Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Hãy giải thích ý nghĩa của từng mục (lớn, nhỏ) và mối quan hệ giữa các mục lớn nhỏ có liên quan đến câu hỏi what , how và why của các chương sau đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.71 KB, 41 trang )

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH UEH - KHOA QUẢN TRỊ

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN

TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
Họ và tên

: Trương Khánh Linh

Lớp

: AD004

MSSV

: 31201023847

Lớp học phần : 23D1MAN50201604
GVHD

: ThS. Nguyễn Hữu Nhuận

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2023


1
Đề :
Hãy giải thích ý nghĩa của từng mục (Lớn, nhỏ) và mối quan hệ giữa các mục lớn nhỏ
có liên quan đến câu hỏi What? , How? và Why? của các chương sau đây (Theo tài liệu
quản trị chiến lược John A Pearce II & Richard B. Robison)


Chương 3: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TY VÀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Chương 11: CẤU TRÚC TỔ CHỨC
Chương 12: LÃNH ĐẠO VÀ VĂN HÓA
Chương 14: ĐỔI MỚI VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH


2
MỤC LỤC
Ý nghĩa của các mục (Lớn và nhỏ) trong mỗi chương liên quan đến các câu hỏi
What, How, Why:
Chương 3: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TY VÀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 5
I.Cách tiếp cận theo đối tượng hưu quan về trách nhiệm xã hội .................................... 5
II. Các loại trách nhiệm xã hội: ....................................................................................... 5
III. Trách nhiệm xã hội và khả năng sinh lời của công ty: ............................................. 6
IV. Các vấn đề mới xuất hiện trong CSR ngày nay ........................................................ 6
IV.1 Sự bền vững và trào lưu bảo vệ môi trường ........................................................... 7
IV.2 Sự gia tăng quyền lực của người mua .................................................................... 8
IV.3 Tồn cầu hóa hoạt động kinh doanh ....................................................................... 8
V. Đạo luật Sarbanes - Oxley năm 2002 ........................................................................ 9
VI. Đáp ứng trách nhiệm xã hội của công ty .................................................................. 9
VI.1 Vấn đề cốt lõi của các cuộc tranh luận về CSR .................................................... 10
VI.2 Lợi thế hỗ tương của các sáng kiến xã hội có tính cộng tác ................................. 11
VI.3 Năm nguyên tắc cho sự thành công của các sáng kiến xã hội cộng tác (CSIs) .... 11
VII. Đạo đức quản trị .................................................................................................... 12
Mối liên hệ giữa các mục (lớn và nhỏ) trong chương 3: .......................................... 12
Chương 11: CẤU TRÚC TỔ CHỨC ................................................................................ 14
I.Các cấu trúc tổ chức truyền thống: thuận lợi và bất lợi liên quan đến chiến lược ..... 14
I.1 Cấu trúc tổ chức giản đơn:....................................................................................... 15
I.2 Cấu trúc chức năng: ................................................................................................. 16
I.3 Cấu trúc tổ chức theo đơn vị .................................................................................... 16

I.4 Cấu trúc tổ chức theo ma trận .................................................................................. 17
I.5 Cấu trúc theo đội phát triển sản phẩm ..................................................................... 17
II. Thiên niên kỷ mới .................................................................................................... 18


3
II.1 Tồn cầu hóa .......................................................................................................... 18
II.2 Sự phát triển của internet ....................................................................................... 19
II.3 Tốc độ ..................................................................................................................... 20
III. Các nỗ lực ban đầu để nâng cao tính hiệu quả của cấu trúc tổ chức truyền thống . 20
III.1 Tái xác định vai trị từ kiểm sốt sang hỗ trợ và phối hợp tại tổng hành dinh ..... 21
III.2 Cân đối giữa nhu cầu kiểm sốt/ khác biệt hóa với nhu cầu điều phối/ hợp nhất 22
III.3 Tái cấu trúc để nhấn mạnh và hỗ trợ các hoạt động thiết yếu có tính chiến lược 22
IV. Hình thành những tổ chức ảo có tính linh hoạt ...................................................... 23
IV.1 Th ngồi - Tạo nên một tổ chức theo mô- đun. ................................................ 23
IV.2 Liên minh chiến lược ............................................................................................ 24
IV.3 Hướng về một cấu trúc không ranh giới ............................................................... 24
IV.4 Xây dựng các tổ chức học tập lưỡng năng ........................................................... 25
Mối liên hệ giữa các mục (lớn và nhỏ) trong chương 11: ........................................ 26
Chương 12: LÃNH ĐẠO VÀ VĂN HÓA ....................................................................... 28
I.Lãnh đạo chiến lược: Tạo sự thay đổi ........................................................................ 28
I.1 Làm rõ các ý định chiến lược: ................................................................................. 29
I.2 Xây dựng một tổ chức: ............................................................................................ 29
I.3 Định dạng văn hóa tổ chức: ..................................................................................... 29
I.4 Tuyển dụng và phát triển lãnh đạo tác nghiệp tài năng ........................................... 30
II. Văn hóa tổ chức:....................................................................................................... 31
II.1 Vai trị của lãnh đạo tổ chức trong văn hóa tổ chức ............................................... 31
II.2 Thời gian làm việc trong tổ chức ........................................................................... 32
II.3 Nhấn mạnh đến các chủ đề then chốt hay các giá trị thống trị .............................. 32
II.4 Khuyến khích việc phổ biến các câu chuyện và truyền thuyết về các giá trị cốt lõi.

....................................................................................................................................... 33
II.5 Thể chế hóa các thực tiễn giúp củng cố các giá trị và niềm tin mong đợi. ............ 33


4
II.6 Điều chỉnh một số chủ đề phổ biến theo những các thức độc đáo. ........................ 34
II.7 Văn hóa tổ chức trong các đơn vị toàn cầu ............................................................ 34
II.8 Quản trị mối quan hệ chiến lược - văn hóa: ........................................................... 35
Mối liên hệ giữa các mục (lớn và nhỏ) trong chương 12: ........................................ 36
Chương 14: ĐỔI MỚI VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH .................... 37
I.Đổi mới là gì? ............................................................................................................. 37
I.1 Đổi mới tiệm tiến (incremental innovation) ............................................................ 37
I.2 Đổi mới đột phá ....................................................................................................... 38
II. Khởi nghiệp kinh doanh là gì? ................................................................................. 39
Mối quan hệ giữa các mục (lớn và nhỏ) trong chương 14: ....................................... 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 40


5
Chương 3: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TY VÀ ĐẠO ĐỨC KINH
DOANH
I.Cách tiếp cận theo đối tượng hưu quan về trách nhiệm xã hội
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giải thích về cách tiếp cận theo đối tượng hữu quan về trách nhiệm
xã hội của các công ty và những đối tác có thể ảnh hưởng đến hành động của cơng ty. Nó
liệt kê các đối tượng bên trong và bên ngồi cơng ty, bao gồm cổ đơng, người lao động,
khách hàng, nhà cung ứng, cơ quan nhà nước, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương
và công chúng.
HOW: Mục này mô tả cách các nhà quản trị chiến lược tiếp cận và nhận thức về đối
tượng hữu quan và sự quan trọng của việc thỏa mãn các yêu cầu và trách nhiệm của từng

đối tác hữu quan. Nghiên cứu cũng cho thấy sự nhận thức và định hướng tốt của các giám
đốc về đối tác hữu quan ảnh hưởng đến chiến lược công ty theo chiều hướng như thế nào.
Mục này cũng đồng thời đề cập đến việc công ty cần thực hiện các bước như nhận dạng
đối tác hữu quan, xác định nghĩa vụ và quyền lợi của đối tác, và tích hợp yêu cầu của đối
tác vào sứ mệnh của công ty.
WHY: Học tập mục này người học hiểu được lý do tại sao trách nhiệm xã hội của cơng
ty là cần thiết và quan trọng. Nó chỉ ra rằng cơng ty khơng chỉ có trách nhiệm đối với cổ
đơng, mà cịn phải đáp ứng các u cầu của các đối tác hữu quan khác. Nghiên cứu cho
thấy các đối tác hữu quan được xem là quan trọng và cung cấp một thứ tự ưu tiên về đối
tác, bao gồm khách hàng, cơ quan nhà nước, cổ đông, người lao động và cộng đồng.
II. Các loại trách nhiệm xã hội:
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này đề cập đến các loại trách nhiệm xã hội bao gồm trách nhiệm kinh tế,
trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm tùy chọn. Mục này giới thiệu
cách nhận thức mỗi loại trách nhiệm xã hội trên và ảnh hưởng chúng tác động đến cơng ty
như thế nào.
HOW: Mục này trình bày các khía cạnh và nội dung của từng loại trách nhiệm xã hội.
Trách nhiệm kinh tế đề cập đến việc doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho xã
hội với một chi phí hợp lý. Trách nhiệm pháp lý liên quan đến việc tuân thủ luật pháp và
các đạo luật kiểm soát hoạt động kinh doanh. Trách nhiệm đạo đức phản ánh quan điểm


6
của công ty về hành vi kinh doanh đúng và phù hợp. Trách nhiệm tùy chọn là những hoạt
động tự nguyện được công ty thực hiện để thể hiện tinh thần công dân và quan hệ công
chúng. Hiểu và đáp ứng các loại trách nhiệm cơ bản này ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển
của công ty.
WHY: Học tập mục này người học nắm được ý nghĩa và lợi ích của các loại trách
nhiệm xã hội. Trách nhiệm kinh tế là nền tảng cơ bản của một doanh nghiệp và đảm bảo
cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho xã hội. Trách nhiệm pháp lý đảm bảo tuân thủ luật pháp

và đạo luật để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và kiểm sốt ơ nhiễm. Trách nhiệm
đạo đức vượt quá yêu cầu pháp lý và liên quan đến việc thực hiện các hành vi kinh doanh
đúng và phù hợp. Trách nhiệm tùy chọn là cách công ty tự nguyện thể hiện tinh thần công
dân và quan hệ công chúng, tạo ra lợi ích cho xã hội và doanh nghiệp. Hiểu rõ nội dung
này giúp các nhà lãnh đạo có thể đưa ra lựa chọn loại trách nhiệm xã hội phù hợp mà doanh
nghiệp cần thực hiện.
III. Trách nhiệm xã hội và khả năng sinh lời của công ty:
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này trình bày về trách nhiệm xã hội của cơng ty và khả năng sinh lợi của
nó. Nó giải thích rằng trách nhiệm xã hội của một cơng ty là một phần quan trọng trong
quy trình ra quyết định kinh doanh, và mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận.
HOW: Mục này đề cập đến cách thức công ty thực hiện trách nhiệm xã hội thông qua
các hoạt động nhân đạo và phi lợi nhuận. Ví dụ được đưa ra để minh họa những hoạt động
như cung cấp thực phẩm miễn phí cho các tổ chức từ thiện, giới thiệu hàng hóa khơng
bán được cho các tổ chức từ thiện, sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường và có
lịch làm việc linh hoạt cho nhân viên.
WHY: Học tập mục này người học hiểu được lợi ích của việc thực hiện trách nhiệm
xã hội đối với công ty. Nó nhấn mạnh rằng mặc dù có những chi phí liên quan, nhưng sự
đầu tư vào trách nhiệm xã hội có thể mang lại lợi ích vượt trội trong dài hạn, bao gồm cải
thiện hình ảnh cơng ty, tạo niềm tin từ công chúng và thu hút nhà đầu tư quan tâm đến
việc tuân thủ trách nhiệm xã hội.
IV. Các vấn đề mới xuất hiện trong CSR ngày nay
Ý nghĩa:


7
WHAT: Mục này đề cập đến những vấn đề mới xuất hiện trong lĩnh vực Trách nhiệm
Xã hội Doanh nghiệp (CSR) ngày nay. Nó nhấn mạnh rằng CSR vẫn là một ưu tiên hàng
đầu của các công ty Hoa Kỳ. Ngồi việc coi đó là việc "làm những điều tốt đẹp bằng cách
làm việc tốt", có ít nhất ba yếu tố đã thúc đẩy các công ty thực hiện CSR.

HOW: Mục này không đề cập cụ thể đến cách các công ty tiếp cận các vấn đề mới xuất
hiện trong CSR, mà chỉ nhắc đến việc các công ty đã nhận thức về sự tăng quyền lực của
người mua, trào lưu bảo vệ mơi trường và q trình tồn cầu hóa hoạt động kinh doanh.
Các mục nhỏ phía sau sẽ cung cấp chi tiết về cách các công ty đáp ứng và xử lý những
vấn đề này.
WHY: Mục này chưa làm rõ cụ thể lý do tại sao các công ty coi CSR là ưu tiên hàng
đầu, nhưng nó chỉ ra rằng các yếu tố như tăng quyền lực của người mua, trào lưu bảo vệ
mơi trường và q trình tồn cầu hóa hoạt động kinh doanh đã thúc đẩy sự thực hiện CSR.
Các yếu tố này có thể bao gồm áp lực từ công chúng, khách hàng và tầm nhìn dài hạn về
bền vững và trách nhiệm xã hội của công ty. Ý nghĩa liên quan đến WHY sẽ được làm rõ
ở các mục nhỏ phía sau.
IV.1 Sự bền vững và trào lưu bảo vệ môi trường
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này trình bày về mối quan tâm về tác động của hoạt động kinh doanh
đến môi trường và sự xuất hiện của khái niệm đơn vị kinh doanh bền vững.
HOW: Mục này trình bày các hoạt động phổ biến trong phong trào bảo vệ mơi trường,
như giữ gìn nguồn lực tự nhiên, loại trừ ô nhiễm môi trường và các khái niệm liên quan
đến việc trở thành một đơn vị kinh doanh bền vững. Mục này cũng đề cập đến việc cơng
ty có thể thiết kế sản phẩm và cơng nghệ phù hợp nhằm tối thiểu hóa tác động tiêu cực
đến môi trường bằng cách sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo.
WHY: Học tập mục này người học hiểu được tầm quan trọng của bền vững trong kinh
doanh và sự cần thiết của việc tối thiểu hóa tác động tiêu cực đến hệ sinh thái, xã hội và
kinh tế. Nó chỉ ra rằng để đạt được sự phát triển bền vững, các công ty cần tôn trọng các
nguyên tắc phát triển bền vững, giải quyết các vấn đề vĩ mô như hiệu suất kinh tế, công
bằng xã hội và trách nhiệm môi trường. Mục này cũng đề cập đến các hoạt động quan
trọng như gắn kết của các đối tác hữu quan, quản trị môi trường, báo cáo công khai và
phân tích chu kỳ sống.


8


IV.2 Sự gia tăng quyền lực của người mua
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này đề cập đến sự gia tăng quyền lực của người mua (khách hàng và nhà
đầu tư) trong việc mua hàng và đầu tư dựa trên trách nhiệm xã hội của các công ty.
HOW: Mục này đề cập đến các phong trào và tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
và nhà đầu tư, như Hội đồng ưu tiên kinh tế (CEP) và Diễn đàn Đầu tư Xã hội. Các tổ
chức này cung cấp thông tin cho người mua và nhà đầu tư để họ đưa ra quyết định dựa
trên trách nhiệm xã hội của các công ty.
WHY: Học tập nội dung này giúp người học nhận thức được tầm ảnh hưởng của CSR
đến quyết định của người mua; sự gia tăng quyền lực của người mua và nhà đầu tư đến
từ sự quan tâm tăng lên về việc mua hàng từ các cơng ty có trách nhiệm xã hội. Ngồi ra,
nó cũng đề cập đến sự phản đối hiệu quả của người tiêu dùng và sự tác động của các nhà
đầu tư đến hành vi xã hội của các cơng ty.
IV.3 Tồn cầu hóa hoạt động kinh doanh
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này đề cập đến vấn đề quản trị và CSR ngày càng phức tạp hơn khi hoạt
động của công ty trải dài ra khỏi ranh giới quốc gia. Nó đặt câu hỏi về những gì hình
thành hành vi có trách nhiệm xã hội và giá trị đạo đức phổ quát cho các nền văn hóa khác
nhau.
HOW: Mục này đặt câu hỏi về cách cơng ty có thể đầu tư vào CSR khi mở rộng hoạt
động sang nước ngồi. Nó cũng đề cập đến những khó khăn và vướng mắc trong việc
thực hiện CSR trên bình diện quốc tế, bao gồm sự khác biệt văn hóa, rào cản cơng bố
khác nhau, khơng tương thích về dữ liệu tài chính và phương pháp báo cáo, cũng như sự
thiếu tổ chức nghiên cứu CSR tại một số quốc gia.
WHY: Học tập mục này giúp người đọc hiểu lý do vì sao trách nhiệm xã hội vẫn là
một vấn đề tranh luận giữa các cơng ty đa quốc gia, ví dụ như tranh cãi về nhân quyền.
Nó cung cấp ví dụ về tình huống các cơng ty Mỹ giảm chi phí bằng cách sử dụng linh
kiện nhập khẩu từ các nhà sản xuất nước ngoài, dẫn đến tranh cãi về việc vi phạm quyền
con người và gây ra cạnh tranh không công bằng. Đoạn văn cũng nhấn mạnh rằng các



9
công ty đa quốc gia phải đối mặt với những khó khăn trong việc tạo lợi ích cho các quốc
gia khác vượt qua lợi ích thương mại thơng thường.
V. Đạo luật Sarbanes - Oxley năm 2002
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giới thiệu về Đạo luật Sarbanes-Oxley, đây là một đạo luật quan
trọng và tồn diện áp dụng cho các cơng ty đại chúng đăng ký giao dịch chứng khoán và
những sản phẩm tài chính liên quan. Nó đặt ra các u cầu về chuẩn mực kế tốn, kiểm
sốt cơng ty, cơng khai thông tin, nhằm ngăn chặn những hành vi phi đạo đức của nhà
quản lý cấp cao và trừng phạt vi phạm.
HOW: Mục này trình bày những nội dung của Đạo luật Sarbanes-Oxley, từ đó giúp
người đọc học hỏi cách tiếp cận cũng như nắm được quy định về các điều khoản và yêu
cầu cụ thể như việc xác nhận báo cáo tài chính, xây dựng và duy trì kiểm soát nội bộ, giới
hạn hoạt động của nhà quản trị cấp cao, cơng ty kiểm tốn, và luật sư. Nó cũng quy định
về thành phần và trách nhiệm của ủy ban kiểm tra và đưa ra quy định về thời kỳ báo cáo
kết quả tài chính.
WHY: Học tập mục này sẽ đưa ra căn cứ các khía cạnh cơ bản của đạo luật trong việc
thực thi trách nhiệm xã hội của công ty. Đạo luật Sarbanes-Oxley được đưa ra nhằm cải
cách kế tốn của các cơng ty cổ phần đại chúng và bảo vệ nhà đầu tư sau những vụ bê bối
kế tốn xảy ra trong giai đoạn 2000-2002. Nó nhằm tăng cường quản lý và giám sát công
ty, cung cấp thơng tin tài chính đáng tin cậy, và trừng phạt vi phạm để đảm bảo tính minh
bạch và trung thực trong hoạt động kinh doanh và giao dịch chứng khốn. Đối với nhà
quản lý thì mục này mang lại ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chuẩn mực kế tốn,
kiểm sốt cơng ty, và bảo vệ nhà đầu tư trong các cơng ty đại chúng. Nó đặt ra các yêu
cầu cụ thể và áp dụng các trừng phạt nghiêm khắc cho vi phạm.

VI. Đáp ứng trách nhiệm xã hội của cơng ty
Ý nghĩa:

WHAT: Mục này trình bày về công ty sẽ đáp ứng trách nhiệm xã hội như thế nào, các
hoạt động và cam kết xã hội của cơng ty. Bên cạnh đó đưa ra một ví dụ điển hình của


10
công ty Ford trong việc đáp ứng trách nhiệm xã hội. Nó nói về những hành động và sáng
kiến của cơng ty để bảo vệ mơi trường, đóng góp cho xã hội và làm cho thế giới trở nên
tốt hơn.
HOW: Mục này đưa ra các cách thức và phương pháp mà Ford đã sử dụng để đáp ứng
trách nhiệm xã hội. Đây là một minh chứng điển hình để các nhà quản lý có thể học tập
và xây dựng chiến lược phù hợp nhằm để đáp ứng trách nhiệm xã hội tại công ty.
Why: Học tập mục này giúp người học biết được lý do tại sao công ty nỗ lực đáp ứng
trách nhiệm xã hội. Điều này bao gồm việc duy trì cam kết mạnh mẽ về trách nhiệm xã
hội và bảo vệ môi trường, ngay cả khi công ty đang cố gắng cải thiện kết quả tài chính và
tối đa hóa giá trị cho cổ đơng. Nó cũng đề cập đến việc trở thành một công ty tốt và vĩ
đại, và tầm quan trọng của việc đóng góp cho xã hội.
VI.1 Vấn đề cốt lõi của các cuộc tranh luận về CSR
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giới thiệu vấn đề cốt lõi của các cuộc tranh luận về CSR. Nó đề cập
đến hai quan điểm trái ngược nhau trong các cuộc tranh luận về CSR, một quan điểm cho
rằng cơng ty chỉ cần tập trung vào tối đa hóa lợi nhuận, trong khi quan điểm khác nhấn
mạnh vai trò thích đáng của CSR và tác động tích cực của nó đến kết quả tài chính.
HOW: Mục này trình bày sự phát triển của các nghiên cứu về tác động tài chính của
CSR và sự tiến bộ trong các phương pháp nghiên cứu, đề cập đến các đề xuất về cách
thức thực hiện các mục tiêu CSR, bao gồm hỗ trợ bằng tiền mặt hoặc vật chất, thành lập
bộ phận chức năng trong công ty hoặc thiết lập các liên kết cộng tác với tổ chức chuyên
môn.
WHY: Học tập mục này giúp người học hiểu được ý nghĩa và lợi ích của việc thực
hiện CSR. Nó nhấn mạnh rằng việc thực hiện trách nhiệm xã hội có thể tạo ra giá trị và
danh tiếng tốt cho công ty, và những cơng ty hiểu rõ được vai trị thích đáng của CSR có

thể tận dụng năng lực cốt lõi để đạt hiệu ứng tích cực. Đồng thời, đoạn văn cũng đề cập
đến thách thức trong việc cân bằng các quan điểm về CSR và cảnh báo về nguy cơ mất
đi sứ mệnh cốt lõi nếu chỉ chuyển hướng công ty vào trách nhiệm xã hội mà không kết
hợp với mục tiêu kinh doanh.


11
VI.2 Lợi thế hỗ tương của các sáng kiến xã hội có tính cộng tác
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này trình bày về lợi thế hỗ tương của các sáng kiến xã hội có tính cộng
tác. Nó đề cập đến việc sử dụng cách tiếp cận cộng tác trong các sáng kiến xã hội, trong
đó các thành viên tham gia có thể đóng góp các nguồn vật chất, dịch vụ, thời gian hoạt
động tình nguyện, tài năng, năng lực và kiến thức tổ chức. Các sáng kiến xã hội có tính
cộng tác này tạo ra các lợi ích vượt trội và giá trị đóng góp cho cả cơng ty và các đối tác
phi lợi nhuận.
HOW: Mục này mô tả cách các sáng kiến xã hội có tính cộng tác được thực hiện. Nó
đề cập đến việc cần có các thơng tin liên tục và trao đổi giữa các thành viên tham gia. Các
sáng kiến này thường liên kết các công ty, tổ chức phi lợi nhuận và các tổ chức xã hội
khác để làm việc cùng nhau trong thời gian dài nhằm giải quyết các vấn đề xã hội và môi
trường phức tạp.
WHY: Học tập mục này người học hiểu được lý do tại sao các sáng kiến xã hội có tính
cộng tác có giá trị và lợi ích vượt trội. Nó đề cập đến việc rằng các hoạt động xã hội có
trách nhiệm (CSR) khơng chỉ tạo ra lợi ích về danh tiếng mà còn thu hút, lưu giữ và phát
triển các tài năng quản trị. Nó cũng đề cập đến chương trình Ulysses của PwC như một
ví dụ, trong đó công ty này gửi các đội nhân viên sang các nước đang phát triển để giải
quyết các vấn đề kinh tế và xã hội phức tạp. Chương trình này giúp tạo sự khác biệt và
cam kết của công ty đối với đối tác và nhân viên.
VI.3 Năm nguyên tắc cho sự thành công của các sáng kiến xã hội cộng tác (CSIs)
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giới thiệu về năm nguyên tắc quan trọng cho sự thành công của các

sáng kiến xã hội cộng tác (CSIs). Các nguyên tắc bao gồm nhận dạng sứ mệnh dài hạn
bền vững, đóng góp "những gì chúng ta làm", cung cấp các dịch vụ chuyên mơn hóa trên
phạm vi lớn, cân nhắc ảnh hưởng của chính phủ và gắn kết và đánh giá gói lợi ích.
HOW: Mục này trình bày cách thức thực hiện các ngun tắc trên. Ví dụ, cơng ty có
thể nhận dạng và tham gia vào các giải pháp lâu dài cho các thách thức xã hội, tận dụng
năng lực cốt lõi và tạo ra các sản phẩm và dịch vụ dựa trên khả năng chuyên môn của


12
mình, tạo ra những đóng góp có tính chun mơn hóa trên phạm vi lớn, và cân nhắc ảnh
hưởng của chính phủ để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xã hội.
WHY: Học tập mục này giúp người học hiểu được lý do tại sao các nguyên tắc này
quan trọng. Ví dụ, các cơng ty có thể tối đa hóa lợi ích xã hội và danh tiếng của mình
thơng qua các đóng góp xã hội, tạo ra mối quan hệ cùng có lợi, tăng cường giá trị cơng
ty, và đạt được thành cơng trong các chương trình CSI.
VII. Đạo đức quản trị
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này đề cập đến vấn đề đạo đức trong quản trị doanh nghiệp và tầm quan
trọng của nó, đồng thời nêu lên quan điểm rằng các công ty nên hoạt động theo cách đáp
ứng yêu cầu xã hội và tuân thủ đạo đức. Mục này cũng đề cập đến các vấn đề đạo đức
phổ biến trong doanh nghiệp, vụ bê bối và cách khôi phục sự đáng tin cậy của công ty;
cung cấp thông tin về vấn đề đạo đức phổ biến, các bộ quy tắc đạo đức kinh doanh và xu
hướng hiện đại trong việc áp dụng và thực thi quy tắc này.
HOW: Mục này trình bày ba cách tiếp cận cơ bản trong việc định hình đạo đức trong
quản trị: tiếp cận vị lợi (đánh giá tác động của hành động dựa trên lợi ích tốt nhất cho số
đơng), tiếp cận các quyền đạo đức (tập trung vào việc tuân thủ quyền đạo đức cá nhân),
và tiếp cận công bằng xã hội (quan tâm đến sự cơng bằng và xã hội). Nó cũng đề cập đến
các bộ quy tắc đạo đức kinh doanh và xu hướng hiện đại trong việc áp dụng và thực thi
các quy tắc này.
WHY: Học tập mục này giải thích ngun nhân các cơng ty quan tâm đến đạo đức

trong quản trị doanh nghiệp, bao gồm việc tránh các vụ bê bối, tạo niềm tin từ công chúng
và bảo vệ lợi ích của các bên liên quan. Nó cũng đề cập đến sự gia tăng chú ý đến việc
cải thiện đào tạo nhân viên và sự tăng cường giám sát để thúc đẩy đạo đức trong môi
trường làm việc.
Mối liên hệ giữa các mục (lớn và nhỏ) trong chương 3:
Các mục trong chương 3 "Trách nhiệm xã hội của công ty và đạo đức kinh doanh"
tương quan và bổ sung cho nhau để cung cấp một cái nhìn tồn diện về vai trò và tầm quan
trọng của trách nhiệm xã hội và đạo đức trong hoạt động kinh doanh của công ty.
1. Các mục nhỏ I.1, I.2, I.3 bổ trợ và mở rộng cho mục I. Mục I tập trung vào khái
niệm và ý nghĩa của trách nhiệm xã hội của cơng ty. Nó giải thích tầm quan trọng


13
của việc công ty không chỉ chú trọng đến lợi ích tài chính, mà còn phải xem xét các
tác động xã hội và môi trường của hoạt động kinh doanh. Các mục I.1, I.2, I.3 mở
rộng và cụ thể hóa các khía cạnh khác nhau của trách nhiệm xã hội, bao gồm trách
nhiệm đối với cộng đồng, môi trường, và nhân viên cơng ty. Chúng nêu bật những
lợi ích kinh doanh và ảnh hưởng tích cực mà việc thực hiện trách nhiệm xã hội mang
lại.
2. Các mục nhỏ II.1, II.2, II.3 bổ trợ và mở rộng cho mục II. Mục II tập trung vào đạo
đức kinh doanh và vai trò của nó trong quyết định và hành vi của cơng ty. Mục này
khám phá các nguyên tắc đạo đức cơ bản và đề cao việc đảm bảo hành vi công ty
tuân thủ các nguyên tắc đạo đức này. Các mục II.1, II.2, II.3 đi sâu vào các khía
cạnh cụ thể của đạo đức kinh doanh, như minh bạch, trung thực, và tính cơng bằng.
Chúng mơ tả cách các ngun tắc đạo đức này áp dụng vào quá trình ra quyết định
và tương tác của công ty với các bên liên quan.
3. Mục III là mục bổ trợ cho cả mục I và mục II. Mục III tập trung vào các phương
pháp và công cụ để thúc đẩy trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh doanh trong cơng
ty. Nó nêu rõ những bước cần thiết để xây dựng và thực thi chính sách và chương
trình liên quan đến trách nhiệm xã hội và đạo đức. Mục này cung cấp hướng dẫn và

khuyến nghị về cách cơng ty có thể tích cực thúc đẩy các giá trị và tiêu chuẩn đạo
đức trong tất cả các hoạt động kinh doanh của mình.
4. Mục IV đi sâu vào khía cạnh quản lý rủi ro và tuân thủ pháp luật. Nó tương quan
bổ trợ mục II về đạo đức kinh doanh, bởi vì tuân thủ pháp luật và quản lý rủi ro là
những yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo hành vi công ty tuân thủ các nguyên
tắc đạo đức. Mục IV cũng tương quan với mục III, vì việc xác định và quản lý rủi
ro pháp lý và tuân thủ quy định là một phần không thể thiếu của việc thúc đẩy trách
nhiệm xã hội và đạo đức trong hoạt động kinh doanh.
5. Mục V tập trung vào quan hệ với khách hàng và xây dựng niềm tin. Nó có mối liên
hệ chặt chẽ với mục II giải quyết các vấn đề về đạo đức kinh doanh thông qua việc
áp dụng đạo luật Sarbanes - Oxley năm 2002, vì việc xây dựng niềm tin và duy trì
quan hệ tốt với khách hàng địi hỏi sự minh bạch, trung thực và cơng bằng từ phía
cơng ty. Mục V cũng tương quan với mục I, vì việc tạo dựng một hình ảnh đáng tin


14
cậy và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng là một phần quan trọng của trách nhiệm
xã hội của công ty.
6. Mục VI tập trung vào đánh giá và báo cáo hiệu quả của trách nhiệm xã hội và đạo
đức. Nó tương quan với mục III, vì việc đánh giá và báo cáo hiệu quả giúp công ty
thúc đẩy và theo dõi tiến bộ trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức.
Mục VI cũng có mối liên hệ với mục I, bởi vì việc đánh giá và báo cáo hiệu quả là
cách để công ty chứng minh tầm quan trọng của trách nhiệm xã hội và tạo lòng tin
cho các bên liên quan.
7. Mục VII tập trung vào vai trò của nhân viên trong thực hiện trách nhiệm xã hội và
đạo đức. Nó tương quan mật thiết với mục I về trách nhiệm xã hội của cơng ty, vì
nhân viên cơng ty đóng vai trị quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu và cam
kết của công ty đối với trách nhiệm xã hội. Mục VII cũng có mối liên hệ với mục
II, vì việc xây dựng một văn hóa cơng ty đạo đức và thúc đẩy ý thức trách nhiệm xã
hội trong tất cả các nhân viên là yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy đạo đức kinh

doanh.
Tổng quan, các mục trong chương 3 tương quan và hỗ trợ lẫn nhau để tạo nên một cái
nhìn tồn diện về trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh doanh trong hoạt động kinh doanh
của cơng ty. Chúng cung cấp các khía cạnh khác nhau và góp phần xây dựng một nền tảng
vững chắc cho việc thực hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức trong môi trường kinh doanh.
Chương 11: CẤU TRÚC TỔ CHỨC
I.Các cấu trúc tổ chức truyền thống: thuận lợi và bất lợi liên quan đến chiến lược
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giới thiệu về cấu trúc tổ chức truyền thống trong ngữ cảnh của việc
khởi nghiệp và tập trung vào các thuận lợi và bất lợi của nó đối với việc thực hiện chiến
lược kinh doanh. Mục này không chỉ đề cập đến hình thức pháp lý của cơng ty mà cịn đề
cập đến cấu trúc tổ chức và các tương tác chính thức giữa các cơng việc, con người và
nguồn lực trong tổ chức.
HOW: Mục này giúp người học hiểu được rằng để phát triển một tổ chức thì việc lựa
chọn cơ cấu tổ chức phù hợp vô cùng quan trọng. Người lãnh đạo sau khi hiểu được đặc
điểm các loại cơ cấu tổ chức, đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp với chiến lược. Từ dạng


15
cấu trúc đã chọn, hình thành các bộ phận trong tổ chức, làm cơ sở giao việc cho từng bộ
phận và tập hợp các bộ phận vào một tổ chức.
WHY: Học tập mục này giải thích lý do tại sao một sinh viên hoặc những người có ý
định khởi nghiệp kinh doanh có thể muốn lựa chọn khởi nghiệp riêng thay vì làm th
cho một cơng ty đã được thiết lập. Nó cũng đề cập đến câu hỏi về cách tổ chức công việc,
hoạt động và nhiệm vụ cần thiết để triển khai một công ty mới và sự ảnh hưởng của cấu
trúc tổ chức truyền thống đến việc đạt được chiến lược kinh doanh.
I.1 Cấu trúc tổ chức giản đơn:
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giới thiệu về cấu trúc tổ chức giản đơn, một dạng cấu trúc thường thấy
trong doanh nghiệp nhỏ. Nó mơ tả cách cấu trúc này chỉ có một người chủ và một số ít

nhân viên, với các thỏa thuận phi chính thức về nhiệm vụ, trách nhiệm và truyền thơng. Nó
cũng đề cập đến sự giám sát trực tiếp của người chủ và nhóm đồng sở hữu, cũng như vai
trò của họ trong việc ra quyết định chiến lược và điều hành
HOW: Mục này giải thích cách tổ chức công việc, hoạt động và nhiệm vụ trong cấu trúc
tổ chức giản đơn. Nó nhấn mạnh sự giám sát trực tiếp của người chủ và nhóm đồng sở hữu
trong việc đưa ra quyết định chiến lược và điều hành. Cấu trúc tổ chức giản đơn thường có
một người chủ hoặc một nhóm nhỏ người đồng sở hữu đảm nhận vai trò quan trọng trong
việc ra quyết định và giám sát các hoạt động kinh doanh.Các quyết định chiến lược và điều
hành được đưa ra một cách nhanh chóng và linh hoạt, giúp đáp ứng nhanh chóng với thay
đổi và yêu cầu từ phía khách hàng.
WHY: Học tập mục này giải thích lý do tại sao cấu trúc tổ chức giản đơn thường được
áp dụng trong các doanh nghiệp mới khởi nghiệp. Cấu trúc tổ chức giản đơn giúp tối đa
hóa sự kiểm sốt của chủ doanh nghiệp và cho phép họ phản ứng nhanh chóng với thị
trường và yêu cầu của khách hàng. Cấu trúc này đòi hỏi người chủ phải có kiến thức đa
lĩnh vực và đa năng, nhưng cũng tạo điều kiện cho sự linh hoạt và hiệu quả trong việc đáp
ứng yêu cầu của một doanh nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, cấu trúc tổ chức giản đơn cũng có
nhược điểm, bao gồm sự phụ thuộc lớn vào người chủ và giới hạn sự phát triển năng lực
chiến lược của doanh nghiệp.


16
I.2 Cấu trúc chức năng:
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giới thiệu về cấu trúc chức năng trong tổ chức. Cấu trúc chức năng là
một dạng cấu trúc tổ chức trong đó các nhiệm vụ, con người và công nghệ được phân bố
vào các nhóm hoặc bộ phận chức năng riêng biệt, ví dụ như tài chính, marketing, điều
hành. Các hoạt động chức năng được điều phối và hợp nhất thông qua các quy trình chính
thức để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Mục này cũng tạo sự so
sánh giữa lợi thế chiến lược và bất lợi chiến lược khi sử dụng dạng cấu trúc này, cung cấp
thông tin để nhà lãnh đạo lựa chọn dạng cấu trúc.

HOW: Mục này giải thích cách cấu trúc chức năng được triển khai và hoạt động. Cấu
trúc chức năng thích hợp cho các doanh nghiệp chỉ tập trung vào một hoặc một số ít dịng
sản phẩm hoặc dịch vụ hợp và đã thành công trên thị trường. Các chức năng chuyên môn
được phân chia và nhân lực tập trung vào từng khía cạnh hoạt động riêng biệt, giúp tăng
hiệu suất làm việc và áp dụng những kỹ năng chuyên môn mới nhất.
WHY: Học tập mục này người học hiểu được tại sao cấu trúc chức năng thích hợp cho
các doanh nghiệp đã thành cơng và có nhu cầu tăng cường nhân lực để đáp ứng sự gia tăng
nhu cầu thị trường. Cấu trúc chức năng giúp xác định rõ các kỹ năng và lĩnh vực chức năng
cần thiết để tạo lợi thế cạnh tranh trong việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ. Tuy nhiên,
thách thức của cấu trúc chức năng là làm thế nào để phối hợp hiệu quả giữa các bộ phận
chức năng và đảm bảo sự thống nhất trong các ưu tiên và quyết định chiến lược của tổ
chức.
I.3 Cấu trúc tổ chức theo đơn vị
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này tập trung vào việc xác định và mô tả về cấu trúc tổ chức theo đơn vị
và các đơn vị trong cơng ty. Nó đề cập đến việc công ty phân chia và tổ chức các đơn vị
theo cách nào. Ví dụ, cấu trúc tổ chức theo đơn vị có thể là một hình thức tổ chức trong đó
cơng ty được chia thành các đơn vị độc lập với sự tự chủ tương đối. Mục này cũng tạo sự
so sánh giữa lợi thế chiến lược và bất lợi chiến lược khi sử dụng dạng cấu trúc này, cung
cấp thông tin để nhà lãnh đạo lựa chọn dạng cấu trúc.


17
HOW: Mục này chỉ ra cách mà cấu trúc tổ chức theo đơn vị hoạt động và được áp
dụng. Nó mô tả cách công ty tổ chức và quản lý các đơn vị kinh doanh, cách các đơn vị
được hợp nhóm lại dựa trên các yếu tố chiến lược tương đồng, và cách công ty mẹ giám
sát và cung cấp hỗ trợ tài chính cho các đơn vị con. Dạng cơ cấu tổ chức này giúp cho việc
ra quyết định nhanh và đảm bảo các nhà quản trị cấp công ty có thể tập trung vào các quyết
định của từng chiến lược.
WHY: Học tập chương này người học hiểu được tại sao công ty quyết định áp dụng

cấu trúc này, những lợi ích và bất lợi của nó. Ví dụ, cấu trúc tổ chức theo đơn vị có thể
giúp cơng ty đáp ứng nhu cầu điều phối và yêu cầu ra quyết định từ sự đa dạng và quy mô
ngày càng tăng. Nó cũng có thể mang lại sự tự chủ và tập trung vào thị trường riêng biệt
cho từng đơn vị kinh doanh, nhưng cũng có thể tăng chi phí cho hoạt động phối hợp và
quản trị.
I.4 Cấu trúc tổ chức theo ma trận
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giải thích về cấu trúc tổ chức theo ma trận và cách nó hoạt động. Nó
trình bày về việc sử dụng cấu trúc ma trận trong các công ty lớn để đáp ứng nhu cầu đa
dạng hóa ngày càng tăng, có nhiều dòng sản phẩm và dự án. Mục này cũng tạo sự so sánh
giữa lợi thế chiến lược và bất lợi chiến lược khi sử dụng dạng cấu trúc này, cung cấp thông
tin để nhà lãnh đạo lựa chọn dạng cấu trúc.
HOW: Mục này trình bày cách thức thiết kế và thực hiện cấu trúc ma trận. Nó đề cập
đến việc giao trách nhiệm, đánh giá và kiểm sốt cơng việc trong cấu trúc ma trận. Mục
này cũng nêu lên một số khó khăn và thách thức khi triển khai cấu trúc ma trận, bao gồm
vấn đề về quyền lực và sự giao nhau của trách nhiệm giữa các nhân viên.
WHY: Học tập mục này lý giải công ty nào phù hợp sử dụng cấu trúc ma trận và lợi
ích mà nó mang lại. Nó đề cập đến việc sử dụng tốt nhất những lao động tài năng trong
công ty bằng cách kết hợp lợi thế của cấu trúc chuyên môn hoá theo chức năng và theo sản
phẩm/dự án. Mục này cũng đề cập đến việc mở rộng mối quan tâm đến các vấn đề chiến
lược và khắc phục sự kém hiệu quả của cấu trúc chức năng.
I.5 Cấu trúc theo đội phát triển sản phẩm
Ý nghĩa:


18
WHAT: Mục này giới thiệu về cấu trúc theo đội phát triển sản phẩm và mô tả cách tiếp
cận này. Nó nêu rõ rằng cấu trúc theo đội phát triển sản phẩm tập trung vào việc phát triển
một sản phẩm, dự án hoặc quy trình mới và trao quyền ra quyết định cho các chuyên gia
và nhà quản trị chức năng trong các đội. Mục này giải thích về sự đơn giản, linh hoạt và

tầm quan trọng chiến lược của cấu trúc này.
HOW: Mục này trình bày cách thức mà cấu trúc theo đội phát triển sản phẩm hoạt
động. Nó nêu rõ rằng các đội sản phẩm được hình thành dựa trên các ý tưởng mới về sản
phẩm và các thành viên trong đội được phân công lâu dài và cơ hữu. Các đội này có sự
thấu hiểu giữa các bộ phận chức năng và giúp giảm thiểu chi phí phối hợp. Mục này cũng
chỉ ra rằng cấu trúc này cho phép tăng tốc độ đổi mới và phản ứng nhanh trước thay đổi
trong nhu cầu khách hàng.
WHY: Học tập mục này giúp hiểu được những lợi ích của cấu trúc theo đội phát triển
sản phẩm và ứng dụng cấu trúc này phù hợp trong trường hợp nào. Nó chỉ ra rằng cấu trúc
này giúp giảm thiểu các chi phí trong quá trình thiết kế, sản xuất và marketing, đồng thời
tăng tốc độ ra quyết định và đáp ứng nhanh hơn. Mục này cũng nêu lợi ích của việc loại
bỏ cấp trung gian, giảm thiểu chi phí và tăng tính thực tế và khả thi của các quyết định.
II. Thiên niên kỷ mới
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này trình bày những đặc trưng và xu hướng của công ty trong thế kỷ 21.
Bao gồm sự chuyển từ tiêu điểm tập trung hướng nội sang tiêu điểm tập trung hưởng ngoại,
tương tác linh hoạt, sự phụ thuộc lẫn nhau và cách tiếp cận từ dưới lên trong quản trị.
HOW: Mục này trình bày cách triển khai và thực hiện các đặc trưng và xu hướng đó.
Các cơng ty cần áp dụng cấu trúc tổ chức hiệu quả, tận dụng tồn cầu hóa, sử dụng internet
rộng khắp và đưa ra quyết định nhanh chóng.
WHY: Học tập mục này người học hiểu được lý do vì sao các cơng ty cần thay đổi và
điều chỉnh cấu trúc tổ chức và phương thức thực hiện công việc. Những thay đổi này là để
đáp ứng với thực tế của thế kỷ 21, nơi tồn cầu hóa, sự kết nối thông qua internet và tốc độ
ra quyết định trở thành yếu tố quan trọng trong thành công của một cơng ty.
II.1 Tồn cầu hóa
Ý nghĩa:


19
WHAT: Mục này giải thích khái niệm "Tồn cầu hóa" và mô tả sự thu hẹp của thế giới

từ quy mơ "nhỏ" đến "rất nhỏ" và sự phẳng hóa để mọi người có thể tham gia. Nó chỉ ra
rằng các công ty cuối cùng sẽ hoạt động trong môi trường tồn cầu hóa và quyền lực đã
chuyển từ các quốc gia và cơng ty sang cá nhân.
HOW: Mục này trình bày cách các cơng ty thích nghi với q trình tồn cầu hóa. Các
cơng ty cần thực hiện thử nghiệm và điều chỉnh để phối hợp và đổi mới toàn cầu, kết hợp
các sáng kiến tại địa phương, thông tin, lãnh đạo và văn hóa tổ chức. Ví dụ, các cơng ty có
thể tái cấu trúc kế hoạch thưởng để khuyến khích nhân viên quan tâm đến kết quả thực
hiện tồn cầu và di chuyển văn phịng chính và đơn vị kinh doanh đến các khu vực xuất
hiện xu hướng mới hoặc quan trọng
WHY: Học tập mục này cung cấp lý do vì sao cơng ty cần thích nghi với tồn cầu hóa
và điều chỉnh cấu trúc tổ chức của mình. Sự tồn cầu hóa tạo ra cơ hội và thách thức mới,
và các công ty cần tận dụng những lợi thế của tồn cầu hóa để thu hút tài năng, tài ngun
và thị trường tồn cầu. Đồng thời, cơng ty cũng phải đáp ứng các yêu cầu và kỳ vọng đa
dạng từ các thị trường và quốc gia khác nhau.
II.2 Sự phát triển của internet
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giải thích sự phát triển của internet và mơ tả vai trị của nó trong việc
tạo ra một mơi trường kết nối tồn cầu. Nó cho phép mọi người, từ nhân viên văn phòng
cho đến tổng giám đốc, khách hàng và nhà cung ứng, có thể truy cập thơng tin một cách
tức thì và ở bất kỳ đâu. Các ý tưởng, yêu cầu và hướng dẫn có thể dễ dàng tiếp cận
HOW: Mục này trình bày cách mạng internet cho phép doanh nghiệp toàn cầu kết nối
và làm việc với nhau thơng qua đơn vị chức năng, văn phịng và hoạt động phân tán trên
khắp thế giới. Điều này tạo điều kiện cho việc phối hợp, truyền thông và ra quyết định
nhanh chóng và dễ dàng. Nó cũng so sánh cấu trúc tổ chức truyền thống chậm chạp và
không cạnh tranh với môi trường internet đầy hiệu suất và linh hoạt.
WHY: Mục này giải thích lý do tại sao sự phát triển của internet đã thay đổi cấu trúc
tổ chức một cách đáng kể. Internet làm cho việc truyền thông và hợp tác trở nên dễ dàng
và nhanh chóng hơn, đồng thời giúp tăng tính cạnh tranh và hiệu suất của tổ chức. Nó cung



20
cấp cơ hội cho việc phối hợp và làm việc trực tuyến không bị ràng buộc bởi giới hạn địa
lý.
II.3 Tốc độ
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giải thích rằng cơng nghệ và đặc biệt là cơng nghệ số đã giải phóng
con người khỏi các công việc hàng ngày thủ công và thay thế chúng bằng việc sử dụng
máy tính và hệ thống mạng. Sự số hóa mọi thứ, từ quản lý nhân sự đến thiết kế sản phẩm,
giúp giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và tiền lương chi trả cho nhân viên. Tốc độ cũng
được nhấn mạnh là một yếu tố quan trọng, với việc kết hợp công nghệ và internet, hành
động, thảo luận và truyền thông sẽ được thực hiện nhanh hơn.
HOW: Mục này trình bày cách cơng nghệ và tốc độ ảnh hưởng đến tổ chức. Việc kết
hợp công nghệ và internet cho phép các công ty tương tác và làm việc với các cơ hội mới
một cách nhanh chóng. Các cơng nghệ này cung cấp cơ hội cho người lao động, nhà cung
ứng và nhân viên làm việc tự do ở bất kỳ nơi nào trên thế giới để trò chuyện, phát triển thị
trường, sản phẩm mới và quy trình mới. Tốc độ và linh hoạt trong tổ chức trở thành mục
tiêu quan trọng để đối mặt với thách thức của tồn cầu hóa và tăng tốc trong quyết định và
điều chỉnh.
WHY: Học tập mục này giải thích cho người học lý do tại sao cơng nghệ và tốc độ làm
thay đổi cấu trúc tổ chức. Việc tăng tốc và linh hoạt trong hoạt động kinh doanh địi hỏi
một cấu trúc tổ chức đơn giản và có tính hỗ trợ để tránh mất cơ hội. Tốc độ trong việc thực
hiện đàm phán, ra quyết định và tận dụng cơ hội là yếu tố quan trọng để đạt hiệu quả và
cạnh tranh trong môi trường kinh doanh ngày nay.
III. Các nỗ lực ban đầu để nâng cao tính hiệu quả của cấu trúc tổ chức truyền
thống
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này đề cập đến các nỗ lực ban đầu nhằm nâng cao hiệu quả của cấu trúc
tổ chức truyền thống. Mục tiêu của các nỗ lực này là giảm các kiểm sốt khơng cần thiết
trong tổ chức và tập trung vào việc tăng cường năng lực cốt lõi, giám sát phiên bản và xây
dựng một tổ chức linh hoạt, mở và sẵn sàng tiếp nhận sự ảnh hưởng và kết nối từ bên ngoài.



21
HOW: Mục này có thể trình bày các phương pháp và hoạt động được thực hiện để
nâng cao tính hiệu quả của cấu trúc tổ chức truyền thống. Điều này có thể bao gồm việc
thực hiện các cải tiến tại tổng hành dinh của công ty, tức là tại cấp cao nhất của tổ chức, để
điều chỉnh cấu trúc và quy trình làm việc.
WHY: Học tập mục này giải thích lý do tại sao có các nỗ lực ban đầu để nâng cao tính
hiệu quả của cấu trúc tổ chức truyền thống. Mục tiêu là loại bỏ những yếu tố khơng cần
thiết, giảm sự phụ thuộc vào kiểm sốt q mức và tạo ra một cấu trúc tổ chức linh hoạt và
mở để đối mặt với ảnh hưởng và gắn kết từ bên ngoài. Bằng cách tập trung vào năng lực
cốt lõi và giám sát phiên bản, tổ chức có thể đạt được tính hiệu quả cao hơn và sẵn sàng
thích nghi với mơi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng.
III.1 Tái xác định vai trị từ kiểm sốt sang hỗ trợ và phối hợp tại tổng hành dinh
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này đề cập đến việc tải xác định vai trị của tổng hành dinh từ kiểm sốt
và phân bổ nguồn lực sang vai trò hỗ trợ và phối hợp giữa các đơn vị kinh doanh đa lĩnh
vực. Với sự phát triển của các công ty đa ngành và đa quốc gia, vai trò của nhà quản trị
cấp cao trong việc khai thác lợi thế nguồn lực và duy trì tính sáng tạo và phản ứng nhanh
đã trở nên phức tạp.
HOW: Mục này trình bày các phương pháp và cách thức để thực hiện việc tải xác định
vai trò từ kiểm soát sang hỗ trợ và phối hợp tại tổng hành dinh. Điều này có thể bao gồm
việc hình thành hội đồng các nhà quản trị cấp cao, gồm các nhà lãnh đạo của các đơn vị
kinh doanh, để thảo luận, ra quyết định, hỗ trợ và đẩy mạnh sự hợp tác và đổi mới trong
tồn cơng ty.
WHY: Học tập mục này giải thích lý do tại sao cần chuyển đổi vai trị của tổng hành
dinh từ kiểm sốt và phân bổ nguồn lực sang vai trò hỗ trợ và phối hợp. Các công ty đa
ngành thường tận dụng lợi thế từ các đơn vị kinh doanh trực thuộc và các thị trường khác
nhau, nhưng lợi thế cạnh tranh trong tương lai đòi hỏi việc tạo ra các nguồn lực và năng
lực mới. Việc tạo ra một hội đồng các nhà quản trị cấp cao có thể giúp tận dụng các ý tưởng

và cơ hội đến từ các đơn vị kinh doanh khác nhau, tạo điều kiện cho sự hợp lực, đổi mới
và tối ưu hóa giá trị .


22
III.2 Cân đối giữa nhu cầu kiểm soát/ khác biệt hóa với nhu cầu điều phối/ hợp
nhất
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này đề cập đến cách cân đối giữa nhu cầu kiểm sốt/khác biệt hóa và nhu
cầu điều phối/hợp nhất trong tổ chức. Nó mơ tả cách các đơn vị cơng ty chọn cấu trúc chức
năng để phát triển năng lực chuyên mơn và nâng cao hiệu suất. Nó cũng đề cập đến việc
phân chia các hoạt động trong công ty và tạo sự khác biệt để đạt hiệu suất cao, cùng với
việc điều phối và hợp nhất các hoạt động này trong góc độ tổng thể.
HOW: Mục này trình bày các ví dụ cụ thể để minh họa ý nghĩa của việc cân đối kiểm
sốt/khác biệt hóa và điều phối/hợp nhất trong tổ chức. Ví dụ bao gồm Toyota và Ford
trong ngành công nghiệp ô tô, cũng như Coca Cola và GE trong lĩnh vực tiêu dùng và y tế.
Các ví dụ này cho thấy cách các công ty đã điều chỉnh cấu trúc tổ chức của mình để đáp
ứng các nhu cầu khác biệt ở từng thị trường và tạo ra sự chuyển hướng hiệu quả.
WHY: Học tập mục này giải thích lý do tại sao sự cân đối giữa kiểm sốt/khác biệt
hóa và điều phối/hợp nhất là quan trọng đối với các cơng ty tồn cầu. Nó nhấn mạnh rằng
sự gia tăng tầm quan trọng của văn hóa tiêu dùng đã thúc đẩy các thương hiệu nhận thức
về việc sử dụng tiếp cận đa thị trường và cấu trúc tổ chức linh hoạt để đáp ứng nhu cầu đa
dạng của từng quốc gia. Nó cũng đề cập đến các thách thức tổ chức mà các cơng ty tồn
cầu phải đối mặt và tìm hiểu cách thức làm thế nào để cân bằng giữa kiểm sốt và khác
biệt hóa để đạt được lợi nhuận và hiệu quả.
III.3 Tái cấu trúc để nhấn mạnh và hỗ trợ các hoạt động thiết yếu có tính chiến
lược
Ý nghĩa:
WHAT: mục này giải thích về ý nghĩa và quy trình của tái cấu trúc tổ chức để tăng
cường các hoạt động thiết yếu có tính chiến lược.

HOW: mục này cung cấp thông tin về việc thiết kế cấu trúc tổ chức để đảm bảo các
hoạt động chiến lược được thực hiện một cách hiệu quả. Điều này có thể bao gồm việc tạo
ra cấu trúc tổ chức linh hoạt và tập trung vào việc nhấn mạnh các hoạt động thiết yếu.
WHY: Học tập mục này giải thích lý do vì sao tái cấu trúc tổ chức là cần thiết. Các
công ty cần tập trung vào các hoạt động quan trọng và tạo ra giá trị để đạt được sự thành


23
công trong chiến lược kinh doanh. Tái cấu trúc tổ chức giúp định hình lại cấu trúc tổ chức
để tăng cường các hoạt động.
IV. Hình thành những tổ chức ảo có tính linh hoạt
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này trình bày về khái niệm và đặc điểm của tổ chức ảo. Tổ chức ảo được
mô tả như một mạng lưới tương tác tạm thời giữa các đối tác, sử dụng công nghệ thông tin
để chia sẻ kỹ năng, tiếp cận thị trường và chi phí. Đặc điểm của tổ chức ảo là linh hoạt và
không giới hạn về cấu trúc.
HOW: Mục này mơ tả cách một tổ chức linh hoạt có thể hình thành một cấu trúc ảo.
Tổ chức linh hoạt nhận dạng các năng lực kinh doanh quan trọng và xây dựng một tổ chức
ảo xoay quanh những năng lực đó. Điều này cho phép tổ chức linh hoạt thực hiện các hoạt
động như đặt hàng cung ứng, thiết lập liên minh chiến lược, hình thành cấu trúc khơng
ranh giới, tổ chức học tập lưỡng năng và hoạt động trực tuyến.
WHY: Học tập mục này người học hiểu được việc hình thành tổ chức ảo mang lại các
lợi ích như tăng tính linh hoạt, tiết kiệm chi phí và tạo ra khả năng tương tác và hợp tác tốt
hơn với các đối tác. Các lợi ích này có thể giúp tổ chức đạt được hiệu suất và hiệu quả cao
hơn trong hoạt động kinh doanh.
IV.1 Thuê ngoài - Tạo nên một tổ chức theo mơ- đun.
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này giải thích về hoạt động thuê ngoài và khái niệm tổ chức theo mơđun. Nó tập trung vào các ví dụ về các công ty như Dell, Cisso và Motorota, cho thấy làm
thế nào việc th ngồi các hoạt động khơng thiết yếu có thể giúp tạo lợi thế cạnh tranh
cho cơng ty.

HOW: Mục này cung cấp cho người học thông tin về những lợi ích tiềm năng của việc
th ngồi - tạo tổ chức theo mơ- đun giúp cơng ty có thể cân nhắc lựa chọn thuê ngoài để
giải quyết một số vấn đề như giảm chi phí và vốn đầu tư; giúp cơng ty có thể tập trung
nguồn lực vào hoạt động cốt lõi và đồng thời tạo nên lợi thế cạnh tranh, mở ra cơ hội học
hỏi và phát triển thơng qua đối tác th ngồi. Tuy nhiên việc thuê ngoài cũng tiềm ẩn
những vấn đề ảnh hưởng lớn đến hoạt động tổ chức (Mất khả năng kiểm soát và bị phụ


24
thuộc nhiều vào nhà cung ứng bên ngoài; cạnh tranh gay gắt trong tương lai, thậm chí mất
đi năng lực cốt lõi do quá lạm dụng việc thuê ngoài,...). Đây là những gì nhà lãnh đạo có
thể sử dụng làm cơ sở để so sánh và đưa ra quyết định.
WHY: Học tập mục này người học không chỉ biết được những lợi ích từ hình thức th
ngồi mang lại mà còn đưa ra các trở ngày tiềm tàng song song khi sử dụng thuê ngoài.
Nhà lãnh đạo sẽ phải cân nhắc tình hình và đánh giá xem liệu thực hiện th ngồi đối với
tổ chức hiện tại có phù hợp khơng? Và cần cân nhắc mức độ th ngồi phù hợp với chiến
lược phát triển.
IV.2 Liên minh chiến lược
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này cung cấp định nghĩa và giải thích về khái niệm liên minh chiến lược,
đặc điểm và cấu trúc của nó. Nó mơ tả cách mà các cơng ty cam kết đóng góp và chia sẻ
nguồn lực, tiềm lực và kỹ năng chun mơn để hình thành một đơn vị liên minh.
HOW: Mục này mô tả cách thức hoạt động của liên minh chiến lược. Nó nêu rõ các
yếu tố cần thiết để thành lập và duy trì một liên minh chiến lược, bao gồm cam kết, quyền
kiểm soát và quyền lợi của các bên tham gia. Nó cũng nhấn mạnh việc tạo ra một mạng
lưới mối quan hệ và xây dựng hệ thống linh hoạt để tăng cường khả năng cạnh tranh và tận
dụng cơ hội kinh doanh.
WHY: Học tập mục này người học biết được lợi ích và bất lợi của liên minh chiến
lược. Nó giải thích rằng liên minh chiến lược có thể giúp các cơng ty tận dụng lợi thế từ
một đội nhanh chóng mà khơng cần đầu tư lớn. Nó cũng tạo ra khả năng kết hợp các năng

lực cốt lõi khác nhau và tăng tính linh hoạt trong kinh doanh. Tuy nhiên, nó cũng có thể
gây ra mất kiểm sốt và khó khăn trong quản lý dự án và chia sẻ thông tin và quyền sở hữu
tài sản trí tuệ.
IV.3 Hướng về một cấu trúc không ranh giới
Ý nghĩa:
WHAT: Mục này xác định những yếu tố và khía cạnh nào đang được đề cập đến trong
khái niệm "cấu trúc không ranh giới". Nội dung cho thấy, cấu trúc không ranh giới là một
phương pháp tổ chức tổng thể của một tổ chức, trong đó những ranh giới truyền thống như


×