Tải bản đầy đủ (.pdf) (233 trang)

UEH Trắc nghiệm kiểm toán BCTC 2 (nâng cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 233 trang )

Đề thầy Hoạt
Câu 1: Khi KTV chọn mẫu chứng từ gửi hàng để đối chiếu với các bản lưu hóa đơn bán
hàng có liên quan, đây là thủ tục kiểm tốn thích hợp để xác minh:
A.
B.
C.
D.

Có lập hóa đơn bán hàng
Hóa đơn bán hàng đã được gửi cho khách hàng
Đã ghi sổ nghiệp vụ bán hàng
Câu A và C đúng

Câu 2: Để thỏa mãn mục tiêu “đánh giá và phân bổ” của hàng tồn kho, khi chứng kiến
kiểm kê hàng tồn kho KTV phải:
A. Chọn mẫu một số mặt hàng từ danh mục hàng tồn kho cuối kỳ của phòng kế toán để
đối chiếu với số lượng tồn kho trong thực tế
B. Chọn mẫu một số lơ hàng hiện có trong kho, không phân biệt mặt hàng, để kiểm kê số
lượng sau đó đối chiếu với danh mục hàng tồn kho cuối kỳ.
C. Chọn mẫu một số mặt hàng để kiểm kê số lượng hàng tồn kho trong thực tế và đối
chiếu với danh sách tồn kho cuối kỳ.
D. 3 câu trên đều sai
Câu 3: Việc gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng nhằm cung cấp bằng chứng để
xác định:
A.
B.
C.
D.

Sẽ thu được tiền của các khoản phải thu này
Quyền sở hữu của các số dư được xác nhận


Sự hiện hữu của các số dư trên
Câu B và C đúng

Câu 4: Kiểm soát vật chất đối với tiền thường bao gồm các thủ tục dưới đây, trừ:
A.
B.
C.
D.

Thủ quỹ niêm phong két sắt cuối ngày trước khi ra về
Kiểm kê tiền thường xuyên
Xét duyệt các nghiệp vụ chi tiền
Đánh số thứ tự liên tục trên các biểu mẫu chứng từ thu, chi tiền

Câu 5: Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục Tiền sẽ tăng lên trong các trường hợp
dưới đây, trừ:
A.
B.
C.
D.

Không tập trung đầu mối thu tiền
Phần lớn các nghiệp vụ bán hàng hóa đều thu bằng tiền mặt
Nhiều nghiệp vụ mua và bán hàng hóa được thực hiện bằng ngoại tệ
Tiền được thu chủ yếu qua ngân hàng thay vì thu bằng tiền mặt


Câu 6: Kiểm toán viên kiểm tra một số nghiệp vụ bán hàng quanh thời điểm khóa sổ
nhằm thu thập bằng chứng liên quan đến mục tiêu kiểm toán nào dưới đây của khoản
mục doanh thu:

A.
B.
C.
D.

Đánh giá và Ghi chép chính xác
Đầy đủ hoặc phát sinh
Trình bày và thuyết minh
Hiện hữu và quyền

Câu 7: Khi kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, KTV cần tiến hành đối với tất cả các quỹ trong
cùng một thời gian nhằm ngăn ngừa:
A.
B.
C.
D.

Đánh giá và Ghi chép chính xác
Sự hốn chuyển tiền từ quỹ này sang quỹ khác
Sự thiếu hụt tiền so với sổ sách
Các câu trên đều đúng

Câu 8: Công ty XYZ che dấu khoản thiếu hụt quỹ tiền mặt tại các chi nhánh bằng cách
chuyển tiền từ chi nhánh này sang chi nhánh khác và bằng cách bán những chứng
khốn có tính thanh khoản cao. Thủ tục kiểm toán nào sau đây được xem là hữu hiệu
nhất để phát hiện việc che dấu này:
A.
B.
C.
D.


Kiểm tra các phiếu thu, chi tiền vào thời gian trước và sau ngày kiểm quỹ
Kiểm kê cùng lúc tiền mặt và khoản tương đương tiền tại tất cả các chi nhánh
Kiểm quỹ đột xuất tại một số chi nhánh
Phỏng vấn thủ quỹ và kế toán quỹ về việc thu, chi tiền

Câu 9: Khi hàng tồn kho bị khai khống, chỉ số bị ảnh hưởng là:
A.
B.
C.
D.

Tỷ lệ lãi gộp
ROE
ROA
3 câu trên đều đúng

Câu 10: Thủ tục nào phù hợp nhất để phát hiện các khoản ký thác chưa ghi nhận
(unrecorded deposit):
A. Soát xét sổ đăng ký séc của tháng cuối trước ngày kết thúc niên độ
B. Kiểm tra sổ phụ ngân hàng trước và sau thời điểm khóa sổ như là một phần của việc
kiểm tra bản chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng
C. Xem xét thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng
D. Thực hiện các thủ tục tìm kiếm các khoản nợ chưa ghi sổ
Câu 11: Để phát hiện các khoản thu, chi bất thường, kiểm toán viên thường thực hiện
thủ tục nào sau đây:


A. Chọn mẫu một số nghiệp vụ thu, chi trên sổ chi tiết và kiểm tra đến chứng từ có liên
quan

B. Chọn mẫu các nghiệp vụ chi tiền có nội dung bất thường, kiểm tra chứng từ gốc để
xem chúng có được xét duyệt và cơng bố trên BCTC khơng
C. Kiểm tra các thông tin công bố trên thuyết minh BCTC để nhận diện các nghiệp vụ
bất thường
D. Kiểm tra các nghiệp vụ chi tiền có giá trị lớn xem chúng có được ghi chép đúng vào
tài khoản có liên quan không
Câu 12: Để xác định mọi nghiệp vụ bán hàng được ghi trên Nhật ký bán hàng đều thực
sự phát sinh, KTV nên chọn mẫu kiểm tra từ:
A.
B.
C.
D.

Các phiếu giao hàng
Sổ chi tiết tài khoản nợ phải thu
Nhật ký bán hàng
Các hóa đơn bán hàng

Câu 13: Lý do giải thích thủ tục phân tích ít được sử dụng khi kiểm toán tiền là:
A. Rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường cao so với các khoản mục khác
B. KTV ít tìm được mối liên hệ bền vững để có thể dự đốn được biến động giữa các
năm do số dư tài khoản tiền chịu ảnh hưởng bởi các quyết định tài chính của nhà quản

C. Khơng có nhiều phương pháp hướng dẫn thực hiện thủ tục phân tích đối với khoản
mục này
D. Thủ tục phân tích khơng cung cấp mức độ tin cậy cao nếu hệ thống kiểm sốt nội bộ
của đơn vị khơng hữu hiệu
Câu 14: Thử nghiệm chi tiết số dư quan trọng nhất để xác định sự hiện hữu của các khoản
nợ phải thu khách hàng là:
A. Lần theo dấu vết các bút toán bán hàng đến các chứng từ gửi hàng (I think câu này)

B. Lần theo dấu vết các khoản thiếu nợ đến các khoản tiền gửi vào ngân hàng
C. Lần theo dấu vết các khoản ghi giảm doanh thu đến các bảng ghi nhớ tín dụng và các
báo cáo về các khoản nợ phải thu khách hàng
D. Các thử nghiệm trên đều sai
Câu 15: Vào cuối năm 20x8, công ty XYZ nhập khẩu lô hàng theo FOB (cảng đi). Giả sử
ngày phát hành vận đơn đường biển là ngày 28/12/20x8, hóa đơn người bán ghi ngày
03/01/20x9, ngày nhập hàng là ngày 04/01/20x9. Tại thời điểm 31/12/20x8, do hàng chưa
về kho nên kế toán chưa ghi nhận nghiệp vụ mua hàng và biên bản kiểm kê khơng có lơ
hàng này. Nếu XYZ kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, lơ hàng
trên sẽ được:
A. Tính vào hàng tồn kho năm 20x8 nhưng không điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán
B. Tính vào hàng tồn kho năm 20x8 và điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán


C. Tính vào hàng tồn kho năm 20x8 và điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán
D. Khơng tính vào hàng tồn kho năm 20x8
Câu 16: KTV cần thu thập những tài liệu nào sau đây khi kiểm kê quỹ tiền mặt:
A. Sổ phụ ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi và sổ chi tiết tiền mặt quanh thời điểm khóa sổ
B. Sổ chi tiết tiền mặt một số ngày trước ngày khóa sổ và biên bản kiểm quỹ của đơn vị
có chữ ký của KTV
C. Phiếu thu, phiếu chi quanh thời điểm khóa sổ và sổ quỹ tiền mặt
D. Sổ chi tiết tiền mặt, phiếu thu, phiếu chi và sổ tiền mặt tại thời điểm khóa sổ
Câu 17: Yếu tố chính ảnh hưởng đến cỡ mẫu để xác nhận các khoản nợ phải thu khách
hàng:
A.
B.
C.
D.

Sai lệch có thể bỏ qua của các khoản nợ phải thu

Rủi ro kiểm soát đối với các khoản chi tiền
Loại thư xác nhận được sử dụng
Rủi ro tiềm tàng của các khoản nợ phải thu

Câu 18: Giả sử doanh thu của công ty thương mại ABC năm nay so với năm trước
không biến động nhiều, nhưng tỷ lệ lãi gộp của ABC lại sụt giảm đáng kể, đây là dấu
hiệu cho thấy có thể:
A.
B.
C.
D.

Hàng tồn kho bị khai thiếu
Hàng tồn kho bị lỗi thời hoặc mất phẩm chất
Hàng tồn kho bị khai khống
Câu B và C đúng

Câu 19: Để phát hiện các nghiệp vụ mua hàng phát sinh trong niên độ này nhưng lại ghi
và niên độ sau, KTV áp dụng thử nghiệm:
A. Chọn mẫu một số nghiệp vụ từ nhật ký mua hàng trong kỳ để đối chiếu với chứng từ
gốc có liên quan nhằm xác định ngày mua hàng thực sự thuộc quyền sở hữu của đơn
vị
B. Chọn mẫu các chứng từ nhập hàng trong kỳ, kiểm tra đến nhật ký mua hàng xem có
được ghi nhận hay chưa
C. Kiểm tra các nghiệp vụ nhập hàng và trả tiền sau ngày kết thúc kỳ kế toán, đối chiếu
ngày của chứng từ chuyển hàng với ngày ghi nhận hàng
D. Câu B và C đúng
Câu 20: Khi chứng kiến kiểm kê tại một kho nông sản, KTV nhận thấy hàng tồn kho
không được sắp xếp trật tự. Trong tình huống này bên cạnh cơ sở dẫn liệu hiện hữu, cơ
sở dẫn liệu nào của hàng tồn kho cũng bị đe dọa:

A. Đánh giá và phân bố
B. Tính đầy đủ


C. Phát sinh
D. Trình bày và thuyết minh
Đề cơ Loan
Tình huống 1 (sử dụng cho câu 1-5): Trong quá trình kiểm tốn BCTC kết thúc ngày
31/20x1 của Cơng ty Nguyễn Oanh, KTV An nhận thấy Phải thu khách hàng có số dư là 5,6
tỷ đồng. KTV An chọn 36 khách hàng để gửi thư xác nhận dạng khẳng định trong tổng số 80
khách hàng. Việc lựa chọn này được căn cứ vào các khách hàng có số lượng giao dịch
thường xuyên và có sổ phát sinh lớn trong năm. Khi đối chiếu thư xác nhận, An phát hiện
có 2 thư xác nhận bị lệch, và 2 thư xác nhận không trả lời. Chi tiết số dư trên sổ sách kế tốn
của 2 thư xác nhận có số dư bị lệch như sau:
*Khách hàng X: 100 triệu đồng
*Khách hàng Y : 50,2 triệu đồng
Trong thư hồi âm, các khách hàng trên đã giải thích về số dư chênh lệch như sau:
-

-

Khách hàng X: Số dư 100 triệu đồng đã được công ty X thanh toán vào ngày
31/12/20X1 bằng ủy nhiệm chi với số tiền 80 triệu đồng cho công ty Nguyễn Oanh.
Do vậy, cơng ty X chỉ cịn nợ Cơng ty 20 triệu đồng vào cuối năm
Khách hàng Y: Công ty Y không nợ của công ty Nguyễn Oanh vào ngày 31/12/2019.
Số dư 50,2 triệu đồng chênh lệch mà Công ty Nguyễn Oanh ghi nhận liên quan đến
hóa đơn số 0224 ngày 30/12/20X1, giá trị 50,2 triệu đồng nhưng hàng giao cho công
ty Y vào ngày 02/01/20X1.

Câu 1: Trong các nhận xét sau đây về phương pháp gửi thư xác nhận khi kiểm toán

khoản mục Phải thu khách hàng của KTV An, nhận xét nào là hợp lý:
a. Chọn các khách hàng có giao dịch thường xuyên trong năm để gửi thư xác nhận là
phương pháp rất hợp lý.
b. Lựa chọn như KTV An không thể giúp phát hiện việc khai khống hay xác định các
khách hàng khơng có thực nhưng có số dư lớn cuối năm và số giao dịch ít trong năm.
c. Việc chọn các khách hàng có số phát sinh lớn trong năm để gửi thư xác nhận là biện
pháp hữu hiệu nhất.
d. Việc lựa chọn như KTV An là hồn tồn hợp lý/
Câu 2: Theo đó, các cơ sở nào cần được xem xét khi lựa chọn khách hàng để gửi thư xác
nhận, ngoại trừ:
a.
b.
c.
d.

Các khách hàng có số dư tồn đọng qua nhiều năm nhưng chưa được thanh tốn.
Các khách hàng có giao dịch thường xun trong năm nhưng số dư cuối kỳ thấp.
Chỉ lựa chọn khách hàng có số dư lớn vào cuối kỳ.
Sử dụng biện pháp lấy mẫu kiểm tốn để đảm bảo tính khách quan.


Câu 3: Đối với khách hàng X, KTV An nên làm gì tiếp theo:
a. Kiểm tra số tiền và ngày thực hiện ủy nhiệm chi của công ty X
b. Thu nhập ủy nhiệm chi nói trên và đề nghị bút toán điều chỉnh giảm Nợ phải thu/ tăng
Tiền 80 triệu.
c. Kiểm tra sổ phụ ngân hàng trước và sau ngày 31/12/20X1 của Công ty X để xem ngày
ghi nhận số tiền đã thanh toán trên sổ phụ của ủy nhiệm nói trên.
d. Thu thập ủy nhiệm chi nói trên và đề nghị bút toán điều chỉnh giảm Nợ phải thu/tăng
Tiền 100 triệu.
Câu 4: Đối với khách hàng Y, KTV An nên làm gì tiếp theo:

a. Kiểm tốn điều kiện bán hàng, phiếu giao hàng và ghi nhận giảm NPT, tăng Hàng tồn
kho, tăng doanh thu, giảm GVHB phù hợp
b. Kiểm tra hợp đồng, phiếu giao hàng và ghi nhận giảm NPT, giảm Doanh thu 50,2tr.
c. Kiểm tra điều kiện bán hàng, phiếu giao hàng và ghi nhận giảm NPT, giảm HTK,
giảm doanh thu và giảm GVHB phù hợp.
d. Không cần làm gì vì Cơng ty Nguyễn Oanh đã ghi nhận hợp lý theo hóa đơn bán hàng

Câu 5: Hãy cho biết thủ tục thay thế phù hợp mà KTV An phải áp dụng đới với 2 khách
hàng không trả lời là gì:
a. Kiểm tra việc thanh tốn sau ngày kết thúc niên độ của 2 khách hàng không hồi âm.
b. KTV An nên thay thế thủ tục gửi thư xác nhận bằng cách kiểm tra hóa đơn bán hàng,
phiếu giao hàng của người mua.
c. Tiếp tục hối thúc khách hàng gửi thư xác nhận đồng thời gia hạn thời gian phát hành
báo cáo kiểm toán.
d. Thảo luận với BGD về việc dự phịng đầy đủ cho 2 xác nhận khơng về này.
Tình huống 2 (sử dụng cho câu 6-8).
Kiểm tốn viên Hạnh thực hiện kiểm tốn BCTC cho cơng ty thương mại Tấn Tài cho thời
khóa kết thúc vào 31/12/20X1. Trong năm, công ty đã mua lượng hàng trị giá 35,3 tỷ đồng;
giá vốn hàng bán trong năm là 28,4 tỷ đồng. Trị giá hàng tồn kho cuối năm là 17.4 tỷ đồng.
Bạn hãy cho biết:
Câu 6: Số vòng quay HTK năm 20x1 là:
a.
b.
c.
d.

4.5 vòng
2,05 vòng
2,5 vòng
1,5 vòng



Câu 7:Nếu số vòng quay hàng tồn kho năm 2020 là 4,3 vòng, bạn hãy cho biết nhân xét
nào sau đây đối với sự biến động của số vòng quay hàng tồn kho là hợp lý:
a. Vòng quay HTK 20X1 tăng đáng kể so với năm 20X0 là đầu hiệu rất tốt, cho thấy tốc
độ luân chuyển hàng qua kho tốt hơn so với năm trước. Thời gian hàng lưu kho giảm
đáng kể.
b. Hàng tồn kho có dấu hiệu bị mất cắp
c. Vòng quay HTK 20X1 giảm đáng kể so với năm 20X0 là dấu hiệu không tốt, cho thấy
tốc độ luân chuyển hàng qua kho kém hơn so với năm trước. Thời gian hàng lưu kho
gia tăng đáng kể.
d. Vòng quay HTK 20X1 giảm đáng kể so với năm 20X0 là dấu hiệu rất tốt, cho thấy tốc
độ luân chuyển hàng qua kho tốt hơn so với năm trước. Thời gian hàng lưu kho giảm
đáng kể.
Câu 8: Hãy cho biết giả thuyết nào sau đây về nguyên nhân có thể dẫn đến tình hình
biến động này là “khơng đúng”
a. Hàng hóa của đơn vị tiêu thụ kém hơn so với năm trước bởi vì cạnh tranh trên thị
trường, sụt giảm thị phần. chất lượng hàng hóa giám sát, thị hiếu người tiêu dùng thay
đổi.
b. Do công tác kiểm kê hàng tồn kho tại đơn vị được thực hiện chưa tốt nên số liệu thực
tế và số sách có sự khác biệt rất lớn mà đơn vị không hay biết.
c. Do đơn vị khơng lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho đầy đủ dẫn đến số dư hàng tồn
kho bị khai khổng và số vòng quay hàng tồn kho giảm.
d. Do thay đổi điều kiện kinh tế (ví dụ: cung cầu vào thời điểm cuối năm), chiến lược
kinh doanh khiến đơn gia tăng dự trữ hàng tồn kho cuối năm 20X1
Câu 9: Khi doanh nghiệp chịu áp lực phải tăng lợi nhuận, xu hướng gian lận phổ biến
đối với tài sản cố định là:
a. Thời gian tính khấu hao tài sản cố định ngắn hơn so với quy định của chế độ tính
khấu hao.
b. Tài sản cố định thường ghi giảm như là khoản bị mất cắp.

c. Thông tin liên quan đến tài sản cố định được trình bày và công bố không đúng theo
yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế tốn.
d. Vốn hóa chi phí (ghi tăng nguyên giá tài sản cố định) không phù hợp quy định của
chuẩn mực, chế độ kế toán.
Câu 10: Hãy cho biết điều kiện nào cho phép sử dụng thư xác nhận phủ định phù hợp:
a. Kiểm toán viên đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở mức cao.
b. Tổng thể bao gồm số lượng lớn số dư nhỏ, đồng nhất.
c. KTV đã nhận biết đến các trường hợp khiến người nhận thư phủ định không quan tâm
đến việc trả lời thư.
d. Tỷ lệ phản hồi khác biệt là cao.


Câu 11: Điều nào sau đây là phù hợp nhất với thủ tục kiểm tốn khoản mục dự phịng
giảm giá hàng tồn kho:
a. Theo VAS 02, hàng tồn kho cuối kỳ phải được trình bày trên bảng cân đối kế tốn giá
trị thuần có thể thực hiện được.
b. Tính giá trị thuần có thể thực hiện được và so sánh với giá gốc để xác định mức dự
phòng cần lập.
c. Việc lập dự phòng thực hiện theo nguyên tắc cho từng mặt hàng.
d. Thảo luận với BGĐ về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Câu 12: Điều kiện để lập dự phòng nợ phải trả là:
a.
b.
c.
d.

Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy.
Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền một cách đáng tin cậy,
Chắc chắn xảy ra và số tiền có thể xác định một cách đáng tin cậy.
Đã xảy ra và đã thanh toán nghĩa vụ nợ với bên có liên quan.


Câu 13: Hãy cho biết điều nào sau đây là nhược điểm của thư xác nhận dạng phủ định:


A.
B.
C.
D.

Độ tin cậy cao vì nếu khách hàng khơng đồng ý họ sẽ khơng trả lời.
KTV khơng có bằng chứng liệu khách hàng đã nhận được thư hay chưa.
Tiết kiệm chi phí
Dễ thực hiện.

Câu 14: Câu nào dưới đây khơng phải là ví dụ cho phương pháp gian lận thường được
sử dụng khi lập báo cáo tài chính
A. Ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã phát hành nhưng hàng chưa được giao.
B. Thay đổi phương pháp khấu hao từ phương pháp khấu hao theo đường thẳng sang
phương pháp khấu hao giảm dần.
C. Ghi nhận doanh thu cho các mặt hàng bán với điều kiện cho phép trả lại hàng nhưng
khơng thuyết minh chính sách bán hàng.
D. Khơng cơng bố thông tin về nợ tiềm tàng đã được giải quyết.
Câu 15: Nếu kế toán nợ phải thu kiêm nhiệm việc thu tiền,thì rủi ro có sai sót trọng yếu
sẽ cao do người này có thể thực hiện gian lận bằng cách:
A.
B.
C.
D.

Đánh cắp hàng tồn kho.

Ghi nhận các khoản nợ phải thu ảo.
Thực hiện kỹ thuật lapping.
Xóa sổ nợ phải thu khơng hợp lý.

Câu 16: Bằng cách phân tích, KTV nhận thấy số vòng quay nợ phải thu giảm xuống
đáng kể và tỷ trọng tiền trên tổng tài sản tầng cao so với năm trước. Khi tìm hiểu, KTV
biết rằng doanh nghiệp đã nới lỏng chính sách bán chịu từ 3 tháng lên 6 tháng để tránh
sụt giảm doanh số do cạnh tranh khốc liệt. Khi đó, KTV đánh giá rủi ro có sai sót trọng
yếu nào là cao:
A.
B.
C.
D.

Hữu hiệu đối với tiền.
Đầy đủ đối với Tiền.
Đánh giá và phân bổ đối với Tiền và Nợ phải thu.
Hữu hiệu đối với Nợ phải thu.

Câu 17. Cách xác định giá trị thuần có thể thực hiện được đối với HTK là hàng hóa,
thành phẩm được thực hiện như sau:
A. Giá trị thuần có thể thực hiện có thể xác định bằng các ước tính đặc thù của KTV.
B. Hàng tồn kho cuối kỳ phải được trình bày trên bảng cân đối kế tốn theo giá gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện được.
C. Xem xét giá bán thực tế của mặt hàng trên thị trường.
D. Xem xét giá bán của mặt hàng của đơn vị vào của năm trước với cùng thời điểm và
điều kiện thương mại tương tự.
Câu 18: Phương pháp nào sau đây không phù hợp để nhận diện HTK bị giảm giá:



A. Thủ tục phân tích số vịng quay HTK và phỏng vấn nhân viên đơn vị về nhu cầu thị
trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
B. Quan sát hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời, chậm luân chuyển khi kiểm kê.
C. Kiểm tra và và so sánh giá bán trung bình của sản phẩm năm nay và 2 năm trước đó.
D. Đọc lướt sổ chi tiết hàng tồn kho để nhận diện hàng chậm luân chuyển.
Câu 19: Rủi ro tiềm tàng của tài sản cố định sẽ được đánh giá là cao trong các trường
hợp dưới đây, ngoại trừ:
A. Khách hàng ký kết nhiều hợp đồng phức tạp về th tài chính
B. Khách hàng có nhiều dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng có giá trị sự cố lớn nhiều thành
phố trong cả nước.
C. Khách hàng có nhiều giao dịch mua bán tài sản cố định với đánh các bên liên quan.
D. Khách hàng chuyển đổi công năng sử dụng của tài sản cố định từ quản lý sang bán
hàng
Câu 20: Khi kiểm tra chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định để xem xét liệu có khoản
nào đủ điều kiện vốn hóa nhưng đơn vị chưa ghi nhận tăng tài sản cố định không làm
nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
A. Tài sản cố định được ghi nhận có hiện hữu trong thực tế và chi phí sửa chữa, bảo trì
ghi nhận là có thực
B. Tài sản cố định được ghi nhận có hiện hữu trong thực tế và chi phí sửa chữa, bảo trì
ghi nhận là đầy đủ
C. Tài sản cố định và chi phí sửa chữa, bảo trì được ghi nhận đầy đủ
D. Tài sản cố định được ghi nhận đầy đủ và chi phí sửa chữa, bảo trì ghi nhận là có thực
TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM KHÁC
2.Thủ tục kiểm tốn nào dưới đây sẽ phát hiện hay nhất việc khai thấp doanh thu bán
hàng và nợ phải thu khách hàng:
a. Kiểm tra một mẫu các nghiệp vụ bán hàng bằng cách lấy mẫu từ các hóa đơn bán
hàng đã được ghi chép trong nhật ký bán hàng
b. Xác nhận các khoản phải thu khách hàng.
c. Xem xét lại bảng phân tích tuổi nợ của các khoản phải thu của khách hàng.
d. Kiểm tra một mẫu các nghiệp vụ bán hàng bằng cách lấy mẫu các chứng từ gửi hàng

đã được đánh số trước.
3. Để phát hiện các chi phí duy trì, bảo dưỡng nhà xưởng lại được vốn hoá, kiểm toán
viên thường sử dụng thủ tục kiểm toán nào dưới đây:
a. Tìm kiếm các nghiệp vụ ghi giảm chi phí duy tu, bảo dưỡng trong năm và kiểm tra
các chứng từ có liên quan.


b. Tìm kiếm các nghiệp vụ tăng tài sản cố định hữu hình trong năm liên quan đến chi phí
duy trì, bảo dưỡng và kiểm tra nội dung của các hợp đồng, chứng từ về duy tu, bảo
dưỡng tài sản cố định hữu hình trong năm.
c. Chọn mẫu các chi phí duy trì, bảo dưỡng trên số chi tiết chi phí và kiểm tra các chứng
từ phát sinh có liên quan.
d. Chọn mẫu các tài sản cố định hữu hình giảm trong kỳ và kiểm tra các chứng từ có liên
quan.
4. Vào cuối năm 20X0, công ty XYZ nhập khẩu một lô hàng theo giá FOB cảng đi. Giả
sử ngày phát hành vận đơn đường biển là ngày 28/12/20x0, hoá đơn của người bản ghi
ngày 3/1/20x1, ngày nhập hàng là ngày 4/1/20x1. Vào ngày 31/12/20x0, do hàng chưa về
kho nên kế toán chưa ghi nhận giao dịch mua hàng và lỗ hàng này khơng có trong biên
bản kiểm kê. Nếu XYZ áp dụng phương pháp kế toán kiểm kê định kỳ, lơ hàng trên sẽ
được:
a.

Tính vào hàng tồn kho của năm 20x0, nhưng phải điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán.

b.

Khơng tính vào hàng tồn kho của năm 20X0.

c.


Tính vào hàng tồn kho của năm 20x0, nhưng không điều chỉnh giá vốn hàng bán.

d.

Tính vào hàng tồn kho của năm 20x0, nhưng phải điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán.

5. Khoản mục tiền là quan trọng đối với kiểm toán viên vì lý do nào dưới đây:
a.

Khoản mục tiền liên quan đến một khối lượng lớn các giao dịch.

b.

Khoản mục tiền không dễ bị gian lận như hầu hết các khoản mục khác.

c.
Các hệ thống tự động khơng có khả năng duy trì các kiểm sốt nội bộ hữu hiệu đối
với tiền.
d.

Tiền mặt là đối tượng duy nhất tạo cơ hội cho việc gian lận.

6. Khi thủ thuật gối đầu (lapping) xảy ra thì số liệu trên báo cáo tài chính sẽ là:
a. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai thiếu và khoản mục tiền bị khai thiếu.
b. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai khống và khoản mục tiền bị khai khống.
c. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai thiếu và khoản mục tiền bị khai khống,
d. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai khổng và khoản mục tiền bị khai thiếu.
7. Để tránh việc chuyển tiền từ quỹ này sang quỹ khác, kiểm toán viên nên áp dụng thủ
tục kiểm toán nào dưới đây:
a. Kiểm kê tất cả các quỹ của đơn vị được kiểm toán trong cùng một thời gian.

b. Gửi thư xác nhận cho các quỹ khác ngoài công ty.


c. Phỏng vấn Ban Giám đốc để biết đơn vị được kiểm tốn có bao nhiêu nơi cất giữ tiền.
d. Thu thập tất cả biên bản kiểm kê quỹ vào cuối kỳ.
8. Việc chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng không được thực hiện bởi một nhân viên có kiêm
nhiệm:
a. Lưu giữ các chứng khoán.
b. Xem xét lại các báo cáo về hàng tồn kho.
c. Xử lý các khoản chi tiêu bằng tiền mặt.
d. Lập kế hoạch về ngân sách.
9. Hồ sơ kiểm toán nào dưới đây được lưu như là cơ sở cho bút tốn điều chỉnh chi phí
khấu hao của đơn vị được kiểm toán:
a. Danh mục tài sản cố định đang sử dụng tại đơn vị được kiểm tốn.
b. Kết quả tính tốn lại chi phí khấu hao của kiểm toán viên dựa trên sổ đăng ký tài sản
cố định của đơn vị được kiểm toán.
c. Các chứng từ gốc của những nghiệp vụ ghi nhận chi phí khấu hao trên sổ sách kế
tốn.
d. Bảng phân tích tổng quát về việc khấu hao tài sản cố định do kiểm toán viên tự lập.
10. Nhân tố nào dưới đây không làm tăng cỡ mẫu của thư xác nhận phải thu của khách
hàng:
a. Tính trọng yếu của khoản mục phải thu của khách hàng cao.
b. Hình thức gửi thư áp dụng là thư xác nhận dạng phủ định.
c. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục phải thu của khách hàng được đánh giá là
cao.
d. Mức trọng yếu thực hiện được xác lập là cao.
11. Phát biểu nào dưới đây là khơng đúng khi kiểm tốn tài sản cố định hữu hình:
a. Kiểm tốn viên khơng thể thu thập các bằng chứng dạng vật chất về tài sản cố định vơ
hình.
b. Chi phí khấu hao tài sản cố định vơ hình là một ước tính kế tốn.

c. Mục tiêu kiểm toán “đánh giá và phân bổ” thường là quan trọng nhất đối với kiểm toán
viên.
d. Phải sử dụng giá trị hợp lý để xác định lợi thế thương mại (goodwill) của đơn vị được
kiểm toán.


12. Ngoài việc xác nhận số dư vào cuối kỳ, việc kiểm toán viên gửi thư xác nhận tiền gửi
ngân hàng cịn cung cấp thêm thơng tin nào dưới đây:
a. Các khoản tiền đang chuyển.
b. Các giới hạn trong việc sử dụng tiền. sgk/328
c. Tỷ giá vào cuối kỳ
d. Thủ thuật gối đầu (lapping)
13. Bạn đang kiểm toán báo cáo tài chính cho niên độ kết thúc vào ngày 31/12/20x0 của
công ty ABC. Đây là khách hàng mà bạn đã kiểm tốn được 2 năm. ABC có rất nhiều
tài sản cố định nhưng số lượng tài sản cố định đầu tư mới trong 2 năm nay không nhiều.
Cách tiếp cận tốt nhất của bạn khi kiểm tốn chi phí khấu hao tài sản cố định cho ABC
là:
a. Thực hiện thủ tục phân tích cơ bản.
b. Tìm hiểu kiểm sốt nội bộ liên quan đến tài sản cố định, rồi thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát để giảm bớt các thử nghiệm cơ bản.
c. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ.
d. Kiểm tra chi tiết số dư.
14. Việc chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng không được thực hiện bởi một nhân viên có kiêm
nhiệm:
a. Xử lý các khoản chi tiêu bằng tiền mặt
b. Lưu giữ các chứng khoán.
c. Xem xét lại các báo cáo về hàng tồn kho.
d. Lập kế hoạch về ngân sách.
15. Để phát hiện các nghiệp vụ mua hàng ghi chép khơng đúng kỳ, kiểm tốn viên nên
áp dụng thủ tục kiểm toán:

a.

Kiểm tra các nghiệp vụ nhập hàng và trả tiền sau ngày kết thúc niên độ, đối
chiếu ngày của chứng từ chuyển hàng với ngày ghi nhận vào sổ sách của hàng
mua.

b. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào ngày kết thúc niên độ,
c. Chọn một số giao dịch từ nhật ký mua hàng trong kỳ để đối chiếu với chứng từ gốc có
liên quan nhằm xác định thời gian chuyển giao quyền sở hữu.
d. Chọn mẫu các chứng từ nhập hàng trong kỳ, kiểm tra đến nhật ký mua hàng xem có
được ghi nhận chưa.


16. Các sai sót nào dưới đây có thể kiểm tốn viên khơng phát hiện được trong q
trình kiểm tra các bảng chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng:
a. Lãi tiền gửi mà đơn vị được kiểm toán chưa ghi nhận.
b. Tiền mà đơn vị được kiểm toán nhận được sau ngày kết thúc niên độ nhưng lại được
ghi nhận vào năm hiện hành.
c. Một hoá đơn của nhà cung cấp bị thanh tốn trùng lặp.
d. Khơng đưa các séc chưa thanh toán (outstanding check) vào danh sách các séc chưa
thanh toán mặc dù đã được ghi nhận vào trong nhật ký chi tiền.
17. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, nếu hàng tồn kho bị khai khống thì khoản mục
bị ảnh hưởng là:
a. Lợi nhuận trước thuế.
b. Nợ phải trả.
c. Giá vốn hàng bán và lợi nhuận trước thuế.
d. Giá vốn hàng bán.
18. Để thu thập bằng chứng về số dư tiền gửi ngân hàng của mỗi ngân hàng trong bảng
chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng, kiểm tốn viên có thể kiểm tra bất kỳ các nội dung nào
dưới đây, trừ: ?

a. Sổ phụ tiền gửi ngân hàng vào cuối năm.
b. Sổ cái tổng hợp.
c. Tính đúng kỳ trên sổ phụ tiền gửi ngân hàng. (này hở)
d. Xác nhận tiền gửi ngân hàng.
19. Thủ tục đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu nào mà kiểm tốn viên khơng áp dụng
đối với khoản mục tiền:
a. Thủ tục phân tích.
b. Quan sát.
c. Phỏng vấn.
d. Kiểm tra chứng từ.
20. Kiểm toán viên nên phân tổ khoản mục phải thu của khách hàng để gửi thư xác
nhận khi:
a. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng có một số lượng vừa phải các số dư chi
tiết có số dư nhỏ.


b. Tổng thể khoản phải thu của khách hàng chỉ có một số lượng nhỏ các số dư chi tiết có
số dư lớn.
c. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng có độ phân tán cao.
d. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng có rất nhiều các số dư chi tiết có số dư
lớn.
21. Để biết các giao dịch bán hàng trong kỳ đều được ghi nhận doanh thu và nợ phải
thu của khách hàng đầy đủ, kiểm toán viên nên tiến hành:
a. Chọn mẫu và kiểm tra các phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, hóa đơn bán hàng và đối
chiếu với các dữ liệu có liên quan trong sổ chi tiết doanh thu và phải thu của khách
hàng.
b. Chọn mẫu các phiếu xuất kho, phiếu giao hàng và đối chiếu với các hoá đơn bán
hàng.
c. Chọn mẫu các hoá đơn bán hàng và đối chiếu với các phiếu xuất kho và các phiếu
giao hàng có liên quan.

d. Chọn mẫu các khoản doanh thu trên sổ chi tiết và đối chiếu với các phiếu xuất kho,
phiếu giao hàng và các hóa đơn bán hàng có liên quan.
22. Giả sử doanh thu của công ty thương mại ABC năm nay so với năm trước khơng có
sự biến động lớn, nhưng tỷ lệ lãi gộp của ABC lại tăng đáng kể. Điều này là dấu hiệu
cho thấy có thể:
a. Hàng tồn kho không được đánh giá đúng.
b. Hàng tồn kho bị khai khổng
c.

Hàng tồn kho bị khai thiếu.

d. Hàng tồn kho bị lỗi thời hoặc mất phẩm chất.
23. Khi kiểm tra các bút toán trong nhật ký bán hàng quanh thời điểm khóa sổ, kiểm
tốn viên có thể phát hiện được:
a. Khai khống khoản mục phải thu của khách hàng.
b.

Khai khống khoản mục tiền.

c. Thủ thuật cấy gối đầu (lapping)
d. Việc biển thủ tiền của nhân viên.
24. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để kiểm toán viên quyết định gửi thư
xác nhận dạng phủ định:
a. Tổng thể bao gồm một số lượng nhỏ các tài khoản có số dư lớn, giao dịch lớn.
b. Tỷ lệ ngoại lệ dự kiến thấp.


c. Rủi ro sai sót trọng yếu thấp.
d.


Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.

25. Phát biểu nào dưới đây là khơng đúng khi kiểm tốn tài sản cố định hữu hình:
a. Kiểm tốn viên khơng thể thu thập các bằng chứng dạng vật chất về tài sản cố định vơ
hình.
b.Chi phí khấu hao tài sản cố định vơ hình là một ước tính kế tốn.
c. Mục tiêu kiểm tốn “đánh giá và phân bổ" thường là quan trọng nhất đối với kiểm toán
viên.
d.Phải sử dụng giá trị hợp lý để xác định lợi thế thương mại (goodwill) của đơn vị được kiểm
tốn.
ĐỀ KIỂM TỐN
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây là dấu hiệu cho thấy có thể tồn tại gian lận về khai
khống hàng tồn kho:
A. Số vòng quay HTK tăng cao hơn so với năm trước
B. Tốc độ tăng của GVHB so với năm trước thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu so với
năm trước
C. Bút toán điều chỉnh về HTK giảm đáng kể so với năm trước
D. Mức dự phòng giảm giá HTK cao hơn nhiều so với năm trước
Câu 6: Đơn vị được kiểm toán có nhiều giao dịch mua bán TSCĐ với các bên liên quan
sẽ làm liên quan đến TSCĐ:
A.

Rủi ro kiểm toán

B.

Rủi ro kiểm soát

C.


Rủi ro phát hiện

D.

Rủi ro tiềm tàng

Câu 9: Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK phải tính đến:
A.

Điều kiện bán hàng sau ngày kết thúc năm tài chính

B.

Mục đích của việc dự trữ HTK. VAS 02

C.

Khả năng thu được tiền từ bán hàng

D.

Khả năng sản xuất đủ đáp ứng nhu cầu thị trường sau ngày kết thúc năm tài chính

Câu 10: HTK của công ty M được tồn trữ tại 100 cửa hàng ở khắp TP.HCM, Việt Nam.
Công ty M áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán HTK. Ngày kiểm kê


của công ty M thường là ngày 1/1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm kê, KTV thường
quan tâm đến vấn đề nào dưới đây:
A.


Rủi ro công ty M chuyển hàng từ nước ngồi về Việt Nam trong q trình kiểm kê

B.

Cửa hàng nào sẽ được lựa chọn và mặt hàng nào sẽ được kiểm kê

C.

Phịng kế tốn của cơng ty M có đủ nhân sự tham gia kiểm kê vào ngày 1/1 hay không

D.

Ý kiến của khách hàng về việc lựa chọn cửa hàng nào cần được kiểm kê.

Câu 14: Để đáp ứng mục tiêu kiểm toán phát sinh của doanh thu bán chịu, KTV cần
chọn mẫu kiểm toán ở:
A.

Tài khoản doanh thu

B.

Hồ sơ các lệnh bán hàng

C.

Sổ chi tiết các KPThu của khách hàng

D.


Hồ sơ các đơn đặt hàng

Câu 15: Khoản mục GVHB có thể bao gồm một số khoản không phát sinh từ bán sản
phẩm và cung cấp dịch vụ dưới đây, ngoại trừ:
A.

Các khoản điều chỉnh HTK theo kiểm kê thực tế

B.

Các khoản chi phí chung vượt định mức được hạch tốn vào GVHB

C.

Chi phí lãi vay để mua HTK

D.

Điều chỉnh HTK do thay đổi mức dự phòng cần lập

Câu 16: Thủ tục nào dưới đây thể hiện điểm yếu kém trong KSNB đối với TSCĐ:
A.

Việc mua TSCĐ không được lập kế hoạch và phê chuẩn bởi người có thẩm quyền

B.

Định kỳ, giám đốc phân xưởng và các phịng ban báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ


C.

TSCĐ được kiểm kê định kỳ vào cuối năm theo quy định

D.
Khi nhượng bán hay thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp lập ra một hội đồng để giải quyết
các vấn đề có liên quan
Câu 17: Lợi ích của việc áp dụng thủ tục phân tích HTK theo từng kho hàng sẽ giúp
KTV: ?
A.

Thu thập được bằng chứng về sự hiện hữu của HTK

B.

Đưa ra kết luận về tính đầy đủ của việc lập dự phòng giảm giá HTK

C.

Đánh giá được tính hữu hiệu về KSNB ở từng kho hàng


D.

Xác định được kho hàng cần lựa chọn để kiểm kê

Câu 32: Để kiểm soát tốt đơn đặt hàng trong chu trình mua hàng, các TTKS để phát
hiện đơn đặt hàng bị trùng
A.


Quản lý các đơn đặt hàng chưa thực hiện, đã thực hiện và đã bị hủy

B.

Đánh số liên tục đơn đặt hàng

C.

Đơn đặt hàng phải được lập dựa trên phiếu yêu cầu mua hàng

D.

Lập hợp đồng mua hàng cho tất cả các đơn đặt hàng

ĐỀ THI KTNC 24/5/2022
Câu 3: Nếu mức trọng yếu thực hiện là cao thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới cỡ mẫu thư
xác nhận nợ phải thu:
a. Chưa thể kết luận
b. Không ảnh hưởng
c. Cao
d. Thấp
Câu 4: Để đảm bảo nguyên vật liệu được sử dụng đúng mục đích thì thủ tục kiểm soát
cần thực hiện:
a. Bộ phận sản xuất cần phải xây dựng định mức sử dụng nguyên vật liệu
b. Bộ phận sản xuất lập Phiếu yêu cầu vật liệu, sau đó xuất kho nguyên vật liệu cần thiết và
lập Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, Phiếu xuất kho cần có sự xét duyệt của người có thẩm
quyền
c. Bộ phận sản xuất lập Phiếu yêu cầu vật liệu dựa trên kế hoạch sản xuất và được người chịu
trách nhiệm liên quan xét duyệt
Câu 7: Để lựa chọn phần tử vào mẫu, kiểm tốn viên có thể sử dụng phương pháp:

a. Lựa chọn hệ thống
b. Lựa chọn ngẫu nhiên
c. Lựa chọn ngẫu nhiên hoặc lựa chọn hệ thống hoặc lựa chọn bất kỳ
d. Lựa chọn bất kỳ
Câu 10: Đối với cơ sở dẫn liệu “quyền” của khoản mục hàng tồn kho thì bằng chứng
kiểm toán viên thu thập được phù hợp nhất là:
a. Đơn đặt hàng


b. Biên bản kiểm kê hàng tồn kho do đơn vị thực hiện
c. Phiếu nhập kho tại đơn vị
d. Hóa đơn mua hàng
Câu 12: Chọn mẫu các phiếu giao hàng trong năm và đối chiếu với hóa đơn và nhật ký
bán hàng xem các nghiệp vụ bán hàng có được ghi nhận phù hợp hay khơng là thủ tục
kiểm tốn thích hợp với cơ sở dẫn liệu nào:
a. Đầy đủ của nghiệp vụ bán hàng
b. Phát sinh của nghiệp vụ bán hàng
c. Hiện hữu của Phải thu khách hàng
d. Đúng kỳ của nghiệp vụ bán hàng
Câu 14: Giả sử kiểm toán viên áp dụng thủ tục kiểm toán: gửi thư xác nhận nợ phải
thu. Kiểm tốn viên có thể lựa chọn gửi thư xác nhận:
a. Dạng khẳng định và dạng có ngoại tệ
b. Dạng xác nhận và dạng từ chối
c. Dạng khẳng định và dạng phủ định
d. Dạng xác nhận và dạng khơng phản hồi
Câu 17: Có bao nhiêu phương pháp lựa chọn phần tử của thử nghiệm trong kiểm toán:
a. 3
b. 4
c. 5
d. 2

Câu 20: Tác động của việc kiểm toán viên tăng cỡ mẫu là:
a. Làm giảm rủi ro lấy mẫu
b. Làm giảm chi phí thu thập bằng chứng kiểm tốn
c. Khơng ảnh hưởng đến rủi ro lấy mẫu
d. Làm tăng rủi ro lấy mẫu
Câu 21: Kiểm toán viên thường lưu ý đến dấu hiệu có gian lận trong việc ghi nhận
doanh thu đối với trường hợp nào sau đây:


a. Doanh thu tăng đáng kể so với cùng kỳ năm trước và kết quả này là phù hợp với số liệu
của các đối thủ cạnh tranh
b. Tỷ lệ lãi gộp không thay đổi so với cùng kỳ năm trước và thấp hơn so với ngành
c. Doanh thu tăng cao ở tháng cuối của mỗi quý
d. Doanh thu của sản phẩm mới mang tính đột phá về cơng nghệ đã tăng cao hơn so với các
đối thủ cạnh tranh trong kỳ kế toán ngay sau khi sản phẩm được giới thiệu và bán ra thị
trường
Câu 22: Khi kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định, kiểm tốn viên cần lưu ý nhất
vấn đề nào sau đây:
a. Bảng tính khấu hao có liệt kê tất cả tài sản cố định cần tính khấu hao trong kỳ khơng
b. Tài sản cố định có được sử dụng đúng mục đích khơng
c. Chi phí khấu hao có bằng nhau giữa các tháng khơng
d. Tỷ lệ khấu hao bình qn có thay đổi giữa các kỳ kế tốn khơng
Câu 25: Kiểm tốn viên quan sát nhóm kiểm kê kiểm đếm hàng tồn kho cuối năm là thủ
tục gì:
a. Thủ tục đánh giá rủi ro
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Thử nghiệm cơ bản
d. Thử nghiệm kép
Câu 26: Điều kiện để lập dự phòng nợ phải trả là:
a. Chắc chắn xảy ra và số tiền có thể xác định một cách đáng tin cậy

b. Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền một cách đáng tin cậy
c. Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy
d. Đã xảy ra và đã thanh toán nghĩa vụ nợ với bên có liên quan
Câu 27: Kiểm tốn viên phát hiện một số xe hàng có hàng trên xe đang đậu trong khuôn
viên công ty nhưng lại không được kiểm đến khi kiểm kê cuối năm. Phát biểu này dẫn
đến nghi ngờ về loại sai sót nào:
a. Khai thiếu hàng tồn kho
b. Đánh giá hàng tồn kho không hợp lý
c. Hàng tồn kho không thuộc quyền sở hữu của công ty


d. Khai khống hàng tồn kho
Câu 29: Công ty được kiểm tốn khơng lập dự phịng cho hàng tồn kho bị giảm giá vì
cho rằng giá mặt hàng đó đang giảm ở hiện tại (thời điểm cuối năm khi lập báo cáo tài
chính) nhưng sẽ tăng trong tương lai. Sai sót này liên quan đến cơ sở dẫn liệu nào của
khoản mục Phải thu khách hàng:
a. Tính đầy đủ
b. Đánh giá và phân bổ
c. Tính hiện hữu
d. Quyền
Câu 30: Để thỏa mãn mục tiêu kiểm tốn tính đầy đủ của hàng tồn kho, khi chứng kiến
kiểm kê hàng tồn kho, kiểm toán viên nên:
a. Chọn mẫu một số mặt hàng từ bảng tổng hợp kết quả kiểm kê để đối chiếu đến các phiếu
kiểm kê có liên quan.
b. Chọn một số mặt hàng từ danh mục hàng tồn kho cuối kỳ để kiểm kê số tồn trong thực tế.
c. Chọn mẫu một số lơ hàng hiện có trong kho để kiểm kê và sau đó đối chiếu với thẻ kho.
d. Chọn mẫu một số lơ hàng hiện có trong kho để kiểm kê số tồn thực tế và đối chiếu với
danh mục hàng tồn cuối kỳ.
Câu 32: Điểm khác biệt chính giữa hai khn khổ về lập và trình bày BCTC là:
a. Khn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thực hiện khác với các quy định của khuôn

khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ không cho phép
b. Cả hai khuôn khổ đều yêu cầu phải tuân thủ các quy định của khuôn khổ
c. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thuyết minh ít hơn so với các quy định của
khuôn khổ trong khi khn khổ tn thủ thì khơng cho phép
d. Khn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thuyết minh nhiều hơn so với các quy định
của khuôn khổ trong khi khn khổ tn thủ thì khơng cho phép
Câu 34: So với phương pháp kiểm kê định kỳ, phương pháp kê khai thường xuyên sẽ
giúp kiểm soát hàng tồn kho tốt hơn vì phương pháp này:
a. Cho phép nhà quản lý tính được giá vốn hàng bán vào thời điểm cuối niên độ
b. Cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hàng tồn kho một cách kịp thời
c. Kiểm soát tốt hơn việc nhận hàng
d. Yêu cầu kiểm kê toàn bộ hàng tồn kho vào thời điểm cuối niên độ


Câu 37: Giả sử khơng tính đến ảnh hưởng của thuế, hãy cho biết sai phạm sau ảnh
hưởng đến báo cáo tài chính của cơng ty như thế nào: “Một nghiệp vụ mua hàng (lô
hàng R) trị giá 60 triệu đồng khơng được ghi chép và khi kiểm kê thì lơ hàng R khơng
được tính vào hàng tồn kho cuối kỳ”. Biết rằng công ty sử dụng phương pháp kiểm kê
định kỳ đối với hàng tồn kho.
a. Hàng tồn kho cuối kỳ bị khai khống 60 triệu và lợi nhuận chưa phân phối không bị ảnh
hưởng
b. Nợ phải trả bị khai thiếu 60 triệu và lợi nhuận chưa phân phối không bị ảnh hưởng
c. Hàng tồn kho cuối kỳ bị khai thiếu 60 triệu và lợi nhuận chưa phân phối bị khai khống 60
triệu
d. Hàng tồn kho cuối kỳ bị khai khống 60 triệu và nợ phải trả bị khai thiếu 60 triệu
Câu 42: Khi kiểm toán tài sản cố định, kiểm tốn viên thường kiểm tra đồng thời chi
phí sửa chữa và bảo trì. Mục tiêu chính của cơng việc này là để thu thập bằng chứng về:
a. Các khoản chi mua sắm tài sản cố định được ghi nhận đúng niên độ kế tốn
b.


Các chi phí sửa chữa và bảo trì tài sản cố định được ghi nhận đúng niên độ kế tốn

c.

Các chi phí sửa chữa và bảo trì tài sản cố định khơng được vốn hóa vì đã hạch tốn
vào chi phí thời kỳ

d. Các khoản chi mua sắm tài sản cố định nhưng lại được hạch tốn vào chi phí của kỳ
3. KTV thường lưu ý đến dấu hiệu có gian lận trong việc ghi nhận doanh thu đối với
trường hợp nào sau đây:
A. Doanh thu của sản phẩm mới mang tính đột phá về công nghệ đã tăng cao hơn so
với các đối thủ cạnh tranh trong kỳ kế toán ngay sau khi sản phẩm được giới thiệu và
bán ra thị trường
B. Doanh thu tăng đáng kể so với cùng kỳ năm trước và kết quả này là phù hợp với số
liệu của các đối thủ cạnh tranh
C. Tỷ lệ lãi gộp không thay đổi so với cùng kỳ năm trước và thấp hơn so với ngành
D. Doanh thu tăng cao ở tháng cuối của mỗi quý
5. Khi có chênh lệch giữa thư xác nhận do khách hàng phản hồi về với số liệu phải thu
khách hàng trên báo cáo của công ty được kiểm tốn nhưng khơng giải thích lý do,
KTV phải làm gì:
A.
B.
C.
D.

Bỏ qua chênh lệch về khách hàng khơng giải thích lý do chênh lệch trên thư xác nhận
Tất cả các câu trả lời khác đều sai
Tin vào thư xác nhận và xem chênh lệch là một sai sót phát hiện được
Phỏng vấn đơn vị được kiểm toán về nguyên nhân chênh lệch và thu thập bằng chứng
bổ sung



10. Giả sử KTV áp dụng thủ tục kiểm toán gửi thư xác nhận nợ phải thu, KTV có thể
lựa chọn thư xác nhận:
a.

dạng xác nhận và dạng không phản hồi

b.

dạng khẳng định và dạng phủ định

c.

dạng xác nhận và dạng từ chối

d.

dạng khẳng định và dạng có ngoại lệ

11. KTV nghi ngờ cơng ty vốn hóa các khoản chi phí khơng đủ điều kiện vốn hóa để ghi
tăng TSCĐ. thủ tục kiểm toán nào nên được thực hiện:
a.

Kiểm tra chứng từ của các TSCĐ tăng trong năm

b.

Kiểm tra chứng từ của các TSCĐ giảm trong năm


c.

Chứng kiến kiểm kê TSCĐ tăng trong năm

d.

CHứng kiến kiểm kê TSCĐ giảm trong năm


CHƯƠNG 8: KIỂM TOÁN TIỀN
Câu 8.1:
Khi mức rủi ro kiểm soát của khoản mục Tiền được đánh giá là tối đa, kiểm toán viên
cần phải:
a) Mở rộng phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát.
b) Mở rộng phạm vi kiểm tra chi tiết.
c) Kiểm kê tiền mặt và đối chiếu với sổ quỹ. Đồng thời, đối chiếu số dư tài khoản Tiền gửi
ngân hàng trên sổ kế toán với số phụ ngân hàng..
d) Các câu trên đều đúng.
Câu 8.2:
Khi thu thập bằng chứng về số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng,
kiểm tốn viên sẽ khơng cần xem xét:
a) Bảng chỉnh hợp tài khoản Tiền gửi ngân hàng.
b) Sổ phụ của ngân hàng tháng 12.
c) Thư xác nhận của ngân hàng.
d) Tồn bộ giấy báo Nợ và báo Có của ngân hàng vào tháng 12.
Câu 8.3:
Gửi thư xin xác nhận của ngân hàng về số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng vào thời
điểm khóa sổ là thủ tục kiểm tốn nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm tốn:
a) Tính hiện hữu và tính đầy đủ.
b) Tính đầy đủ và quyền.

c) Tính hiện hữu và quyền.
d) Các câu trên đều sai.
Câu 8.4: Thủ tục kiểm sốt nào sau đây có thể nhiều phiếu chi tiền mặt cho cùng một
hóa đơn mua hàng:
A. Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm ký duyệt thanh tốn.
B. Đánh dấu đã thanh tốn trên hóa đơn ngay khi ký duyệt
C. Phiếu chi phải được xét duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm
D. Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hóa đơn cịn trong hạn thanh tốn
Câu 8.5: Khi kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, kiểm toán viên cần tiến hành đối với tất cả các
quỹ trong cùng một thời gian nhằm ngăn ngừa:
a) Sự biển thủ tiền của thủ quỹ.
b) Sự thiếu hụt tiền so với sổ sách.
C) Sự hoán chuyển tiền từ quỹ này sang quỹ khác.
d) Các câu trên đều đúng.
Câu 8.6: Nếu kế toán nợ phải thu kiêm nhiệm việc thu tiền, thì rủi ro có sai sót trọng
yếu sẽ cao do người này có thể thực hiện gian lận bằng cách:
a) Đánh cắp hàng tồn kho
b) Ghi nhận các khoản nợ phải thu khơng có thực
c) Chậm trễ ghi nhận các khoản tiền đã thu và bù đắp bằng những khoản tiền thu được sau
đó.
d) Tất cả đều đúng.


Câu 8.7: Thơng qua thủ tục phân tích, kiểm tốn viên nhận thấy số vòng quay nợ phải
thu giảm xuống đáng kể so với năm trước, và tỷ trọng tiên trên tổng tài sản tăng cao so
với năm trước. Khi tìm hiểu, kiểm tốn viên biết rằng doanh nghiệp đã nới lỏng chính
sách bán chịu từ 2 tháng lên 5 tháng để tránh sụt giảm doanh số do cạnh tranh khốc
liệt. Khi đó, kiểm tốn viên đánh giá rủi ro có Sai sót trọng yếu cao đối với cơ sở dẫn
liệu nào sau đây của khoản mục Tiền:
a) Tính hiện hữu.

b) Tính đầy đủ.
c) Đánh giá và phân bổ.
d) Trình bày và thuyết minh.
Câu 8.8: Kiểm toán viên chọn mẫu các nghiệp vụ thu, chi trước và sau thời điểm khóa
sổ 10 ngày để kiểm tra chứng từ có liên quan, thủ tục này nhằm mục đích:
a) Kiểm tra sự có thật của tiền vào ngày lập báo cáo tài chính.
b) Kiểm tra việc ghi chép đầy đủ Tiền trên sổ sách.
c) Phát hiện gian lận của thủ quỹ.
d) Kiểm tra việc ghi chép đúng niên độ của các nghiệp vụ tiền.
Câu 8.9: Khi kiểm toán khoản mục Tiền, mục tiêu kiểm toán nào thường là quan trọng
nhất:
a) Hiện hữu
b) Phát sinh
c) Đầy đủ
d) Trình bày và cơng bố.
Câu 8.10: Ngân hàng phúc đáp thư xác nhận trực tiếp cho:
a) Kiểm toán viên nội bộ
b) Kiểm toán viên độc lập
c) Kế tốn tiền gửi ngân hàng
d) Giám đốc tài chính
Câu 8.11: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây giúp kiểm tốn viên có được bằng chứng về
mục tiêu ghi chép chính xác của khoản mục Tiền:
a) Chứng kiến kiểm kê tiền mặt
b) Chọn mẫu kiểm tra ủy nhiệm chi với nghiệp vụ chi tiền trên sổ chi tiết
c) Tổng cộng số liệu trên sổ chi tiết và đối chiếu với số dư trong sổ cái.
d) Kiểm tra bảng chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng.
Câu 8.12: Các thủ tục phân tích ít được sử dụng khi kiểm toán khoản mục Tiền vì:
a) Chúng khơng hiệu quả
b) Mỗi doanh nghiệp thường có nhiều tài khoản tiền
c) Tiền ít có mối quan hệ với các tài khoản khác

d) Hoạt động kiểm soát đối với tiền thường khơng hữu hiệu.
Câu 8.13: Kiểm sốt vật chất đối với tiền thường bao gồm các thủ tục dưới đây, trừ:
a) Thủ quỹ niêm phong két sắt cuối ngày trước khi ra về.
b) Xét duyệt các nghiệp vụ chi tiền
c) Kiểm kê tiền thường xuyên
d) Đánh số thứ tự liên tục các chứng từ thu, chi tiền


×