Tải bản đầy đủ (.pptx) (122 trang)

Chỉ Báo Xu Hướng Trong Phân Tích Kĩ Thuật.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.11 MB, 122 trang )

CHỈ BÁO XU HƯỚNG
TRONG PHÂN TÍCH KĨ
THUẬT


KHÁI NIỆM - CÔNG DỤNG
Một chỉ báo kỹ thuật là 1 chuỗi các dữ liệu được thiết
lập từ các mức giá trong quá khứ . Nhà đầu tư sử dụng
các chỉ báo kỹ thuật để:

Dự
Báođoán
độngxu
xuhướng
hướnggiá
giá
Xác
định
xu
hướng
giá


PHÂN LOẠI

Theo tính chất
Theo đặc điểm


PHÂN LOẠI
Theo tính chất:


1. Chỉ báo xu hướng (Trend Indicators)
2. Chỉ báo xung lượng (Momentum Indicators)
3. Chỉ báo dao động (Volatility Indicators)
4. Chỉ báo cường độ thị trường (Market Strength
Indicators)
5. Chỉ báo mức hỗ trợ kháng cự (Support Resistance
Indicators)
6
1
6. Chí báo chu kì (Cycle Indicators)
5

2
4

3


PHÂN LOẠI
Theo đặc điểm:

Chỉ báo sớm
• (Leading Technical Indicators)

Chỉ báo trễ
• (Lagging Technical Indicators)


CHỈ BÁO SỚM (LEADING TECHNICAL INDICATORS)
Một leading indicator hay oscillater cho tín hiệu trước xu

hướng mới hoặc sự đổi chiều xuất hiện.
Cho biết xu hướng giá trong ngắn hạn.
Thường sử dụng trong thị trường không xác định rõ xu
hướng.


CHỈ BÁO TRỄ(LAGGING TECHNICAL INDICATORS)
Một lagging indicator hay một momentum indicator sẽ
đưa ra tín hiệu sau khi xu hướng đã bắt đầu.
Là chỉ báo đi theo sự thay đổi về xu hướng của giá.
Báo hiệu xu hướng dài hạn của giá.
Thường dùng để xác nhận lại xu hướng giá 1 cách chắc
chắn.


CÁC CHỈ BÁO KỸ THUẬT

CHỈ BÁO THEO ĐẶC ĐIỂM
CHỈ BÁO SỚM
(Leading
Indicators)

CHỈ BÁO TRỄ
(Lagging Indicators)

ĐƯỜNG
TB DI
ĐỘNG
(MA)


DẢI
BOLLIN
-GER

ĐƯỜNG
TB
ĐỘNG
HỘI TỤPHÂN
KỲ
(MACD)

ADX

CHỈ SỐ
SỨC
MẠNH
TƯƠNG
ĐỐI
(RSI)

PARABOLIC
SAR

STOCHASTIC

PHƯƠNG
PHÁP
PHỐI
HỢP CHỈ
BẢO



1

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
DI ĐỘNG


1.1

KHÁI NIỆM

• MA (Moving Average) là giá trung bình
của 1 cặp tiền tệ xác định trong 1 thời kì
gồm N giai đoạn gần nhất
• Cơng cụ tn theo xu hướng => nhận diện
hoặc báo hiệu một xu hướng mới bắt đầu
hoặc một xu hướng đã kết thúc hoặc đảo
chiều.
=> Đường MA đi theo xu hướng, tức là
phản ánh lại cái đi trước, chứ không đi
trước xu hướng.


1.2

ĐẶC ĐIỂM

• Một đường MA ít ngày sẽ theo sát đường
giá hơn đường MA nhiều ngày.


• TBĐ dựa vào các dữ liệu trong quá khứ mà
không đếm xỉa tới giá trị hiện tại.

• Mức giá thường được sử dụng để tính MA:
giá đóng cửa


1.3

CÁC LOẠI ĐƯỜNG TRUNG BÌNH DI ĐỘNG

MA giản đơn SMA
(Simple Moving
Average) (được dùng
phổ biến nhất)

Các MA phổ biếnN
MA tỷ trọng WMA
(Weighted Moving
Average)

MA lũy thừa (MA hàm
mũ) EMA (Exponential
Moving Average)

Ngoài ra cịn có các đường MA khác:
•MA chuỗi thời gian TSMA (Time Series MA)
•MA tam giác TMA (Triangular MA)
•MA biến thiên VMA (Variable MA)

•MA được điều chỉnh khối lượng AMA (Volume – Adjusted MA)
•Linear Regression – Least Squares Moving Average
•Displaced MA
•Double Exponential Moving Average
•Triple Exponential Moving Average
•Wilders Moving Average


1.4

MA GIẢN ĐƠN – SMA

• Đường trung bình di động đơn giản được tính bằng cách lấy giá đóng
cửa của một giai đoạn X trước đó rồi chia lai cho X.
• Thường dùng giá đóng cửa
SMA (n) =
• Ví dụ: tính SMA 5 ngày:

SMA (5) = = 9.4

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10



• Tuy nhiên, đường SMA coi tỷ trọng giá của các ngày như nhau
• Các nhà phân tích lại cho rằng, mức giá gần nhất có ý nghĩa hơn, nên
cần được định tỷ trọng cao hơn


1.4

MA GIẢN ĐƠN – SMA

SMA 10 ngày (đường xanh lá)


1.4

MA GIẢN ĐƠN – SMA

Ưu điểm


Nhược điểm

- Hiển thị 1 đồ thị loại trừ các dấu - Coi giá của mỗi ngày có tỷ
hiệu giả
trọng như nhau
- Đơn giản, dễ thực hiện
- Biến đổi chậm, điều này có thể
- Dự báo giá trong dài hạn
mang đến các báo hiệu mua
hoặc bán trễ


1.5

MA TỶ TRỌNG WMA

• WMA được tính bằng cách gán tỷ trọng lớn nhất cho ngày gần
nhất.
• Ví dụ: tính WMA 5 ngày:
WMA (5) = = 9.47
• Tổng quát ta có:
=> Càng gần thời điểm tính, giá càng ảnh hưởng mạnh


1.5

MA TỶ TRỌNG WMA

SMA 10 ngày (đường


WMA 10 ngày (đường

xanh lá)

màu xám)


1.5

MA TỶ TRỌNG WMA

Ưu điểm

Nhược điểm

- Có bổ sung trọng số cho giá - Tỷ trọng lấy khá khách quan,
của những ngày gần hơn
khơng chính xác
- Khắc phục nhược điểm của - Vẫn không chỉ ra được vấn đề
SMA, càng thời điểm tính, giá
tính đến động thái giá trong
càng ảnh hưởng mạnh
phạm vi chiều dài của đường
trung bình


1.6

MA HÀM MŨ EMA


• Là 1 đường trung bình tính theo tỷ trọng, gắn kết trọng lượng
với giá trước đó
• EMA định tỷ trọng cao hơn cho dữ liệu gần nhất, nên về cơ
bản, EMA là một dạng của WMA.
• EMA theo sát đường giá và nhạy cảm với giá hơn SMA và
WMA.
• Tuy nhiên trong thực tế, SMA được các nhà phân tích sử
dụng nhiều nhất.


1.6

MA HÀM MŨ EMA

Cơng thức tính EMA:
(giá hơm nay x EMA%) + [giá trị EMA hơm qua x (1-EMA%)]
Trong đó EMA% = 2/(n + 1) với n là số ngày quan sát.
Ví dụ EMA% cho 5 ngày sẽ là 2/(5 +1) = 33.3%.
Ngày

1

2

3

4

5


Giá

16

17

17

10

17

16,3

16,5

14,4

15,2

EMA

15,2 = 17*33,3% + 14,4*(1-33,3%)



×