Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

100 cấu trúc cơ bản trong tiếng trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.95 KB, 25 trang )

Cấu trúc 1: 只有…才能… /ZhZhǐyǒu…
cáinéng… /ZhChỉ có… mới có thể… :
Thường đi với nhau, chỉ điều kiện.
Ví dụ:
只有你的话,我才能相信。
Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.
Chỉ có lời của bạn, tơi mới có thể tin.

Cấu trúc 2: 如果…就…/ZhRúguǒ…jiù…/ZhNếu…
thì…
Thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
Ví dụ:
如果你猜对了,我就告诉你;
Rúguǒ nǐ cāi dle, wǒ jiù gàosù nǐ;
Nếu bạn đốn đúng thì tơi sẽ nói cho bạn biết.

Cấu trúc 3: 不但…而且…/ZhBùdàn…
érqiě…/ZhKhông những….. mà còn…..:
Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức đợ tăng tiến.
Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。
Wǒ bùdàn qùg xiàlóngwān, érqiě qùg húzhìmíng shì.
Tơi khơng những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phớ Hờ Chí Minh.

Cấu trúc 4: 一…就…/ZhYī…jiù…/ZhHễ……. là…..:
Thường dùng liền với nhau để biểu thị nới tiếp.
Ví dụ:
阿凤一听情歌就哭。
Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.
Phượng hễ nghe tình ca là khóc.


Cấu trúc 5: 因为…所以…/ZhYīnwèi…
suǒyǐ…/ZhBởi vì……..cho nên………
Ví dụ:
因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。
Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ h jiā.
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.


Cấu trúc 6: 虽然…但是…/ZhSuīrán…dànshì…/Zh
Tuy …… nhưng …….
Ví dụ:
虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。
Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhuó duǎn qún.
Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.

Cấu trúc 7: 宁可 … 也不…/ZhNìngkě…yě bù…/Zh
Thà…… cũng khơng……..
Ví dụ:
我宁可挨饿也不接受施舍。
Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshịu shīshě.
Tơi thà chịu đói cũng khơng thèm nhận bớ thí.

Cấu trúc 8: 既…又…/ZhJì…yòu…/ZhVừa…….
vừa…….; đã……… lại…….
Ví dụ:
弟弟既不会抽烟,又不会喝酒
Dìdì jì bù h chōuyān, u bù h hējiǔ
Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.

Cấu trúc 9: 无论 … 都 …/ZhWúlùn…dōu…/ZhBất

kể…… đều……, dù…… đều…….
Ví dụ:
无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。
Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu
xiàqù.
Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.

Cấu trúc 10: 连….都…../ZhLián…dōu…/ZhNgay
cả …… đều…….
Ví dụ:
今天太忙了,没连饭都有吃。
Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī.
Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.

Cấu trúc 11: 既然 … 就 …/ZhJìrán… jiù…/Zh
Đã……thì……
Ví dụ:


既然已经决定了,再说什么也没有用了。
Jìrán yǐjīng jdìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu ngle.
Đã qút định rời, thì nói gì cũng khơng có tác dụng nữa.

Cấu trúc 12: 即使 …也 …/ZhJíshǐ…
yě…/ZhDù……cũng…… :
Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân,
mệnh đề chính biểu đạt kết quả.
Ví dụ:
即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。
Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù h wàngjì pínqióng de rìzi.

Dù tơi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

Cấu trúc 13: 那么… 那 么…/ZhNàme…
nàme…/Zh…. thế…. thế:
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan
hệ bình đẳng.
Ví dụ:
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。
Xiàtiān de wǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.
Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.

Cấu trúc 14: 一边 … 一边 …/ZhYībiān…
yībiān…/ZhVừa…..vừa…..:
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan
hệ bình đẳng.
Ví dụ:
我一边眺望远方,一边回忆童年时光。
Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān h tóngnián shíguāng.
Tơi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

Cấu trúc 15: 不是…而是…/ZhBùshì… ér
shì…/Zhkhông phải…… mà là……
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý
nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ.
Đây khơng phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể



Cấu trúc 16: 有时候…有时候…/Zhyǒu shíhòu…
yǒu shíhòu…/ZhCó lúc…… có lúc……..
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý
nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。
Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhịu gāoxìng, yǒu shíhịu shāngxīn.
Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.

Cấu trúc 17: 一方面…另一方面…/Zhyī
fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn…/ZhMột mặt……
mặt khác…….
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý
nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。
Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì
chīle gmǐn.
Anh ấy khơng bao giờ ăn hải sản, mợt mặt là khơng thích ăn, mặt khác ăn là bị
dị ứng.

Cấu trúc 18: 尽管…可是…/ZhJǐnguǎn…
kěshì…/ZhMặc dù…… nhưng…….
Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý
nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .
Ví dụ:
尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。
Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn
bǐcǐ.
Mặc dù mn núi ngàn sơng ngăn cách, nhưng trong lịng họ luôn nhớ tới

nhau.

Cấu trúc 19: …然而…/Zh…rán’ér… /Zh……
nhưng mà, thế mà, song…….
Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa
tương phản hoặc tương đới với mệnh đề phụ .
Ví dụ:
很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福
Hěnduō fūqī kěyǐ gịng hnnàn, rán’ér què bùnéng gòngxiǎng fú


Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng
hưởng hạnh phúc.

Cấu trúc 20: 只要…就…/ZhZhǐyào… jiù…/ZhChỉ
cần……, là…….
Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy
đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng.
Điều đáng chú ý Chỉ cần……là…… là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.
Ví dụ:
只要功夫深,铁杵就能磨成针
Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn
Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.

Cấu trúc 21: 首先 … 其次…/ZhShǒuxiān…
qícì…/ZhTrước tiên……, sau đó……..
Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động
tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.
Ví dụ:
挑选衣服首先看质量,其次关注价格。

Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé.
Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

Cấu trúc 22: 不但不… 反而…/Zhbùdàn bù…
fǎn’ér…/ZhKhông những không……, trái
lại…….
Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau
càng gần hơn mệnh đề trước .
Ví dụ:
这只股票不但不涨,反而下跌了。
Zhè zhǐ gǔpiào bùdàn bù zhǎng, fǎn’ér xiàdiéle.
Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.

Cấu trúc 23: 与其… 不如…/ZhYǔqí…
bùrú…/ZhThà….. còn hơn…….
Sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn mợt trong
nợi dung sự việc.
Ví dụ:
与其等待好运,不如创造机遇。
Yǔqí děngdài hǎo ýn, bùrú chngzào jīý.
Thà sáng tạo cơ hợi, còn hơn chờ đợi vận may.


Cấu trúc 24: 假使… 便…/ZhJiǎshǐ…biàn…/Zh
Nếu…… thì…….
Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh
trong tình trạng giả thiết này.
Ví dụ:
假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。
Jiǎshǐ shíguāng dàoliú, wǒ biàn gǎitóuhuànmiàn, chóngxīn zuòrén.

Nếu thời gian quay ngược, thì tơi sẽ thay hình đởi dạng, làm lại c̣c đời

Cấu trúc 25: 要是… 那么 …/ZhYàoshi…
nàme…/ZhNếu……vậy thì…….
Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh
trong tình trạng giả thiết này.
Ví dụ:
要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。
oshi gǎnbushàng kàn àoýnh xiànchǎng zhíbị, nàme kàn chóngbị yě
bùc.
Nếu khơng kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic,
vậy thì xem phát lại cũng hay.

Cấu trúc 26: … 甚 至…/Zh… shènzhì …/Zh……
thậm chí…..
Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau
càng gần với mệnh đề trước.
Ví dụ:
今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú ng chuān mián ǎo
Mùa đơng năm nay khơng lạnh chút nào, thậm chí khơng cần mặc áo bơng.

Cấu trúc 27: 尚且 … 何况 … /ZhShàngqiě…
hékuàng…/ZhCòn…… huống chi…….
đưa ra ví dụ ở mức đợ cao hơn để làm nởi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng
huống chi, huống hồ để tương hỡ lẫn nhau.
Ví dụ:
古人尚且知晓养生,何况现代人?
Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékng xiàndài rén?
Người xưa cịn biết dưỡng sinh, h́ng chi người hiện đại.



Cấu trúc 28: 别说 … 就是/Zh 就连 …/ZhBié
shuō…jiùshì/Zhjiù lián …./ZhĐừng nói…, ngay
cả….
Đưa ra ví dụ ở mức đợ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng
với ngay cả để tương hỡ lẫn nhau..
Ví dụ:
别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。
Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne.
Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng cịn cắn người.
Ví dụ:
这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。
Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngl zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng.
Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng
không được.

Cấu trúc 29: 不管… 也…/Zh Bùguǎn… yě…
/ZhDù……cũng…….
Mệnh đề phụ đưa ra mợt điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh
trong điều kiện này..
Ví dụ:
不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。
Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó.
Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

Cấu trúc 30:/Zh 之所以 … 是因为…/ZhZhī suǒyǐ…
shì yīnwèi…/ZhSở dĩ…… là vì…….
Quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt
nguyên nhân.

Ví dụ:
之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.
Sở dĩ khơng tranh ḷn với bạn là vì tơi khơng ḿn kích đợng và tởn thương
bạn.

Cấu trúc 31: “…có phải là…không…” – “…是
shì…吗 ma…”

là câu biểu thị nghi vấn, ngồi ra phía trước của 是 có thể thêm phó từ”不,也,
都,只” để nhấn mạnh mức đợ khác nhau.
Ví dụ:


你 是 越 南人 吗 ?
Nǐ shì yuènán rén ma
Bạn có phải là người Việt Nam không?

Cấu trúc 32: “Như thế nào…” – “怎么样 zěn
me yàng…”
Có nghĩa là ” ……như thế nào?” , là câu Hán ngữ thường dùng, “怎么样” đặt
ở cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi
vấn.
“不怎么样”dùng trong câu phủ định, thay thế khơng nói tình hình đợng tác cụ
thể, là cách nói tế nhị.
Ví dụ:
奶奶身 体 恢 的 怎 么 样?
Nǎi nǎi shēntǐ huī de zěnme yàng?
Sức khỏe của bà hồi phục ra sao?


Cấu trúc 33: “Đây/Zhkia/Zhđâu…” – “这 zhè/Zh 那 nà/Zh
哪 nǎ…”
Có nghĩa là “Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ”.
Ví dụ:
这是一只猫吗?
zhè shì zhī māo ma
Đây có phải là một con mèo không?

Cấu trúc 34: “…không…” – “… bú…”
Có nghĩa là “………không? “, bày tỏ trưng cầu ý kiến của đới phương.
Ví dụ:
大家能不能安静一点?
dà jiā néng bú néng ān jìng diǎn?
Mọi người có thể im lặng mợt chút được không?

Cấu trúc 35: “Trước đây…sau này…” – “以前
yǐ qián…以后 yǐ hòu…”
Có nghĩa là “Trước đây, sau này” để biểu thị thời gian.
Ví dụ:
以 前, 我 会 说 汉 语.
yǐ qián wǒ bú h shuō hàn yǔ
Trước đây, tơi khơng biết nói tiếng Trung.

Cấu trúc 36: Kết cấu “…是 shì…的 de”
Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.
Ví dụ:


你今天是几点起床的?
nǐ jīn tiān shì jǐ diǎn qǐ chng de

Hơm nay bạn dậy lúc mấy giờ?

Cấu trúc 37: Mẫu câu – Vì/Zhđể… – 为了(wwèi
le)…

“为(wèi)wèi) 了(wèi)le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường
được đặt ở đầu câu.
Ví dụ:
为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng z 。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

Cấu trúc 38: Giới từ “…Bị/Zhđược… – …被
bèi…”
Câu sử dụng giới từ “bị, được” biểu thị ý nghĩa bị đợng.
Ví dụ:
我被小李气哭了。
wǒ bèi xiǎo lǐ qì kū le 。
Tơi bị Tiểu Lý chọc tức phát khóc.
Ví dụ:
杯子被小张打碎了。
bēi zi bèi xiǎo zhāng dǎ s le 。
Chiếc cớc bị Tiểu Trương đánh vỡ rồi.

Cấu trúc 39: Đã chưa…吗(wma)..&..了吗(wle
ma)…

“…吗(wèi)ma)” và “…了(wèi)le) 吗(wèi)ma)” Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người,
còn “…đã chưa” là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hồn thành.
Ví dụ:

昨晚你睡着了吗?
zuó wǎn nǐ sh zháo le ma ?
Tối hôm qua bạn có ngủ được khơng?
Ví dụ:
你每天晨练吗?
nǐ měi tiān chén liàn ma ?
Hàng ngày bạn có tập thể dục b̉i sáng khơng?

Cấu trúc 40: Ngồi…ra – 除了(wchú le)… 以外
(wyǐ wài)
Nội dung giữa của phần mẫu câu “除(wèi)chú) 了(wèi)le) …… 以(wèi)yǐ) 外(wèi)wài)” biểu thị
không bao gồm phần đã nói.


Ví dụ:
家里除了小丽以外都是党员。
jiā lǐ chú le xiǎo lì yǐ wài dōu shì dǎng yn 。
Trong nhà, ngồi tiểu Lệ ra đều là Đảng viên.
Ví dụ:
李明除了好学以外还很谦虚。
lǐ míng chú le hào xué yǐ wài hái hěn qiān xū。
Lý Minh ngoài chăm học ra, cịn rất khiêm tớn.

Cấu trúc 41: Với … khơng như nhau – 跟
(wgēn)…不一样(wbù yí yàng)

Mẫu câu ” 跟 gēn ……(wèi)bù)一样 ng “. Với … khơng như nhau…
Mẫu câu……như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc
giống nhau. Mẫu câu ……không như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái
khơng giớng nhau.

Ví dụ: “跟……一样”
这风景美得跟画一样。
zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng 。
Phong cảnh này đẹp như tranh
Ví dụ: “跟……一样+X”
阿里跟木兰一样爱迟到。
ā lǐ gēn mù lán yí ng ài chí dào 。
A-li giớng như Mợc Lan thích đến ṃn.
Ví dụ: 跟……不一样
男人跟女人不一样。
nán rén gēn nǚ rén bù ng 。
Nam giới khơng giớng nữ giới.
Ví dụ: 跟……不一样+X
小明跟小华不一样高。
xiǎo míng gēn xiǎo h bù ng gāo 。
Tiểu Minh khơng cao bằng Tiểu Hoa.

Cấu trúc 42: Giống…như thế xiàng)… 这么
(wzhè me)/Zh那么 (wnà me) này – 不像 (wbú

Mẫu câu 不像 (wèi)bú xiàng)… 这么(wèi)zhè me)/那么 (wèi)nà me)
Mẫu câu “như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.
Mẫu câu “không như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái khơng giớng
nhau.
Ví dụ: 像…这么
像这么美的风景很久没见过了。
xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn g le。
Lâu rời khơng nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.
Ví dụ: 不像……这么



小兰不像小芳这么文静。
xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng。
Tiểu Lan khơng điềm đạm như Tiểu Phương.
Ví dụ: 像……那么
像他那么办事早晚要被批评。
xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn o bèi pī píng。
Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình
Ví dụ: 不像……那么”
云南的冬天不像北京那么冷。
de bú xiàng běi jīng nà me lěng。
Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.

Cấu trúc 43: Nghe nói, được biết, tương
truyền…听说(wtīng shuō)/Zh据说(wjù shuō)/Zh传说
(wchuán shuō)

听说(wèi)tīng shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải
đích thân chứng thực nợi dung.
Ví dụ:
听说这道题没人做得出来。
tīng shuō zhè dào tí méi rén z dé chū lái。
Nghe nói đề bài này không ai làm được.
据说(wèi)jù shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác trùn đạt, khơng phải đích
thân chứng thực nợi dung.
Ví dụ:
据说以前这里是做城堡。
jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì z chéng bǎo。
Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.
传说(wèi)chuán shuō) “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, khơng phải

đích thân chứng thực nợi dung.
Ví dụ:
牛郎织女的故事只是个传说。
niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō 。
Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.

Cấu trúc 44: Không…không – không có…
không – không…không được -……- 没有……
– 非…不可
Mẫu câu: ……,没有……, 非…不可…” “Không…không, không có…không,
không…không được” là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.
Ví dụ:


他不敢不去。
tā bù gǎn bù qù 。
Anh ấy không dám không đi.
Ví dụ:
没有谁不惧怕他的威严。
méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán 。
Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.
Ví dụ:
不让他去可他非去不可。
bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě 。
Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.

Cấu trúc 45: Càng … càng… 越(wyuè)…越
(wyuè)…
Mẫu câu “越(wèi)yuè)……越(wèi)yuè)……” Càng…càng…,
Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối

hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nới hai câu ngắn hoặc mệnh đề.
Ví dụ: ngày càng…
天越来越黑,雨越来越大。
tiān yuè lái yuè hēi ,yǔ yuè lái yuè dà 。
Trời ngày càng tới, mưa ngày càng to
Ví dụ: càng……càng…… phía sau là đợng từ hoặc tính từ.
那个人抱着柱子越爬越高。
nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo 。
Người kia ôm cột càng trèo càng cao.

Cấu trúc 46: So với – 比(wbǐ)

Mẫu câu” 比(wèi)bǐ )”
Câu có chữ “so với” là chỉ câu có cụm giới từ “so sánh” làm trạng ngữ. Từ
trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về sớ lượng, tính chất, mức đợ,
cịn gọi là câu so sánh.
Ví dụ:
这对双胞胎兄弟俩老大比老二高一点。
zhè d shuāng bāo tāi xiōng dì liǎng lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn 。
Hai anh em trai sinh đơi này anh cao hơn em mợt chút.
Ví dụ:
网上购物比逛商场更方便。
wǎng shàng gòu wù bǐ guàng shāng chǎng gèng fāng biàn。
Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.

Cấu trúc 47: Không bằng… – 不比(wbù bǐ )…
Không bằng, không có hơn.
Chúng ta đã học cách sử dụng của ” 比(wèi)bǐ )”, Bài này chúng ta học cách sử
dụng của “不比 (wèi)bù bǐ) không bằng”, “没有比 (wèi)méi yǒu bǐ) khơng có hơn”.
Ví dụ:



小李不比小王胖多少。
xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo 。
Tiểu Lý khơng béo bằng Tiểu Vương.
Ví dụ:
没有比小丽更加热爱艺术的人了。
méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le 。
Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.

Cấu trúc 48: Có … có… – 有的(wyǒu de)…有
的(wyǒu de)…
Mẫu câu “有的(wèi)yǒu de)…有的(wèi)yǒu de)…có …có…”. Là từ dùng để chỉ một
trong nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng đợc lập, cũng có thể sử
dụng lặp lại.
Ví dụ:
有的话我没听懂。
yǒu de huà wǒ méi tīng dǒng 。
Có lời nói tôi nghe khơng hiểu.
Ví dụ:
医院里有很多病人,有的看内科,有的看外科,有的看眼科,还有的看耳鼻喉
科。
yī yn lǐ yǒu hěn duō bìng rén , yǒu de kàn nèi kē , yǒu de kàn wài
kē , yǒu de kàn yǎn kē , hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē 。
Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người
khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi
Họng.

Cấu trúc 49: Mẫu câu – Vì/Zhđể… – 为了(wwèi
le)…


“为(wèi)wèi) 了(wèi)le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường
được đặt ở đầu câu.
Ví dụ:
为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng z 。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

Cấu trúc 50: Một…cũng…- 一(wyī) …也(wyě)…

“一(wèi)yī) … 也(wèi)yě) …”. Có nghĩa là “một…cũng…”, biểu thị nhấn mạnh, thường
cấu trúc đến một cũng không…… biểu thị phủ định hồn tồn.
Ví dụ:
我一天也没休息。
wǒ tiān yě méi xiū xi。
Tơi đến mợt ngày cũng khơng nghỉ.
Ví dụ:


这家伙一点也不懂事。
zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì 。
Kẻ này không biết điều chút nào.

Cấu trúc 51: Từ … đến… 从(wcóng) … 到
(wdào) …
Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm,
mức đợ khác.
Ví dụ:
他从开始到现在一直没表态。
tā cóng kāi shǐ dào xiàn zài zhí méi biǎo tài 。

Anh ấy từ bắt đầu đến bây giờ chưa tỏ thái đợ.
Ví dụ:
请问从天安门到西单怎么走?qǐng wèn cóng tiān ān mén dào xīdān zěn me
zǒu ?
Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào?

Cấu trúc 52: Đối/Zh Đối với … Mà nói…对/Zh对于
(wduì /Zhduì yú)…来说/Zh而言(wlái shuō /Zhér yán)
Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với” và
trợ từ “mà nói”.
Ví dụ: 对……来说
这道题对初中生来说太容易了。zhè dào tí d chū zhōng shēng lái shuō tài
róng le 。
Đề này đới với học sinh sơ trung mà nói rất dễ.
Ví dụ: 对于……来说
对于聪明人来说,脚踏实地工作显得更为重要。D cōng míng rén lái
shuō ,jiǎo tà shí dì gōng z xiǎn dé gèng wéi zhịng o 。
Đới với người thơng minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng
quan trọng.
Ví dụ: 对…而言
对他而言,婚姻只是个形式。D tā ér n ,hūn yīn zhǐ shì gè xíng shì 。
Đới với anh ấy mà nói, hơn nhân chỉ là mợt hình thức.
Ví dụ:对于……而言
对于孩子而言,父母的爱是最温暖的。d hái zǐ ér yán ,fù mǔ de ài shì zuì
wēn nuǎn de 。
Đới với trẻ em mà nói, tình thương u của cha mẹ là ấm áp nhất.

Cấu trúc 53: Bị … Ảnh hướng – 受(wshòu)…影
响(wyǐng xiǎng)
Kết cấu 受(wèi)shòu)…影响(wèi)yǐng xiǎng) “Bị…ảnh hưởng”/ “do tác động” thường

đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc.
Ví dụ:


受施工影响,临时封闭高速公路。shịu shī gōng yǐng xiǎng ,lín shí fēng bì
gāo sù gōng lù 。
Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tớc.
Ví dụ:
肿瘤容易受情绪影响。Zhǒng liú róng shịu qíng xù yǐng xiǎng 。
U bướu dễ tác động đến tinh thần.

Cấu trúc 54: Theo/Zh lấy/Zh về … mà nói 就(wjiù) /Zh
拿(wná)…来说(wlái shuō)

Mẫu câu: 就(wèi)jiù) / 拿(wèi)ná) …… 来(wèi)lái) 说(wèi)shuō)”. “Theo/lấy/về…….mà nói”, biểu
thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc.
Ví dụ:
就这场演出来说,最精彩的部分是杂技。Jiù zhè chǎng yǎn chū lái shuō ,zuì
jīng cǎi de bù fèn shì zá jì 。
Về b̉i biểu diễn này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc.

Cấu trúc 55: Đáng/ZhCần/Zh Nên… 值得一(wzhí dé
yī)…
Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm mợt việc nào đó. Đằng sau thường thêm
đợng từ.
Ví dụ:
这首歌值得一听。zhè shǒu gē zhí dé yī tīng 。
Bài hát này đáng nghe.
Ví dụ:
李磊的厨艺值得一学。lǐ lěi de chú zhí dé yī x 。

Tay nghề nấu ăn của Lý Lỗi đáng học.

Cấu trúc 56: Nói gì/ZhNói thế nào cũng…/Zh说什
么也 (wshuō shén me yě)…
Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó,thường dùng để biểu thị sự
phủ định.
Ví dụ:
我说什么也要尝一尝北京烤鸭 wǒ shuō shén me yě yào cháng yī cháng běi jīng
kǎo yā.
Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.

Cấu trúc 57: Không trách/Zh Chả trách/ZhThảo
nào…/Zh怪不得(wguài bù dé)…
Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đới với sự việc
xảy ra.
Ví dụ:


下午有雷阵雨,怪不得天气闷热。xià wǔ yǒu léi zhèn yǔ, guài bù dé tiān qì
mēn rè。
B̉i chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.
Ví dụ:
怪不得天气闷热,原来要下雷阵雨了。gi bù dé tiān qì mēn rè, yn lái yào
xià léi zhèn yǔ le。
Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.

Cấu trúc 58: Có nữa… cũng thế thôi – 再(wzài)
… 也不过(wyě bú guò)…
“再 zài…bú 过 g” – Q..lắm. Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức
đợ mạnh, có ý khơng gì bằng, tớt q, biểu thị khơng có gì tớt bằng.

Ví dụ:
今天的天气真是再好不过了。jīn tiān de tiān qì zhēn shì zài hǎo bú g le 。
Thời tiết hơm nay thật là đẹp q.
再(wèi)zài)…也不过(wèi)yě bú g) – Có nữa… cũng thế thôi. Mang sắc thái tiêu cực,
biểu thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thơi, cũng vậy thơi.
Ví dụ:
房价再高也不过如此。fáng jià zài gāo yě bú guò rú cǐ 。
Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi.

Cấu trúc 59: Từ trước tới nay không/Zh chưa…
从来没(wcóng lái méi) /Zh (wbù)
Biểu thị phủ định. “Chưa” biểu thị sự phủ định tồn tại khách quan, “Không”
biểu định về mặt chủ quan.
Ví dụ:
上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm.

Cấu trúc 60: Gọi … là… – 管(wguǎn) A 叫(wjiào)
B
Ví dụ:
中国农村经常管妈叫娘,管爸叫爹。
zhōng guó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jiào niáng, guǎn bà jiào diē.
Nông thôn Trung Q́c thường gọi mẹ là bu, gọi bớ là thầy.
Ví dụ:
上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nịng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phớ chật hẹp là hẻm



Cấu trúc 61: Nhất định sẽ… 一定会(wyí dìng
huì)…的(wde)
Ví dụ:
他们俩青梅竹马以后一定会幸福的。
tā men liǎng qīng méi zhú mǎ yǐ hịu dìng h xìng fú de 。
Hai người bạn thanh mai trúc mã sau này nhất định sẽ hạnh phúc.
Ví dụ:
我们一定会经常回来看你们的。
wǒ mén yí dìng h jīng cháng h lái kàn nǐ mén de 。
Chúng tôi nhất định sẽ thường xuyên về thăm các bạn.

Cấu trúc 62: Có thể gọi là/Zh được tôn vinh là…
堪称(wkān chēng)
Ví dụ:
这里堪称世界人口最稠密的地方。
zhè lǐ kān chēng shì jiè rén kǒu zuì chóu mì de dì fāng 。
Nơi này có thể coi là nơi có mật độ dân số đông nhất thế giới.
Ví dụ:
宋徽宗的书法作品堪称一绝。
sịng huī zōng de shū fǎ z pǐn kān chēng j 。
Tác phẩm thư pháp của Tớng Huy Tông được tôn vinh là một tuyệt tác.

Cấu trúc 63: Có hứng thú đối với…对(wduì)…
产生/Zh(wchǎn shēng)/Zh感兴趣(wgǎn xìng qù)…

Mẫu câu 对(wèi)d)… 对(wèi)d)…产生/(wèi)chǎn shēng)/感兴趣(wèi)gǎn xìng qù)… Có
hứng thú đới với…
Ví dụ:
小李对集邮感兴趣。
xiǎo lǐ d jí yóu gǎn xìng qù 。

Tiểu Lý có hứng thú đới với chơi tem.
Ví dụ:
王丽从小对音乐产生兴趣,毕业后当了音乐老师。
wáng lì cóng xiǎo d yīn lè chǎn shēng xìng qù ,bì hịu dāng le yīn lè lǎo
shī 。
Vương Lệ từ nhỏ có hứng thú đối với âm nhạc, sau khi tốt nghiệp đã làm giáo
viên âm nhạc.

Cấu trúc 64: Thật không ngờ/Zh thật không
biết…真没想到(wzhēn méi xiǎng dào) /Zh发现(w fā
xiàn)…


Ví dụ:
真没想到这次选美评选李丽得了冠军。
zhēn méi xiǎng dào zhè cì xuǎn měi píng xuǎn lǐ lì dé le gn jūn。
Thật khơng ngờ Lý Lệ giành được giải nhất trong cuộc thi hoa hậu lần này.

Cấu trúc 65: Nói như thế/Zh xem ra…这么说来
(wzhè me shuō lái)/Zh看来(wkàn lái)
Ví dụ: 这么说来
这么说来你和我还是老乡呢。
zhè me shuō lái nǐ hé wǒ hái shì lǎo xiāng ne 。
Nói như thế, bạn và tơi cịn là đơng hương
Ví dụ: 这么看来
这么看来,新兴公司真的被收购了。
zhè me kàn lái,xīn xīng gōng sī zhēn de bèi shōu gòu le 。
Xem ra, Công ty Tân Hưng thực sự bị mua lại rồi.

Cấu trúc 66: Coi…là/Zhnhư…把(wbǎ) …当作

(wdāng zuò)…

Cách dùng 把 S + 把 + O + V + Thành phần khác
**Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế
nào hoặc kết quả xử lý.
Ví dụ:
我把学习当作求知的乐趣。
wǒ bǎ x xí dāng z qiú zhī de lè qù 。
Tôi coi học tập là thú vui tìm hiểu tri thức.
Ví dụ:
他把你当作一生中最值得信赖的朋友。
tā bǎ nǐ dāng z shēng zhōng z zhí dé xìn lài de péng yǒu。
Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.

Cấu trúc 67: Mẫu câu – Là/ZhLàm… 作为(wzuò
wéi)…
1. Giới từ: làm / là.
2. Danh từ: có thành tích, có triển vọng hoặc hành vi/hành đợng.
Ví dụ:
作为男生,你的厨艺真不错。
z wéi nán shēng ,nǐ de chú zhēn bú c 。
Là đấng nam nhi, kỹ thuật nấu ăn của bạn rất khá.
Ví dụ:
她希望在生物制药领域有所作为。
tā xī wàng zài shēng wù zhì o lǐng ý yǒu suǒ zuò wéi 。
Chị ấy mong có chút thành tích trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm sinh học


Cấu trúc 68: May mà…nếu khơng/Zhkhơng
thì…幸亏(wxìng kuī) …要不(wo bù)…

Ví dụ:
幸亏今天没开车,要不非赶上堵车不可。
xìng kuī jīn tiān méi kāi chē ,yào bù fēi gǎn shàng dǔ chē bù kě 。
May mà hôm nay không lái xe, nếu không không tránh khỏi ùn tắc.

Cấu trúc 69: Mẫu câu – Xem ra/Zh E rằng/Zhcó
lẽ… 恐怕(wkǒng pà)…
Có 2 ý nghĩa:
1: sự lo ngại : E rằng;
2: Ước tính : Xem ra, tương đương với : đại khái, có lẽ.
Ví dụ:
我肚子很疼,恐怕是得了阑尾炎。
wǒ dù zǐ hěn téng ,kǒng pà shì dé le lán wěi yán 。
Bụng tôi rất đau, e rằng mắc bệnh viêm ṛt thừa.
Ví dụ:
恐怕明天我就可以出院了。
kǒng pà míng tiān wǒ jiù kě yǐ chū yuàn le 。
Xem ra ngày mai tôi có thể được xuất viện.

Cấu trúc 70: Hiện ra/Zhxuất hiện/Zhrõ ràng…显得
(wxiǎn dé)…
Ví dụ:
喀斯特地貌景色显得很独特。
kā sī tè dì mào jǐng sè xiǎn dé hěn dú tè 。
Địa mạo phong cảnh Caxtơ hiện ra rất độc đáo.

Cấu trúc 71: Hơn nữa/Zhvả lại/Zhhuống hồ…何况
(whé kuàng)/Zh况且(wkuàng qiě)…
Ví dụ: 何况 (wèi)hé kuàng)
我本来就喜欢美食,何况这里的小吃这么多.

wǒ běn lái jiù xǐ huān měi shí ,hé kuàng zhè lǐ de xiǎo chī zhè me duō
Tơi vớn thích món ăn ngon, hơn nữa món ăn vặt ở đây nhiều như thế.
Ví dụ: 况且 (wèi)kuàng qiě)
我今晚不去接你了,况且我还要加班。
wǒ jīn wǎn bú qù jiē nǐ le ,kuàng qiě wǒ hái yào jiā bān 。
Tối nay tơi khơng đi đón bạn, hơn nữa tơi cịn phải làm thêm giờ.


Cấu trúc 72: Quả nhiên/Zhquả là/Zhquả thật/Zhquả
vậy… 果然/Zh果真(wguǒ rán /Zhguǒ zhēn)…
Ví dụ:
他说他会来,今天果然来了。
tā shuō tā h lái ,jīn tiān guǒ rán lái le 。
Anh ấy nói sẽ đến, hôm nay quả nhiên đến rời.

Cấu trúc 73: Giữa…với – 与(wyǔ)…之间(wzhī
jiān)…
Ví dụ:
我与你之间有一种与生俱来的默契。
wǒ yǔ nǐ zhī jiān yǒu yī zhǒng yǔ shēng jù lái de mị qì 。
Giữa tơi với anh có mợt sự ăn ý bẩm sinh.

Cấu trúc 74: Khắp nơi/Zhđâu đâu/Zh chỗ nào/Zh mọi
mặt…处处(wchù chù)…
Ví dụ:
大海里处处是珊瑚和海星。
dà hǎi lǐ chù chù shì shān hú hé hǎi xīng 。
Trong biển đâu đâu cũng là San hơ và Sao biển.

Cấu trúc 75: To/Zhlớn/Zhrất/Zhq/Zhlắm … 太(wtài)…了

(wle)
Ví dụ:
这场篮球比赛打得太有水平了。
zhè chǎng lán qiú bǐ sài dǎ dé tài yǒu shuǐ píng le 。
Trận thi đấu bóng rở này chơi rất có trình đợ.

Cấu trúc 76: Chỉ có…còn chưa đủ/Zhcòn chưa
được… 光有(wguāng yǒu)…还不够/Zh还不行(whái
bù gòu /Zhhái bù xíng)
Ví dụ: 光有……还不够
光有信心还不够,还得付出努力。
guāng yǒu xìn xīn hái bù gịu ,hái děi fù chū nǔ lì 。
Chỉ có lịng tin cịn chưa đủ, mà cần phải nỡ lực.
Ví dụ: 光有……还不行
光有工具还不行,还需要一只手电筒。
guāng yǒu gōng jù hái bù xíng ,hái xū o zhī shǒu diàn tǒng 。
Chỉ có dụng cụ cịn chưa được, mà cần có mợt chiếc đèn pin.



×