Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Phân Tích Cấu Trúc Vốn Ebit – Eps.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.32 KB, 12 trang )

PHÂN TÍCH EBIT – EPS


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
Phân tích EBIT-EPS chương 16
- Cấu trúc vốn hiện tại: chỉ có CPT (35 triệu
CPT).
- Thuế suất thuế TNDN là 40%.
- Nhu cầu tài trợ: 300 triệu USD.
- Phương án tài trợ:
Phát hành 15 triệu CPT (giá 20USD)
Vay bằng trái phiếu (LS 10%)


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
EBIT = 75
EBIT
Lãi vay
EBT
Thuế (40%)
EAT
Số lượng CPT
EPS
% thay đổi EBIT
% thay đổi EPS

EBIT = 125
75
0
75
30


45
50
0,90

125
0
125
50
75
50
1,50
+66,67%
+66,67%


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
EBIT = 75
EBIT
Lãi vay
EBT
Thuế (40%)
EAT
Số lượng CPT
EPS
% thay đổi EBIT
% thay đổi EPS

EBIT = 125
75
30

45
18
27
35
0,77

125
30
95
38
57
35
1,63
+66,67%
+112%


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
• Phương trình xác định điểm hồ vốn EBIT giữa 2 phương
án được viết như sau:

EBIT (1  T) (EBIT  R )(1  T)
EPS 

NE
N DE
• NE: số cổ phần thường chưa chi trả tương ứng của
phương án tài trợ hồn tồn bằng vốn cổ phần.
• NDE : số cổ phần thường chưa chi trả của phương án tài
trợ có sử dụng địn bẩy tài chính.



PHÂN TÍCH EBIT-EPS
• Với các dữ liệu trong ví dụ ở bảng 16.2 cho ta mức EBIT
là 100 triệu đô la tại điểm hoà vốn:

EBIT (1  40%) (EBIT  30)(1  40%)
EPS 

50
35





21EBIT = 30EBIT – 900
9EBIT = 900
EBIT = 100 (triệu đô la)


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
Tài trợ nợ

EPS ( Đô la)
1,63
1,50

1,00


Tài trợ cổ
phần thường
Lợi thế của
tài trợ bằng
cổ phần
thường

Lợi thế của
tài trợ bằng
nợ vay

0,90
0,77

75

100

125

EBIT ( triệu
Đô la)

0


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
• Xác định cấu trúc vốn tối ưu thơng qua phân tích
EBIT-EPS
• Bước 1: Tính tốn mức EBIT dự kiến sau khi mở rộng hoạt

động.
Ví dụ: EBIT dự kiến sẽ là 125 triệu $/năm trong các điều
kiện hoạt động bình thường.
• Bước 2: Ước lượng tính khả biến của mức lợi nhuận kinh
doanh này
Ví dụ: Độ lệch chuẩn của lợi nhuận kinh doanh được ước
lượng vào khoảng 25 triệu$/năm.


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
• Bước 3: Tính tốn điểm hồ vốn EBIT giữa hai phương án
tài trợ - thêm nợ hay duy trì cấu trúc 100% vốn cổ phần.
Ví dụ: Tính được điểm hồ vốn EBIT là 100 triệu $.
• Bước 4: Phân tích các ước lượng này trong bối cảnh rủi ro
mà cơng ty sẵn sàng chấp nhận.
Ví dụ: Cơng ty quyết định chấp nhận một cơ hội 25% EBIT
trong mỗi năm sẽ thấp hơn điểm hoà vốn và một cơ hội 5%
doanh nghiệp sẽ phải báo cáo lỗ trong từng năm.


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
• Cần tính xác suất lãi trước thuế và lãi vay sẽ thấp hơn
điểm hoà vốn EBIT (100 triệu $).

• Trên đường cong phân phối chuẩn điểm này sẽ tương
đương với:

100.000.000  125.000.000
z
 1

25.000.000
• Có xác suất 15,87% EBIT sẽ thấp hơn 100 triệu USD.
Theo tiêu chuẩn rủi ro củaa công ty đề ra, cấu trúc vốn
mới sẽ được chấp nhận.


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
• Cần tính xác suất doanh nghiệp phải báo cáo lỗ (EBIT
thấp hơn 30 triệu USD)

• Trên đường cong phân phối chuẩn điểm này sẽ tương
đương với:

30.000.000  125.000.000
z
 3,8
25.000.000
• Có xác suất 0% EBIT sẽ thấp hơn 30 triệu USD. Theo
tiêu chuẩn rủi ro của công ty đề ra, cấu trúc vốn mới sẽ
được chấp nhận.


PHÂN TÍCH EBIT-EPS
• Bước 5: Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định
cấu trúc vốn đề xuất có quá rủi ro:
• Mức độ rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp,
• Định mức ngành cho các tỷ số địn bẩy và chỉ số khả
năng thanh tốn,
• Khuyến cáo của các ngân hàng đối với doanh nghiệp.




×