; nếu là tư nhân vay thì
phải được nhà nước bảo lãnh,…

37

38

5. Các liên minh kinh tế song
phương và khu vực






5.1 Khu vực mậu dịch tự do (FTA)

Tồn tại dưới dạng các liên kết kinh tế song phương và
khu vực
Chủ yếu dưới dạng: Khu vực mậu dịch tự do và Liên minh
hải quan
Sự ra đời và tồn tại của các thiết chế này được công nhận
trong khuôn khổ của hệ thống thương mại của WTO




Là một loại hình liên minh hợp tác kinh tế, theo đó:
 các quốc gia thành viên áp dụng chính sách miễn thuế nhập khẩu
cho hàng hóa, dịch vụ trong nội bộ liên minh
 Mỗi quốc gia thành viên giữ quyền quy định mức thuế quan riêng
đối với hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia khơng phải thành viên
 Có thể chia thành:


Khu vực mậu dịch tự do song phương (Bilateral Free Trade – FTA),



Khu vực mậu dịch tự do khu vực (RTAs)





39

ví dụ: Khu vực tự do mậu dịch Hoa Kỳ - Singapore (USSFTA); Khu vực tự do
mậu dịch EU – Mexico (MEXEUFTA)
Ví dụ: NAFTA, MERCOSUR, AFTA, AANZFTA
40

10



6/2/2023

5.2 Liên minh hải quan


Các yêu cầu của WTO

Là một loại hình liên minh hợp tác kinh tế, theo
đó:




Các quốc gia miễn thuế nhập khẩu trong nội bộ liên minh
Áp dụng cùng một mức thuế ngoại quan (thuế nhập khẩu) thống
nhất cho các đối tác thương mại ngồi liên minh
Ví dụ: Liên minh Châu Âu (EU)



Các quốc gia muốn thành lập hoặc tham gia vào một khu
vực mậu dịch tự do hoặc liên minh kinh tế cần đáp ứng 3
điều kiện:




Phải thông báo cho WTO về nội dung thỏa ước liên quan tới WTO
Phải đảm bảo việc thiết lập các khu vực mậu dịch tự do hay liên

minh hải quan:





41

không làm tăng mức thuế nhập khẩu đã cam kết, hoặc
Dẫn tới việc giới thiệu thêm những quy định hạn chế mậu dịch đối với các
quốc gia thành viên WTO khác nằm ngồi các khu vực/liên minh nói trên

Phải đảm bảo tự do hóa thương mại triệt để giữa các quốc gia
thành viên của liên minh
42

11



×