Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài 2 - CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.75 KB, 33 trang )

© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
Bài 2
CÁC PHƯƠNG TIỆN TTQT
(PAYMENT INSTRUMENTS)
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
Chứng từ trong
TM và TTQT
Chứng từ
thương mại
Chứng từ tài chính
= Phương tiện TT
C. từ vận tải
C. từ bảo hiểm

C. từ hàng hóa
Hối phiếu (B/E)
Bill of Exchange or Draft
Kỳ phiếu
Promissory note
Séc
Check - Cheque
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
1. HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Vào thế kỷ thứ 12 người ta bắt đầu bán hàng chịu.
- Phát sinh giấy nhận nợ - hối phiếu nhận nợ.
- Đến thế kỷ thứ 16 hối phiếu đòi nợ (gọi là hối phiếu)
được dùng phổ biến.
 Cơ sở hình thành hối phiếu là tín dụng thương mại.
- Tại sao phải chứng chỉ hóa và luật hóa hối phiếu?
- Tại sao phải có luật quốc tế về hối phiếu?


- Những nước tham gia ULB 1930?
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
- Mối quan hệ của các nước không tham gia?
- Luật về Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam?
1.2. Khái niệm và các bên tham gia
Khái niệm: HP là một tờ mệnh lệnh yêu cầu trả tiền vô điều
kiện, do một người ký phát cho người khác, yêu cầu
người này: hoặc khi nhìn thấy phiếu; hoặc tại một ngày
cụ thể trong tương lai; hoặc tại một ngày có thể xác định
được trong tương lai, phải trả một số tiền nhất định cho
một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho
người khác hoặc trả cho người cầm phiếu.
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
Các bên tham gia:
- Drawer: Người ký phát hay người phát hành.
- Draee: Người bị ký phát hay người trả tiền.
- Acceptor: Người chấp nhận.
- Beneficiary: Người hưởng lợi.
- Endorser or Assignor: Người chuyển nhượng.
- Holder or Bearer: Người cầm phiếu hợp pháp
- Avaliseur (garantor): Người bảo lãnh
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
1.3. Những nội dung bắt buộc của HP
BILL OF EXCHANGE
No.:………………. Ha Noi, ………………………
For:………………………
At………….sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor
and date being unpaid) Pay to the order of…………the sum of……………
Value received as per our invoice(s) No.:……………………………………
dated:….………………………………………………………………………….

Drawn under:…………………………………………………………………….
confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.:…………………………….
dated/wired………………………………………………………………………
To:……………………………… (name and address of Drawer)

…………………………………… ………(signature)………
…………………………………….
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
- Hình thức HP phải như thế nào?
- Hình mẫu HP có quyết định giá trị pháp lý của HP?
- Tại sao phải quy định những nội dung bắt buộc của HP?
1. Phải có chữ HP ghi trên mặt trước chứng từ.
2. Lệnh TT hoặc chấp nhận TT vô ĐK một số tiền nhất định.
3. Thời hạn thanh toán HP.
a/ TT khi xuất trình:
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
- Thời hạn xuất trình:
- Cách ghi:
b/ TT tại một ngày nhất định sau khi nhìn thấy:
c/ TT tại một ngày nhất định sau ngày ký phát:
+ Tiếng Việt: “X ngày sau ngày ký phát bản thứ…….(nhất
hoặc hai) của hối phiếu này, thanh toán cho……số tiền ”
+ Tiếng Anh: “At X days after signed of this…….(first or
second) of exchange, pay to………….the sum of…………”.
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
d/ TT tại một ngày nhất định trong tương lai:
+ Tiếng Việt: “Tại……(ngày tháng) của bản thứ…….
(nhất hoặc hai) của hối phiếu này, thanh toán
cho……… số tiền…………” .
+ Tiếng Anh: “On……….(date) of this………….(first or

second) of exchange, pay to…………the sum of……….”.
Note:
- HP không quy định thời hạn TT? Quy định nhiều thời
hạn TT?
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
4. Địa điểm TT:
5. Tên và địa chỉ của người bị ký phát.
6. Tên và địa chỉ của người thụ hưởng:
- Tại sao thường là Ngân hàng phục vụ nhà XK?
7. Ngày tháng và nơi phát hành HP:
8. Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát:
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
1.4. Các đặc tính của hối phiếu
– Tính trừu tượng của hối phiếu:
– Tính bắt buộc trả tiền của HP:
– Tính lưu thông của HP:
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
1.5. Phân loại hối phiếu:
a/ Căn cứ vào thời hạn thanh toán:
- Hối phiếu trả tiền ngay (at sight bill, on demand bill).
- Hối phiếu có kỳ hạn (usance bill, time bill).
Note: Các HP kỳ hạn phải được xuất trình để ký chấp
nhận TT, có như vậy nó mới được lưu thông và TT khi
đến hạn.
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
b/ Căn cứ vào chứng từ kèm theo:
c/ Căn cứ vào tính chuyển nhượng:
d/ Căn cứ vào người ký phát hối phiếu:
e/ Căn cứ vào loại tiền ghi trên hối phiếu:
f/ Căn cứ vào trạng thái chấp nhận:

g/ Căn cứ vào cơ sở hình thành hối phiếu:
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
1.6. Một số nghiệp vụ về hối phiếu:
Bao gồm: (1) Phát hành, (2) chấp nhận, (3) bảo lãnh, (4)
chuyển nhượng, (5) cầm cố và nhờ thu hộ, (6) thanh toán,
(7) truy đòi, (8) khởi kiện.
1. Phát hành hối phiếu:
KN: Phát hành là việc người ký phát lập, ký và chuyển
giao hối phiếu lần đầu cho người khác.
- Người ký phát?
- Người trả tiền?
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
- Ký phát HP?
- Người ký phát chịu trách nhiệm TT cuối cùng.
2. Chấp nhận hối phiếu:
- Người bị ký phát sau khi ký CN trở thành người CN.
- Đối với HP có KH thì phải được xuất trình để CN TT.
- Đồng ý hay từ chối CN trong vòng 2 ngày làm việc từ XT.
- Tại sao phải ký chấp nhận?
- Ký chấp nhận kèm điều kiện?
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
- Cách thức ký chấp nhận?
- Ngày tháng ký chấp nhận?
- Chấp nhận từng phần?
- Chấp nhận bằng một văn thư riêng? Chấp nhận bao?
- Khi HP bị từ chối chấp nhận?
3. Bảo lãnh hối phiếu:
- Khái niệm:

- Các bên tham gia:
- Hình thức bảo lãnh:
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
- Bảo lãnh từng phần?
- Trách nhiệm và quyền lợi của của người BL?
- Chấm dứt bảo lãnh:
4. Chuyển nhượng HP:
- Hình thức chuyển nhượng: Ký hậu và chuyển giao.
- Khi nào thì HP không được chuyển nhượng?
- Chuyển nhượng toàn bộ giá trị.
 chuyển nhượng một phần?
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
- Chỉ được chuyển nhượng cho một người.
- Chuyển nhượng vô điều kiện.
- HP quá hạn, bị từ chối chấp nhận, từ chối TT thì không
được chuyển nhượng.
- HP có thể được chuyển nhượng cho bất kỳ ai.
- Ký hậu và các loại ký hậu:
- Quyền và nghĩa vụ của người ký hậu:
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
5. Chiết khấu HP:
- KN: CK là việc TCTD mua HP từ người thụ hưởng
trước khi đến hạn TT. TCK là việc NHTW hay TCTD
mua lại HP đã được TCTD khác CK trước khi đến hạn.
- Điều kiện HP được CK:
- Công thức tính số tiền chiết khấu.
- Ưu điểm của hoạt động CK HP?
- HP bị từ chối TT khi đến hạn?
- Hoàn thành TT HP?
- TT trước hạn?

© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
6. TT hối phiếu:
- Người thụ hưởng hợp pháp?
- Quyền của người thụ hưởng:
- Xuất trình HP TT:
- Người trả tiền có 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
HP để QĐ việc TT HP.
- Người thụ hưởng phải ký và chuyển HP cho người trả
tiền sau khi HP đã được TT hoàn toàn.
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
7. Quy tắc truy đòi:
*/ Người thu hưởng có quyền truy đòi:
- Người ký phát, người BL, người chuyển nhượng trước
đó:
- Người chuyển nhượng, người bảo lãnh:
*/ Việc truy đòi phải được lập thành văn bản trong vòng 4
ngày (ULB, VN) làm việc kể từ ngày bị từ chối.
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
2. KỲ PHIẾU – HỐI PHIẾU NHẬN NỢ
1. Nội dung bắt buộc của kỳ phiếu:
- Tiêu đề “Kỳ phiếu” được ghi trên mặt trước.
- Cam kết TT vô điều kiện một số tiền xác định.
- Thời hạn thanh toán.
- Địa điểm TT.
- Tên địa chỉ người thụ hưởng hoặc TT cho người cầm.
- Địa điểm và ngày ký phát.
- Tên, địa chỉ và chữ ký của người phát hành.
© PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30
Note:
*/ Nếu thiếu một trong các yếu tố trên sẽ không có giá trị,

trừ các trường hợp:
- Không thể hiện địa điểm TT, thì lấy đại chỉ người ký
phát.
- Không có địa điểm phát hành, thì lấy địa chỉ người ký
phát.
- Quy tắc ghi số tiền:
- Tờ phụ: Bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu.

×