Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Tăng cường vận dụng hiệu quả công việc các trắc nghiệm kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Dịch vụTư vấn Kế toán và Kiểm toán (AASC) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.49 KB, 75 trang )

1
LI NểI U

Trong nn kinh t th trng, hot ng kim toỏn tr thnh nhu cu tt yu
i vi hot ng sn xut kinh doanh v nõng cao cht lng qun lý ca cỏc
doanh nghip. Tớnh tt yu ca kim toỏn em li nhng thụng tin trung thc, hp
lý khỏch quan, cú tin cõy cao v bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip. Hot ng
kim toỏn khụng ch to nim tin cho nhng ngi quan tõm n tỡnh hỡnh ti chớnh
ca doanh nghip m cũn hng dn nghip v v cng c n np hot ng ti
chớnh, k toỏn nõng cao hiu qu kinh doanh cho cỏc n v c kim toỏn.
Mt iu m c ch th ln khỏch th kim toỏn u quan tõm ú chớnh l
tớnh hiu qu v hiu nng ca cuc kim toỏn. Trc nghim kim toỏn úng mt
vai trũ quan trng trong cỏc cuc kim toỏn, c bit nu cỏc trc nghim kim toỏn
c trin khai mt cỏch thớch hp thỡ s lm tng tớnh hiu qu v hiu nng ca
cuc kim toỏn.
Nhn thc c tm quan trng ca ca cỏc trc nghim kim toỏn v trong
iu kin cỏc trc nghim kim toỏn cha c ỏnh giỏ v ỏp dng ỳng mc trờn
lý thuyt ln thc t, em ó mnh dn chn ti:
Tng cng vn dng hiu qu cụng vic cỏc trc nghim kim toỏn
trong kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh do Cụng ty Dch v T vn K toỏn v Kim
toỏn (AASC) thc hin
Vi mc tiờu tỡm hiu v a ra nhng nột c bn v khỏi quỏt v phng
phỏp v c im võn dng cỏc trc nghim kim toỏn trờn lý thuyt cng nh
trong thc tin t ú xut mt s ý kin tng cng hiu qu cụng vic vn
dng cỏc trc nghim kim toỏn, bn Bỏo cỏo thc tp c kt cu vi 3 phn
chớnh sau:
Phn I: C s lý lun v trc nghim kim toỏn trong hot ng kim toỏn
bỏo cỏo ti chớnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
Phần II: Thực trạng về việc vận dụng các trắc nghiệm kiểm tốn do Cơng ty


Dịch vụ Tư vấn Kế tốn và Kiểm tốn (AASC) thực hiện
Phần III: Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện ciệc vận dụng
các trắc nghiệm kiểm tốn trong thực tiễn hoạt động kiểm tốn do AASC thực hiện.
Do những hạn chế về thời gian tiếp cận thực tế, hạn chế về nguồn tài liệu
cũng như về cách thức tiếp cận chủ yếu là quan sát, phỏng vấn, đọc tài liệu. Bài
viết của em mới chỉ dừng lại ở khái qt lý luận chung, mơ tả và so sánh thực tế với
lý thuyết để từ đó tìm ra những khoảng cách giữa lý luận và thực tế rồi từ đó đưa ra
phương hướng giải quyết. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của
các thầy cơ, các anh chị kiểm tốn viên.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo trực tiếp hướng dẫn cùng tồn thể các
anh chị kiểm tốn viên ở Phòng kiểm tốn thương mại dịch vụ đã trực tiếp hướng
dẫn tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành Báo cáo thực tập.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẮC NGHIỆM KIỂM TỐN
TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

I. Khái qt về kiểm tốn tài chính và quy trình kiểm tốn trong kiểm tốn tài
chính
1. Khái qt về kiểm tốn tài chính
“Kiểm tốn là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động được kiểm
tốn bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm tốn chứng từ và ngồi chứng
từ do các kiểm tốn viên có trình độ nghiệp vụ tương xứng thực hiện trên cơ sở hệ
thống pháp lý có hiệu lực”[2,49]. Theo đối tượng cụ thể, kiểm tốn có thể phân
thành kiểm tốn tài chính, kiểm tốn nghiệp vụ và kiểm tốn liên kết. Trong đó
kiểm tốn tài chính là hoạt động đặc trưng nhất của kiểm tốn bởi nó chứa đựng

đầy đủ “sắc thái kiểm tốn” ngay từ khi ra đời cũng như q trình phát triển. Đặc
trưng cơ bản đó của kiểm tốn tài chính bắt nguồn từ chính đối tượng kiểm tốn tài
chính và từ mối quan hệ chủ thể-khách thể kiểm tốn.
Đối tượng kiểm tốn tài chính là Bảng khai tài chính. Bộ phận quan trọng
của những bảng khai này là Báo cáo tài chính. Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt
Nam số 200: “Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và
chế độ kế tốn hiện hành (hoặc được chấp nhận) phản ánh các thơng tin kinh tế chủ
yếu của đơn vị”. Ngồi ra, Bảng khai tài chính còn bao gồm những bảng kê khai có
tính pháp lý khác như bảng kê khai tài sản cá nhân, bảng kê khai tài sản đặc biệt .
Là bảng tổng hợp, các bảng khai này đều chứa đựng những thơng tin lập ra tại một
thời điểm cụ thể trên cơ sở những tài liệu kế tốn tổng hợp và chi tiết dựa theo
những quy tắc nhất định. Do vậy, một thơng tin chứa đựng trong mỗi bảng khai tài
chính trên một khoản mục cụ thể đều mang trong mình nó nhiều mối quan hệ theo
những hướng khác nhau: giữa khoản mục này với khoản mục có liên quan khác,
giữa số tiền ghi trên khoản mục với số dư hoặc số phát sinh của các tài khoản tương
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
ng, gia thụng tin trờn khon mc vi cỏc quy tc lp chỳng. Nh vy, khi núi i
tng kim toỏn ti chớnh l cỏc bng khai ti chớnh l núi n quan h trc tip.
Trờn c lý lun cng nh thc t, xỏc minh v by t ý kin v Bng khai ti
chớnh, kim toỏn ti chớnh khụng th tỏch ri cỏc ti liu k toỏn, cỏc hot ng
kinh doanh v t chc qun lý ca n v nhm xỏc minh c th tin cy ca tng
khon mc cng nh mi quan h kinh t cha ng trong cỏc s d, trong cỏc ch
tiờu phn ỏnh cỏc mi quan h bờn trong ca hot ng ti chớnh. Trong kim toỏn
ti chớnh, cn khỏi quỏt c cỏc loi quan h trờn Bng khai ti chớnh xem xột
tớnh hp lý chung v cỏc hng tng quỏt trong vic xỏc minh cỏc Bng khai ti
chớnh ng thi phi i sõu vo tng loi quan h c th nghiờn cu nhng nột
c thự trong vic xỏc minh v by t ý kin ca cỏc quan h trong kim toỏn ti
chớnh liờn kt kim toỏn nghip v v kim toỏn tuõn th. iu ny cú ý ngha c
bit quan trng trong vic thc hin chc nng chung ca kim toỏn ng thi cú

tỏc dng thit thc trong phõn chia cụng vic kim toỏn thnh cỏc phn hp thnh
kim toỏn (phn hnh kim toỏn).
Vi kim toỏn ti chớnh cú hai cỏch c bn phõn chia cỏc Bng khai ti
chớnh thnh cỏc phn hnh kim toỏn: phõn theo khon mc hoc phõn theo chu
trỡnh.
Phõn theo khon mc l cỏch phõn chia mỏy múc tng khon mc hoc
nhúm cỏc khon mc theo th t trong cỏc bng khai ti chớnh vo mt phn hnh.
Cỏch chia ny n gin song khụng hiu qu do tỏch bit nhng khon mc
nhng v trớ khỏc nhau nhng cú liờn h cht ch nhau nh hng tn kho v giỏ vn
hng bỏn chng hn.
Phõn theo chu trỡnh l cỏch phõn chia thụng dng hn cn c vo mi liờn h
cht ch ln nhau gia cỏc khon mc, cỏc quỏ trỡnh cu thnh, cỏc yu t trong
mt chu trỡnh chung ca hot ng ti chớnh. Cỏch phõn chia ny hiu qu hn do
xut phỏt t mi liờn h vn cú ca cỏc nghip v v t ú thu gom c cỏc u
mi ca cỏc mi liờn h trong kinh t v trong ghi s k toỏn cha ng trong Bng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
khai tài chính. Theo cách phân chia này, kiểm tốn Bảng khai tài chính thường bao
gồm các phần hành cơ bản sau:
• Kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền.
• Kiểm tốn tiền mặt.
• Kiểm tốn chu trình mua hàng – trả tiền.
• Kiểm tốn chu trình tiền lương và nhân viên.
• Kiểm tốn hàng tồn kho
• Kiểm tốn huy động – hồn trả vốn.
Mối quan hệ giữa các chu trình kiểm tốn được phản ánh qua sơ đồ 1.



Sơ đồ 1. Kiểm tốn theo chu trình

2. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính
Theo ngun tắc chung, quy trình kiểm tốn bao gồm 3 bước cơ bản: Chuẩn
bị kiểm tốn, thực hành kiểm tốn và kết thúc kiểm tốn.
Trước hết, xét việc thực hiện chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến, khác với
kiểm tốn nghiệp vụ, kiểm tốn tài chính hướng tới xác minh và bày tỏ ý kiến các

Tiền
Huy động-
hồn trả
vốn

Bán hàng-
thu tiền

Mua hàng-
trả tiền

Tiền lương và
nhân viên


Hàng tồn kho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
bng tng hp v cụng khai ti chớnh trong khi kim toỏn nghip v hng vo
vic phc v qun lý.
Bc I Chun b kim toỏn: T th mi (hoc lnh) kim toỏn, kim toỏn
viờn tỡm hiu khỏch hngvi mc ớch hỡnh thnh hp ng hoc k hoch chung
cho cuc kim toỏn. Tip ú, kim toỏn viờn cn thu thp cỏc thụng tin v khỏch
hng, tỡm hiu v ỏnh giỏ h thng kim soỏt ni b ca khỏch th kim toỏn

xõy dng k hoch c th v chng trỡnh kim toỏn cho tng phn hnh, ng thi
chun b cỏc phng tin v nhõn lc cho vic trin khai k hoch v chng trỡnh
kim toỏn ó xõy dng.
Bc II Thc hin cụng vic kim toỏn: õy l quỏ trỡnh s dng cỏc trc
nghim vo vic xỏc minh cỏc thụng tin hỡnh thnh v phn ỏnh trờn bng khai ti
chớnh. Trỡnh t kt hp cỏc trc nghim ny trc ht tu thuc vo kt qu tỡm
hiu h thng kim soỏt ni b giai on Chun b kim toỏn: Nu h thng kim
soỏt ni b c ỏnhn giỏ l khụng cú hiu lc thỡ cỏc trc nghim vng chói s
c thc hin ngay vi s lng ln. Ngc li, nu h thng kim soỏt ni b
c ỏnh giỏ l cú hiu lc thỡ trc ht trc nghim t yờu cu c s dng
xỏc nh kh nng sai phm v tip ú cỏc trc nghim vng chói c ng dng
vi s lng ớt xỏc minh nhng sai sút cú th cú. Nu trc nghim t yờu cu
li cho kt qu l h thng kim soỏt ni b khụng cú hiu lc thỡ trc nghim vng
chói s li thc hin vi s lng ln. Quy mụ c th ca cỏc trc nghim cng nh
trỡnh t v cỏch kt hp gia chỳng ph thuc rt nhiu vo kinh nghim v kh
nng phỏn oỏn ca kim toỏn viờn vi mc ớch cú c bng chng kim toỏn
y v tin cy vi chi phớ kim toỏn thp nht.
Bc III Kt thỳc cụng vic kim toỏn: Kt qu cỏc trc nghim c trin
khai cỏc giai on trờn phi c xem xột trong quan h hp lý chung v kim
nghim trong quan h vi cỏc s vic bt thng, nhng nghip v phỏt sinh sau
ngy lp Bng khai ti chớnh. Ch trờn c s ú kim toỏn viờn mi a c kt
lun cui cựng v lp bỏo cỏo kim toỏn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
S 2. Trỡnh t kim toỏn ti chớnh












Th

m

i
(l

nh) ki

m
toỏn
B

c I

Chu

n
b

ki

m

toỏn
L

p k

ho

ch ki

m toỏn
Thu th

p thụng tin c

s


Thu th

p thụng tin v

ngh

a v


phỏp lý
Th

m tra v


ỏnh giỏ HT KSNB
Tri

n khai k

ho

ch v ch

ng
trỡnh KT
Th

h

n ho

c h

p

ng (k

ho

ch
chung)ki

m toỏn

B

ng
ch

ng
ki

m
toỏn
Ch

ng
trỡnh b


mỏy

ỏnh giỏ tr

ng y

u v r

i ro
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8















D

a vo HTKSNB
khụng?
II.2.
Tr

c
nghiờm
phõn
tớch v
tr

c
ti

p s



d



tin c

y c

a HTKSNB

Cao V

a Cao

Tr

c
nghi

m

t
yờu c

u
Tr

c
nghi


m
v

ng chói


B

ng
ch

ng
ki

m
toỏn
Kh

n

ng sai ph

m
Th

p V

a Cao

Th


t

c phõn tớch
Xỏc minh kho

n then ch

t
Xỏc minh chi ti

t b

sung

Th

m tra s

kiờn b

t ng


Th

m tra s

kiờn ti


p theo

ỏnh giỏ k

t qu

v l

p Bỏo cỏo

B

ng
ch

ng
ki

m toỏn

B

ng
ch

ng
ki

m toỏn


II.1.
Tr

c
nghi

m
cụng
vi

c

Tr

c nghi

m
v

ng chói
BC II


Th

c
hiờn
cụng
vi


c
ki

m
toỏn
B

c III


K

t thỳc
cụng vi

c
ki

m toỏn
Bỏo cỏo ki

m toỏn
Khụng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
II. Trắc nghiệm kiểm tốn

Trong mỗi quy trình kiểm tốn tài chính, các trắc nghiệm kiểm tốn đều thực
thực hiện trong suốt cuộc kiểm tốn, từ giai đoạn lập kế hoạch, giai đoạn thực hiện
kế hoạch cho đến giai đoạn kết thúc kiểm tốn. Chính vì vậy, trắc nghiệm kiểm

tốn có một vai trò to lớn và là nội dung chính của chương trình kiểm tốn.
1. Khái niệm về trắc nghiệm kiểm tốn
Trong kiểm tốn tài chính, trắc nghiệm được hiểu là các cách thức hay trình
tự xác định trong việc vận dụng các phương pháp kiểm tốn chứng từ và kiểm tốn
ngồi chứng từ vào việc xác minh các nghiệp vụ, các số dư tài khoản hoặc các
khoản mục cấu thành Bảng khai tài chính.
Kiểm tốn tài chính là một hoạt động đặc trưng và nằm trong hệ thống kiểm
tốn nói chung. Cũng như mọi loại hình kiểm tốn khác, để thực hiện chức năng
xác minh và bày tỏ ý kiến, kiểm tốn tài chính cũng sử dụng các phương pháp kiểm
tốn chứng từ (kiểm tốn cân đối, đối chiếu lơgic, đối chiếu trực tiếp) và kiểm tốn
ngồi chứng từ (kiểm kê, thực nghiệm, điều tra). Tuy nhiên, do mỗi loại kiểm tốn
có chức năng cụ thể khác nhau, đối tượng cụ thể khác nhau và quan hệ chủ thể và
khách thể khác nhau nên trong kiểm tốn tài chính, cách thức kết hợp các phương
pháp trên cũng có điểm đặc thù. Ở đây các phương pháp kiểm tốn cơ bản được
triển khai theo hướng kết hợp lại hoặc chi tiết hơn tuỳ thuộc vào tình huống cụ thể
trong suốt q trình kiểm tốn. Chẳng hạn, theo hướng chi tiết, phương pháp điều
tra có thể thực hiện thơng qua các cách thức như quan sát, trao đổi hoặc phỏng vấn,
gửi thư xác nhận.. Ngược lại, theo hướng tổng hợp các phương pháp đối chiếu
logíc, đối chiếu trực tiếp, cân đối có thể được thực hiện thơng qua các thủ tục phân
tích trong thẩm tra trước khi lập báo cáo kiểm tốn.
2. Phân loại trắc nghiệm kiểm tốn
Tuỳ theo u cầu và đối tượng cụ thể cần xác minh, các phép kết hợp giữa
các phương pháp kiểm tốn cơ bản cũng khác nhau cả về số lượng và trình tự kết
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
hp v t ú hỡnh thnh 3 loi trc nghim c bn: trc nghim cụng vic, trc
nghim trc tip s d v trc nghim phõn tớch.
2.1. Trc nghim cụng vic
(Transaction tests) chớnh l cỏch thc v trỡnh t r soỏt cỏc nghip v hay
hot ng c th trong quan h vi s tn ti v hiu lc ca h thng kim soỏt ni

b m trc ht l h thng k toỏn. Thụng thng, trong kim toỏn ti chớnh, trc
nghim cụng vic c s dng xỏc nh tớnh ỳng n trong t chc h thng
k toỏn t vic tuõn th cỏc quy nh v vic lp, xột duyt v kim tra, s dng
chng t k toỏn n vic ghi s v cng s chi tit hoc nht ký n chuyn cỏc s
phỏt sinh vo s cỏi. Do vy, trc nghim cụng vic hng vo 2 mt c bn ca t
chc k toỏn l th tc k toỏn v tin cy ca cỏc thong tin k toỏn. T ú, trc
nghim cụng vic c phõn nh thnh hai loi: trc nghim t yờu cu v trc
nghim vng chói.
Trc nghim t yờu cu ca cụng vic (compliance test of transaction) l trỡnh
t r soỏt cỏc th tc k toỏn hay th tc qun lý cú liờn quan n i tng kim
toỏn. Vớ d: kim toỏn viờn cú th soỏt xột li th tc lp chng t hoc r soỏt li
th tc kim soỏt khỏc (nh phõn cụng, phõn nhim hoc u quyn..). i tng r
soỏt ny cú th da trờn du vt (nh ch ký trờn cỏc chng t) hoc khụng li
du vt c th (nh phõn cụng, phõn nhim..)Trong quan h ú trc nghim t yờu
cu c thc hin trong cỏc tỡnh hung khỏc nhau: cú du vt v khụng cú du
vt. Trong trng hp cú du vt, kim toỏn viờn cn i chiu ch ký trờn cỏc
chng t v xem xột s tng xng ca ngi ký duyt vi chc trỏch ca tng
ngi. Trong trng hp khụng cú du vt, kim toỏn viờn cn phng vn cỏn b,
nhõn viờn cú liờn quan hoc quan sỏt cụng vic thc t ca h. Vớ d: khi kim toỏn
vn bng tin, kim toỏn viờn cú th i chiu ch ký ca ngi lp, ngi duyt,
ngi ghi s, ngi kim tra trờn cỏc biờn lai, hoỏ n, cỏc lnh thu, lnh chi, cỏc
phiu thu, phiu chi, cỏc bng sao kờ ca ngõn hng.. theo chc trỏch ca tng
ngi (trc nghim t yờu cu trong trng hp cú du vt) hoc xem xột vic
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
phân cách nhiệm vụ giữa người giữ tiền (thủ quỹ) với người ghi sổ qua phỏng vấn
nhân viên thu tiền hoặc quan sát thực tế q trình thu tiền – nộp tiền và ghi sổ (trắc
nghiệm đạt u cầu khơng có dấu vết).
Như vậy, trắc nghiệm đạt u cầu được sử dụng chủ yếu trong việc đánh giá
sự hiện diện của hệ thống kiểm sốt nội bộ và sự thoả mãn mục đích: “bảo đảm sự

tn thủ” của hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách thể kiểm tốn và gắn liền với
kiểm sốt nội bộ. Do đó, trong thực tế trắc nghiệm đạt u cầu còn được gọi là trắc
nghiệm kỉêm sốt hay đúng hơn là “trắc nghiệm chi tiết đối với các thủ tục kiểm
sốt”. Tuy nhiên, cần chú ý trắc nghiệm này chưa hồn tồn thoả mãn u cầu đánh
giá hiệu lực của kiểm sốt nội bộ, đặc biệt trong việc khẳng định mức độ tin cậy
của các thong tin. Do đó, trắc nghiệm đạt u cầu cần gắn chặt với trắc nghiệm độ
vững chãi trong trắc nghiệm cơng việc.
Trắc nghiệm độ vững chãi của cơng việc (Substantive test of transaction) là trình tự
rà sốt các thơng tin về giá trị trong hành tự kế tốn. Trong trường hợp này kiểm
tốn viên phải tính tốn lại số tiền trên chứng từ kế tốn như kế tốn viên đã làm và
so sánh số tiền trên các chứng từ kế tốn với các sổ sách kế tốn khác có liên quan.
Qua đó, kiểm tốn viên có thể khẳng định mức độ thoả mãn mục đích “bảo đảm độ
tin cậy của thơng tin” của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Cũng vì thế trắc nghiệm này
còn gọi là “trắc nghiệm độ tin cậy trong trắc nghiệm cơng việc”. Tuy nhiên, trong
trường hợp này cần hiểu tin cậy khơng phải là ở thủ tục mà tin cậy ở con số.
Về ngun tắc, trắc nghiệm đạt u cầu (trắc nghiệm chi tiết về thủ tục kiểm
sốt) chỉ được áp dụng khi rủi ro kiểm sốt được đánh giá ở mức thấp. Khi đó, trắc
nghiệm này được sử dụng trong kiểm tốn tài chính để kiểm tra lại đánh giá trên.
Nếu kết quả kiểm tra này trùng hợp với đánh giá ban đầu thì kiểm tốn viên có thể
có thể tin tưởng vào hệ thống kiểm sốt nội bộ để giảm bớt phần lớn (dù khơng
được bỏ qua) trắc nghiệm về độ vững chãi nhằm nâng cao hiệu quả của kiểm tốn
tài chính. Ngược lại nếu rủi ro kiểm sốt được đánh giá là tồn tại ở mức cao thì có
thể bỏ qua trắc nghiệm đạt u cầu và tiến hành ngay trắc nghiệm độ vững chãi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
(vi s lng ln). Tuy nhiờn, trờn thc t, trong trc nghim cụng vic, cú khi
ng thi thc hin c hai trc nghim: trc nghim t yờu cu v trc nghim
vng chói v gi l trc nghim song song.
2.2. Trc nghim trc tip s d (direct test of balances)
L cỏch thc kt hp cỏc phng phỏp cõn i, phõn tớch, i chiu trc tip

vi kim kờ v iu tra thc t xỏc nh tin cy ca cỏc s d cui k (hoc
tng s phỏt sinh) S cỏi vo Bng cõn i ti sn hoc Bỏo cỏo kt qu kinh
doanh. Vớ d: chi tit hoỏ cỏc khon mc tng hp, xỏc nhn cỏc khon phi thu,
xem xột hin vt cỏc ti sn, i chiu cỏc khon phi tr ngi bỏn..õy l cỏch
thc ch o ca kim toỏn ti chớnh, nh ú phn ln bng chng thu thp c t
mt ngun c lp vi khỏch th kim toỏn nờn bng chng cú cht lng cao. Tuy
nhiờn, trc nghim ny thng cú chi phớ kim toỏn ln nờn s lng trc nghim
trc tip s d cn thc hin tu thuc vo kt qu trc nghim t yờu cu v trc
nghim vng chói trong trc nghim cụng vic cựng trc nghim phõn tớch cú
liờn quan n cỏc ti khon.
Phn ln trc nghim trc tip s d l trc nghim vng chói. Tuy nhiờn
cng cú s ớt trc nghim trc tip s d l trc nghim t yờu cu. Vớ d: khỏch
th kim toỏn ó kim kờ vt t bng hai b phn c lp nhau m bo kt qu
chớnh xỏc. Kim toỏn viờn cú th thc hin trc nghim t yờu cu bng cỏch xem
xột 2 b phn cú kim kờ c lp hay khụng? Trong trng hp khụng tin cy,
kim toỏn viờn buc phi thc hin trc nghim vng chói qua vic cho kim kờ li
vt t.
2.3. Trc nghim phõn tớch (analytical test)
Hay trỡnh t thm tra phõn tớch (analytical review procedures) hay quy
trỡnh phõn tớch l cỏch thc xem xột cỏc mi quan h kinh t v xu hng bin
ng ca cỏc ch tiờu kinh t thụng qua vic kt hp gia i chiu trc tip, i
chiu logic, cõn i.. gia cỏc tr s (bng tin) ca cỏc ch tiờu hoc ca cỏc b
phn cu thnh ch tiờu. Cng do mi trc nghim phõn tớch u liờn quan n tr s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
ch tiờu (biu hin bng tin) nờn trc nghim phõn tớch thuc trc nghim vng
chói. Tu i tng v yờu cu kim toỏn, cỏc hng phõn tớch cú th ỏp dng khỏc
nhau hoc kt hp phõn tớch ngang, phõn tớch dc, phõn tớch chộo.
3. Vai trũ v mi quan h ca cỏc trc nghim kim toỏn
T nhng iu trỡnh by trờn cú th thy gia trc nghim cụng vic, trc

nghim trc tip s d v trc nghim phõn tớch cú mi liờn h cht ch vi nhau.
im khỏc bit gia cỏc trc nghim trc ht v ch yu l i tng v t ú,
cỏch thc kt hp cỏc phng phỏp kim toỏn c bn: cõn i, i chiu trc tip,
i chiu logic, kim kờ, thc nghim, iu tra.
Chng hn, trc nghim cụng vic thc cht l thm tra chi tit nờn cú chỳ
trng i soỏt cỏc nghip v ó ghi vo nht ký v chuyn sang S cỏi. Do ú , trc
nghim cụng vic cú th ng dng tt c cỏc phng phỏp c bn trờn song chỳ
trng nhiu n i chiu logic, kim kờ, thc nghim. Trong khi ú, trc nghim
trc tip s d chỳ trng nhiu vo s d cui k trờn S cỏi. Do ú, trc nghim
trc tip s d chỳ trng nhiu n tớnh hp lý ca s tin trờn cỏc s d hoc s
phỏt sinh. T ú, trc nghim trc tip s d thng s dng rng rói phng phỏp
iu tra (phng vn, th xỏc nhn); Ch trong trng hp c bit trc nghim ny
mi s dng phng phỏp kim kờ kt hp cõn i v chi tit hoỏ (phõn tớch). c
bit, trc nghim phõn tớch ch s dng cỏc phng phỏp kim toỏn chng t trc
ht l i chiu l i chiu trc tip v i chiu logic thm chớ c phng phỏp
toỏn hc, thng kờ.. khi ỏp dng trc nghim ny trong nhng khỏch th kim toỏn
cú quy mụ ln. Chun mc Kim toỏn Vit nam 520 xỏc nh: Trong quỏ trỡnh
thc hin quy trỡnh phõn tớch, kim toỏn viờn c phộp s dng nhiu phng
phỏp khỏc nhau t vic so sỏnh n gin n nhng phõn tớch phc tp ũi hi phi
s dng cỏc k thut thng kờ tiờn tin. Quy trỡnh phõn tớch cú th c ỏp dng
i vi Bỏo cỏo ti chớnh hp nht, Bỏo cỏo ti chớnh ca n v thnh viờn hoc
tng thụng tin riờng l ca Bỏo cỏo ti chớnh. Trc nghim phõn tớch cú th ỏp dng
trong 3 giai on khỏc nhau ca mt cuc kim toỏn: Trong lp k hoch, trc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
nghim phõn tớch giỳp xỏc nh nhng khon mc, nghip v trng yu cn kim
toỏn tng ng vi ri ro d kin. Trong thc hnh cụng vic kim toỏn, trc
nghim phõn tớch c kt hp vi trc nghim trc tip s d v khi sp kt thỳc
cụng vic kim toỏn trc nghim phõn tớch c s dng ỏnh giỏ tớnh hp lý
chung ca Bng khai ti chớnh. Trc nghim phõn tớch giỳp kim toỏn viờn ỏnh giỏ

khỏi quỏt tớnh hp lý chung ca cỏc xu hng bin ng v cỏc quan h kinh t
ng thi xỏc nh phm vi v mc ỏp dng cỏc trc nghim khỏc qua ỏnh giỏ
trờn: nu trc nghim phõn tớch cho thy biu hin bt thng v mc bin ng
ca mụt khon mc hay mt loi ti sn hoc v mt quan h c th thỡ kim toỏn
viờn s thn trng khi xỏc nh mc v phm vi ỏp dng cỏc trc nghim khỏc.
Vớ d, qua phõn tớch t l lói rũng, thy cú biu hin bt thng , kim toỏn viờn
quyt nh ỏp dng trc nghim cụng vic hoc trc nghim trc tip s d v tiờu
th hoc v chi phớ, hoc c hai i tng. Ngc li, nu trc nghim phõn tớch
cho thy khụng cú bin ng v quan h bt thng no thỡ cú th gim bt cỏc trc
nghim khỏc.
Vic la chn trc nghim c th vi nhng phng phỏp xỏc nh núi trờn
phi xut phỏt t mc ớch chung ca mi cuc kim toỏn l thu thp bng chng
kim toỏn y v cú hiu lc. õy l vn trng yu nht trong vic la chn
trc nghim c th cng nh s kt hp gia cỏc trc nghim trong mt cuc kim
toỏn. Thụng thng, cú c bng chng y vi chi phớ kim toỏn thp
nht, kim toỏn viờn bt u t trc nghim phõn tớch, n trc nghim cụng vic
qua trc nghim trc tip s d. Tuy nhiờn, trong nhiu trng hp, trc nghim
cụng vic li c thc hin trc tiờn nu hp ng (hoc quyt nh) kim toỏn
cựng quỏ trỡnh thc hin thc hin hp ng (quyt nh) ny trin khai trc khi
lp Bỏo cỏo ti chớnh chng hn. Cng cú trng hp trc nghim cụng vic (c
bit l trc nghim t yờu cu) mt s khỏch th kim toỏn c th cú th c
thc hin nhanh, n gin v cú hiu qu.. Trong trng hp nh vy, khụng th
mỏy múc n nh mt trỡnh t chung ca mt s kt hp gia cỏc trc nghim. Do
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
vậy, ngun tắc của sự kết hợp này là hướng đến bằng chứng đầy đủ và có hiệu lực
kết hợp với giảm chi phí, tăng hiệu quả kiểm tốn. Có thể khái qt nội dung và
mối quan hệ chủ yếu nhất của 3 loại trắc ngiệm cơ bản trên qua Sơ đồ 3.

Sơ đồ 3. Các trắc nghiệm kiểm tốn

















III. Áp dụng các trắc nghiệm kiểm tốn vào chu trình kiểm tốn tài chính
1. Giai đoạn lập kế hoạch
1.1. Mục tiêu của giai đoạn lập kế hoạch
Theo chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 300 quy định: “Kế hoạch kiểm tốn
phải được lập một cách thích hợp nhằm bảo đảm bao qt hết các khía cạnh trọng
yếu của cuộc kiểm tốn, đảm bảo phát hiện những vấn đề tiềm ẩn và cuộc kiểm
tốn được hồn thành đúng hạn”. Theo đó, việc lập kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ
các mục tiêu cơ bản sau:
• Nghiên cứu hệ thống kiểm sốt nội bộ, đánh giá rủi ro và mức trọng yếu
• Thu thập hiểu biết về nội dung các Báo cáo tài chính và những biến
đổi quan trọng về kế tốn và hoạt động kinh doanh của khách hàng
vừa mới diễn ra từ lần kiểm tốn trước.
Tr


c
nghi

m
cơng
vi

c
Tr

c nghi

m
Đạ
t u c

u


Tr

c nghi

m
độ
v

ng chãi
Tr


c
nghi

m
tr

c
ti
ế
p
s

d
ư

Tr

c nghi

m
độ
v

ng chãi


Tr

c nghi


m
đạ
t u c

u

Tr

c
nghi

m
phân
tích

Tr

c
nghi

m
độ
v

ng
chãi
B

ng ch


ng
đầ
y
đủ
, có hi

u l

c
v

i chi phí ki

m tốn th

p
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Tng cng s hiu bit ca kim toỏn viờn v hot ng kinh doanh
ca khỏch hng v xỏc nh cỏc vn nghi vn v kh nng hot
ng liờn tc ca cụng ty khỏch hng.
ỏnh giỏ s hin din cỏc sai s cú th cú trờn Bỏo cỏo ti chớnh ca
doanh nghip.
1.2. p dng cỏc trc nghim kim toỏn i vi giai on lp k hoch
Nh ó trỡnh by trờn, giai on lp k hoch kim toỏn bao gm cỏc mc
tiờu c bn trờn. Bõy gi ta quan tõm n vic ng dng cỏc trc nghim kim toỏn
tho món tng mc tiờu c bn ú.
1.3. Nghiờn cu h thng kim soỏt ni b v ỏnh giỏ ri ro kim soỏt
giai on ny ch yu s dng trc nghim t yờu cu cụng vic tỡm
hiu h thng kim sỏot ni b.Th thc t c s hiu bit v h thng kim

soỏt ni b:
- Da vo kinh nghim trc õy ca kim toỏn viờn vi khỏch hng: Hu ht
cỏc cuc kim toỏn ca mt cụng ty c mt cụng ty kim toỏn thc hin
hng nm. Do vy kim toỏn viờn thng bt u cuc kim toỏn vi mt
khi lng ln thụng tin vờ h thng kim soỏt ni b ca khỏch hng ó thu
thp t cỏc cuc kim toỏn trc. Bi vỡ cỏc h thng kim soỏt thng thay
i thng xuyờn nờn thụng tin cú th c cp nht hoỏ v mang sang nm
hin hnh.
- Thm vn nhõn viờn ca cụng ty khỏch hng: Cụng vic ny giỳp cho kim
toỏn viờn thu thp c cỏc thụng tin ban u (i vi khỏch hng) hoc nm
bt nhng thay i trong h thng kim soỏt ni b ca khỏch hng (i vi
khỏch hng thng niờn) cp nht thụng tin cho kim toỏn nm hin
hnh.
- Xem xột cỏc s tay v th tc v ch ca cụng ty khỏch hng: Qua vic
nghiờn cu v tho lun vi khỏch hng v ti liu ny kim toỏn viờn cú th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
hiểu rõ các thủ tục và chế độ liên quan đến hệ thống kiểm sốt nội bộ đang
được áp dụng ở cơng ty khách hàng.
- Kiểm tra các chứng từ sổ sách đã hồn tất: Thơng qua việc kiểm tra này, kiểm
tốn viên có thể thấy được việc vân dụng các thủ tục và chế độ trên tại cơng
ty khách hàng.
- Quan sát các mặt hoạt động và q trình hoạt động của cơng ty khách hàng:
cơng việc này củng cố thêm sự hiểu biết và kiếm thức về thực tế sử dụng các
thủ tục và chính sách kiểm sốt nội bộ tại cơng ty khách hàng.
Sau khi đã nhận diện được q trình kiểm sốt và các nhược điểm của hệ
thơng kiểm sốt nội bộ, kiểm tốn viên triên khai các trắc nghiệm phân tích để đánh
giá rủi ro kiểm sốt ban đầu với từng mục tiêu kiểm sốt của từng nghiệp vụ kinh
tế. Kiểm tốn viên có thể đánh giá rủi ro theo yếu tố định tính thấp, trung bình, cao
hoặc theo tỷ lệ phần trăm.

Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng và các dấu hiệu của sự hiện
diện các sai số có thể có trên Báo cáo tài chính
Để đạt được các mục tiêu này thì cần triển khai trắc nghiệm phân tích trên
các tiêu chí sau:
- So sánh dữ kiện của ngành với dữ kiện của cơng ty khách hàng. Những lợi
ích quan trọng nhất của việc so sánh ngành là nó như một sự giúp đỡ hiểu rõ cơng
việc kinh doanh của khách hàng và như một dấu hiệu của của khả năng thất bại về
tài chính.
Nhược điểm chính khi sử dụng các tỷ số ngành là sự khác nhau giữa bản chất
của thơng tin tài chính của khách hàng với bản chất của các cơng ty được dùng để
tính các kết quả của ngành. Vì các dữ kiện của ngành là các số bình qn chung
nên các q trình so sánh có thể khơng có ý nghĩa. Thường thì, mặt hàng kinh
doanh của khách hàng khơng giống như chuẩn mực của ngành. Ngồi ra, các cơng
ty khác nhau theo các phương pháp kế tốn khác nhau và điều này có ảnh hưởng
đến tính so sánh được của dữ kiện.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
- So sỏnh d kin ca cụng ty khỏch hng vi d kin tng t ca k trc.
Gi s t l tng s d hng nm ca mt cụng ty nmg trong khon 26% v
27% trong nm trc nhng trong nm hin hnh l 23%. S gim xung v tng
s d s l iu quan tõm ca kim toỏn viờn. Nguyờn nhõn ca s gim sỳt cú th
l do mt biờn ng v cỏc iu kin kinh t. Tuy vy, nú cng cú th l do nhng
sai s trong bỏo cỏo ti chớnh nh cỏc sai s v gii hn thi gian, doanh thu khụng
c ghi s hoc sai s khi nh giỏ hng tn kho..Kim toỏn viờn phi xỏc nh
nguyờn nhõn gim xung ca tng s d v xem xột nh hng, nu cú, n quỏ
trỡnh thu thp bng chng.
So sỏnh s d ca nm hin hnh vi s d ca nm trc ú. Mt trong
nhng cỏch lm tt nht thc hin kho sỏt ny l ghi cỏc s d kt qu ca
bng cõn i th ó iu chnh ca nm trc vo mt ct riờng trờn bng cõn i
th nm hin hnh.

So sỏnh chi tit ca s d tng hp vi chi tit ca nm trc. Nu khụng
cú nhng bin ng ỏng k trong hot ng nm hin hnh khỏch hng, phn
ln chi tit cu thnh cỏc s tng cng trờn bỏo cỏo ti chớnh s gi nguyờn khụng
i. Bng cỏch so sỏnh chi tit ca k hin hnh vi chi tit tng t ca k trc
s cú th tỏch riờng thụng tin cn phi kim tra thờm. Quỏ trỡnh so sỏnh cú th theo
cỏc chi tit hng k hoc cỏc chi tit ti mt thi im. Thớ d, thụng thng ca
trng hp u l vic so sỏnh cỏc s tng cng hng thỏng cỏc khon doanh thu,
sa cha, cỏc khon khỏc ca nm hin hnh vi nm trc. Thớ d ca trng hp
sau l s so sỏnh cỏc chi tit ca n phi tr vo cui nm hin hnh vi cỏc chi tit
ú vo cui nm trc.
Tớnh t s v mi quan h t l so sỏnh vi nm trc. Quỏ trỡnh so
sỏnh cỏc s tng cng hoc cỏc chi tit vi cỏc nm trc trỡnh by hai phn trờn
cú hai nhc im. Mt l, nú khụng xem xột s tng trng hoc s tt gim trong
hot ng kinh doanh. Hai l, cỏc mi quan h gia d kin ny vi d kin khỏc,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
thớ d nh doanh thu vi giỏ vn hng bỏn, b b qua. T s v cỏc mi quan h t
l khc phc c c hai nhc im ny.
So sỏnh d kin ca khỏch hng vi cỏc kt qu c tớnh do khỏch hng
xỏc nh. Hu ht cỏc cụng ty son tho d toỏn cho cỏc mt hot ng khỏc nhau
v cỏc kt qu hot ng ti chớnh. Vỡ cỏc d toỏn i din cho nhng c tớnh ca
khỏch hng trong k, mt cuc iu tra cỏc lnh vc quan trng nht cú chờnh lch
gia cỏc kt qu thc t vi k hoch cú th ch ra cỏc sai s tim n.
Bt c khi no s liu ca khỏch hng c so sỏnh s k hoch u cú hai
vn cn quan tõm c bit. Mt l, kim toỏn viờn phi ỏnh giỏ xem liu cỏc d
toỏn cú phi l cỏc k hoch kh thi hay khụng. Nu khụng, s dng nhng thụng
tin lm bng chng kim toỏn cú rt ớt giỏ tr. Mi quan tõm th hai, ú l kh
nng thụng tin ti chớnh k hin hnh ó b nhõn viờn khỏch hng thay i phự
hp vi d toỏn.
- So sỏnh s liu ca cụng ty khỏch hng vi cỏc kt qu d kin ca kim

toỏn viờn.
Theo hỡnh thc phõn tớch ny, kim toỏn viờn c tớnh s d ca mt ti
khon no ú bng cỏch liờn h nú vi mt hoc mt vi ti khon khỏc trờn bng
cõn i ti sn hoc trờn bỏo cỏo kt qu kinh doanh, hoc bng cỏch d oỏn da
trờn xu hng lch s no ú.
2. p dng cỏc trc nghim kim toỏn i vi giai on thc hin kim toỏn
2.1. Mc tiờu ca giai on thc hin kim toỏn
Giai on thc hin kim toỏn chớnh l quỏ trỡnh s dng cỏc trc nghim
kim toỏn vo vic xỏc minh cỏc thụng tin hỡnh thnh v phn ỏnh trờn Bng khai
ti chớnh.
2.2. p dng cỏc trc nghim kim toỏn i vi giai on thc hin kim
toỏn
Thc hin k hoch kim toỏn l quỏ trỡnh s dng cỏc phng phỏp k thut
kim toỏn thớch ng vi i tng kim toỏn c th thu thp bng chng kim
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
toỏn. ú l quỏ trỡnh trin khai mt cỏch ch ng v tớch cc cỏc k hoch,
chng trỡnh kim toỏn nhm a ra nhng ý kin xỏc thc v mc trung thc
v hp lý ca Bỏo cỏo ti chớnh trờn c s nhng bng chng kim toỏn y v
tin cy. Tu thuc vo kt qu ỏnh giỏ tin cy ca h thng kim soỏt ni b
cỏc cp khỏc nhau (cụng vic ny c thc hin giai on lp k hoch kim
toỏn) kim toỏn viờn cú th quyt nh cỏc trc nghim kim toỏn s s dng c
th:
- cp I, kim toỏn viờn khng nh cú da vo h thng kim soỏt ni b
hay khụng: Nu cõu tr li l khụng, cụng vic kim toỏn s c trin khai
theo hng s dng ngay cỏc trc nghim v vng chói vi s lng ln.
Trng hp ngc li cú th s dng kt hp trc nghim t yờu cu vi
trc nghim vng chói trờn mt s lng ớt hn cỏc nghip v. Trong mt
s loi trc nghim trong s kt hp ny tu thuc vo mc tin cy ca
h thng kim soỏt ni b v c xem xột cp II.

- cp II: Nu tin cy ca h thng kim soỏt ni b c ỏnh giỏ
mc cao thỡ bng chng kim toỏn c thu thp v tớch lu ch yu qua
trc nghim t yờu cu kt hp vi mt s ớt trc nghim vng chói.
Ngc li, nu tin cy ca h thng kim soỏt ni b c ỏnh giỏ
mc thp thỡ trc nghim tin cy c thc hin vi s lng ln hn.
2.2.1. Thc hin cỏc trc nghim t yờu cu ca cụng vic tỡm hiu h
thng kim soỏt ni b
(Vi ỏnh giỏ ban u l khỏch th kim toỏn cú h thng kim soỏt ni b
hot ng cú hiu lc).
Trc nghim t yờu cu c thc hin trong giai on thc hin kim toỏn
mc ớch chớnh l r soỏt cỏc nghip v hay hot ng c th trong quan h vi s
tn ti ca h thng kim soỏt ni b trc ht l h thng k toỏn. Trong ú
tho món mc ớch thu thp bng chng kim toỏn bo m v s tin cy ca h
thng kim soỏt ni b ch yu ch trin khai trc nghim t yờu cu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
Mc tiờu c thự ca vic trin khai trc nghim t yờu cu trong giai on
thc hin kim toỏn l:
- Thit k cỏc hot ng kim soỏt c th ca khỏch khỏch th kim toỏn
thớch hp ngn nga, phỏt hin v sa cha cỏc sai phm trng yu.
- Hot ng kim soỏt ó c trin khai theo ỳng yờu cu ca thit k
trong thc t. Bng chng v s vn hnh hu hiu ny liờn quan n cỏch thc ỏp
dng cỏc hot ng kim soỏt v tớnh nht quỏn trong quỏ trỡnh ỏp dng v i
tng ỏp dng nhng hot ng ú.
Cỏch thc hay phng phỏp c th c ỏp dng trong kim tra h thng
kim soỏt ni b bao gm:
a) iu tra: bao gm quan sỏt thc a v xỏc minh thc t k c ch ký trờn
cỏc chng t hoc bỏo cỏo k toỏn. Quan sỏt thc a l bin phỏp chng kin trc
tip ca ngi kim tra trờn hin trng.
b) Phng vn: l cỏch thc a ra nhng cõu hi v thu thp nhng cõu tr

li ca cỏc nhõn viờn ca khỏch th kim toỏn hiu rừ v nhng nhõn viờn ny
v xỏc nhn h ó thc hin cỏc hot ng kim soỏt.
thu c nhng bng chng xỏc ỏng, cỏc cõu hi a ra cn gn, rừ, d
hiu v linh hot. Nguyờn tc ny c ỏp dng c trong vic a ra nhng cõu hi
theo cõu tr li c th v c trong vic la chn cau hi úng hoc cõu hi m.
c)Thc hin li: c hiu n gin l phộp lp li hot ng ca mt nhõn
viờn ó lm xỏc nhn mc thc hin trỏch nhim ca h vi cụng vic c
giao. Tuy nhiờn, thc hin li thng bao gm s kt hp gia tớnh toỏn, so sỏnh,
phng vn.
d) Kim tra t u n cui (Walk through test): l s kt hp gia k thut
phng vn, iu tra v quan sỏt theo trt t din bin qua tng chi tit ca nghip
v c th ó ghi li trong S cỏi. Kim tra t u n cui ũi hi s kt hp nhiu
k thut xỏc minh mt nghip v c th phỏt sinh n khi ghi vo S cỏi. Vỡ vy,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
kỹ thuật này thường rất tốn cơng nên chỉ được thực hiện đối với một số nghiệp vụ
trọng yếu.
đ) Kiểm tra ngược lại: theo thời gian là biện pháp kiểm tra một nghiệp vụ từ
Sổ cái ngược đến thời điểm bắt đầu phát sinh nghiệp vụ đó. Q trình này cũng
cung cấp bằng chứng kiểm tốn thích hợp về hiệu lực của thiết kế và hoạt động của
hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Khi thực hiện áp dụng các biện pháp này cần tơn trọng những ngun tắc cơ
bản sau:
Một là: Phải thực hiện đồng bộ của các biện pháp. Một biện pháp kỹ thuật cụ
thể riêng rẽ thường khơng có hiệu lực và khơng thể đáp ứng u cầu đầy đủ và tin
cậy của các bằng chứng kiểm tốn. Chẳng hạn, phỏng vấn thường bao gồm những
câu hỏi mang tính chủ quan của người phỏng vấn và câu trả lời vào những điều
người phỏng vấn muốn nghe. Do vậy, nếu khơng qua sát đối chiếu, phân tích kỹ
lưỡng có thể vơ tình dẫn người được phỏng vấn đi chệch hướng, thậm chí có thể
hướng họ vào những câu trả lời khơng đúng thực tế. Ngược lại, quan sát chỉ có thể

cung cấp các bằng chứng kiểm tốn trực tiếp về hoạt động được quan sát tại một
thời điểm xác định, khi có mặt người quan sát. Ngồi thời điểm đó, hoạt động cần
quan sát lại có thể khơng được thực hiện bình thường; Cũng có thể sự kết hợp giữa
quan sát với phỏng vấn và cả với rà sốt (điều tra) qua chữ ký vẫn khơng phát hiện
ra sai sót nhưng khi thực hiện lại hoặc kiểm tra từ đàu đến cuối.. mới có thể có
bằng chứng cho những kết luận liểm tốn. Đồng thời, việc lựa chộn những kỹ thuật
kiểm tốn cần sát với mỗi mục tiêu kiểm tốn. Theo đó, có thể lựa chọn phương án
làm thay đổi tính chất, thời điểm và mức độ của những kỹ thuật đã được áp dụng từ
những lần kiểm tốn trước. Chẳng hạn, có thể thay đổi hay mở rộng phạm vi áp
dụng các kỹ thuật đã được sử dụng trước đây.
Hai là: Việc lựa chọn những biện pháp kỹ thuật kiểm tra chủ đạo phải thích
ứng với loại hình hoạt động cần kiểm tra. Chẳng hạn, với một hệ thống kiểm sốt
nội bộ áp dụng thủ tục kiểm sốt qua phân chia nhiệm vụ và đã thực hiện lại các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
thủ tục từ nguồn thứ hai và bằng hình thức đối chiếu thì biện pháp chỉ đạo của kiểm
tra hệ thống kiểm sốt nội bộ thường là thực hiện lại hoặc kiểm tra từ đầu đến cuối.
Ba là: Cần bảo đảm tính kế thừa và phát triển các biện pháp kỹ thuật kiểm tra
hệ thống kiểm sốt nội bộ. Theo đó, để xem xét cấu thành bằng chứng kiểm tốn
đầy đủ và tin cậy về thiết kế và hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ, trước hết
có thể xem xét bằng chứng này đã thu được từ những năm trước. Cơ sở của sự kế
thừa này là tính ổn định tương đối đã được đánh giá mức rủi ro kiểm tốn là vừa
hoặc thấp. Chẳng hạn, những thủ tục kiểm sốt tự động khi đã ổn định thì vẫn được
duy trì trong suốt q trình hoạt động của nó. Trong q trình phát hiện của hệ
thống này, cần kiểm tra hoạt động của nó. ở những thời kỳ sau, việc kiểm tra có thể
tập trung vào hệ thống bảo đảm an tồn và vào hệ thống quản lý.
Như vậy, ngay trong tính kế thừa và tính đồng bộ nêu trên đã hàm chứa tính
phát triển. Tuy nhiên, kế thừa và phát triển cần được quan niệm đầy đủ hơn trên
khía cạnh tăng cường tích luỹ qua kỳ cũng như trong các kỳ kiểm tốn. Chẳng hạn,
giữa các kỳ kiểm tốn có thể tăng tích luỹ trong nhận thức và qua bằng chứng kiểm

tốn bằng nhiều cách như: phát triển các phương pháp tiếp cận tồn diện hơn đối
với hệ thống kiểm sốt nội bộ trong suốt q trình xây dựng chiến lược kiểm tốn;
Mở rộng hơn và đảm bảo đồng bộ hơn hoặc chi tiết hơn trong việc triển khai các
biện pháp kỹ thuật để thu nhận bằng chứng kết hợp bằng chứng thu được qua việc
triển khai trắc nghiệm đạt u cầu với bằng chứng kiểm tra chi tiết số liệu để bổ
sung thêm các biện pháp kỹ thuật và thu nhận thêm những bằng chứng kiểm tốn
khi cần thiết..
Sau khi thực hiện các biện pháp kỹ thuật chủ yếu, cần lưu hồ sơ và xem xét
ảnh hưởng của những phát hiện qua kiểm tra đến lựa chọn các phép thử với mỗi
hoạt động kiểm tra, cần lưu vào hồ sơ các tài liệu chủ yếu như: tính chất, thời gian
và phạm vi của các biện pháp kiểm sốt nội bộ và những phát hiện của kiểm tốn
viên. Nếu phát hiện qua kiểm tra trùng hợp với đánh giá ban đầu trong kế hoạch
kiểm tốn thì các thủ tục kiểm tốn cơ bản được giữ ngun theo kế hoạch. Trong
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24
trng hp ngc li cn thc hin theo cỏc phng ỏn khỏc. Chng hn, cú th
tip tc tho lun vi khỏch hng xỏc nh cỏc hot ng khỏc tng ng cú
th cung cp cựng mt bo m hoc cú th ỏp dng cỏc th tc kim toỏn chi tit
s liu thu nhn bng chng cho s m bo trờn. Sau kim tra b sung trờn nu
bo m ny khụng cú c s thỡ cn thay i li ỏnh giỏ h thng kim soỏt ni b
trong k hoch v m rng phm vi trin khai ca trc nghim t yờu cu k c
trc nghim phõn tớch v trc nghiờm trc tip s d.
2.2.2. Thc hin trc nghim phõn tớch
Trc nghim phõn tớch c s dng trong giai on ny ch yu nhm ỏnh
giỏ khỏi quỏt tớnh hp lý chung ca cỏc xu hng bin ng ca cỏc khon mc hay
cỏc loi ti sn v cỏ mi quan h kinh t, t ú giỳp kim toỏn viờn xỏc nh
phm vi v mc ỏp dng cỏc trc nghim khỏc thu thp c bng chng
kim toỏn y v tin cy.
Thụng thng, thc hin th tc phõn tớch phi tri qua nhng giai on ch
yu sau:

- Phỏt trin mt mụ hỡnh: Kt hp cỏc bin ti chớnh v hot ng (nghip
v).
Khi phỏt trin mt mụ hỡnh, chỳng ta xỏc nh cỏc bin ti chớnh hoc hot
ng v mi quan h gia chỳng. Chng hn, chi phớ v tiờn lng cú th l sn
phm ca cỏc bin nh: s lng nhõn viờn v mc tin lng bỡnh quõn hoc s
lng sn phm v n giỏ tin lng hoc t l tin lng v tng chi phớ hay
doanh s..
Vic la chn nhng bin c th xõy dng mụ hỡnh cn cn c vo mc
ớch c th ca vic ỏp dng trc nghim phõn tớch v ngun thụng tin v cỏc d
liu. Nh vy, vi mi mụ hỡnh cn xỏc nh rừ vic phỏt trin mụ hỡnh l d
oỏn s d ca nm trc ó c kim toỏn. Khi ú cú th loi ra khi mụ hỡnh
nhng bin c lp khụng i so vi nm trc. Chng hn, cú th tớnh doanh thu
nm nay ca mt khỏch sn t t l thuờ phũng trong nm, tng s phũng v giỏ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
cho th phòng. Tuy nhiên, cũng có thể thay đổi về tỷ lệ th phòng trong suốt năm
dựa trên doanh thu năm trước và những thay đổi về tỷ lệ th phòng trong suốt năm
hiện tại so với năm trước nếu giá th phòng khơng đổi.
Khi kết hợp được những biến độc lập có liên quan, mơ hình sẽ cho ta nhiều
thơng tin hơn và vì vậy dự đốn sẽ chính xác hơn. Ngược lại, nếu mơ hình và dự
đốn đơn giản hố q nhiều cũng đồng nghĩa với với đơn giản hố các phép so
sánh và mức hạn của bằng chứng kiểm tốn. Để có thể tăng tính chính xác cho các
dự đốn bằng cách phát triển mơ hình theo hướng chi tiết hố dữ liêu thậm chí chi
tiết hố thành nhiều mơ hình nhỏ hơn.
- Xem xét tính độc lâp và tin cậy của dữ liệu tài chính và nghiệp vụ:
Tính độc lập và tin cậy của dữ liệu tài chính và nghiệp vụ sử dụng trong mơ
hình có ảnh hưởng đến tính chính xác của dự đốn và tới bằng chứng kiểm tốn thu
được từ việc triển khai trắc nghiệm phân tích.
Để đảm bảo tính độc lập của dữ liệu cần chi tiết hố các dự tính. Các dự tính
càng chi tiết thì độ tin cậy càng cao do tính độc lập với tài khoản được dự tính tăng

lên.
Để đánh giá tính tin cậy của dữ liệu cần xem xét trên nhiều mặt như:
- Nguồn của dữ liệu: Dữ liệu có nguồn độc lập từ bên ngồi có độ tin cậy cao
hơn nguồn này từ bên trong: Vời nguồn dữ liệu từ bên trong, độ tin cậy sẽ cao hơn
nếu chúng độc lập với người chịu trách nhiệm cho gía trị được kiểm tốn; những dữ
liệu đã được kiểm tốn; Những dữ liệu đã được kiểm tốn có độ tin cậy cao hơn dữ
liệu chưa được kiểm tốn..
- Tính kế thừa và tính phát triển của thủ tục kiểm tốn dữ liệu từ năm trước.
- Mở rộng phạm vi dữ liệu sử dụng.
Bước 3 - Ước tính giá trị và so sánh với giá trị ghi sổ
Dựa theo mơ hình và trên cơ sở dữ liệu độc lập và tin cậy có thể so sánh ước
tính này với giá trị ghi sổ. Phép so sánh này cần chú ý tới những xu hướng sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×