Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tổng hợp đề thi văn tuyển sinh Chuyên Ngọai Ngữ Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.63 KB, 20 trang )


1
Phần II
Môn Văn
_________________________________________________________________
Đề 1
Câu 1: Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai
câu thơ sau:
Ngời về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi
Truyện Kiều

Ôi! Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Việt Nam đất nớc ta ơi!
!"#Tổ quốc, đất nớc, giang sơn$%&'(#
)*+,-.
/012345#Tổ quốc, đất nớc6( 78.
9:;&7<(==>6?/(Sang thu.
Đề 2
@:;AB&A063/A%3%#)CD=E4F
,G =
Cơm ngày hai bữa dọn bên hè
Mâm gỗ, môi dừa, đũa mộc tre
Gạo đỏ, cà thâm, vừng gi< mặn
Chè xanh h<m đặc nớc vàng hoe.
Bữa cơm quê(HI#
:;AB&A06/A%3%))CD=E4F

Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Qua Đèo NgangJ(AK


9012Bài thơ về tiểu đội xe không kính:L70"MNOI
P0%@$

2
Tác giả đ< đa vào bài thơ chất liệu hiện thực sinh động của cuộc sống ở chiến
trờng, ngôn ngữ và giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên
KA%;Bài thơ về tiểu đội xe không kính"Q7R'(7=3S012
!
Đề 3
@('((%T/A'0%.OU!3(%T/A'0%(
;4F7V.
R?)U76CW,UA3%X7Chiếc lợc ngà
KM3L=(I'L =E4F)U7 Y)U,UA.
:;AB&6$3%X7.
9Truyện Kiều"$ G
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ
Z7UBA7!C(.:;37;)LKiều ở
lầu Ngng BíchTruyện Kiều)U'(7=3SBA76.

Đề 4
@:/A,[((%T/A'0%.;4F7V
:;AB&A063%2%# =
Dới trăng quyên đ< gọi hè
Đầu tờng lửa lựu lập lòe đâm bông
Truyện Kiều
9\83%X7IV'(7]-)A%6CWA=^E_/L)V
R<7)`)$BA%;/( ánh trăng6

Đề 5

@
/(]43%C 7]L
?BA6a_%H=,%/b
-%&B7)3%C 7(.
!cCWD% ,-63%C 7]L
%/b-
&7F=<7LA06)L =
Dân chài lới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
Quê hơng

3
9:;CD/%'E/( Bếp lửaJbHA
Đề 6

@:/AF"("%C (/A1R];4F7
V.
?(%;AB&A063%2%#)L
=
Mai về miền Nam, thơng trào nớc mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hơng đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
Viếng lăng BácH:C
9KA%;400G"R?d+%!
%3Ae63%X7Cố hơngf8Y3%X7("(I7
E>7)`B&)CWgCũng nh những con đờng trên mặt đất
kỳ thực trên mặt đất vốn làm gì có đờng. Ngời ta đi m<i mà thành đờng thôih


Đề 7
@?3%C <6)CD=E4F)U%3U+6#(
LACD#`+;4F.

&70i)j%6/<75k)CDD'!=3 =
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vờn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không
Khi con tu hú

9Hi)j%7*6AiHA7],3\^
)R )CD f! \O!3A7]3=)](Y%4l3%X7
Những ngôi sao xa xôiR%;0:C m;)L3
%X7Ngữ Văn 9)U'(7cd,!

đề 8

4
@:;+CW7((7d3$=)6
CW!7(6Q7/2/(Mây và Sóngn
- Mẹ ơi, trên mây có ngời gọi con:
Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh
vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc.
- Mẹ mình đang đợi ở nhà con bảo - Làm sao có thể rời mẹ mà đến
đợc?
R/(&706Q7,)V

Võng mắc chông chênh đờng xe chạy,
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính:L70

9:;d+CDg3/$!3hAUAi)j%
%X73oC=%0/,m60HoC 3%X7Ngời
con gái Nam Xơng#)$!/0d+)L63%X7

Đề 9
@?3<'!,('!,)L
&70i)j%6 =
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Đoàn thuyền đánh cá -0
9:;A07!&7L-6O7fB;)L
3%X7LàngNgữ Văn 9).

Đề 10
Cõu 1: Trỡnh by hiu bit ca em v c im loi hỡnh kch. Cú my loi kch ?
Nờu rừ s khỏc bit gia hi (cũn gi l mn kch) v lp kch.
Cõu 2: Phõn tớch ng phỏp cõu sau:
Chỳng ta cú th núi rng tri sinh lỏ sen bao bc cm, cng nh tri sinh
cm nm trong lỏ sen
Cõu 3: Phõn tớch tỡnh cm thit tha, sõu nng ca Vin Phng cng nh ca nhõn
dõn min Nam i vi Bỏc H qua bi th Ving lng Bỏc.
Đề 11
@:;%3%=

5
Tháng năm, bầu trời giống nh một chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp

chụp lên xóm làng.
H = /< '3 Y / CW 6 7] V =+ o Y /
CW3%X7Chiếc lá cuối cùng6pQ'L)CDV'(gKiệt tác
của bác Bơmenh.Z7R'd&)`)$/b7])LI,&@qr.
9:;/( ông đồ6Hof!)UYY7's6=+_
7]/,mW)L

Đề 12
@:;%3%3=
a. Con suối có thác trắng xóa ta vừa qua là trạm rừng.
/Hai câu thơ của Bác sóng đôi với nhau nói với ta rằng: trăng yêu ngời
cũng ngang với ngời yêu trăng

Trng c trũn vnh vnh
k chi ngi vụ tỡnh
ỏnh trng im phng phc
cho ta git mỡnh
(nh trng - Nguyn Duy)
n tn cui bi th, trng vn khụng h núi, ch im phng phc nhng ú ch
l s im lng hm cha nhiu ting núi bờn trong. Em cú ng ý nh vy khụng?
Hóy trỡnh by suy ngh ca em v ý kin trờn.
92%(%;/( Qua Đèo NgangJ(AKH=
$U$ /((gvừa kết thúc tác phẩm lại vừa mở ra một chân
trời cảm xúc mới fW/6.


6
Đề 13
@:/A,[(L.;4F7V
:;%3%=

Với bài thơ Quê hơng, Tế Hanh đ< cất lên một tiếng ca trong trẻo, nồng
nàn, thơ mộng về cái làng vạn chài từng ôm ấp ru vỗ tuổi thơ ông.
9$d,b3%X7Lặng lẽ Sa Pa6(f'(7]
/( DCW(]=Z7R'(7cd,!/bA%
;;)L3%X7MNONgữ Văn 9
Đề 14
@:;%3%=
Từ xa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết
thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lớt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nớc và cớp nớc.
\]3>V"Q7R?=e,D%]4/U&7_]
47!&"e=e(/'0/( Bếp lửaJbHA!34F
6=e,D%Y
9 K A % ; ; )L M< Giám Sinh mua Kiều Truyện Kiều
"R?(-6A14e;
30#)4L'L#YB3

Đề 15
@R/)G=(,t)m"%6)m=d)R
/)G,-,3
Không biết có nơi nào nữa trên trái đất mà quyền làm ngời đợc bảo vệ bằng
nhiều máu đến nh vậy?
?(%;AB&A063/A%3%#)L
=
Sơng trắng rỏ đầu cành nh giọt sữa
Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa
Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh
Đồi thoa son nằm dới ánh bình minh
Chợ Tết(HI#
9:;/( Đồng chí6;M=3&HAB

W:3%/( 6;_&/])]'31QW
\^Bài thơ về tiểu đội xe không kính6:L70


7
Đề 16
@?AB&6%2%# =
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đ< cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá0
H=&'L)u!/( Y``751)YC_
(7514]'(Mùa xuân nho nhỏ.Z7R7])LI,&@q
)U'd&)`)$
9ở3%X7Hoàng Lê nhất thống chí6-I%3"$U$"&7
+!C_('se(4])R'Y3&3)]!m`f!63
&H()`)$)R)Q7'Le"Y%4l:;*@v
3%X7()U'(7cd,)$.

Đề 17
@
Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đa vẳng trống dồn
Gác mái ng ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi
Dặm liễu sơng sa khách bớc dồn
Kẻ chốn Chơng Đài ngời lữ thứ
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn.
Chiều hôm nhớ nhàJ(AK
w3)m(&;3#3HA)CD=E4F/( !

/HA=E4F3#3HAYL/( =>3.

H04F,<`#'3)U%;36A45#
=
Nao nao dòng nớc uốn quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Truyện Kiều
9:;i)j%6/( Nói với con6x:C .



8
Đề 18
@('(aV.34F6'L(4)L'(.
;4F7V
/( ánh trăng")u/AY7L&T
IsQQ7")$$%&'(7]A0)u=>,-.R%
;AB&6Y.
9:;/( Đoàn thuyền đánh cá60.

Đề 19
@:;%3%=
Có lẽ thật thế, trong tôi đang sống lẫn lộn cả rồng phợng lẫn rắn rết, thiên
thần và ác quỷ
/( Bạn đến chơi nhà"O$Y``(&
67,%/LQQ7"(&Y$e,-"( 7CD(
&Y)U$'!)`.R7])LI,&@r)U/(d
,67
9H_Bình Ngô đại cáoR"/(!C_C_'(&7<
e(4]:;;)LNớc Đại Việt ta)U'(7=3Sd,!


Đề 20
@?3#$&7$33;4F=
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ!
L<o Hạc -7
Thật ra thì l<o chỉ tâm ngẩm thế, nhng cũng ra phết chứ chả vừa đâu
L<o Hạc7
Thế là họ đ< về chầu Thợng đế.
Cô bé bán diêmy)21Q
:;AB&6L;A/U)L]4(&71a
63&[)L =
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.

Mùa xuân ngời cầm súng
Lộc dắt đầy trên lng
Mùa xuân ngời ra đồng

9
Lộc trải dài nơng mạ
Tất cả nh hối hả
Tất cả nh xôn xao
Mùa xuân nho nhỏ&


9('(,a$067]3%X7IV.ý+6,U,

a(.QQ73%X7Ngời con gái Nam Xơng6(
Truyện Kiều 6 $ e =e '( 3 %X7 $ , a $ 0
,-.

Đề 21
@?3((F3;4F=
- Đợc voi, đòi tiên.
- Đợc đằng chân, lân đằng đầu.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Chó treo, mèo đậy.
- Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân.
- Đánh chết, cái nết không chừa.
:/AX4F_34F
?X4F"34F3;4F=
- Chúng nó chẳng còn mong đợc nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng

- Cá nhụ, cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng.
0
- Bấy lâu nghe tiếng má đào
Mắt xanh chẳng để ai vào, có không?

- Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
&
- Đầu xanh đ< tội tình gì
10
Má hồng đến quá nửa thì cha thôi!


- Sen tàn cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân

9/(=+6Q7`d+)L63%X7Bố của Xi - mông
N) \-%1I


Đề 22
@:;%3%=
Xây cái lăng ấy, cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó

:;3m/U)L63#già, xa, cũ =
- Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
- Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xa,
Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
Ông đồHof!
9:;0L<o Hạc"#)$012`3m)L63%X7
L<o Hạc 7.
Đề 23
@HA" # 3HA CW $Y ` +
!/&3a)CDY,3R?32+6
#=(;4FFU
- Di - Phi
- Thiên - Phong
RE==3d `7lE3 =
Con dù lớn, vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con

Con còfH!

Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kỳ lạ
Con lăn, lăn, lăn m<i rồi sẽ cời vang vỡ tan vào lòng mẹ
Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào
Mây và sóngn
9Z7U('(A0C_'ACDCu)U76/a%3%
C_'ACDC)R)CDUA3&CW(&&6
[Truyện KiềuC(.R%;;)LChị em Thúy Kiều(
Cảnh ngày xuân)U<7.
11
Đề 24
@?=e,3/AY(S#AB&A0
6S#'(.;4F7V
:;(==3 6R(*;\"#)$
?i)j%'R7L7*=+6(
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
Côn Sơn caR
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya*;\
9A>Chiếc lợc ngà6KM3)CD1Q7'(7]3
%X7#(;,mY'(A'L#)07Y
C7]/( R%;3%X7)U'(7c)u)U7!
Đề 25

@OU!3'LQ7F);$CWD%($U
453,U(,-)a_<I(<%'L6a.
;4F7V


:;AB&A06)L =
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn m<
Phăng mái chèo mạnh mẽ vợt trờng giang
Cánh buồm trơng to nh mảnh hồn làng
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió
Quê hơng
9KA%;/( Ngắm trăng(Cảnh khuya"R?i)j%
7*6( =+*;\
12
Đáp án 1, 2, 3
Đề 1
Câu 1
1. Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý
Nghĩa tờng minh: nghĩa đợc diễn đạt trực tiếp bằng câu và từ ngữ trong
lời nói.
Nghĩa hàm ý: là phần thông báo không đợc nói ra bằng từ ngữ trong lời
nhng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
Cho ví dụ
2. Giải thích sự khác nhau trong việc tiếp nhận hàm ý ở mỗi ngời
Hàm ý có hai đặc tính:
+ Hàm ý có thể giải đoán đợc (*)
+ Hàm ý có thể chối bỏ đợc
ở đặc (*) sẽ phụ thuộc năng lực của mỗi ngời tiếp nhận. Nếu ngời nghe,
ngời đọc có năng lực thì sẽ đoán ra hàm ý trong lời nói có chứa hàm ý. Năng
lực của mỗi ngời là khác nhau nên việc tiếp nhận hàm ý của mỗi ngời cũng
không giống nhau. Cho ví dụ
3. Các khả năng xảy ra trong việc tiếp nhận hàm ý
Đúng, đủ.
Sai.

Thiếu.
4. Nghĩa tờng minh và hàm ý trong đoạn thơ của bài Nói với con (Y Phơng)
a. Nghĩa tờng minh
Sự nhận biết đặc điểm ngời đồng minh trong tơng quan giữa vật chất
và tinh thần
13
+ Vật chất: thô sơ da thịt, tự đục đá
+ Tinh thần: đẹp đẽ, lớn lao
b. Hàm ý
Tự hào về con ngời của quê hơng
Lời nhắn nhủ con khi lên đờng
Câu 2
1. Xác định từ đồng nghĩa
Tổ quốc và đất nớc là từ đồng nghĩa
Giang sơn không đồng nghĩa với Tổ quốc
2. Bình giá
Cách nói của Tố Hữu trang trọng nên dùng từ Hán Việt
Cách nói của Nguyễn Đình Thi thể hiện tình cảm yêu thơng đằm thắm
nên dùng từ thuần Việt
=> Cả hai nhà thơ đều chọn lọc từ ngữ chính xác để thể hiện đúng tình cảm,
dụng ý diễn đạt của mỗi ngời.
Câu 3: Phân tích cảm hứng thu tinh tế và sâu sắc của Tố Hữu trong Sang
thu
1. Giới thiệu khái quát
Mùa thu là mua thơ của thi nhân. Từ xa, bao thi nhân đã gửi gắm lòng
mình vào những bài thơ thu đem đến cho ngời đọc những cảm xúc tinh tế.
Với con mắt nghệ sĩ, tâm hồn nhạy cảm và ngòi bút tài hoa, Hữu Thỉnh đã
có những cảm nhận mới mẻ trớc sự biến chuyển vi diệu của thiên nhiên
lúc giao mùa.
Sang thu thấy rõ cái tinh tế, sâu sắc trong cảm hứng thu của Hữu Thỉnh.

2. Những cảm nhận tinh tế, sâu sắc của Hữu Thỉnh trong Sang thu
14
Thời điểm: Sang thu ở đây là chớm thu, là lúc thiên nhiên giao ca.
Mùa hè vẫn cha hết mà thu mới có những tín hiệu đầu tiên. Trớc những
thay đổi vi diệu ấy, phải nhạy cảm lắm mới cảm nhận đợc.
Với Hữu Thỉnh, mùa thu bắt đầu thật giản dị. Nó bắt đầu từ mùi hơng quê
- hơng ổi phảng phất trong gió, làn sơng mỏng đang giăng mắc nh
chùng chình qua ngõ. Nhà thơ cảm nhận đợc bầu khí thu trong veo, không
gian thu lặng lẽ, yên bình, có chút mơ màng. Nhẹ nhàng, dịu dàng, nhà thơ
ngỡ hỏi lòng mình Hình nh thu đã về (D/C).
Nhà thơ giơng mọi giác quan, thu lấy dáng hình của độ thu sang qua
từng sự biến chuyển của thiên nhiên. Những sự vật: sông, chim, mây,
nắng, ma, sấm đều có sự đổi thay của vận động (D/C).
+ Sông mùa thu nớc đầy nhng trong, dòng sông lững lờ trôi khoan thai
chứ không cạn nh nớc mùa xuân, mùa đông, không đục và chảy xiết nh
nớc mùa hạ. Dòng sông thu êm đềm, hợp với nhịp điệu mùa thu.
+ Hình ảnh bầy chim chuẩn bị đi tránh rét: Hữu Thỉnh nhạy bén trong
quan sét khi cảm nhận thấy không gian thu trở nên xôn xao, không có âm
thanh nhng lại gợi cái động.
+ Tinh tế nhất là cảm nhận về mây: Có đám mây mùa hạ. Vắt nửa mình
sang thu, Vắt gợi hình, tạo dáng, ngỡ những đám mây kia là những dải
khăng mềm làm ranh giới hai mùa, ranh giới thời gian.
+ Nắng còn vàng tơi nhng năng thu trong và dịu dàng hơn nắng hạ.
+ Ma vẫn còn nhng vơi nhiều so với những cơn ma bong bóng mùa hạ.
+ Sấm đến đột ngột và bất ngờ.
Những biến chuyển nhỏ tinh vi: vẫn còn, vơi dần, bớt khó lọt qua
con mắt quan sát, sự cảm nhận tinh vi của Hữu Thỉnh.
Không chỉ tinh tế mà còn sâu sắc. Hai câu cuối bài mang tâm sự của Hữu
Thỉnh. Qua hình ảnh có giá trị tả thực về hiện tợng thiên nhiên, nhà thơ
15

gửi gắm suy ngẫm của mình - khi con ngời đã từng trải thì cũng vững vàng
hơn trớc tác động bất thờng của ngoại cảnh, của cuộc đời.
3. Đánh giá - tổng kết
Sang thu là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Hữu Thỉnh
Bài thơ thể thiện rõ sự cảm nhận sâu sắc và tinh tế của Hữu Thỉnh về mùa
thu.

Đề 2

Câu 1: Phân biệt câu phủ định và hành động phủ định bằng ngôn ngữ
1. Câu phủ định
Hình thức: Sử dụng từ ngữ phủ định: cha, không, chẳng.
Chức năng: Thông báo hoặc phản bác
+ Chẳng trả lời nhau lấy một lời - Nguyễn Bính - thông báo.
+ Không! Tôi không đi Pari đâu - phủ định phản bác.
2. Hành động phủ định
Có thể không sử dụng từ phủ định nhng vẫn mang mục đích phủ định.
VD: Tôi có đến buổi tối đó đâu!
Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đối
1. Chỉ rõ biện pháp đối đợc sử dụng trong câu thơ của Bà Huyện Thanh Quan
Đối tơng hỗ rất chỉnh
Lom khom/ lác đác, dới núi/ bên sông, tiều vài chú/ chợ mấy nhà.
=> Đối vị trí không gian, đối giữa ngời với cảnh.
2. Hiệu quả
Mở ra một không gian rông lớn của cảnh Đèo Ngang.
Tăng thêm sự vắng vẻ, tha thới của cảnh và ngời cũng là nỗi buồn của
nhà thơ.
16
Bức tranh tâm cảnh quyện hòa.
Câu 3: Phân tích Bài thơ tiểu đội xe không kính để làm sáng tỏ nhận xét của

SGK Ngữ văn 9
1. Giới thiệu khái quát
Bài thơ về tiểu đội xe không kính ở trong chùm thơ của Phạm Tiến Duật,
đợc tặng giải nhất cuộc thi thơ báo văn nghệ năm 1969-1970. Từ giải
thởng này, Phạm Tiến Duật nổi lên nh một cây bút thơ tiêu biểu của lớp
các nhà thơ trẻ thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
Nét đặc sắc của bài thơ là tác giả tự nhiên (Nhận xét SGK Ngữ văn 9 -
Tập 1).
2. Chất liệu hiện thực sinh động của cuộc sống chiến trờng
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh khốc liệt của chiến tranh (1969)
Hình ảnh chiếc xe trong bài thơ trần trụi nh những chiếc xe chiến trờng
(tiểu đội xe không kính, bom rung, kính vỡ, không kính, không mui, không
đèn).
Hình ảnh ngời lính ngang tàng, dũng mãnh, lạc quan nh ngời lính
ngoài đời. Chi tiết mô tả cuộc sống ở chiến trờng của ngời lính không hề
tô vẽ: Mặt lấm cời ha ha/ Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi/ chung bát đũa/ võng
mắc chông chênh.
2. Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên
Từ ngữ dùng nh cách nói thờng: ừ thì có bụi, ừ thì ớt áo, phì phèo châm
điều thuốc, cha cần thay.
Có những câu thơ nh bê từ khẩu ngữ vào:
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Giọng thơ tự nhiên rất lính:
17
Cha cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc
Nhìn nhau mặt lấm cời ha ha
Đề 3
Câu 1: Thành phần biệt lập trong câu
Là thành phần để diễn đạt thái độ của ngời nói, cách đánh giá của ngời

nói với việc đợc nói đến trong câu hoặc đối với ngời nghe; có thể diễn đạt
tình thái biểu cảm, gọi đáp hay phụ chú.
VD: Hình nh, ông ấy không u tôi.
Tình thái
VD: Chắc chắn, Lan sẽ đi Nhật Bản.
Tình thái
VD: Ôi! Trời đẹp quá.
Cảm thán
VD: Này, cậu không làm bài tập à?
Gọi
VD: Cô gái nhà bên (có ai ngờ) cũng vào du kích. (Giang Nam)
Phụ chú
Câu 2
1. Điểm nhìn của ngời kể chuyện trong Chiếc lợc ngà
a. Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự - khái niệm điểm nhìn
Ngời kể chuyện: xuất hiện nhiều với hình thức khác nhau và ngôi kể khác
nhau.
+ Đó có thể là hình tợng của chính tác giả xng tôi.
+ Có thể là một ngời biết một câu chuyện nào đó
Một tác phẩm có thể có một hoặc nhiều ngời kể chuyện.
18
b. Ngời kể chuyện gắn với điểm nhìn
Điểm nhìn: vị trí quan sát của ngời kể chuyện.
Ba loại điểm nhìn:
+ Điểm nhìn bên trong: gắn với tâm trạng nhân vật.
+ Điểm nhìn bên ngoài: miêu tả khách quan.
+ Điểm nhìn thấu suốt: ngời kể chuyện có mặt ở khắp nơi, miêu tả và
nhận xét các nhân vật.
c. Điểm nhìn trong Chiếc lợc ngà
Điểm nhìn thấu suốt ở ngôi 2. Truyện trần thuật theo lời của ngời bạn

ông Sáu, ngời đã chứng kiến những cảnh ngộ éo le của cho con ông.
2. Hiệu quả nghệ thuật của điểm nhìn trong Chiếc lợc ngà
Một yếu tố góp phần tạo nên thành công của truyện ngắn này là lựa chọn
nhân vật kể chuyện thích hợp với điểm nhìn thấu suốt.
Ngời kể chuyện trong vai một ngời bạn thân thiết của ông Sáu, không
chỉ là ngời chứng kiến khách quan và kể lại mà còn bày tỏ sự đồng cảm,
chia sẻ với các nhân vật. Đồng thời qua những ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật
kể chuyện, các chi tiết, sự việc và nhân vật khác trong truyện bộc lộ rõ hơn,
ý nghĩa t tởng của truyện thêm sức thuyết phục.
Chọn thời điểm nhìn biết tuốt về cảnh ngộ éo le của cha con ông Sáu, dễ
gợi lên bao xúc động ở nhân vật ngời kể chuyện và ngời đọc.
Câu chuyện cũng trở nên đáng tin cậy. Ngời kể chuyện lại hoàn toàn chủ
động điều khiển nhịp để theo trạng thái cảm xúc của mình, chủ động xen
vào những ý kiến bình luận, suy nghĩ để dẫn dắt sự tiếp nhận của ngời
đọc, ngời nghe.
Câu 3
1. Giới thiệu khách quan
19
Nguyễn Du và kiệt tác Truyện Kiều.
Một trong những đặc sắc của tác phẩm là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
Tiêu biểu là câu cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích.
2. Giải thích câu Cảnh nào bao giờ
Hai câu thơ thể hiện cái nhìn tinh tế của Nguyễn Du khi phát hiện ra mối
tơng quan giữa cảnh và tình.
Cảnh không đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh tâm
trạng. Tâm trạng con ngời sẽ chi phối cái nhìn cảnh vật.
Tơng quan ấy tạo nên nét đắc sắc của tả cảnh ngụ tình. Cảnh ở đây là
phơng tiện miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả.
2. Phân tích tám câu cuối.
Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du đã chọn cách biểu hiện tình trong

cảnh ấy, cảnh trong tình này. Mỗi biểu hiện của cảnh chiều ta trên bờ
biển, từ cánh buồm thấp thoáng, cánh hoa trôi man mác đến nội cỏ rầu
rầu, tiếng sóng ầm ầm, đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều.
Sự cô đơn, thân phận nổi nênh vô định, nỗi buồn tha hơng, lòng thơng
nhớ ngời yêu, cha mẹ và cả sự bàng hoàng lo sợ ở lầu Ngng Bích. Cảnh từ
xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ từ tình đến động, giống
nh tâm trạng nỗi buồn từ man mác, mông lung đến lo âu, kinh sợ.
Cảnh tợng hãi hùng với ngọn gió cuốn mặt duyneenh và tiếng sóng keu
quanh ghế ngồi nh báo trớc giông bão của số phận sẽ nổi lên, vùi dập
cuộc đời Kiều.
Cụm từ buồn trông mở đầu câu thơ sáu chữ tạo âm hởng trầm buồn.
Buồn trông đã trở thành điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc
của tâm trạng.

20











×