Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng trẻ < 1 tháng tuổi năm 2023 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.44 KB, 13 trang )

TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ Y TẾ
HƯỚNG DẪN KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI TRẺ EM

KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI
TRẺ EM < 1 THÁNG TUỔI
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

Năm 2023


NỘI DUNG

Đặt vấn đề
KSL tại cơ sở TC ngoài BV và tại BV
Một số lưu ý
Thảo luân
Kết luận


ĐẶT VẤN ĐỀ
- Trẻ em sau tiêm chủng có thể gặp các phản ứng với mức độ nghiêm trọng
khác nhau.
- Khám sàng lọc trước tiêm chủng: đánh giá tổng quan tình trạng sức khỏe của
trẻ, đưa ra chỉ định, chống chỉ định/tạm hỗn phù hợp.
- Q trình thực hiện HD KSL theo QĐ 2470/QĐ-BYT (14/6/2019), một số nội
dung chưa phù hợp thực tiễn:
 Tạm hỗn “trẻ có cân nặng <2000 g mà mẹ có HbsAg (-)…”: bỏ sót tiêm VGB sơ
sinh với nhiều trẻ đẻ non cân nặng thấp nhưng tình trạng sức khỏe ổn định
 Tạm hỗn “trẻ vàng da bệnh lý hoặc vàng da sinh lý có nồng độ bilirubin máu >
7mg/dl”: thực tế không cần quy định nồng độ bilirubin
 Chưa quy định tạm hoãn đến khi nào thì có thể tiêm chủng lại cho trẻ




ĐẶT VẤN ĐỀ
- WHO, US CDC đã cập nhật hướng dẫn mới về tạm hoãn, chống chỉ định cho
trẻ em.
=> Cần

bổ sung, chỉnh sửa HD KSL để giảm bớt TH tạm hỗn, CCĐ
khơng cần thiết


KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG CHO TRẺ < 1 THÁNG TUỔI
(Cơ sở tiêm chủng ở ngoài Bệnh viện & tại Bệnh viện)

TT

1.

Chống chỉ định/ Tạm hoãn tiêm chủng

Áp dụng ở cơ
sở tiêm chủng
NGOÀI bệnh
viện

Áp dụng ở cơ
sở tiêm chủng
tại bệnh viện






CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp chống chỉ định khác theo hướng dẫn của nhà sản
xuất đối với từng loại vắc xin


KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG CHO TRẺ < 1 THÁNG TUỔI
(Cơ sở tiêm chủng ở ngoài Bệnh viện & tại Bệnh viện)

TT
2.

Áp dụng ở cơ
sở tiêm chủng
NGOÀI bệnh
viện

Áp dụng ở cơ
sở tiêm
chủng tại
bệnh viện

a. Có tình trạng suy chức năng các cơ quan (như suy hơ
hấp, suy tuần hồn, suy tim, suy thận, suy gan, suy giảm ý
thức...)
b. Mắc các bệnh cấp tính, các bệnh nhiễm trùng




Khơng

TC khi sức khỏe
của trẻ ổn định.





TC khi sức khỏe
của trẻ ổn định.

c. Sốt ≥ 38°C hoặc hạ thân nhiệt ≤ 35,5°C (đo nhiệt độ
tại nách)





TC khi thân nhiệt
của trẻ ổn định


(Chuyển BV)

Khơng

Chống chỉ định/ Tạm hỗn tiêm chủng


Ghi chú

TẠM HỖN

d. Trẻ có cân nặng < 2000 g


KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG CHO TRẺ < 1 THÁNG TUỔI
(Cơ sở tiêm chủng ở ngoài Bệnh viện & tại Bệnh viện)
TT
2.

Chống chỉ định/ Tạm hỗn tiêm chủng
TẠM HỖN
đ. Suy giảm miễn dịch (SGMD): Trẻ nghi ngờ mắc hoặc mắc suy
giảm miễn dịch bẩm sinh chưa xác định được mức độ hoặc
mắc suy giảm miễn dịch thể nặng: tạm hoãn tiêm chủng các
vắc xin BCG

Áp dụng ở cơ Áp dụng ở cơ
sở tiêm chủng
sở tiêm
NGỒI BV
chủng tại BV

Ghi chú


(Chuyển BV)




TC khi trẻ được chẩn
đốn SGMD khơng
thuộc thể nặng
(Phụ lục VII)

- Trẻ để non có tuổi thai<34 tuần: tạm hỗn tiêm vx
BCG
- Trẻ đẻ non có tuổi thai <34 tuần:





TC khi đủ 34 tuần tuổi
(tuổi thai hiệu chỉnh)

+ Mẹ có HBsAg (-): tạm hoãn vx VGBSS, tiêm chủng
khi trẻ đủ 34 tuần tuổi (tuổi thai hiệu chỉnh)
+ Mẹ có HBsAg (+) hoặc khơng XN



Khơng

Có (Chuyển BV)

Khơng


e. Trẻ đẻ non

- Trẻ đẻ non có tuổi thai < 28 tuần: tạm hỗn vx VGBSS Có (Chuyển BV)



TC khi đủ 28 tuần tuổi
(tuổi thai hiệu chỉnh)


KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG CHO TRẺ < 1 THÁNG TUỔI
(Cơ sở tiêm chủng ở ngoài Bệnh viện & tại Bệnh viện)
TT
2.

Chống chỉ định/ Tạm hỗn tiêm chủng
TẠM HỖN
g. Trẻ mới dùng các sản phẩm globulin miễn dịch trong tuổi
sơ sinh (trừ kháng huyết thanh viêm gan B): tạm hoãn tiêm
chủng vắc xin sống giảm độc lực (BCG).
h. Mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh mạn tính ở tim, phổi,
hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu, thần kinh, ung thư chưa ổn
định
k. Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng khác theo hướng
dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin

Áp dụng ở cơ
sở tiêm chủng
NGOÀI BV


Áp dụng ở cơ
sở tiêm
chủng tại BV






(Chuyển BV)







Ghi chú
TC cho trẻ khi đủ 3
tháng tính từ ngày
cuối cùng sử dụng
sản phẩm.
TC khi trẻ khơng ở
trong tình trạng cấp
tính, khơng có chỉ
định can thiệp điều trị
cấp cứu và trước khi
ra viện



MỘT SỐ LƯU Ý KHI KSL TRƯỚC TIÊM CHỦNG CHO TRẺ < 1 THÁNG TUỔI
(Đối với Cơ sở tiêm chủng ở ngoài Bệnh viện & tại Bệnh viện)
TT
3

Cơ sở tiêm chủng NGOÀI bệnh viện

Cơ sở tiêm chủng tại bệnh viện

LƯU Ý
3.1. Trẻ phơi nhiễm với HIV, trẻ nhiễm HIV
Cơ sở quản lý, điều trị HIV/AIDS đưa ra thông số cơ bản (trẻ phơi nhiễm với HIV, trẻ nhiễm HIV, biểu hiện
lâm sàng, tình trạng miễn dịch…) để cơ sở tiêm chủng sàng lọc, ra quyết định tiêm chủng.
Không phải vắc xin sống giảm độc lực: Chỉ định tiêm như bình thường
Nếu là vắc xin sống giảm độc lực: (Phụ lục IX)
a. Phơi nhiễm với HIV nhưng chưa có dấu hiệu lâm sàng: Chỉ định tiêm chủng
b. Có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ nhiễm HIV: Tạm hoãn tiêm chủng cho đến khi khẳng định tình trạng nhiễm HIV
c. Được chẩn đoán xác định nhiễm HIV: phân loại mức độ miễn dịch -> phụ lục IX
Lưu ý: Theo dõi trẻ sau tiêm chủng vắc xin BCG để phát hiện các PUST: loét vị trí tiêm, viêm hạch, bệnh
BCG lan tỏa


MỘT SỐ LƯU Ý KHI KSL TRƯỚC TIÊM CHỦNG CHO TRẺ < 1 THÁNG TUỔI
(Đối với Cơ sở tiêm chủng ở ngoài Bệnh viện & tại Bệnh viện)
Cơ sở tiêm chủng NGOÀI bệnh viện

Cơ sở tiêm chủng tại bệnh viện

3.2. TH tạm hoãn cần chuyển KSL tại BV
a) Trẻ mắc SGMD nếu TC vắc xin sống giảm độc lực:

Tiếp nhận, thực hiện KSL, tiêm chủng cho trẻ theo
+ Trẻ nghi ngờ mắc hoặc mắc SGMD bẩm sinh chưa xác định được lịch và trước khi ra viện với trẻ không có CCĐ, tạm
mức độ hoặc đã được chẩn đốn SGMD thể nặng cần khám tại BV hoãn tiêm chủng tại BV
có chun khoa miễn dịch để chẩn đốn xác định bệnh hoặc thay
đổi mức độ bệnh.
+ Trẻ có biểu hiện lâm sàng nghi nhiễm hoặc xác định nhiễm HIV:
Để chẩn đoán xác định và mức độ suy giảm miễn dịch

b) Trẻ có cân nặng dưới 2000g
c) Trẻ mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh mạn tính ở tim, phổi,
hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu, thần kinh, ung thư chưa ổn
định
d) Trẻ có tiền sử phản ứng với thuốc, sữa, thức ăn hoặc các loại dị
nguyên khác.


MỘT SỐ LƯU Ý KHI KSL TRƯỚC TIÊM CHỦNG CHO TRẺ < 1 THÁNG TUỔI
(Đối với Cơ sở tiêm chủng ở ngoài Bệnh viện & tại Bệnh viện)
Cơ sở tiêm chủng
NGOÀI bệnh viện

Cơ sở tiêm chủng tại bệnh viện
3.2. Trẻ có vàng da: Tạm hỗn tiêm chủng với trường hợp vàng da mức
độ nặng có chỉ định điều trị
3.3. Trẻ đẻ non hoặc nhẹ cân so với tuổi
a) Thực hiện TC vắc xin phòng lao (BCG) đối với trẻ sinh non khi trẻ có
tuổi thai từ 34 tuần (tuổi thai hiệu chỉnh).
b) Thực hiện TC vắc xin viêm gan B liều sơ sinh đối với trẻ sinh non khi
trẻ có tuổi thai từ 28 tuần (tuổi thai hiệu chỉnh).
c) Thực hiện TC các vắc xin theo lịch với các trẻ nhẹ cân (so với tuổi).

3.4. Trẻ đang điều trị kháng sinh: Khám, đánh giá tình trạng bệnh lý, nếu
trẻ khơng có chống chỉ định hoặc tạm hỗn. Thực hiện tiêm chủng cho trẻ
theo lịch.
3.5. Trẻ thiếu yếu tố đông máu: Nếu trẻ thiếu yếu tố đông máu: truyền
yếu tố đông máu bị thiếu trước khi tiêm chủng.


BIỂU MẪU KHÁM SÀNG LỌC


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!



×